You are on page 1of 171

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

_____________ᴥᴥᴥ_____________

TIỂU LUẬN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

NHÓM 4

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lý Nguyên Ngọc

Học phần: Giao dịch thương mại quốc tế

Lớp tín chỉ: TMA302(HK1-2324)2.3

Thành viên MSSV


Đặng Ngọc Hiền Nhi 2211510093
Lê Thị Bích Ngọc 2211330055
Nguyễn Thị Yến Nhi 2215110291
Nguyễn Kim Nhung 2214110299
Đoàn Thủy Ly 2214730041
Phan Thị Mỹ Lệ 2114110157

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023


MỤC LỤC
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: SOẠN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ ............... 4
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)......................................................... 4
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)......................................................... 7
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)....................................................... 11
4. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung) ....................................................... 15
5. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly) ............................................................. 18
6. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly) ............................................................. 22
7. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly) ............................................................. 26
8. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly) ............................................................. 30
9. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc) ................................................ 34
10. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc) ................................................ 37
11. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc) ................................................ 40
12. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc) ................................................. 43
13. Hợp đồng mua bán thanh long quốc tế (Hiền Nhi) ..................................... 46
13. Hợp đồng mua bán bơ quốc tế (Hiền Nhi) .................................................. 55
15. Hợp đồng mua bán điều hòa nhiệt độ (Hiền Nhi) ....................................... 64
16. Hợp đồng mua bán tủ lạnh quốc tế (Hiền Nhi) ........................................... 73
17. Hợp đồng mua bán cà phê (Yến Nhi) ......................................................... 82
18. Hợp đồng mua bán mì chũ (Yến Nhi)......................................................... 85
19. Hợp đồng mua bán cacao (Yến Nhi) .......................................................... 88
20. Hợp đồng mua bán vải thiều (Yến Nhi) ...................................................... 91
21. Hợp đồng mua bán thép cán (Mỹ Lệ) ......................................................... 94
22. Hợp đồng mua bán xe máy điện VinFast (Mỹ Lệ) ..................................... 97
23. Hợp đồng mua bán cá basa (Mỹ Lệ) ......................................................... 100
24. Hợp đồng mua bán vải sợi (Mỹ Lệ) .......................................................... 104
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 108
1. Phân tích hợp đồng (Nhung) ......................................................................... 108
2. Phân tích hợp đồng (Ly) ............................................................................... 112
3. Phân tích hợp đồng (Bích Ngọc) ................................................................... 135
4. Phân tích hợp đồng (Hiền Nhi) ..................................................................... 139
5. Phân tích hợp đồng (Yến Nhi) ...................................................................... 158
6. Phân tích hợp đồng (Mỹ Lệ) ......................................................................... 164

2
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
CHƯƠNG NỘI DUNG PCCV MSSV

Chương 1 Soạn hợp đồng mua bán hàng hóa Nguyễn Kim Nhung 2214110299
quốc tế (1,2,3,4)

Soạn hợp đồng mua bán hàng hóa Đoàn Thủy Ly 2214730041
quốc tế (5,6,7,8)

Soạn hợp đồng mua bán Lê Thị Bích Ngọc 2211330055


hàng hóa quốc tế (9,10,11,12)

Soạn hợp đồng mua bán hàng hóa Đặng Ngọc Hiền 2211510093
quốc tế (13,14,15,16) Nhi

Soạn hợp đồng mua bán hàng hóa Nguyễn Thị Yến 2215110291
quốc tế (17,18,19,20) Nhi

Soạn hợp đồng mua bán hàng hóa Phan Thị Mỹ Lệ 2114110157
quốc tế (21,22,23,24)

Chương 2 Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa Nguyễn Kim Nhung 2214110299
quốc tế 1

Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa Đoàn Thủy Ly 2214730041
quốc tế 2

Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa Lê Thị Bích Ngọc 2211330055
quốc tế 3

Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa Đặng Ngọc Hiền 2211510093
quốc tế 4 Nhi

Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa Nguyễn Thị Yến 2215110291
quốc tế 5 Nhi

Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa Phan Thị Mỹ Lệ 2114110157
quốc tế 6

3
CHƯƠNG 1: SOẠN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)
HẠT ĐIỀU (TT)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 001/10/2023-HĐ
Ngày: 1/10/2023

Giữa: Công TY TNHH Thanh Ba


Địa chỉ: Địa chỉ: Số 53, Công Trường An Đông, Phường 09, Quận 5, Thành phố Hồ Chí
Minh
Số điện thoại: 0546839020 Email: thanhbacomp010@gmail.com
Đại diện: Ông Trịnh Hồng Giang
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY TNHH VIA SHARE


Địa chỉ: 89A, Đường XX, Amsterdam, Hà Lan
Số điện thoại: 00-31-20-496 Email:viashare.co@gmail.com
Đại diện bởi: Ông Will.Smith
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Tên hàng: Hạt điều LBW320, Việt Nam.
− Nguồn gốc xuất xứ: Bình Phước, Việt Nam.
− Màu sắc: Nâu Nám Nhạt.
− Số lượng hạt/kg: 660-706 hạt.
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng (Theo yêu cầu của khách hàng)
− Độ ẩm: tối đa 5%.
− Bị hỏng: tối đa 10%.
− Tỷ lệ thu hồi hạt: tối thiểu 35%.
− Khiếm khuyết: tối đa 8%.
− Chứng chỉ: ISO 9001:2015, HACCP CODE 2003, FSPCA, Cục An Toàn Vệ Sinh
Thực Phẩm Việt Nam.
1.3 Số lượng, giá cả
− Số lượng: 500kg +/- 10%

4
− Người bán lựa chọn dung sai, giá dung sai theo giá của hợp đồng.
− Đơn giá: USD 15/kg, FAS (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
− Tổng tiền: USD 7500. Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại
cảng đi.
Bằng chữ: Bảy nghìn năm trăm Đô la Mỹ
1.4 Bao bì, đóng gói
− Hạt điều được đóng trong túi 5kg có hút chân không.
− Thùng đóng gói hạt điều là thùng carton đối khẩu A1, loại giấy carton 3 sóng C
(60cm x 40cm x 40cm).
1.5 Bảo hiểm: Do người mua chi trả.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: FAS (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 05/10/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Cát Lái, Việt Nam.
2.4 Cảng dỡ hàng: Cảng Amsterdam, Hà Lan.
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
Bên B (bên mua) Thanh toán bằng USD một lần 100% giá trị Hợp đồng sau 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hàng đúng theo hợp đồng, bộ chứng từ thanh toán ở Điều 4. Thông qua hình
thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A (bên bán) theo các thông tin dưới đây:
3.1 Tài khoản số [19038940682019] Tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
3.2 Mã SWIFT CODE: VTCBVNVX.
3.3 Chủ tài khoản : [CÔNG TY TNHH BA ĐINH].
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
4.2 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
4.3 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm cấp.
4.4 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam cấp.
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI

5
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 1/10/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

6
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)
ÁO SƠ MI (L/C)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 002/10/2023-HĐ
Ngày: 15/10/2023

Giữa: CÔNG TY CỔ PHẦN CANIFA


Địa chỉ: Số 688, Đường Quang Trung, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 0473030222 Email: hello@canifa.com
Đại diện: Đoàn Thị Bích Ngọc, CEO
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY CỔ PHẦN SUMITOMO


Địa chỉ: 6-2 HON-MACHI, 1-CHOME, SHIBUYA-KU
Số điện thoại: 03-5334-4799
Email: sumitomo125@gmail.com
Đại diện bởi: Ông Masaki Takano
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Tên hàng: Áo sơ mi nam tay ngắn Canifa, Việt Nam.
− Chất liệu: 100% cotton.
− Size: S, M, L, XL (Số lượng mỗi cỡ bằng nhau).
− Nguồn gốc xuất xứ: Việt Nam.
− Hàng hãng mới (100%).

Tên sản phẩm Màu Mã sản Đơn giá Số lượng Thành


sắc phẩm (USD) (chiếc) tiền

Áo sơ mi nam cotton SE297 8TH23A00 12 1000 12000


cổ đức cộc tay 2

Áo sơ mi nam dáng SB167 8TH20S016 10 1500 15000


suông basic

7
Áo sơ mi Oxford nam SW001 8TH23W00 20 1500 30000
cotton dài tay 8

Tổng cộng 4000 57000

− Số tiền được ghi dưới dạng US Dollars, FOB (Saigon Port, Vietnam), Incoterms
2020.
− Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi.
1.2 Chất lượng
Người bán phải cung cấp hàng hóa có chất lượng tương đương với hàng mẫu mà mình đã
gửi vào ngày 11/10/2023 Hàng mẫu được giữ bởi các bên và hội đồng trọng tài được đề cử
tại Điều 6.
1.3 Đóng gói
− Cho sản phẩm đã đóng gói vào hộp carton nhỏ (0.3m x 0.22m x 0.05m) theo quy
tắc đặt 5 sản phẩm một hộp.
− Cứ 40 hộp được đóng trong một thùng carton (0.6m x 0.45m x 0.5m) để bảo vệ hàng
hóa.
1.4 Bảo hiểm: Do bên mua chi trả.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Phương thức vận chuyển: Tàu biển.
2.2 Thời hạn giao hàng: Trước 15h ngày 20/12/2023.
2.3 Điều kiện cơ sở giao hàng: FOB (Cảng Sài Gòn, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.4 Cảng bốc hàng: Cảng Sài Gòn.
2.5 Cảng dỡ hàng: Cảng Tokyo, Nhật Bản.
2.6 Giao hàng từng phần: Không cho phép.
2.7 Chuyển tải: Không cho phép.
2.8 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
3.1 Người bán sẽ được thanh toán bằng phương thức Irrevocable L/C (Thư tín dụng không
hủy ngang) với số tài khoản [1027583744 ] tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
3.2 Những khoản phí liên quan đến việc sửa đổi L/C sẽ được chi trả bởi bên yêu cầu sửa
đổi.
3.3 Thư tín dụng được mở trước ngày giao hàng ít nhất 45 ngày.
3.4 Thư tín dụng được thanh toán ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao
hàng sau:

8
− Bộ gốc đầy đủ 3/3 vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc” theo lệnh
của Ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
− 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
− 03 bản gốc giấy chứng nhận số lượng, chất lượng do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng xác nhận.
− 03 bản chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành.
− Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa, số lượng,
chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng.
ĐIỀU 4 BẢO HÀNH
4.1 Lỗi được bảo hành: Hình in bị nứt, bể, mực in bị bay màu.
4.2 Cách thức bảo hành
CANIFA sẽ nhận lại hàng và tiến hành sửa lại sản phẩm.
Nếu sản phẩm không thể sửa, CANIFA sản xuất lại sản phẩm mới. Thời gian sửa hoặc sản
xuất mới sẽ được báo trước.
Nếu khách hàng trả lại hàng: Sẽ được hoàn lại 100% giá trị đơn hàng.
4.3 Yêu cầu: Sản phẩm còn nguyên vẹn: Không hở chỉ, không rách vải, không bạc màu.
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC

9
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết tại Hà Nội, Việt Nam vào ngày
15/10/2023 và được lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi
bên giữ 02 bản: 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

10
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)
NHỰA ĐƯỜNG (D/P)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 003/10/2023-HĐ
Ngày: 1/12/2023
Giữa: CÔNG TY CỔ PHẦN CONSTRUCTION
Địa chỉ: 18 North Canal Road, Singapore
Số điện thoại: 0065 4438125 Email: constlimited@gmail.com
Đại diện: Bà Jennifer Lawrence
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: Công ty TNHH Xây Dựng TM DV Hiệp Hoàng


Địa chỉ: 20/6 Bến Lội, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0844942490 Email: hiephoangcompany@gmail.com
Đại diện bởi Ông Nguyễn Thanh Long
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Tên hàng: Nhựa đường đóng thùng Shell 154, Singapore.
− Mã HS: 27149000.
1.2 Thông số và Yêu cầu kỹ thuật
No Chỉ tiêu thí nghiệm-Testing item Đơn Kết Yêu cầu kỹ
. vị quả thuật
Unit Result Specification
(22TCN279-
01)

1 Độ kim lún ở 250C-Penetration at 250C, 100g, 0,1m 68 60-70


5s m

2 Độ kéo dài ở 250C-Ductility at 250C, cm > 100 100 min.


5cm/min

11
3 Nhiệt độ mềm-Softening Point (R&B 0
C 48.1 46-55
method)

4 Nhiệt độ bắt lửa-Flash Point (Cleveland Open 0


C 258 230 min.
Cup)

5 Lượng tổn thất sau khi nung ở 1630C trong 5 % 0.040 0.8 max.
giờ
Loss on heating at 1630C for 5 hours

6 Tỷ lệ kim lún của nhựa đường sau nung ở % 91.41 75 min.


1630C trong 5 giờ so với độ kim lún của nhựa
gốc ở 250C
Penetration of residue, % of original

7 Lượng hòa tan trong Trichloroethylene % 99.87 99 min.


Solubility in Trichloroethylene

8 Tỷ trọng của nhựa ở 250C-Specific Gravity at g/cm3 1.034 1.00-1.05


250C

9 Chỉ tiêu dính bám-Coating criteria (Boiling cấp 5 Cấp 3-Cấp 5


method)

Nhận xét: Mẫu nhựa có các chỉ tiêu thí nghiệm phù hợp với Mác 60/70 theo quy
định tại 22TCN 279-01
Remark: Tested properties of asphalt sample are found to meet Grade 60/70 og
22TCN 279-01

1.3 Số lượng: 154 MT +/- 5% . Người bán lựa chọn dung sai.
− Giá dung sai là 900 USD/MT.
− Tại địa điểm gửi hàng, dỡ hàng có đại diện bên bán và bên mua kiểm tra số lượng.
1.4 Giá cả

12
− Đơn giá: USD 925/MT, DPU (Cảng Quảng Ninh, Việt Nam), Incoterms 2020.
− Chi phí đóng gói, bao bì: USD 100.
− Cước phí vận tải: USD 1000.
− Tổng tiền: USD 143550.
Bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm lăm mươi đô la Mỹ.
1.5 Đóng gói, bao bì
− Trọng lượng tịnh: 154kg/thùng.
− Trọng lượng cả bì: 163kg/thùng.
− Trạng thái: Dạng đặc đóng phi.
− Trên nắp phuy có in Logo của Tập đoàn Shell: hình Con Sò với hai màu Đỏ và
Vàng.
− Sử dụng container 20 GP khi vận tải qua đường biển.
1.6 Bảo hiểm: Do bên mua chi trả.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Phương tiện vận chuyển: Tàu chở nhựa đường (Bitumen carrier).
2.2 Điều kiện giao hàng: DPU (Cảng Vũng Tàu, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.3 Thời gian giao hàng: LAYCAN 20/10/2023 - 25/10/2023.
2.4 Cảng bốc hàng: Cảng Brani, Singapore.
2.5 Cảng dỡ hàng: Cảng Vũng Tàu, Việt Nam.
2.6 Giao hàng từng phần: Cho phép.
2.7 Chuyển tải: Không cho phép.
2.8 Thông báo giao hàng
− Người bán phải thông báo ngay cho người mua khi chuẩn bị hàng sẵn sàng để giao.
− Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Hải Phòng không
muộn hơn 48 giờ những thông tin: Tên, số hiệu tàu, ETA.
− Trong vòng 48 giờ kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải Phòng, người
bán phải thông báo cho người mua những thông tin: Tình trạng hàng được giao, số
và ngày của vận đơn.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
3.1 Thanh toán bằng hình thức Nhờ thu kèm chứng từ trả ngay (D/P) cho người bán 100%
trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng Đô la Mỹ.
3.2 Ngân hàng của bên bán (ngân hàng nhờ thu): Vietcombank chi nhánh Nguyễn Huệ, Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
3.3 Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ): Ngân hàng DBS, Singapore.
3.4 Bộ chứng từ giao hàng gồm:
− Hối phiếu ký phát trả ngay đòi tiền người nhập khẩu.

13
− Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
− 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
− 03 bản gốc P/L.
− Hợp đồng mua nhựa đường.
− Chứng nhận nguồn gốc nhựa đường (CO).
− Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, trọng lượng (C/Q) do SGS cấp
ĐIỀU 4 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 5 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 6 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 7 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 1/12/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

14
4. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Nhung)
TÚI GIẤY (TT)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 004/12/2023-HĐ
Ngày: 1/12/2023
Giữa: CÔNG TY TNHH WEALTH PORT
Địa chỉ: Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc
Số điện thoại: +85 735937505 Email: wealthport.co@gmail.com
Đại diện: Ông Jones
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY TNHH DƯƠNG GIANG


Địa chỉ: 548A, Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Số điện thoại: 0927382950 Email: duonggiang.co@gmail.com
Đại diện bởi: Ông Đặng Văn Hoàng
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Túi giấy Kraft, YI FU.
− Mã HS 48191000.
− Nguồn gốc xuất xứ Thâm Quyến, Trung Quốc.
− Chất liệu: Giấy kraft trắng, Giấy kraft nâu 180GSM.
− Kích thước (L/W/H): Túi dọc 17cm x 12cm x 7cm.
− Loại quai: Quai vải tròn, có thể chứa đồ trọng lượng 100-800g.
1.2 Quy cách phẩm chất
− Chất lượng của hàng hóa được xác định theo:
− Tiêu chuẩn FSC (Tiêu chuẩn thân thiện với môi trường).
− TCVN 7632:2019 (Tiêu chuẩn xác định độ chịu bục).
− ISO 3036:1975 (Tiêu chuẩn khả năng chống đâm thủng).
1.3 Số lượng, giá cả
− Số lượng: 20000 (chiếc) +/- 10%. Người mua chọn dung sai, giá dung sai theo giá
hợp đồng.
− Đơn giá: USD 0.5/ chiếc, CIF (Cảng Hải Phòng, Việt Nam), Incoterms 2020.

15
− Tổng tiền: USD 0.5 x 20000 = USD 10000. Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và
chi phí bốc hàng tại cảng đi.
Bằng chữ: Mười nghìn đô la mỹ.
1.4 Đóng gói, in ấn
− Ứng dụng kỹ thuật in Flexo.
− Kích thước thùng carton xuất khẩu (L/W/H) 49cm x 48cm x 34cm.
− Trọng lượng thùng carton xuất khẩu 1 Kilogram.
− Đơn vị trên mỗi thùng xuất khẩu 200 (chiếc).
1.5 Bảo hiểm: Do người bán mua, bảo hiểm điều kiện “mọi rủi ro” cho 110% trị giá hoá
đơn thương mại.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Phương tiện vận chuyển: Tàu biển
2.2 Điều kiện giao hàng: CIF Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020.
2.3 Thời gian giao hàng: Từ 05/12/2023 đến 19/12/2023.
2.4 Cảng bốc hàng: Cảng Thâm Quyến, Trung Quốc.
2.5 Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
2.6 Giao hàng từng phần: Không cho phép.
2.7 Chuyển tải: Không cho phép.
2.8 Thông báo giao hàng
− Người bán phải thông báo ngay cho người mua khi chuẩn bị hàng sẵn sàng để giao.
− Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Hải Phòng không
muộn hơn 36 giờ những thông tin: Tên, số hiệu tàu, ETA.
− Trong vòng 36 giờ kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải Phòng, người
bán phải thông báo cho người mua những thông tin: Tình trạng hàng được giao, số
và ngày của vận đơn.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
3.1 Bên B (bên mua) Thanh toán bằng USD thông qua hình thức chuyển khoản vào tài
khoản của Bên A (bên bán) theo các thông tin dưới đây:
3.2 Tài khoản số [1026831901] Tại Ngân hàng Công Thương Trung Quốc (ICBC).
3.3 Mã SWIFT CODE: ICBKCNBJXXX.
3.4 Chủ tài khoản : [CÔNG TY TNHH Yi Fu KNITTING FACTORY].
3.5 Lần 1: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng trước 5 ngày bên A giao hàng theo điều khoản
hợp đồng.
3.6 Lần 2: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại sau 10 ngày kể từ ngày bên B nhận đủ
hàng đúng theo hợp đồng.
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo 03 bản gốc.

16
4.2 Hợp đồng thương mại.
4.3 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
4.4 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do SGS cấp.
4.5 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do SGS cấp.
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt Nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 1/12/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua

17
5. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly)
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SẮN THÁI LÁT SẤY KHÔ CÁNH ÉN TỪ VIỆT NAM
SANG NGA

Hợp đồng này được hình thành vào ngày 4 tháng 12 năm 2023 giữa:
BÊN BÁN:
Công Ty TNHH Cánh Én
Địa chỉ: 17 Trần Quốc Nghiên, Khu đô thị Monbay, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Người đại diện: Ông Đàm Vĩnh Hưng (Giám đốc)
Điện thoại: +84333659199
Fax: 02854161818
Email: canhenvn_info@gmail.com

Và:
BÊN MUA:
Công ty TNHH Moskva
Địa chỉ: 5 Baumanskaya Street 2 Moscow, Liên bang Nga
Người đại diện: Ông Yevgeny Vissarionovich Bogdanov (Giám đốc)
Điện thoại: +74959393398
Fax: 4959390126
Email: iriscr01@secretary.mcl.ru

BÊN BÁN đồng ý bán cho BÊN MUA và BÊN MUA đồng ý mua của BÊN BÁN theo các
tiêu chí sau:
1. Tên hàng
Tên sản phẩm: Sắn thái lát sấy khô Cánh Én
Loại bột: Sắn thái lát sấy khô
Xuất xứ: Việt Nam
Mã HS: 1901.99.00
2. Số lượng
Số lượng: 100 MT (đóng trong bao 400 pp, mỗi bao 25kg).
Đơn vị đo: MT
3. Chất lượng
● Tiêu chuẩn chất lượng: Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 7121:2008
● Kích thước: dài 1-2 cm, dày 0,5-1 cm (1 lát)
● Màu sắc: trắng tự nhiên
● Độ tinh khiết: 95%

18
● Mức tinh bột: 70%
● Chất xơ: tối đa 5%
● Đất cát: tối đa 3%
● Hàm lượng đạm: 12%
● Hàm lượng gluten: 28%
● Độ ẩm: 14%
● Hàm lượng tro: 0,5%
● Xuất xứ: Việt Nam
4. Đóng gói
4.1. Hàng hoá phải được đóng trong bao PP/PE (bao giấy Kraft) có trọng lượng tịnh 25
KG/bao, tổng trọng lượng khoảng 25,2 KG, được khâu tay ở miệng bằng chỉ đay xe đôi
phù hợp cho việc xếp dỡ và vận chuyển bằng đường biển.
4.2. Mỗi bao sẽ có nhãn chứa các thông tin chính và tên hàng hoá.
4.3. BÊN BÁN sẽ cung cấp miễn phí 0,2% bao mới ngoài tổng số bao được chất lên tàu.
5. Giao hàng
5.1. Thời gian giao hàng: Chậm nhất là ngày 29/12/2023.
5.2. Phương thức: CFR (cảng Vladivostok, Nga) Incoterms 2020.
5.3. Cảng đi: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
5.4. Cảng đến: Cảng Vladivostok, Nga.
5.5. Thông báo về lô hàng:
HÀNG được giao bởi tàu BIỂN ĐÔNG STAR thuộc hãng tàu BIỂN ĐÔNG của Việt Nam.
Trong vòng 2 ngày sau ngày khởi hành từ cảng đi, BÊN BÁN sẽ thông báo bằng mail và
fax cho người mua các thông tin sau: số L/C, số/ngày B/L, cảng xếp hàng, ngày xếp hàng,
ngày dự kiến đến cảng dỡ hàng.
5.6.Thời hạn dỡ hàng: khi NOR đấu thầu trước buổi trưa thì thời gian xếp hàng bắt đầu từ
13 giờ cùng ngày, khi NOR đấu thầu buổi chiều thì thời gian xếp hàng bắt đầu từ 8 giờ
ngày hôm sau.
5.7. Lưu bãi/gửi hàng: 3000 USD / 1500 USD mỗi ngày.
5.8. Điều kiện xả thải: 1000MT/ngày WWD SHEX EIU.
6.Giá cả
● Đơn giá : 420 USD/tấn
● Tổng giá: 420000 USD
(Bằng chữ: bốn trăm hai mươi nghìn đô la Mỹ)
Giá trên được hiểu là CFR cảng Vladivostok, Nga, Incoterms 2020.
Giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển (giao hàng) HÀNG HÓA đến cảng đến và các chi
phí liên quan.
7. Thanh toán

19
7.1. Phương thức thanh toán: Tín dụng chứng từ (L/C)
● Ngân hàng phát hành L/C: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
( Vietcombank )
● Ngân hàng nhận L/C: Ngân hàng Thương mại Quốc tế Nga (VTB Bank)
7.2. BÊN MUA hay bên thứ ba được cử bởi người mua mở thư tín dụng trả ngay chiết khấu
tự do 100%, không thể hủy ngang. Thư tín dụng phải được mở trong vòng 5 ngày kể từ
ngày ký kết hợp đồng và được thông báo cho ngân hàng của BÊN BÁN. Thư tín dụng có
thể được chiết khấu và thanh toán ở bất cứ ngân hàng nào tại Việt Nam.
7.3. Các loại chứng từ cần giao nộp để được thanh toán/chiết khấu:
● 03 bản vận đơn được lập theo lệnh của người bán và có dấu “Đã trả cước phí”, thông
báo cho người mua.
● 03 bản chính và 02 bản sao hóa đơn thương mại có chữ ký được phát hành bởi người
bán.
● 03 bản chính và 02 bản sao phiếu đóng gói được phát hành bởi người bán.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận kiểm dịch cho thấy người nhận hàng
là người đề nghị.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận hun trùng.
● 01 bản chính và 03 bản sao giấy chứng nhận xuất xứ “Form E” cho thấy người nhận
hàng là người đề nghị.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận chất lượng được phát hành bởi Intertek
Vietnam Limited/South America Survey LTD.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận trọng lượng được phát hành bởi Intertek
Vietnam Limited/South America Survey LTD.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận phân tích thành phần cho thấy hàm
lượng các nguyên tố nặng, được phát hành bởi Intertek Vietnam Limited/South
America Survey LTD.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận vệ sinh container được phát hành bởi
Intertek Vietnam Limited/South America Survey LTD.
● 01 bản chính và 02 bản sao giấy chứng nhận xuất xứ được phát hành bởi Intertek
Vietnam Limited/South America Survey LTD.
Về cơ bản, bộ chứng từ được quy định khá rõ ràng và đầy đủ, tuy nhiên, L/C ở đây là L/C
chiết khấu tự do 100% mà trong bộ chứng từ xuất trình trong ngân hàng lại không có hối
phiếu.
8. Bảo hành
8.1. Hàng hóa được bảo hành trong trường hợp hàng giao không đúng chủng loại, số lượng,
chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

20
8.2. Thời gian bảo hành: 2 ngày kể từ ngày nhận hàng.
9. Khiếu nại
9.1 Trường hợp khi nhận hàng mà phát hiện có sai sót do BÊN BÁN gây ra thì cách xử lý
cụ thể như sau:
● Nếu sai số lượng so với Hợp đồng: BÊN MUA liệt kê số lượng hàng còn thiếu và
ký xác nhận.
● Nếu không đạt chất lượng như trong Hợp đồng: BÊN MUA gửi fax Biên bản kết
quả kiểm tra, xét nghiệm được Bộ Y tế công nhận.
9.2 Trong vòng 5 ngày, BÊN MUA phải giao cho BÊN BÁN Biên bản kết quả kiểm tra,
xét nghiệm nêu trên. BÊN BÁN có trách nhiệm bù đắp tổn thất và gửi số lượng còn thiếu
cho BÊN MUA hoặc thay thế hàng kém chất lượng bằng hàng chuẩn chất lượng ít nhất 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo của BÊN MUA và thực hiện ngay các biện pháp
khác.
10. Bất khả kháng
10.1. Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện, Bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên, những sự kiện không lường trước, không thể khắc phục và
không thể hạn chế: bạo loạn, đình công, thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, bão, hỏa
hoạn, nổ cháy, hư hỏng nhà máy, sự can thiệp khẩn cấp của chính phủ... Bên bị ảnh hưởng
sẽ gửi thông báo bằng fax cho bên kia.
10.2. Bằng chứng bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm quyền ban hành và gửi cho bên
kia trong vòng 7 ngày. Sau thời gian trên mọi kháng cự đều không được xem xét.
11.Trọng tài
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết ưu tiên bằng hoà
giải, thương lượng . Nếu không được thì sẽ đưa ra xét xử bằng trọng tài. Trọng tài được
chọn là Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam. Mỗi bên chọn một trọng tài viên và hai trọng tài viên này sẽ đề cử một
bên thứ ba làm chủ tịch Hội đồng trọng tài. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc
đối với cả hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
12. Luật áp dụng
Luật áp dụng: Luật Thương mại Việt Nam
13. Các điều khoản khác
Các điều khoản khác không được quy định trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện BÊN BÁN Đại diện BÊN MUA

21
6. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly)
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BỘT MÌ HOA NGỌC LAN TỪ VIỆT NAM SANG NGA

Hợp đồng này được lập vào ngày 4 tháng 12 năm 2023 giữa:
BÊN BÁN:
Công Ty TNHH Hoa Ngọc Lan
Địa chỉ: 17 Trần Quốc Nghiên, Khu đô thị Monbay, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Người đại diện: Ông Đàm Vĩnh Hưng (Giám đốc)
Điện thoại: +84333659199
Fax: 02854161818
Email:hoangoclanvn_info@gmail.com

Và:
BÊN MUA:
Công ty TNHH Moskva
Địa chỉ: 5 Baumanskaya Street 2 Moscow, Liên bang Nga
Người đại diện: Ông Yevgeny Visarionovich Bogdanov (Giám đốc)
Điện thoại: +74959393398
Fax: 4959390126
Email: iriscr01@secretary.mcl.ru

BÊN BÁN đồng ý bán cho BÊN MUA và BÊN MUA đồng ý mua của BÊN BÁN theo
các tiêu chí sau:
1. Tên hàng
Tên sản phẩm: Bột mì Hoa Ngọc Lan
Loại bột: bột mì trắng
Xuất xứ: Việt Nam
Mã HS: 1101.90.00
2. Số lượng
Số lượng: 100 MT (đóng trong bao 400 pp, mỗi bao 25kg).
Đơn vị đo: MT
3. Chất lượng
Tiêu chuẩn kiểm định: TCVN 4358:2008
Màu sắc: màu trắng đặc trưng
Độ ẩm: Không quá 14%
Hàm lượng tinh bột: Không ít hơn 25%
Hàm lượng protein: không ít hơn 13%

22
Hàm lượng gluten: không dưới 28%
Xuất xứ: Việt Nam
4. Bao bì
4.1. Bột mì phải được đóng trong bao PP/PE (bao giấy Kraft) có trọng lượng tịnh 25
KG/bao, tổng trọng lượng khoảng 25,2 KG, được khâu tay ở miệng bằng chỉ đay xe đôi
phù hợp cho việc xếp dỡ và vận chuyển bằng đường biển.
4.2. Mỗi bao sẽ có nhãn chứa các thông tin chính.
4.3. BÊN BÁN sẽ cung cấp miễn phí 0,2% bao mới ngoài tổng số bao được chất lên tàu.
5. Giao hàn
5.1. Thời gian giao hàng: Trước ngày 29/12/2023
5.2. Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng
5.3. Phương thức giao hàng: FOB
5.4. Tên tàu: tàu BIỂN ĐÔNG STAR thuộc hãng tàu BIỂN ĐÔNG
5.5. Thông báo gửi hàng:
● Trong vòng 2 ngày kể từ ngày hàng hóa đã được xếp lên tàu. BÊN BÁN có trách
nhiệm thông báo cho người mua bằng điện tín các thông tin sau: số L/C, số
B/L/ngày, cảng bốc hàng.
● Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao tại cảng Hải Phòng, người bán phải
thông báo cho người mua những thông tin: Tình trạng hàng được giao, số và ngày
của vận đơn.
5.6. Lưu bãi/gửi hàng: 3000 USD / 1500 USD mỗi ngày
5.7. Điều kiện xả thải: 1000MT/ngày WWD SHEX EIU
6.Giá cả
● Đơn giá : 2000 USD/MT
● Tổng giá: 2,000,000 USD
(Bằng chữ: hai triệu đô la Mỹ chẵn)
Giá trên được hiểu là FOB, cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020.
Giá HÀNG HÓA bao gồm chi phí vận chuyển (giao hàng) HÀNG HÓA đến tàu được chỉ
định, chi phí bao bì và chi phí tại cảng bốc hàng đi.
7. Thanh toán
Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức nhờ thu thanh toán trao chứng (D/A) cho
BÊN BÁN hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ.
Ngân hàng bên bán ( Ngân hàng nhờ thu) là Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank chi
nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội Việt Nam. Ngân hàng bên mua ( ngân hàng thu hộ) là Ngân
hàng Thương Mại Quốc tế LB Nga (VTB Bank) Moscow, LB Nga
Bộ chứng từ giao hàng bao gồm:
- Hối phiếu ký phát đòi tiền người nhập khẩu

23
- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hãng đã bốc”, theo lệnh ngân
hàng đã phát hành, thông báo cho người mua
- 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
- 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp
- 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu
cấp.
8. Bảo hành
8.1. Hàng hóa được bảo hành trong trường hợp hàng giao không đúng chủng loại, số lượng,
chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp bột mì bị mốc, BÊN BÁN
chỉ bảo hành trong trường hợp BÊN MUA thông báo trong vòng 24h kể từ khi nhận hàng
8.2. Thời gian bảo hành: 1 ngày kể từ khi nhận hàng.
9. Khiếu nại
9.1 Trường hợp khi nhận hàng mà phát hiện có sai sót do BÊN BÁN gây ra thì cách xử lý
cụ thể như sau:
● Nếu sai số lượng so với Hợp đồng: BÊN MUA liệt kê số lượng hàng còn thiếu và
ký xác nhận.
● Nếu không đạt chất lượng như trong Hợp đồng: BÊN MUA gửi fax Biên bản kết
quả kiểm tra, xét nghiệm được Bộ Y tế công nhận.
9.2 Trong vòng 5 ngày, BÊN MUA phải giao cho BÊN BÁN Biên bản kết quả kiểm tra,
xét nghiệm nêu trên. BÊN BÁN có trách nhiệm bù đắp tổn thất và gửi số lượng còn thiếu
cho BÊN MUA hoặc thay thế hàng kém chất lượng bằng hàng chuẩn chất lượng ít nhất 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo của BÊN MUA và thực hiện ngay các biện pháp
khác.
10. Bất khả kháng
10.1. Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện, Bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên, những sự kiện không lường trước, không thể khắc phục và
không thể hạn chế: bạo loạn, đình công, thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, bão, hỏa
hoạn, nổ cháy, hư hỏng nhà máy, sự can thiệp khẩn cấp của chính phủ... Bên bị ảnh hưởng
sẽ gửi thông báo bằng fax cho bên kia.
10.2. Bằng chứng bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm quyền ban hành và gửi cho bên
kia trong vòng 7 ngày. Sau thời gian trên mọi kháng cự đều không được xem xét.
11. Nghĩa vụ và quyền giữa các bên
− Quyền và nghĩa vụ của bên bán:
● Bên bán có nghãi vụ phải giao hàng cho bên mua một lần cho bên mua tại cảng ...
trong thời gian 18 ngày kể từ khi kí hợp đồng thỏathuận này

24
● Bên bán có quyền giao hàng chậm nếu thuộc vào điều kiện bất khả kháng theo điều
10 của hợp đồng. Ngoài điều kiện bất khả kháng ra, bên bán phải được sự đồng ý
của bên mua nếu giao hàng không đúng thời hạn.
● Bên bán có nghĩa vụ giao hàng hco bên mua đúng chất lượn, đủ số lượng
− Quyền và nghĩa vụ của bên mua:
● Bên mua có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền theo từng đợt mà hai bên đã thỏa thuận.
● Bên mua có quyền được kiểm tra hàng hóa đúng theo chất lượng, số lượng trước
khi nhận hàng.
● Bên mua có quyền yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại nếu bên bán giao hàng hóa
không đúng chất lượng và số lượng tại thời điểm nhận hàng.
12.Trọng tài
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết ưu tiên bằng hoà
giải, thương lượng . Nếu không được thì sẽ đưa ra xét xử bằng trọng tài. Trọng tài được
chọn là Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam. Mỗi bên chọn một trọng tài viên và hai trọng tài viên này sẽ đề cử một
bên thứ ba làm chủ tịch Hội đồng trọng tài. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc
đối với cả hai bên. Chi nphis trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
13. Luật áp dụng
Luật áp dụng: Luật Thương mại Việt Nam
14. Các điều khoản khác
Các điều khoản khác không được quy định trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện BÊN BÁN Đại diện BÊN MUA

25
7. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly)
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CAO SAO VÀNG TỪ VIỆT NAM SANG NGA

Hợp đồng này được soạn vào ngày 4 tháng 12 năm 2023 giữa:
BÊN BÁN:
Công Ty Cổ phần Dược phẩm OPC
Địa chỉ: 17 Trần Quốc Nghiên, Khu đô thị Monbay, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Người đại diện: Ông Đàm Vĩnh Hưng (Giám đốc)
Điện thoại: +84333659199
Fax: 02854161818
Email:opcmvn_info@gmail.com

Và:
BÊN MUA:
Công ty TNHH Moskva
Địa chỉ: 5 Baumanskaya Street 2 Moscow, Liên bang Nga
Người đại diện: Ông Yevgeny Vissarionovich Bogdanov (Giám đốc)
Điện thoại: +74959393398
Fax: 4959390126
Email: iriscr01@secretary.mcl.ru

BÊN BÁN đồng ý bán cho BÊN MUA và BÊN MUA đồng ý mua của BÊN BÁN theo các
tiêu chí sau:
1. Tên hàng
● Tên hàng: Cao sao vàng
● Loại cao: Cao sao vàng thượng hạng, cao sao vàng đặc biệt,...
● Mã HS: 2106.90.90
2. Số lượng
● Trọng lượng tịnh: 3g
● Trọng lượng cả bì: 4g
● Số lượng: 50 000 hộp
● Đơn vị: hộp
3. Chất lượng
● Tiêu chuẩn chất lượng: Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6997:2013
● Tên loại hàng: cao đa năng chất lượng cao
● Thành phần: long não, sáp ong (chất kết dính) và các loại tinh dầu (bạc hà, quế,
tràm, hương nhu, long não, menthol…)

26
● Hàm lượng cao: Không dưới 20%
● Màu sắc: vàng óng
4. Đóng gói
• 3g cao được đựng trong hộp thiếc hình tròn dẹt, mỗi hộp thiếc được bọc trong gói
giấy bìa được in đầy đủ thông tin của sản phẩm.
• Từng hộp thiếc được đóng gói như trên sẽ được đặt trong thùng carton có lót chống
sốc ( 500 hộp/thùng)
5. Giao hàng
5.1. Thời gian giao hàng: Trước ngày 29/12/2023
5.2. Cảng: Cảng Hải Phòng
5.3. Phương thức giao hàng: FOB, cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020.
5.4. Tên tàu: tàu BIỂN ĐÔNG STAR thuộc hãng tàu BIỂN ĐÔNG
5.5. Thông báo gửi hàng: trong vòng 2 ngày kể từ ngày hàng hóa đã được xếp lên tàu. BÊN
BÁN có trách nhiệm thông báo cho người mua bằng điện tín các thông tin sau: số L/C, số
B/L/ngày, tên cảng, tên tàu.
5.6. Lưu bãi/gửi hàng: 3000 USD / 1500 USD mỗi ngày
6. Giá
● Đơn giá : 2 USD/hộp
● Tổng giá: 100000 USD
(Bằng chữ: một trăm nghìn đô la Mỹ chẵn)
Giá trên được hiểu là FOB, cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020.
Giá HÀNG HÓA bao gồm chi phí vận chuyển (giao hàng) HÀNG HÓA đến tàu được chỉ
định.
7. Thanh toán
7.1. Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức nhờ thu thanh toán trao chứng (D/A)
cho BÊN BÁN hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ. Ngân
hàng bên bán ( Ngân hàng nhờ thu) là Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank chi nhánh
Hoàn Kiếm, Hà Nội Việt Nam. Ngân hàng bên mua ( ngân hàng thu hộ) là Ngân hàng
Thương Mại Quốc tế LB Nga (VTB Bank) Moscow, LB Nga. Bộ chứng từ giao hàng bao
gồm:
• Hối phiếu ký phát đòi tiền người nhập khẩu
• Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hãng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng đã phát hành, thông báo cho người mua
• 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
• 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp
• 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất
khẩu cấp.

27
7.2. Trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận hàng, BÊN MUA phải hoàn thành việc thanh toán
nếu không BÊN MUA sẽ phải trả thêm phí phạt cho BÊN BÁN 0,1% tổng giá trị đơn hàng
cho với mỗi ngày chậm trễ.
8. Bảo hành
8.1. Hàng hóa được bảo hành trong trường hợp hàng giao không đúng chủng loại, số lượng,
chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
8.2. Thời gian bảo hành: 2 ngày kể từ ngày nhận hàng.
9. Khiếu nại
9.1 Trường hợp khi nhận hàng mà phát hiện có sai sót do BÊN BÁN gây ra thì cách xử lý
cụ thể như sau:
● Nếu sai số lượng so với Hợp đồng: BÊN MUA liệt kê số lượng hàng còn thiếu và
ký xác nhận.
● Nếu không đạt chất lượng như trong Hợp đồng: BÊN MUA gửi fax Biên bản kết
quả kiểm tra, xét nghiệm được Bộ Y tế công nhận.
9.2 Trong vòng 5 ngày, BÊN MUA phải giao cho BÊN BÁN Biên bản kết quả kiểm tra,
xét nghiệm nêu trên. BÊN BÁN có trách nhiệm bù đắp tổn thất và gửi số lượng còn thiếu
cho BÊN MUA hoặc thay thế hàng kém chất lượng bằng hàng chuẩn chất lượng ít nhất 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo của BÊN MUA và thực hiện ngay các biện pháp
khác.
10. Bất khả khán
10.1. Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện, Bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên, những sự kiện không lường trước, không thể khắc phục và
không thể hạn chế: bạo loạn, đình công, thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, bão, hỏa
hoạn, nổ cháy, hư hỏng nhà máy, sự can thiệp khẩn cấp của chính phủ... Bên bị ảnh hưởng
sẽ gửi thông báo bằng fax cho bên kia.
10.2. Bằng chứng bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm quyền ban hành và gửi cho bên
kia trong vòng 7 ngày. Sau thời gian trên mọi kháng cự đều không được xem xét.
11.Trọng tài
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết ưu tiên bằng hòa
giải, thương lượng . Nếu không được thì sẽ đưa ra xét xử bằng trọng tài. Trọng tài được
chọn là Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam. Mỗi bên chọn một trọng tài viên và hai trọng tài viên này sẽ đề cử một
bên thứ ba làm chủ tịch Hội đồng trọng tài. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc
đối với cả hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
12. Luật áp dụng

28
Luật áp dụng: Luật Thương mại Việt Nam
13. Các điều khoản khác
Các điều khoản khác không được quy định trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện BÊN BÁN Đại diện BÊN MUA

29
8. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Ly)
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BỘT MÌ HOA NGỌC LAN TỪ VIỆT NAM SANG NGA

Hợp đồng này được soạn vào ngày 4 tháng 12 năm 2023 giữa:
BÊN BÁN:
Công Ty TNHH Diệp Linh
Địa chỉ: 17 Trần Quốc Nghiên, Khu đô thị Monbay, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Người đại diện: Ông Đàm Vĩnh Hưng (Giám đốc)
Điện thoại: +84333659199
Fax: 02854161818
Email: dieplinhcovn_info@gmail.com

Và:

BÊN MUA:
Công ty TNHH Moskva
Địa chỉ: 5 Baumanskaya Street 2 Moscow, Liên bang Nga
Người đại diện: Ông Yevgeny Visarionovich Bogdanov (Giám đốc)
Điện thoại: +74959393398
Fax: 4959390126
Email: iriscr01@secretary.mcl.ru

BÊN BÁN đồng ý bán cho BÊN MUA và BÊN MUA đồng ý mua của BÊN BÁN theo các
tiêu chí sau:
1. Tên hàng
• Tên hàng: Bột trà xanh Diệp Linh
• Loại bột trà xanh: Bột trà xanh chất lượng cao
• Mã HS: 2101.90.00
2. Số lượng
• Số lượng: 100 tấn
• Đơn vị tính: tấn
3. Chất lượng
• Tiêu chuẩn chất lượng: Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7121:2008
• Độ ẩm: Không quá 14%
• Hàm lượng chất diệp lục: Không dưới 15%
• Hàm lượng caffeine: Không quá 4%
• Màu sắc: xanh lá cây sáng

30
• Mùi: hơi tanh nhẹ đặc trưng
• Nguồn gốc: Việt Nam
4. Đóng gói
• Bao bì: Bao PP dệt tráng PE, khối lượng 25kg/bao
• Số lượng bao trong 1 lô hàng: 400 bao
• Mỗi bao sẽ có nhãn chứa các thông tin chính.
• BÊN BÁN sẽ cung cấp miễn phí 0,2% bao mới ngoài tổng số bao được chất lên tàu.
5. Giao hàng
5.1. Thời gian giao hàng: Chậm nhất là ngày 29/12/2023.
5.2. Phương thức: CFR (cảng Vladivostok, Nga) Incoterms 2020.
5.3. Cảng đi: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
5.4. Cảng đến: Cảng Vladivostok, Nga.
5.5. Thông báo về lô hàng:
HÀNG được giao bởi tàu BIỂN ĐÔNG STAR thuộc hãng tàu BIỂN ĐÔNG của Việt Nam.
Trong vòng 2 ngày sau ngày khởi hành từ cảng đi, BÊN BÁN sẽ thông báo bằng mail và
fax cho người mua các thông tin sau: số L/C, số/ngày B/L, cảng xếp hàng, ngày xếp hàng,
ngày dự kiến đến cảng dỡ hàng.
5.6.Thời hạn dỡ hàng: khi NOR đấu thầu trước buổi trưa thì thời gian xếp hàng bắt đầu từ
13 giờ cùng ngày, khi NOR đấu thầu buổi chiều thì thời gian xếp hàng bắt đầu từ 8 giờ
ngày hôm sau.
5.7. Lưu bãi/gửi hàng: 3000 USD / 1500 USD mỗi ngày.
5.8. Điều kiện xả thải: 1000MT/ngày WWD SHEX EIU.
6.Giá cả
● Đơn giá : 520 USD/tấn
● Tổng giá: 52000 USD
(Bằng chữ: năm mươi hai nghìn đô la Mỹ)
Giá trên được hiểu là CFR , cảng Vladivostok, Nga, Incoterms 2020.
Giá HÀNG HÓA bao gồm chi phí vận chuyển (giao hàng) HÀNG HÓA đến tàu được chỉ
định, chi phí thông quan xuất khẩu, chi phí dỡ hàng tại cảng đích và không bao gồm phí
bảo hiểm.
7. Thanh toán
Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức nhờ thu thanh toán trao chứng (D/A) cho
BÊN BÁN hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ.
Ngân hàng bên bán ( Ngân hàng nhờ thu) là Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank chi
nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội Việt Nam. Ngân hàng bên mua ( ngân hàng thu hộ) là Ngân
hàng Thương Mại Quốc tế LB Nga (VTB Bank) Moscow, LB Nga

31
Bộ chứng từ giao hàng bao gồm:
• Hối phiếu ký phát đòi tiền người nhập khẩu
• Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hãng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng đã phát hành, thông báo cho người mua
• 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
• 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp
• 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất
khẩu cấp.
8. Bảo hành
8.1. Thời hạn bảo hành: 1 tuần kể từ ngày giao hàng.
8.2. Điều kiện bảo hành:
• Hàng hóa được giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng theo hợp đồng.
• Hàng hóa được sử dụng đúng mục đích, đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
• Hàng hóa được bảo quản đúng quy định.
8.3. Bên bán chỉ bảo hành nếu hàng hoá bị sai về số lượng hoặc nhầm loại hàng. Trong
trường hợp bột bị mốc, BÊN MUA phải liên hệ với BÊN BÁN trong ngày đầu tiên nhận
hàng.
9. Khiếu nại
9.1 Trường hợp khi nhận hàng mà phát hiện có sai sót do BÊN BÁN gây ra thì cách xử lý
cụ thể như sau:
• Nếu sai số lượng so với Hợp đồng: BÊN MUA liệt kê số lượng hàng còn thiếu và
ký xác nhận.
• Nếu không đạt chất lượng như trong Hợp đồng: BÊN MUA gửi fax Biên bản kết
quả kiểm tra, xét nghiệm được Bộ Y tế công nhận.
9.2 Trong vòng 5 ngày, BÊN MUA phải giao cho BÊN BÁN Biên bản kết quả kiểm tra,
xét nghiệm nêu trên. BÊN BÁN có trách nhiệm bù đắp tổn thất và gửi số lượng còn thiếu
cho BÊN MUA hoặc thay thế hàng kém chất lượng bằng hàng chuẩn chất lượng ít nhất 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo của BÊN MUA hoặc thực hiện ngay các biện pháp
khác.
10. Bất khả kháng
10.1. Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện, Bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên, những sự kiện không lường trước, không thể khắc phục và
không thể hạn chế: bạo loạn, đình công, thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, bão, hỏa
hoạn, nổ cháy, hư hỏng nhà máy, sự can thiệp khẩn cấp của chính phủ... Bên bị ảnh hưởng
sẽ gửi thông báo bằng fax cho bên kia.

32
10.2. Bằng chứng bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm quyền ban hành và gửi cho bên
kia trong vòng 7 ngày. Sau thời gian trên mọi kháng cự đều không được xem xét.
11.Trọng tài
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết ưu tiên bằng hoà
giải, thương lượng . Nếu không được thì sẽ đưa ra xét xử bằng trọng tài. Trọng tài được
chọn là Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam. Mỗi bên chọn một trọng tài viên và hai trọng tài viên này sẽ đề cử một
bên thứ ba làm chủ tịch Hội đồng trọng tài. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc
đối với cả hai bên. Chi nphis trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
12. Luật áp dụng
Luật áp dụng: Luật Thương mại Việt Nam
13. Các điều khoản khác
Các điều khoản khác không được quy định trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện BÊN BÁN Đại diện BÊN MUA

33
9. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 005/10/2023-HĐ
Ngày: 05/10/2023
GIỮA: Tổng Công Ty Lương Thực Miền Bắc- Vinafood I.
Địa chỉ: Số 6, Ngô Quyền, P. Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (024) 9264466 Email: vinafood1@vinafood.vn
Được đại diện bởi Bà: Bùi Thị Thanh Tâm
Dưới đây được gọi là Bên mua.
VÀ: A2Z NEUTRA PTE. LTD.
Địa chỉ: CLEMENTI HEIGHTS, 455 CLEMENTI AVENUE 3, #11-564, Postal 120455
Email: hello@sgpbusiness.com
Được đại diện bởi Ông: Aaron Wallace
Dưới đây được gọi là Bên bán.
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau:
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:
− Độ ẩm: không quá 14%
− Tạp chất: không quá 0,05%
− Hạt vỡ: không quá 25%
− Hạt nguyên: ít nhất 40%
− Hạt bị hư: không quá 2%
− Hạt bạc bụng: không quá 8%
− Hạt đỏ: không quá 4%
− Hạt non: không quá 1%
− Mức độ xác: mức độ thông thường.
3. SỐ LƯỢNG: 30.000 tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.
4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.
5. GIÁ CẢ: 195 USD/tấn FOB Cảng Sài Gòn
6. BẢO HIỂM: Do người mua chịu.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: FAS (Cảng Keppel Wharves, Singapore), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 10/10/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Keppel Wharves, Singapore.
2.4 Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Việt Nam.

34
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là 1.000 tấn trong
một ngày làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ
khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn
sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày.
Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời
gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên
tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu GENCON.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN:
Người xuất khẩu và người nhập khẩu có kí kết với nhau 1 hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế và quy định điều khoản thanh toán bằng phương thức T/T.
Nhà Nhập khẩu thanh toán trước 10% cho nhà Xuất khẩu trước khi giao hàng.
(1). Người hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ quy định trong hiệp định, hợp đồng hoặc các thỏa
thuận
(2). Người yêu cầu chuyển tiền ra lệnh cho Ngân hàng của nước (MB) mình chuyển ngoại
tệ ra bên ngoài.
(3). Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển tiền
(4). Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho Ngân hàng trả tiền (FHB) ở nước
người hưởng lợi
(5). Ngân hàng trả tiền báo nợ tài khoản Ngân hàng chuyển tiền.
(6). Ngân hàng trả tiền báo có tài khoản người hưởng lợi
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
4.2 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
4.3 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm cấp.
4.4 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam cấp.

35
ĐIỀU 5 KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG:
Người mua có quyền kiểm định hàng hóa trước khi giao hàng.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay
vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối
cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài Legal Solution (Trọng tài quyết định pháp
lý) ở Singapore.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do
Phòng Thương mại quốc tế phát hành.
ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH:
Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao,
tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải
Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
ĐIỀU 9 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 10 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản
1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.
BÊN MUA BÊN BÁN

36
10. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 006/10/2023-HĐ
Ngày: 09/10/2023

Giữa: VIETNAM TH&D COMPANY LIMITED


Địa chỉ: Địa chỉ: 412 B1, TT GIANG VO, HA NOI, VIETNAM
Số điện thoại: +84 24 3726 0529
Đại diện: Trần Văn Thái
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)
Và: TOLUCA FOODS INC
Địa chỉ: 1135 Commerce Dr.Morrow, Georgia 30260, US
Số điện thoại: (404) 766-5334
Đại diện bởi: Ông Esteban Abascal
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Tên hàng: Hạt tiêu
− Nguồn gốc xuất xứ: Việt Nam.
− Màu sắc: Đen
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng (Theo yêu cầu của khách hàng)
− Bị hỏng: tối đa 3%.
− Khiếm khuyết: tối đa 4%.
− Chứng chỉ: ISO 9001:2015, HACCP CODE 2003, FSPCA, Cục An Toàn Vệ Sinh
Thực Phẩm Việt Nam.
1.3 Số lượng, giá cả
− Số lượng: 17 145 KGS
− Người bán lựa chọn dung sai, giá dung sai theo giá của hợp đồng.
− Đơn giá: USD 75/kg, FAS (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
− Tổng tiền: USD 1 300 000. Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng
tại cảng đi.
Bằng chữ: Một triệu ba trăm nghìn Đô la Mỹ
1.4 Bao bì, đóng gói
− Hạt tiêu được đóng trong 750 bao có hút chân không.

37
− Thùng đóng gói hạt tiêu là thùng carton đối khẩu A1, loại giấy carton 3 sóng C
(60cm x 40cm x 40cm).
1.5 Bảo hiểm: Do người mua chi trả.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: FOB (Cảng Hải Phòng, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 15/10/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
2.4 Cảng dỡ hàng: Cảng Seattle, Mỹ.
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
Người xuất khẩu và người nhập khẩu có kí kết vs nhau 1 hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế và quy định điều khoản thanh toán bằng phương thức D/P
Bước 1: Nhà xuất khẩu liên hệ với ngân hàng xuất khẩu (BIDV) để tiến hành mở tài khoản
Bước 2: Người xuất khẩu gửi hàng hóa và chứng từ cho Freight Forwarder (công ty vận
chuyển ).
Bước 3: Người vận chuyển chuyển hàng hóa và nhận vận đơn (B/L) từ carrier (người
chuyên chở).
Bước 4: Người vận chuyển gửi bộ chứng từ đến ngân hàng XK.
Bước 5: Ngân hàng XK gửi lại bộ chứng từ cho Ngân hàng NK (PNC)
Bước 6: Nhà nhập khẩu thực hiện thanh toán cho ngân hàng nhập khẩu và nhận lại bộ
chứng từ.
Bước 7: Người nhập khẩu giao bộ chứng từ cho người vận chuyển và nhận hàng hóa về.
Bước 8: Ngân hàng nhập khẩu sẽ tiến hành gửi tiền đến cho ngân hàng xuất khẩu
Bước 9: Ngân hàng xuất khẩu sẽ chuyển tiền vào tài khoản của người xuất khẩu.
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
4.2 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
4.3 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm cấp.
4.4 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam cấp.
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI

38
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 9/10/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

39
11. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 009/10/2023-HĐ
Ngày: 15/10/2023
Giữa: Cty cổ phần gỗ công nghiệp Thuận Phát
Địa chỉ: Số 85/2 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 0084.462.816355]
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)
Và: MOT Company
Địa chỉ: 2 Majorca Road-Towaco, NJ 07058-USA
Số điện thoại: (908) 313 6364
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Tên hàng: Gỗ dán
− Nguồn gốc xuất xứ: Việt Nam.
− Độ ẩm: 15%
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng (Theo yêu cầu của khách hàng)
Kích thước (mm) : 12 x 1220 x 2440
1.3 Số lượng, giá cả
− Số lượng: 50.01 m3
− Người bán lựa chọn dung sai, giá dung sai theo giá của hợp đồng.
− Đơn giá: USD 228/m3, FAS (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
− Tổng tiền: USD 11 402. Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại
cảng đi.
Bằng chữ: Mười một nghìn bốn trăm lẻ hai Đô la Mỹ
1.4 Bao bì, đóng gói
Khoang hàng cần bố trí dây hút ẩm để tránh hiện tượng gỗ hút ẩm khi nhiệt độ bên
ngoài xuống. Cần chèn lót thích hợp để sản phẩm không bị gãy hay cong. Sử dụng túi khí
chèn hàng để chèn lót khi cần thiết, sử dụng các loại dây đai chằng buộc bền chắc như dây
đai composite
1.5 Bảo hiểm: Do người mua chi trả.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: FOB (Cảng Hải Phòng, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 24/10/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
2.4 Cảng dỡ hàng: Subic Bay, Philippines.

40
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
Người xuất khẩu và người nhập khẩu có kí kết vs nhau 1 hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế và quy định điều khoản thanh toán bằng phương thức L/C
1. Ký kết hợp đồng mua bán với điều toán phương thức
2. Nhà nhập khẩu gửi yêu cầu ngân hàng phục vụ mình (VCB) phát hành L/C.
3. Ngân hàng phát hành lập L/C và thông qua ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của
mình tại nước người xuất khẩu thông báo cho nhà xuất khẩu.
4. Ngân hàng thông báo (PNA) kiểm tra L/C, nếu chân thật thì thông báo L/C cho nhà
xuất khẩu.
5. Nhà xuất khẩu kiểm tra L/C, nếu không sai sót thì tiến hành giao hàng như thỏa
thuận, nếu không phù hợp thì yêu cầu sửa đổi L/C.
6. Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ và xuất trình cho ngân hàng được
chỉ định để được thanh toán.
7. Ngân hàng được chỉ định kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì tiến hành thanh
toán, lại thì từ chối thanh toán.
8. Ngân hàng được chỉ định gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành để được hoàn
trà.
9. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thi tiến hành thanh
toán.
10. Ngân hàng phát hành đội tiến nhà nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập
khẩu sau khi đã nhận được tiến hoặc được chấp nhận thanh toán.
11. Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì trả tiền hoặc chấp nhận
hối phiếu.
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
− Trọn bộ 3 bản gốc, 3 bản copy vận đơn đường biển
− Hóa đơn thương mại 3 bản gốc
− Phiếu đóng gói 3 bản gốc, Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI

41
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi sai lệch hay tranh chấp phát sinh liên quan
đến hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách thân thiện bằng văn bản.
Nếu không sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm trọng tài Quốc tế tại Việt Nam
theo Quy tắc trọng tài, phán quyết của trọng tài sẽ là quyết định cuối cùng bắt buộc phải
thi hành
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 15/10/2023 và được
lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01
bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

42
12. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Bích Ngọc)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 007/10/2023-HĐ
Ngày: 17/11/2023
Giữa: Casio Computer Co.,LTD
Địa chỉ: 6-2 HON-MACHI, 1-CHOME
Số điện thoại: 03-5334-4799
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)
Và: INTIMEX HANOI
Địa chỉ: 2 Majorca Road-Towaco, NJ 07058-USA
Số điện thoại: (908) 313 6364
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hóa
− Tên hàng: Máy tính Casio
− Nguồn gốc xuất xứ: Trung Quốc
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng (Theo yêu cầu của khách hàng)
FX570VNPLUS-NEW
1.3 Số lượng, giá cả
− Số lượng: 185 PCS
− Đơn giá: USD 170/cái, FAS (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
− Tổng tiền: USD 31 856. Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại
cảng đi.
1.4 Bao bì, đóng gói
Máy tính đóng hộp 7*12cm
1.5 Bảo hiểm: Do người mua chi trả.
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: EX-W (Cảng Vân Phong, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 28/10/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Vân Phong, Việt Nam.
2.4 Cảng dỡ hàng: Subic Tokyo, Nhật Bản.
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN

43
Người xuất khẩu và người nhập khẩu có kí kết vs nhau 1 hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế và quy định điều khoản thanh toán bằng phương thức L/C
1. Ký kết hợp đồng mua bán với điều toán phương thức
2. Nhà nhập khẩu gửi yêu cầu ngân hàng phục vụ mình (VPB) phát hành L/C.
3. Ngân hàng phát hành lập L/C và thông qua ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của
mình tại nước người xuất khẩu thông báo cho nhà xuất khẩu.
4. Ngân hàng thông báo (MIZUHO) kiểm tra L/C, nếu chân thật thì thông báo L/C cho
nhà xuất khẩu.
5. Nhà xuất khẩu kiểm tra L/C, nếu không sai sót thì tiến hành giao hàng như thỏa
thuận, nếu không phù hợp thì yêu cầu sửa đổi L/C.
6. Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ và xuất trình cho ngân hàng được
chỉ định để được thanh toán.
7. Ngân hàng được chỉ định kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì tiến hành thanh
toán, lại thì từ chối thanh toán.
8. Ngân hàng được chỉ định gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành để được hoàn
trà.
9. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thi tiến hành thanh
toán.
10. Ngân hàng phát hành đội tiến nhà nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập
khẩu sau khi đã nhận được tiến hoặc được chấp nhận thanh toán.
11. Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì trả tiền hoặc chấp nhận
hối phiếu.
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
Trọn bộ 3 bản gốc, 3 bản copy vận đơn đường biển, hóa đơn thương mại 3 bản gốc
Phiếu đóng gói 3 bản gốc, giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi sai lệch hay tranh chấp phát sinh liên quan
đến hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách thân thiện bằng văn bản.
Nếu không sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm trọng tài Quốc tế tại Việt Nam
theo Quy tắc trọng tài, phán quyết của trọng tài sẽ là quyết định cuối cùng bắt buộc phải
thi hành
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG

44
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 17/11/2023 và được
lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01
bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

45
13. Hợp đồng mua bán thanh long quốc tế (Hiền Nhi)
CÁC BÊN:
Bên Bán
Tên công ty: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu nông thủy sản Thành Long
Hình thức pháp lý: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Địa chỉ: ĐT 645 thôn Phước Lộc Xã Hòa Thành, Thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt
Nam
Đại diện bởi: Lê Thạnh
Bên Mua
Tên công ty: Walmart Incorporation
Địa chỉ: 702 South West 8th Street Bentonville
Đại diện bởi: SAMUEL MOORE WALTON
Sau đây gọi là “Các Bên”
1. Hàng hóa
1.1. Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng nay, Bên Bán phải
giao hàng hóa là “Thanh long ruột đỏ Việt Nam” cho Bên Mua
1.2. Tổng số lượng hàng hóa: 1000 MT
1.3. Phần trăm dung sai: +/-1%
1.4. Chất lượng
− Thanh long tươi, vỏ màu đỏ, ruột đỏ
− Quả đảm bảo còn nguyên vẹn, không bị dập nát, cấu trúc quả phải rắn chắc,
không có vết chích của côn trùng ở vỏ bên ngoài
− Cuống trái phải được cắt sát, họng trái phải được làm sạch
− Số lượng tai bị gãy <3 tai/trái, tai màu xanh tới vàng xanh, còn đảm bảo xanh
tươi
− Độ chín của thanh long đạt màu từ 4-6 theo tiêu chuẩn
− Khoảng 75% màu đỏ đậm xuất hiện trên bề mặt vỏ trái cây, các tai có màu xanh
− Đảm bảo đủ khối lượng tiêu chuẩn: S: 300 – 380g; M: 381 – 460g; L: 461 – 600g
− Ruột đỏ, hạt đen, thịt quả rắn chắc, thơm
2. Giao hàng
2.1. Phương thức giao hàng: FOB, Cảng Hải Phòng, Incoterms 2020
2.2. Thời hạn giao hàng: ngày 31 tháng 12 năm 2023
3. Giá
3.1. Tổng giá: 3.500.000 USD
3.2. Đơn giá: 3500 USD/1 MT
3.3. Số tiền bằng số: 3.500.000 USD
3.4. Số tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đô la Mỹ

46
4. Điều kiện thanh toán
4.1. Phương thức thanh toán: Documents against Acceptance (D/A)
4.2. Người mua cam kết chấp thuận và thanh toán cho người bán trong vòng 30
ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu hợp lệ liên quan đến giao dịch
4.3. Các tài liệu phải được người mua xem xét trong vòng 7 ngày kể từ thời điểm
nhận được và người mua có thể chấp thuận sau khi kiểm tra hàng hóa và xác
nhận chất lượng, số lượng nhận được
4.4. Thanh toán phải được thực hiện qua công cụ thanh toán được thỏa thuận
5. Chứng từ
5.1. Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua những chứng từ sau đây
Hóa đơn thương mại
Chứng từ vận tải kèm theo
Phiếu đóng gói
Chứng từ bảo hiểm
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận kiểm định
Chứng từ hải quan
Các chứng từ khác
5.2. Thêm vào đó, Bên Mua cũng phải chuẩn bị cho Bên Bán các chứng từ quy
định trong Incoterms của ICC theo điều kiện giao hàng FOB (Free on Board)
6. Trường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm
đã thỏa thuận
6.1. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia
hạn thêm thời gian 7 ngày cho Bên Mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu
Bên mua không thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này.
6.2. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường
hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên
Bán, tính lãi trên số tiền chưa trả với lãi suất nêu cụ thể 5% một năm.
7. Trường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã
thỏa thuận
7.1. Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Mua sẽ gia
hạn thời gian 7 ngày cho Bên Bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nếu Bên Bán
không giao hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy
hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này

47
7.2. Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định trong hợp đồng, Bên
Mua có quyền đòi tiền phạt bồi thường tương ứng với 0,5% giá hàng hóa này
cho mỗi ngày chậm giao hàng từ ngày chậm giao hàng tính từ ngày phải giao
hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy
định trong Điều 2 của hợp đồng này, với điều kiện là Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này. Nếu Bên Mua thông báo như vậy
cho Bên Bán trong vòng 5 ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối
cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính
từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa
thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày trong báo. Tiền bồi thường
chậm giao hàng không vượt quá 5% giá hàng hóa chậm giao. Việc bồi thường
chậm giao không ngăn cản việc hủy hợp đồng và theo Điều 10.
8. Không phù hợp
8.1. Hàng hóa được coi là phù hợp nếu Bên Bán giao
− Chỉ một phần hoặc số lượng Hàng hóa lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng quy định
trong Điều 1 của hợp đồng này
− Hàng hóa không liên quan đến hợp đồng này hoặc thuộc một loại khác
− Hàng hóa thiếu các phẩm chất và/hoặc đặc tính quy định trong Điều 1 của hợp
đồng này và/hoặc không có các chất lượng như hàng mẫu Bên Bán đã đưa cho
Bên Mua
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng
thông thường hay thương mại
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cho bất kỳ mục đích cụ thể nào
được quy định rõ ràng hoặc ngầm hiểu đối với Bên Bán tại thời điểm ký kết hợp
đồng
− Hàng hóa không được đựng hoặc bao gói theo đúng cách quy định trong Điều 1
của hợp đồng
8.2. Bên Bán phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 vì bất kỳ sự không phù hợp nào
của hàng hóa tồn tại tại thời điểm rủi ro được chuyển cho Bên Mua, ngay cả
khi sự không phù hợp của hàng hóa chỉ được thấy sau thời điểm đó
8.3. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 về sự không phù hợp của
hàng hóa nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng này, Bên Mua biết hoặc lẽ ra phải
biết về sự không phù hợp đó

48
8.4. Bên Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một
khoảng thời gian ngắn hợp lý tùy từng trường hợp cụ thể. Bên Mua phải thông
báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa, nêu cụ thể
tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng 7 ngày sau khi bên Mua phát
hiện hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp
nào, Bên Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu
Bên Mua không thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn hai năm kể
từ ngày Hàng hóa được thực sự giao cho Bên Mua.
8.5. Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa
cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn
− Yêu cầu Bên Bán giao số Hàng còn thiếu và Bên Mua không phải chịu bất cứ
chi phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán thay thế Hàng hóa đó với hàng phù hợp và Bên Mua không
phải chịu bất cứ chí phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán phải sửa Hàng hóa và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí
thêm nào
− Giảm giá tương ứng với tỷ lệ giá trị số Hàng được giao tại thời điểm giao hàng
so với giá trị số hàng phù hợp lẽ ra phải được giao tại thời điểm đó, Bên Mua
không được phép giảm giá nếu Bên Bán thay thế Hàng không phù hợp bằng
hàng phù hợp hoặc sửa Hàng theo Điều 8.5.2 và 8.5.3 hoặc nếu Bên Mua từ chối
chấp nhận những hành động khắc phục đó của Bên Bán
− Tuyên bố hợp đồng bị hủy bỏ theo Điều 10 của hợp đồng này
− Bên mua có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại như quy định trong Điều 14
của hợp đồng này
9. Chuyển giao quyền sở hữu
9.1. Bên Bán phải giao cho Bên Mua hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng
này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba
9.2. Nếu Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này trở thành đối tượng
của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu
cầu Bên Bán phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba
cho Bên Mua mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên Mua
9.3. Trường hợp Bên Bán đã thực hiện được yêu cầu theo Mục 9.2 của Điều này,
nhưng bên mua vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên Mua có thể yêu cầu bồi thường
theo Điều 13 của hợp đồng này

49
9.4. Nếu Bên Bán không thực hiện yêu cầu quy định trong mục 9.2 của tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại
theo Điều 14.3 của hợp đồng này. Nếu Bên Mua không tuyên bố hủy hợp đồng,
Bên Mua vẫn có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại theo Điều 14.3 của hợp
đồng này
9.5. Bên Mua sẽ mất quyền tuyên bố hủy hợp đồng nếu Bên Mua không thông báo
cho Bên Bán như quy định trong khoản 9.2 của Điều này trong vòng 7 ngày
9.6. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều này nếu quy khiếu nại của
một bên thứ ba đối với Hàng hóa đã được mua tại thời điểm ký kết hợp đồng
này và Bên Mua đồng ý lấy hàng theo quyền hay khiếu nại đó
10. Hủy hợp đồng
10.1. Hợp đồng bị coi là có vi phạm nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của
mình theo hợp đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần
hay chậm thực hiện hợp đồng
10.2. Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu
− Việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ hợp đồng là cốt lõi của hợp đồng
− Việc không thực hiện đã tước bỏ đáng kể của bên bị vi phạm những gì mà
bên này trông đợi có được từ hợp đồng này một cách hợp lý
10.3. Trong trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo Điều 10.1 của hợp đồng
này, bên bị vi phạm sẽ, bằng việc thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực
hiện hợp đồng thêm 7 ngày. Trong suốt thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có
thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình và yêu cầu bồi thường
thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy hợp đồng. Nếu bên kia không
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể
tuyên bố hủy hợp đồng này
10.4. Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 10.2, bên bị vi phạm
có thể tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng cho bên kia
10.5. Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho
bên kia
11. Hệ quả chung của việc hủy hợp đồng
11.1. Việc hủy hợp đồng sẽ giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng,
trừ việc bồi thường các thiệt hại, nếu có
11.2. Việc hủy hợp đồng không gồm việc hủy quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt
hại phát sinh từ việc không thực hiện hợp đồng

50
11.3. Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng
này về giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà
được quy định là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng
12. Hoàn trả
12.1. Khi hủy hợp đồng này, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu hoàn trả lại bất cứ
thứ gì mình đã cung cấp với điều kiện là bên này cũng đồng thời hoàn trả tất
cả những gì mà mình đã nhận được
12.2. Nếu cả hai bên cùng yêu cầu hoàn trả, cả hai sẽ phải thực hiện đồng thời
12.3. Nếu Bên Bán có nghĩa vụ phải trả lại tiền, Bên Bán cũng phải chịu trách
nhiệm trả lãi tương ứng cho khoản tiền đó tính đến ngày hoàn trả theo mức lãi
suất quy định trong Điều 6.2 của hợp đồng này
12.4. Bên Mua phải hoàn trả cho Bên Bán về tất cả những lợi ích mà Bên Bán đã
bị mất từ Hàng hóa hay một phần hàng hóa. Các trường hợp có thể là
− Bên Mua có nghĩa vụ trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa
− Bên Mua không thể trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa, tuy nhiên hợp
đồng vẫn bị hủy
13. Bồi thường thiệt hại
13.1. Bất kỳ vi phạm hợp đồng nào cũng sẽ cho bên bị vi phạm quyền đòi tiền bồi
thường riêng hoặc kèm thêm các chế tài khác trừ trường hợp việc vi phạm hợp
đồng là do tình huống bất khả kháng như quy định trong Điều 16 của hợp đồng
này.
13.2. Nếu hợp đồng không bị hủy, tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
của một bên sẽ có giá trị bằng với tổng số thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi
nhuận của bên kia. Số tiền bồi thường không được vượt quá thiệt hại mà Bên
vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này
dựa trên những sự kiện và vấn đề mà bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính
chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này
13.3. Trong trường hợp hủy hợp đồng, nếu hàng hóa hiện tại có giá khác, tiền bồi
thường sẽ bằng phần chênh lệch giữa giá quy định trong hợp đồng với giá vào
ngày hợp đồng bị hủy. Khi tính số tiền bồi thường thiệt hại, giá hiện tại dùng
để tính toán là giá tại nơi hàng hóa được giao đến. Nếu không xác định được
giá hiện tại là cách nêu trên hoặc việc áp dụng không phù hợp, đó sẽ là giá tại
một thị trường thay thế hợp lý, có tính đến chênh lệch từ chi phí vận chuyển
hàng hóa. Nếu vẫn không xác định được giá hiện tại của Hàng hóa, số tiền bồi
thường thiệt hại sẽ được tính trên cơ sở tương tự với quy định trong Điều 13.2

51
13.4. Nếu hợp đồng bị hủy và nếu bằng một cách phù hợp và trong một khoảng
thời gian hợp lý sau khi hủy hợp đồng, Bên Mua đã mua hàng hóa thay thế
hoặc Bên Bán đã bán lại hàng hóa, Bên yêu cầu bồi thường có thể đòi phần
chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá đã trả cho Hàng mua thay thế hoặc giá bán
lại hàng hóa
13.5. Số tiền bồi thường thiệt hại đề cập trong khoản 13.5 và 13.6. Điều này có thể
được cộng thêm bất kỳ chi phí hợp lý nào phát sinh do vi phạm hợp đồng hoặc
bất kỳ thiệt hại nào gồm cả thiệt hại về lợi nhuận mà bên vi phạm hợp đồng có
thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện
và vấn đề mà Bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính chất là các hệ quả của
việc vi phạm hợp đồng này
13.6. Số tiền bồi thường phải được trả theo phương thức trọn gói
13.7. Tiền bồi thường thiệt hại phải được tính theo loại/đồng tiền quy định cho
nghĩa vụ về tiền liên quan
14. Giảm nhẹ thiệt hại
Khi hợp đồng bị vi phạm, bên bị vi phạm phải thực hiện các biện pháp hợp lý phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể để hạn chế thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận, do việc vi
phạm hợp đồng gây nên. Nếu bên này không áp dụng được các biện pháp đó, Bên vi
phạm có thể yêu cầu giảm số tiền bồi thường thiệt hại bằng mức thiệt hại lẽ ra đã hạn
chế được
15. Thay đổi hoàn cảnh
15.1. Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên bên
này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy
định về thay đổi hoàn cảnh gánh nặng nghĩa vụ
15.2. Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không
được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp
đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách
bất hợp lý vào một bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn

− Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh
hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng
− Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng.
− Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này Bên bị ảnh
hưởng phải chịu
15.3. Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên
kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các bên
16. Bất khả kháng

52
16.1. Sự kiện bất khả kháng là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn,
động đất, lũ lụt, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh
hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không
thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt
qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý
16.2. Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp
đồng này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện,
hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự
chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã
được thông báo cho bên kia theo Điều 10.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ
được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 10.4
16.3. Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh
hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào
theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia
về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đối với khả năng thực hiện
nghĩa vụ của bên này
16.4. Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai
bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên
tục vượt quá ba tháng bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
17. Tính toàn vẹn của hợp đồng
17.1. Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các bên. Không bên nào
ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, đảm bảo hay cam kết của bên kia
mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này.
Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do
lừa dối
17.2. Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản
(bao gồm e-mail) của các bên
18. Thông báo
18.1. Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có
thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên
kia như được nêu tại Điều 12.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh
được rằng thông báo đã được nhận
18.2. Nhằm mục đích tại Điều 12.1, các chi tiết của việc thông báo 5 như sau, trừ
khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này
19. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hoặc không thể thực hiện

53
Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền
tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác
và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu
lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó
thì các bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực
hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật
áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.
20. Các loại chấp thuận/phê chuẩn
20.1. Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các
chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không
20.2. Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp
thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn
nào gặp phải
21. Thủ tục giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp
đồng phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL.
22. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn
22.1. Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng
các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên
hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế. Các vấn đề không được đề
cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp
đồng Thương mại Quốc tế và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong các
Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng Luật quốc gia áp dụng là luật của
nước nơi Bên Bán có cơ sở kinh doanh.
22.2. Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng

54
13. Hợp đồng mua bán bơ quốc tế (Hiền Nhi)
CÁC BÊN:
Bên Bán
Tên công ty: Western Highlands Avocado Exports Imports Joint Stock Company
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần
Địa chỉ: Số 86 đường Giải Phóng, thị trấn Phước An, huyện Krong Pắc, tỉnh Đắk Lắk, Việt
Nam
Đại diện bởi: TRẦN MINH HẢI
Bên Mua
Tên công ty: Walmart Incorporation
Địa chỉ: 702 South West 8th Street Bentonville
Đại diện bởi: SAMUEL MOORE WALTON
Sau đây gọi là “Các Bên”
1. Hàng hóa
1.1. Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng nay, Bên Bán phải
giao hàng hóa là “Bơ Việt Nam” cho Bên Mua
1.2. Tổng số lượng hàng hóa: 1000 MT
1.3. Phần trăm dung sai: +/-1%
1.4. Chất lượng
− 100% Bơ Việt Nam, chất lượng tốt, không bị lỗi hỏng hay dính tạp chất
− Bơ xuất khẩu cần đảm bảo tuân thủ luật thực phẩm chung của nước nhập
khẩu
− Bơ phải được bảo quản ở những nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát. Khu vực
lưu trữ bơ xuất khẩu cần đáp ứng tiêu chí hoàn toàn kín đáo, khô ráo, đạt tiêu
chuẩn
2. Giao hàng
2.1. Phương thức giao hàng: FOB, Cảng Hải Phòng, Incoterms 2020
2.2. Thời hạn giao hàng: ngày 31 tháng 12 năm 2023
3. Giá
3.1. Tổng giá: 3.500.000 USD
3.2. Đơn giá: 3500 USD/1 MT
3.3. Số tiền bằng số: 3.500.000 USD
3.4. Số tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đô la Mỹ
4. Điều kiện thanh toán
4.1. Phương thức thanh toán: Documents against Acceptance (D/A)
4.2. Người mua cam kết chấp thuận và thanh toán cho người bán trong vòng 30
ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu hợp lệ liên quan đến giao dịch

55
4.3. Các tài liệu phải được người mua xem xét trong vòng 7 ngày kể từ thời điểm
nhận được và người mua có thể chấp thuận sau khi kiểm tra hàng hóa và xác
nhận chất lượng, số lượng nhận được
4.4. Thanh toán phải được thực hiện qua công cụ thanh toán được thỏa thuận
5. Chứng từ
5.1. Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua những chứng từ sau đây
− Hóa đơn thương mại
− Chứng từ vận tải kèm theo
− Phiếu đóng gói
− Chứng từ bảo hiểm
− Giấy chứng nhận xuất xứ
− Giấy chứng nhận kiểm định
− Chứng từ hải quan
− Các chứng từ khác
5.2. Thêm vào đó, Bên Mua cũng phải chuẩn bị cho Bên Bán các chứng từ quy
định trong Incoterms của ICC theo điều kiện giao hàng FOB (Free on Board)
6. Trường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm
đã thỏa thuận
6.1. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia
hạn thêm thời gian 7 ngày cho Bên Mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu
Bên mua không thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này.
6.2. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường
hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên
Bán, tính lãi trên số tiền chưa trả với lãi suất nêu cụ thể 5% một năm.
7. Trường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã
thỏa thuận
7.1. Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Mua sẽ gia
hạn thời gian 7 ngày cho Bên Bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nếu Bên Bán
không giao hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy
hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này

56
7.2. Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định trong hợp đồng, Bên
Mua có quyền đòi tiền phạt bồi thường tương ứng với 0,5% giá hàng hóa này
cho mỗi ngày chậm giao hàng từ ngày chậm giao hàng tính từ ngày phải giao
hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy
định trong Điều 2 của hợp đồng này, với điều kiện là Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này. Nếu Bên Mua thông báo như vậy
cho Bên Bán trong vòng 5 ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối
cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính
từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa
thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày trong báo. Tiền bồi thường
chậm giao hàng không vượt quá 5% giá hàng hóa chậm giao. Việc bồi thường
chậm giao không ngăn cản việc hủy hợp đồng và theo Điều 10.
8. Không phù hợp
8.1. Hàng hóa được coi là phù hợp nếu Bên Bán giao
− Chỉ một phần hoặc số lượng Hàng hóa lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng quy định
trong Điều 1 của hợp đồng này
− Hàng hóa không liên quan đến hợp đồng này hoặc thuộc một loại khác
− Hàng hóa thiếu các phẩm chất và/hoặc đặc tính quy định trong Điều 1 của hợp
đồng này và/hoặc không có các chất lượng như hàng mẫu Bên Bán đã đưa cho
Bên Mua
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng
thông thường hay thương mại
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cho bất kỳ mục đích cụ thể nào
được quy định rõ ràng hoặc ngầm hiểu đối với Bên Bán tại thời điểm ký kết hợp
đồng
− Hàng hóa không được đựng hoặc bao gói theo đúng cách quy định trong Điều 1
của hợp đồng
8.2. Bên Bán phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 vì bất kỳ sự không phù hợp nào
của hàng hóa tồn tại tại thời điểm rủi ro được chuyển cho Bên Mua, ngay cả
khi sự không phù hợp của hàng hóa chỉ được thấy sau thời điểm đó
8.3. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 về sự không phù hợp của
hàng hóa nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng này, Bên Mua biết hoặc lẽ ra phải
biết về sự không phù hợp đó

57
8.4. Bên Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một
khoảng thời gian ngắn hợp lý tùy từng trường hợp cụ thể. Bên Mua phải thông
báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa, nêu cụ thể
tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng 7 ngày sau khi bên Mua phát
hiện hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp
nào, Bên Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu
Bên Mua không thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn hai năm kể
từ ngày Hàng hóa được thực sự giao cho Bên Mua.
8.5. Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa
cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn
− Yêu cầu Bên Bán giao số Hàng còn thiếu và Bên Mua không phải chịu bất cứ
chi phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán thay thế Hàng hóa đó với hàng phù hợp và Bên Mua không
phải chịu bất cứ chí phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán phải sửa Hàng hóa và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí
thêm nào
− Giảm giá tương ứng với tỷ lệ giá trị số Hàng được giao tại thời điểm giao hàng
so với giá trị số hàng phù hợp lẽ ra phải được giao tại thời điểm đó, Bên Mua
không được phép giảm giá nếu Bên Bán thay thế Hàng không phù hợp bằng
hàng phù hợp hoặc sửa Hàng theo Điều 8.5.2 và 8.5.3 hoặc nếu Bên Mua từ chối
chấp nhận những hành động khắc phục đó của Bên Bán
− Tuyên bố hợp đồng bị hủy bỏ theo Điều 10 của hợp đồng này
− Bên mua có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại như quy định trong Điều 14
của hợp đồng này
9. Chuyển giao quyền sở hữu
9.1. Bên Bán phải giao cho Bên Mua hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng
này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba
9.2. Nếu Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này trở thành đối tượng
của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu
cầu Bên Bán phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba
cho Bên Mua mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên Mua
9.3. Trường hợp Bên Bán đã thực hiện được yêu cầu theo Mục 9.2 của Điều này,
nhưng bên mua vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên Mua có thể yêu cầu bồi thường
theo Điều 13 của hợp đồng này

58
9.4. Nếu Bên Bán không thực hiện yêu cầu quy định trong mục 9.2 của tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại
theo Điều 14.3 của hợp đồng này. Nếu Bên Mua không tuyên bố hủy hợp đồng,
Bên Mua vẫn có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại theo Điều 14.3 của hợp
đồng này
9.5. Bên Mua sẽ mất quyền tuyên bố hủy hợp đồng nếu Bên Mua không thông báo
cho Bên Bán như quy định trong khoản 9.2 của Điều này trong vòng 7 ngày
9.6. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều này nếu quy khiếu nại của
một bên thứ ba đối với Hàng hóa đã được mua tại thời điểm ký kết hợp đồng
này và Bên Mua đồng ý lấy hàng theo quyền hay khiếu nại đó
10. Hủy hợp đồng
10.1. Hợp đồng bị coi là có vi phạm nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của
mình theo hợp đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần
hay chậm thực hiện hợp đồng
10.2. Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu
− Việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ hợp đồng là cốt lõi của hợp đồng
− Việc không thực hiện đã tước bỏ đáng kể của bên bị vi phạm những gì mà
bên này trông đợi có được từ hợp đồng này một cách hợp lý
10.3. Trong trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo Điều 10.1 của hợp đồng
này, bên bị vi phạm sẽ, bằng việc thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực
hiện hợp đồng thêm 7 ngày. Trong suốt thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có
thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình và yêu cầu bồi thường
thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy hợp đồng. Nếu bên kia không
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể
tuyên bố hủy hợp đồng này
10.4. Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 10.2, bên bị vi phạm
có thể tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng cho bên kia
10.5. Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho
bên kia
11. Hệ quả chung của việc hủy hợp đồng
11.1. Việc hủy hợp đồng sẽ giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng,
trừ việc bồi thường các thiệt hại, nếu có
11.2. Việc hủy hợp đồng không gồm việc hủy quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt
hại phát sinh từ việc không thực hiện hợp đồng

59
11.3. Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng
này về giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà
được quy định là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng
12. Hoàn trả
12.1. Khi hủy hợp đồng này, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu hoàn trả lại bất cứ
thứ gì mình đã cung cấp với điều kiện là bên này cũng đồng thời hoàn trả tất
cả những gì mà mình đã nhận được
12.2. Nếu cả hai bên cùng yêu cầu hoàn trả, cả hai sẽ phải thực hiện đồng thời
12.3. Nếu Bên Bán có nghĩa vụ phải trả lại tiền, Bên Bán cũng phải chịu trách
nhiệm trả lãi tương ứng cho khoản tiền đó tính đến ngày hoàn trả theo mức lãi
suất quy định trong Điều 6.2 của hợp đồng này
12.4. Bên Mua phải hoàn trả cho Bên Bán về tất cả những lợi ích mà Bên Bán đã
bị mất từ Hàng hóa hay một phần hàng hóa. Các trường hợp có thể là
− Bên Mua có nghĩa vụ trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa
− Bên Mua không thể trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa, tuy nhiên hợp
đồng vẫn bị hủy
13. Bồi thường thiệt hại
13.1. Bất kỳ vi phạm hợp đồng nào cũng sẽ cho bên bị vi phạm quyền đòi tiền bồi
thường riêng hoặc kèm thêm các chế tài khác trừ trường hợp việc vi phạm hợp
đồng là do tình huống bất khả kháng như quy định trong Điều 16 của hợp đồng
này.
13.2. Nếu hợp đồng không bị hủy, tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
của một bên sẽ có giá trị bằng với tổng số thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi
nhuận của bên kia. Số tiền bồi thường không được vượt quá thiệt hại mà Bên
vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này
dựa trên những sự kiện và vấn đề mà bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính
chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này
13.3. Trong trường hợp hủy hợp đồng, nếu hàng hóa hiện tại có giá khác, tiền bồi
thường sẽ bằng phần chênh lệch giữa giá quy định trong hợp đồng với giá vào
ngày hợp đồng bị hủy. Khi tính số tiền bồi thường thiệt hại, giá hiện tại dùng
để tính toán là giá tại nơi hàng hóa được giao đến. Nếu không xác định được
giá hiện tại là cách nêu trên hoặc việc áp dụng không phù hợp, đó sẽ là giá tại
một thị trường thay thế hợp lý, có tính đến chênh lệch từ chi phí vận chuyển
hàng hóa. Nếu vẫn không xác định được giá hiện tại của Hàng hóa, số tiền bồi
thường thiệt hại sẽ được tính trên cơ sở tương tự với quy định trong Điều 13.2

60
13.4. Nếu hợp đồng bị hủy và nếu bằng một cách phù hợp và trong một khoảng
thời gian hợp lý sau khi hủy hợp đồng, Bên Mua đã mua hàng hóa thay thế
hoặc Bên Bán đã bán lại hàng hóa, Bên yêu cầu bồi thường có thể đòi phần
chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá đã trả cho Hàng mua thay thế hoặc giá bán
lại hàng hóa
13.5. Số tiền bồi thường thiệt hại đề cập trong khoản 13.5 và 13.6. Điều này có thể
được cộng thêm bất kỳ chi phí hợp lý nào phát sinh do vi phạm hợp đồng hoặc
bất kỳ thiệt hại nào gồm cả thiệt hại về lợi nhuận mà bên vi phạm hợp đồng có
thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện
và vấn đề mà Bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính chất là các hệ quả của
việc vi phạm hợp đồng này
13.6. Số tiền bồi thường phải được trả theo phương thức trọn gói
13.7. Tiền bồi thường thiệt hại phải được tính theo loại/đồng tiền quy định cho
nghĩa vụ về tiền liên quan
14. Giảm nhẹ thiệt hại
Khi hợp đồng bị vi phạm, bên bị vi phạm phải thực hiện các biện pháp hợp lý phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể để hạn chế thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận, do việc vi
phạm hợp đồng gây nên. Nếu bên này không áp dụng được các biện pháp đó, Bên vi
phạm có thể yêu cầu giảm số tiền bồi thường thiệt hại bằng mức thiệt hại lẽ ra đã hạn
chế được
15. Thay đổi hoàn cảnh
15.1. Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên bên
này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy
định về thay đổi hoàn cảnh gánh nặng nghĩa vụ
15.2. Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không
được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp
đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách
bất hợp lý vào một bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn

− Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh
hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng
− Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng.
− Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này Bên bị ảnh
hưởng phải chịu
15.3. Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên
kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các bên
16. Bất khả kháng

61
16.1. Sự kiện bất khả kháng là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn,
động đất, lũ lụt, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh
hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không
thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt
qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý
16.2. Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp
đồng này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện,
hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự
chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã
được thông báo cho bên kia theo Điều 10.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ
được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 10.4
16.3. Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh
hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào
theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia
về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đối với khả năng thực hiện
nghĩa vụ của bên này
16.4. Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai
bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên
tục vượt quá ba tháng bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
17. Tính toàn vẹn của hợp đồng
17.1. Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các bên. Không bên nào
ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, đảm bảo hay cam kết của bên kia
mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này.
Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do
lừa dối
17.2. Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản
(bao gồm e-mail) của các bên
18. Thông báo
18.1. Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có
thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên
kia như được nêu tại Điều 12.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh
được rằng thông báo đã được nhận
18.2. Nhằm mục đích tại Điều 12.1, các chi tiết của việc thông báo 5 như sau, trừ
khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này
19. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hoặc không thể thực hiện

62
Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền
tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác
và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu
lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó
thì các bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực
hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật
áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.
20. Các loại chấp thuận/phê chuẩn
20.1. Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các
chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không
20.2. Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp
thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn
nào gặp phải
21. Thủ tục giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp
đồng phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL.
22. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn
22.1. Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng
các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên
hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế. Các vấn đề không được đề
cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp
đồng Thương mại Quốc tế và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong các
Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng Luật quốc gia áp dụng là luật của
nước nơi Bên Bán có cơ sở kinh doanh.
22.2. Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng

63
15. Hợp đồng mua bán điều hòa nhiệt độ (Hiền Nhi)
CÁC BÊN:
Bên Bán
Tên công ty: ITEC Vietnam Air Conditioning Equipment Company Limited
Hình thức pháp lý: Công ty TNHH
Địa chỉ: Số nhà 178 phố Mai Dịch, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội,
Việt Nam
Đại diện bởi: ISHIDA YOSHIHITO
Bên Mua
Tên công ty: Walmart Incorporation
Địa chỉ: 702 South West 8th Street Bentonville
Đại diện bởi: SAMUEL MOORE WALTON
Sau đây gọi là “Các Bên”
1. Hàng hóa
1.1. Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng nay, Bên Bán phải
giao hàng hóa là “Điều hòa nhiệt độ” cho Bên Mua
1.2. Tổng số lượng hàng hóa: 10000 chiếc
1.3. Chất lượng
− Người bán cam kết xuất khẩu 10.000 chiếc điều hòa nhiệt độ với hiệu suất
tiết kiệm năng lượng được đo và chứng nhận theo tiêu chuẩn Energy Star
− Điều hòa nhiệt độ phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 và ISO
14001 để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và bảo vệ
môi trường
− Điều kiện môi trường hoạt động của điều hòa nhiệt độ được quy định từ 18
đến 25 độ Celsius với độ ẩm tương đối từ 40% đến 60%
2. Giao hàng
2.1. Phương thức giao hàng: FOB, Cảng Hải Phòng, Incoterms 2020
2.2. Thời hạn giao hàng: ngày 31 tháng 01 năm 2024
3. Giá
3.1. Tổng giá: 10.000.000 USD
3.2. Đơn giá: 1000 USD/1 chiếc
3.3. Số tiền bằng số: 10.000.000 USD
3.4. Số tiền bằng chữ: Mười triệu đô la Mỹ
4. Điều kiện thanh toán
4.1. Phương thức thanh toán áp dụng trong hợp đồng này là T/T kết hợp L/C
(Telegraphic Transfer combined with Letter of Credit)

64
4.2. Người mua cam kết thực hiện thanh toán ban đầu qua T/T vào tài khoản ngân
hàng số 123456789 tại Ngân hàng Vietinbank. Số tiền thanh toán ban đầu là
1.000.000 USD và phải được thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp
đồng
4.3. Người mua sẽ mở L/C có giá trị tương đương 80% giá trị hợp đồng cho Người
bán. L/C sẽ được mở tại ngân hàng JPMorgan Chase và cung cấp yêu cầu và
điều kiện chi tiết về tài liệu, thời gian thanh toán và các điều kiện khác
4.4. Người bán sẽ nhận được thanh toán qua L/C sau khi đáp ứng đầy đủ cá yêu
cầu và tài liệu quy định trong L/C
4.5. Thời gian đáp ứng yêu cầu L/C và các tài liệu liên quan là 30 ngày kể từ khi
nhận được thông báo từ ngân hàng thanh toán
4.6. Người mua có quyền kiểm tra và chấp thuận tài liệu, và sau khi kiểm tra và
chấp thuận, người mua cam kết thực hiện thanh toán còn lại trong vòng 7 ngày
5. Chứng từ
5.1. Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua những chứng từ sau đây
Hóa đơn thương mại
Chứng từ vận tải kèm theo
Phiếu đóng gói
Chứng từ bảo hiểm
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận kiểm định
Chứng từ hải quan
Các chứng từ khác
5.2. Thêm vào đó, Bên Mua cũng phải chuẩn bị cho Bên Bán các chứng từ quy
định trong Incoterms của ICC theo điều kiện giao hàng FOB (Free On Board)
6. Trường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm
đã thỏa thuận
6.1. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia
hạn thêm thời gian 7 ngày cho Bên Mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu
Bên mua không thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này.
6.2. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường
hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên
Bán, tính lãi trên số tiền chưa trả với lãi suất nêu cụ thể 5% một năm.
7. Trường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã
thỏa thuận

65
7.1. Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Mua sẽ gia
hạn thời gian 7 ngày cho Bên Bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nếu Bên Bán
không giao hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy
hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này
7.2. Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định trong hợp đồng, Bên
Mua có quyền đòi tiền phạt bồi thường tương ứng với 0,5% giá hàng hóa này
cho mỗi ngày chậm giao hàng từ ngày chậm giao hàng tính từ ngày phải giao
hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy
định trong Điều 2 của hợp đồng này, với điều kiện là Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này. Nếu Bên Mua thông báo như vậy
cho Bên Bán trong vòng 5 ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối
cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính
từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa
thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày trong báo. Tiền bồi thường
chậm giao hàng không vượt quá 5% giá hàng hóa chậm giao. Việc bồi thường
chậm giao không ngăn cản việc hủy hợp đồng và theo Điều 10.
8. Không phù hợp
8.1. Hàng hóa được coi là phù hợp nếu Bên Bán giao
− Chỉ một phần hoặc số lượng Hàng hóa lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng quy định
trong Điều 1 của hợp đồng này
− Hàng hóa không liên quan đến hợp đồng này hoặc thuộc một loại khác
− Hàng hóa thiếu các phẩm chất và/hoặc đặc tính quy định trong Điều 1 của hợp
đồng này và/hoặc không có các chất lượng như hàng mẫu Bên Bán đã đưa cho
Bên Mua
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng
thông thường hay thương mại
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cho bất kỳ mục đích cụ thể nào
được quy định rõ ràng hoặc ngầm hiểu đối với Bên Bán tại thời điểm ký kết hợp
đồng
− Hàng hóa không được đựng hoặc bao gói theo đúng cách quy định trong Điều 1
của hợp đồng
8.2. Bên Bán phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 vì bất kỳ sự không phù hợp nào
của hàng hóa tồn tại tại thời điểm rủi ro được chuyển cho Bên Mua, ngay cả
khi sự không phù hợp của hàng hóa chỉ được thấy sau thời điểm đó
8.3. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 về sự không phù hợp của
hàng hóa nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng này, Bên Mua biết hoặc lẽ ra phải
biết về sự không phù hợp đó

66
8.4. Bên Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một
khoảng thời gian ngắn hợp lý tùy từng trường hợp cụ thể. Bên Mua phải thông
báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa, nêu cụ thể
tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng 7 ngày sau khi bên Mua phát
hiện hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp
nào, Bên Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu
Bên Mua không thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn hai năm kể
từ ngày Hàng hóa được thực sự giao cho Bên Mua.
8.5. Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa
cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn
− Yêu cầu Bên Bán giao số Hàng còn thiếu và Bên Mua không phải chịu bất cứ
chi phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán thay thế Hàng hóa đó với hàng phù hợp và Bên Mua không
phải chịu bất cứ chí phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán phải sửa Hàng hóa và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí
thêm nào
− Giảm giá tương ứng với tỷ lệ giá trị số Hàng được giao tại thời điểm giao hàng
so với giá trị số hàng phù hợp lẽ ra phải được giao tại thời điểm đó, Bên Mua
không được phép giảm giá nếu Bên Bán thay thế Hàng không phù hợp bằng
hàng phù hợp hoặc sửa Hàng theo Điều 8.5.2 và 8.5.3 hoặc nếu Bên Mua từ chối
chấp nhận những hành động khắc phục đó của Bên Bán
− Tuyên bố hợp đồng bị hủy bỏ theo Điều 10 của hợp đồng này
− Bên mua có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại như quy định trong Điều 14
của hợp đồng này
9. Chuyển giao quyền sở hữu
9.1. Bên Bán phải giao cho Bên Mua hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng
này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba
9.2. Nếu Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này trở thành đối tượng
của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu
cầu Bên Bán phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba
cho Bên Mua mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên Mua
9.3. Trường hợp Bên Bán đã thực hiện được yêu cầu theo Mục 9.2 của Điều này,
nhưng bên mua vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên Mua có thể yêu cầu bồi thường
theo Điều 13 của hợp đồng này

67
9.4. Nếu Bên Bán không thực hiện yêu cầu quy định trong mục 9.2 của tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại
theo Điều 14.3 của hợp đồng này. Nếu Bên Mua không tuyên bố hủy hợp đồng,
Bên Mua vẫn có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại theo Điều 14.3 của hợp
đồng này
9.5. Bên Mua sẽ mất quyền tuyên bố hủy hợp đồng nếu Bên Mua không thông báo
cho Bên Bán như quy định trong khoản 9.2 của Điều này trong vòng 7 ngày
9.6. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều này nếu quy khiếu nại của
một bên thứ ba đối với Hàng hóa đã được mua tại thời điểm ký kết hợp đồng
này và Bên Mua đồng ý lấy hàng theo quyền hay khiếu nại đó
10. Hủy hợp đồng
10.1. Hợp đồng bị coi là có vi phạm nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của
mình theo hợp đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần
hay chậm thực hiện hợp đồng
10.2. Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu
− Việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ hợp đồng là cốt lõi của hợp đồng
− Việc không thực hiện đã tước bỏ đáng kể của bên bị vi phạm những gì mà
bên này trông đợi có được từ hợp đồng này một cách hợp lý
10.3. Trong trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo Điều 10.1 của hợp đồng
này, bên bị vi phạm sẽ, bằng việc thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực
hiện hợp đồng thêm 7 ngày. Trong suốt thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có
thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình và yêu cầu bồi thường
thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy hợp đồng. Nếu bên kia không
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể
tuyên bố hủy hợp đồng này
10.4. Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 10.2, bên bị vi phạm
có thể tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng cho bên kia
10.5. Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho
bên kia
11. Hệ quả chung của việc hủy hợp đồng
11.1. Việc hủy hợp đồng sẽ giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng,
trừ việc bồi thường các thiệt hại, nếu có
11.2. Việc hủy hợp đồng không gồm việc hủy quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt
hại phát sinh từ việc không thực hiện hợp đồng

68
11.3. Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng
này về giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà
được quy định là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng
12. Hoàn trả
12.1. Khi hủy hợp đồng này, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu hoàn trả lại bất cứ
thứ gì mình đã cung cấp với điều kiện là bên này cũng đồng thời hoàn trả tất
cả những gì mà mình đã nhận được
12.2. Nếu cả hai bên cùng yêu cầu hoàn trả, cả hai sẽ phải thực hiện đồng thời
12.3. Nếu Bên Bán có nghĩa vụ phải trả lại tiền, Bên Bán cũng phải chịu trách
nhiệm trả lãi tương ứng cho khoản tiền đó tính đến ngày hoàn trả theo mức lãi
suất quy định trong Điều 6.2 của hợp đồng này
12.4. Bên Mua phải hoàn trả cho Bên Bán về tất cả những lợi ích mà Bên Bán đã
bị mất từ Hàng hóa hay một phần hàng hóa. Các trường hợp có thể là
− Bên Mua có nghĩa vụ trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa
− Bên Mua không thể trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa, tuy nhiên hợp
đồng vẫn bị hủy
13. Bồi thường thiệt hại
13.1. Bất kỳ vi phạm hợp đồng nào cũng sẽ cho bên bị vi phạm quyền đòi tiền bồi
thường riêng hoặc kèm thêm các chế tài khác trừ trường hợp việc vi phạm hợp
đồng là do tình huống bất khả kháng như quy định trong Điều 16 của hợp đồng
này.
13.2. Nếu hợp đồng không bị hủy, tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
của một bên sẽ có giá trị bằng với tổng số thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi
nhuận của bên kia. Số tiền bồi thường không được vượt quá thiệt hại mà Bên
vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này
dựa trên những sự kiện và vấn đề mà bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính
chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này
13.3. Trong trường hợp hủy hợp đồng, nếu hàng hóa hiện tại có giá khác, tiền bồi
thường sẽ bằng phần chênh lệch giữa giá quy định trong hợp đồng với giá vào
ngày hợp đồng bị hủy. Khi tính số tiền bồi thường thiệt hại, giá hiện tại dùng
để tính toán là giá tại nơi hàng hóa được giao đến. Nếu không xác định được
giá hiện tại là cách nêu trên hoặc việc áp dụng không phù hợp, đó sẽ là giá tại
một thị trường thay thế hợp lý, có tính đến chênh lệch từ chi phí vận chuyển
hàng hóa. Nếu vẫn không xác định được giá hiện tại của Hàng hóa, số tiền bồi
thường thiệt hại sẽ được tính trên cơ sở tương tự với quy định trong Điều 13.2

69
13.4. Nếu hợp đồng bị hủy và nếu bằng một cách phù hợp và trong một khoảng
thời gian hợp lý sau khi hủy hợp đồng, Bên Mua đã mua hàng hóa thay thế
hoặc Bên Bán đã bán lại hàng hóa, Bên yêu cầu bồi thường có thể đòi phần
chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá đã trả cho Hàng mua thay thế hoặc giá bán
lại hàng hóa
13.5. Số tiền bồi thường thiệt hại đề cập trong khoản 13.5 và 13.6. Điều này có thể
được cộng thêm bất kỳ chi phí hợp lý nào phát sinh do vi phạm hợp đồng hoặc
bất kỳ thiệt hại nào gồm cả thiệt hại về lợi nhuận mà bên vi phạm hợp đồng có
thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện
và vấn đề mà Bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính chất là các hệ quả của
việc vi phạm hợp đồng này
13.6. Số tiền bồi thường phải được trả theo phương thức trọn gói
13.7. Tiền bồi thường thiệt hại phải được tính theo loại/đồng tiền quy định cho
nghĩa vụ về tiền liên quan
14. Giảm nhẹ thiệt hại
Khi hợp đồng bị vi phạm, bên bị vi phạm phải thực hiện các biện pháp hợp lý phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể để hạn chế thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận, do việc vi
phạm hợp đồng gây nên. Nếu bên này không áp dụng được các biện pháp đó, Bên vi
phạm có thể yêu cầu giảm số tiền bồi thường thiệt hại bằng mức thiệt hại lẽ ra đã hạn
chế được
15. Thay đổi hoàn cảnh
15.1. Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên bên
này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy
định về thay đổi hoàn cảnh gánh nặng nghĩa vụ
15.2. Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không
được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp
đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách
bất hợp lý vào một bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn

− Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh
hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng
− Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng.
− Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này Bên bị ảnh
hưởng phải chịu
15.3. Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên
kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các bên
16. Bất khả kháng

70
16.1. Sự kiện bất khả kháng là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn,
động đất, lũ lụt, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh
hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không
thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt
qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý
16.2. Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp
đồng này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện,
hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự
chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã
được thông báo cho bên kia theo Điều 10.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ
được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 10.4
16.3. Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh
hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào
theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia
về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đối với khả năng thực hiện
nghĩa vụ của bên này
16.4. Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai
bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên
tục vượt quá ba tháng bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
17. Tính toàn vẹn của hợp đồng
17.1. Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các bên. Không bên nào
ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, đảm bảo hay cam kết của bên kia
mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này.
Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do
lừa dối
17.2. Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản
(bao gồm e-mail) của các bên
18. Thông báo
18.1. Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có
thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên
kia như được nêu tại Điều 12.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh
được rằng thông báo đã được nhận
18.2. Nhằm mục đích tại Điều 12.1, các chi tiết của việc thông báo 5 như sau, trừ
khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này
19. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hoặc không thể thực hiện

71
Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền
tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác
và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu
lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó
thì các bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực
hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật
áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.
20. Các loại chấp thuận/phê chuẩn
20.1. Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các
chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không
20.2. Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp
thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn
nào gặp phải
21. Thủ tục giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp
đồng phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL.
22. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn
22.1. Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng
các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên
hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế. Các vấn đề không được đề
cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp
đồng Thương mại Quốc tế và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong các
Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng Luật quốc gia áp dụng là luật của
nước nơi Bên Bán có cơ sở kinh doanh.
22.2. Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng

72
16. Hợp đồng mua bán tủ lạnh quốc tế (Hiền Nhi)
CÁC BÊN:
Bên Bán
Tên công ty: Công ty TNHH Thế giới Điện lạnh Việt Nam
Hình thức pháp lý: Công ty TNHH
Địa chỉ: Số 2 ngõ 83 Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội,
Việt Nam
Đại diện bởi: NGUYỄN VĂN DUẨN
Bên Mua
Tên công ty: Walmart Incorporation
Địa chỉ: 702 South West 8th Street Bentonville
Đại diện bởi: SAMUEL MOORE WALTON
Sau đây gọi là “Các Bên”
1. Hàng hóa
1.1. Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng nay, Bên Bán phải
giao hàng hóa là “Tủ lạnh” cho Bên Mua
1.2. Tổng số lượng hàng hóa: 10000 chiếc
1.3. Chất lượng
− Người bán cam kết xuất khẩu 10.000 chiếc tủ lạnh với hiệu suất tiết kiệm
năng lượng được đo và chứng nhận theo tiêu chuẩn Energy Star
− Tủ lạnh phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 và ISO 14001 để
đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và bảo vệ môi trường
2. Giao hàng
2.1. Phương thức giao hàng: FOB, Cảng Hải Phòng, Incoterms 2020
2.2. Thời hạn giao hàng: ngày 31 tháng 01 năm 2024
3. Giá
3.1. Tổng giá: 10.000.000 USD
3.2. Đơn giá: 1000 USD/1 chiếc
3.3. Số tiền bằng số: 10.000.000 USD
3.4. Số tiền bằng chữ: Mười triệu đô la Mỹ
4. Điều kiện thanh toán
4.1. Phương thức thanh toán áp dụng trong hợp đồng này là T/T kết hợp L/C
(Telegraphic Transfer combined with Letter of Credit)
4.2. Người mua cam kết thực hiện thanh toán ban đầu qua T/T vào tài khoản ngân
hàng số 123456789 tại Ngân hàng Vietinbank. Số tiền thanh toán ban đầu là
1.000.000 USD và phải được thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp
đồng

73
4.3. Người mua sẽ mở L/C có giá trị tương đương 80% giá trị hợp đồng cho Người
bán. L/C sẽ được mở tại ngân hàng JPMorgan Chase và cung cấp yêu cầu và
điều kiện chi tiết về tài liệu, thời gian thanh toán và các điều kiện khác
4.4. Người bán sẽ nhận được thanh toán qua L/C sau khi đáp ứng đầy đủ cá yêu
cầu và tài liệu quy định trong L/C
4.5. Thời gian đáp ứng yêu cầu L/C và các tài liệu liên quan là 30 ngày kể từ khi
nhận được thông báo từ ngân hàng thanh toán
4.6. Người mua có quyền kiểm tra và chấp thuận tài liệu, và sau khi kiểm tra và
chấp thuận, người mua cam kết thực hiện thanh toán còn lại trong vòng 7 ngày
5. Chứng từ
5.1. Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua những chứng từ sau đây
Hóa đơn thương mại
Chứng từ vận tải kèm theo
Phiếu đóng gói
Chứng từ bảo hiểm
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận kiểm định
Chứng từ hải quan
Các chứng từ khác
5.2. Thêm vào đó, Bên Mua cũng phải chuẩn bị cho Bên Bán các chứng từ quy
định trong Incoterms của ICC theo điều kiện giao hàng FOB (Free On Board)
6. Trường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm
đã thỏa thuận
6.1. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia
hạn thêm thời gian 7 ngày cho Bên Mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu
Bên mua không thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này.
6.2. Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường
hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên
Bán, tính lãi trên số tiền chưa trả với lãi suất nêu cụ thể 5% một năm.
7. Trường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã
thỏa thuận
7.1. Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Mua sẽ gia
hạn thời gian 7 ngày cho Bên Bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nếu Bên Bán
không giao hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy
hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này

74
7.2. Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định trong hợp đồng, Bên
Mua có quyền đòi tiền phạt bồi thường tương ứng với 0,5% giá hàng hóa này
cho mỗi ngày chậm giao hàng từ ngày chậm giao hàng tính từ ngày phải giao
hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy
định trong Điều 2 của hợp đồng này, với điều kiện là Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này. Nếu Bên Mua thông báo như vậy
cho Bên Bán trong vòng 5 ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối
cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính
từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa
thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày trong báo. Tiền bồi thường
chậm giao hàng không vượt quá 5% giá hàng hóa chậm giao. Việc bồi thường
chậm giao không ngăn cản việc hủy hợp đồng và theo Điều 10.
8. Không phù hợp
8.1. Hàng hóa được coi là phù hợp nếu Bên Bán giao
− Chỉ một phần hoặc số lượng Hàng hóa lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng quy định
trong Điều 1 của hợp đồng này
− Hàng hóa không liên quan đến hợp đồng này hoặc thuộc một loại khác
− Hàng hóa thiếu các phẩm chất và/hoặc đặc tính quy định trong Điều 1 của hợp
đồng này và/hoặc không có các chất lượng như hàng mẫu Bên Bán đã đưa cho
Bên Mua
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng
thông thường hay thương mại
− Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cho bất kỳ mục đích cụ thể nào
được quy định rõ ràng hoặc ngầm hiểu đối với Bên Bán tại thời điểm ký kết hợp
đồng
− Hàng hóa không được đựng hoặc bao gói theo đúng cách quy định trong Điều 1
của hợp đồng
8.2. Bên Bán phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 vì bất kỳ sự không phù hợp nào
của hàng hóa tồn tại tại thời điểm rủi ro được chuyển cho Bên Mua, ngay cả
khi sự không phù hợp của hàng hóa chỉ được thấy sau thời điểm đó
8.3. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 về sự không phù hợp của
hàng hóa nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng này, Bên Mua biết hoặc lẽ ra phải
biết về sự không phù hợp đó

75
8.4. Bên Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một
khoảng thời gian ngắn hợp lý tùy từng trường hợp cụ thể. Bên Mua phải thông
báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa, nêu cụ thể
tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng 7 ngày sau khi bên Mua phát
hiện hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp
nào, Bên Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu
Bên Mua không thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn hai năm kể
từ ngày Hàng hóa được thực sự giao cho Bên Mua.
8.5. Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa
cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn
− Yêu cầu Bên Bán giao số Hàng còn thiếu và Bên Mua không phải chịu bất cứ
chi phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán thay thế Hàng hóa đó với hàng phù hợp và Bên Mua không
phải chịu bất cứ chí phí thêm nào
− Yêu cầu Bên Bán phải sửa Hàng hóa và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí
thêm nào
− Giảm giá tương ứng với tỷ lệ giá trị số Hàng được giao tại thời điểm giao hàng
so với giá trị số hàng phù hợp lẽ ra phải được giao tại thời điểm đó, Bên Mua
không được phép giảm giá nếu Bên Bán thay thế Hàng không phù hợp bằng
hàng phù hợp hoặc sửa Hàng theo Điều 8.5.2 và 8.5.3 hoặc nếu Bên Mua từ chối
chấp nhận những hành động khắc phục đó của Bên Bán
− Tuyên bố hợp đồng bị hủy bỏ theo Điều 10 của hợp đồng này
− Bên mua có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại như quy định trong Điều 14
của hợp đồng này
9. Chuyển giao quyền sở hữu
9.1. Bên Bán phải giao cho Bên Mua hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng
này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba
9.2. Nếu Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này trở thành đối tượng
của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên Mua phải thông báo
cho Bên Bán về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu
cầu Bên Bán phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba
cho Bên Mua mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên Mua
9.3. Trường hợp Bên Bán đã thực hiện được yêu cầu theo Mục 9.2 của Điều này,
nhưng bên mua vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên Mua có thể yêu cầu bồi thường
theo Điều 13 của hợp đồng này

76
9.4. Nếu Bên Bán không thực hiện yêu cầu quy định trong mục 9.2 của tuyên bố
hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại
theo Điều 14.3 của hợp đồng này. Nếu Bên Mua không tuyên bố hủy hợp đồng,
Bên Mua vẫn có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại theo Điều 14.3 của hợp
đồng này
9.5. Bên Mua sẽ mất quyền tuyên bố hủy hợp đồng nếu Bên Mua không thông báo
cho Bên Bán như quy định trong khoản 9.2 của Điều này trong vòng 7 ngày
9.6. Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều này nếu quy khiếu nại của
một bên thứ ba đối với Hàng hóa đã được mua tại thời điểm ký kết hợp đồng
này và Bên Mua đồng ý lấy hàng theo quyền hay khiếu nại đó
10. Hủy hợp đồng
10.1. Hợp đồng bị coi là có vi phạm nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của
mình theo hợp đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần
hay chậm thực hiện hợp đồng
10.2. Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu
− Việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ hợp đồng là cốt lõi của hợp đồng
− Việc không thực hiện đã tước bỏ đáng kể của bên bị vi phạm những gì mà
bên này trông đợi có được từ hợp đồng này một cách hợp lý
10.3. Trong trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo Điều 10.1 của hợp đồng
này, bên bị vi phạm sẽ, bằng việc thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực
hiện hợp đồng thêm 7 ngày. Trong suốt thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có
thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình và yêu cầu bồi thường
thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy hợp đồng. Nếu bên kia không
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể
tuyên bố hủy hợp đồng này
10.4. Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 10.2, bên bị vi phạm
có thể tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng cho bên kia
10.5. Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho
bên kia
11. Hệ quả chung của việc hủy hợp đồng
11.1. Việc hủy hợp đồng sẽ giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng,
trừ việc bồi thường các thiệt hại, nếu có
11.2. Việc hủy hợp đồng không gồm việc hủy quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt
hại phát sinh từ việc không thực hiện hợp đồng

77
11.3. Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng
này về giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà
được quy định là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng
12. Hoàn trả
12.1. Khi hủy hợp đồng này, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu hoàn trả lại bất cứ
thứ gì mình đã cung cấp với điều kiện là bên này cũng đồng thời hoàn trả tất
cả những gì mà mình đã nhận được
12.2. Nếu cả hai bên cùng yêu cầu hoàn trả, cả hai sẽ phải thực hiện đồng thời
12.3. Nếu Bên Bán có nghĩa vụ phải trả lại tiền, Bên Bán cũng phải chịu trách
nhiệm trả lãi tương ứng cho khoản tiền đó tính đến ngày hoàn trả theo mức lãi
suất quy định trong Điều 6.2 của hợp đồng này
12.4. Bên Mua phải hoàn trả cho Bên Bán về tất cả những lợi ích mà Bên Bán đã
bị mất từ Hàng hóa hay một phần hàng hóa. Các trường hợp có thể là
− Bên Mua có nghĩa vụ trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa
− Bên Mua không thể trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa, tuy nhiên hợp
đồng vẫn bị hủy
13. Bồi thường thiệt hại
13.1. Bất kỳ vi phạm hợp đồng nào cũng sẽ cho bên bị vi phạm quyền đòi tiền bồi
thường riêng hoặc kèm thêm các chế tài khác trừ trường hợp việc vi phạm hợp
đồng là do tình huống bất khả kháng như quy định trong Điều 16 của hợp đồng
này.
13.2. Nếu hợp đồng không bị hủy, tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
của một bên sẽ có giá trị bằng với tổng số thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi
nhuận của bên kia. Số tiền bồi thường không được vượt quá thiệt hại mà Bên
vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này
dựa trên những sự kiện và vấn đề mà bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính
chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này
13.3. Trong trường hợp hủy hợp đồng, nếu hàng hóa hiện tại có giá khác, tiền bồi
thường sẽ bằng phần chênh lệch giữa giá quy định trong hợp đồng với giá vào
ngày hợp đồng bị hủy. Khi tính số tiền bồi thường thiệt hại, giá hiện tại dùng
để tính toán là giá tại nơi hàng hóa được giao đến. Nếu không xác định được
giá hiện tại là cách nêu trên hoặc việc áp dụng không phù hợp, đó sẽ là giá tại
một thị trường thay thế hợp lý, có tính đến chênh lệch từ chi phí vận chuyển
hàng hóa. Nếu vẫn không xác định được giá hiện tại của Hàng hóa, số tiền bồi
thường thiệt hại sẽ được tính trên cơ sở tương tự với quy định trong Điều 13.2

78
13.4. Nếu hợp đồng bị hủy và nếu bằng một cách phù hợp và trong một khoảng
thời gian hợp lý sau khi hủy hợp đồng, Bên Mua đã mua hàng hóa thay thế
hoặc Bên Bán đã bán lại hàng hóa, Bên yêu cầu bồi thường có thể đòi phần
chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá đã trả cho Hàng mua thay thế hoặc giá bán
lại hàng hóa
13.5. Số tiền bồi thường thiệt hại đề cập trong khoản 13.5 và 13.6. Điều này có thể
được cộng thêm bất kỳ chi phí hợp lý nào phát sinh do vi phạm hợp đồng hoặc
bất kỳ thiệt hại nào gồm cả thiệt hại về lợi nhuận mà bên vi phạm hợp đồng có
thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện
và vấn đề mà Bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính chất là các hệ quả của
việc vi phạm hợp đồng này
13.6. Số tiền bồi thường phải được trả theo phương thức trọn gói
13.7. Tiền bồi thường thiệt hại phải được tính theo loại/đồng tiền quy định cho
nghĩa vụ về tiền liên quan
14. Giảm nhẹ thiệt hại
Khi hợp đồng bị vi phạm, bên bị vi phạm phải thực hiện các biện pháp hợp lý phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể để hạn chế thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận, do việc vi
phạm hợp đồng gây nên. Nếu bên này không áp dụng được các biện pháp đó, Bên vi
phạm có thể yêu cầu giảm số tiền bồi thường thiệt hại bằng mức thiệt hại lẽ ra đã hạn
chế được
15. Thay đổi hoàn cảnh
15.1. Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên bên
này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy
định về thay đổi hoàn cảnh gánh nặng nghĩa vụ
15.2. Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không
được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp
đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách
bất hợp lý vào một bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn

− Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh
hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng
− Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng.
− Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này Bên bị ảnh
hưởng phải chịu
15.3. Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên
kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các bên
16. Bất khả kháng

79
16.1. Sự kiện bất khả kháng là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn,
động đất, lũ lụt, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh
hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không
thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt
qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý
16.2. Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp
đồng này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện,
hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự
chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã
được thông báo cho bên kia theo Điều 10.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ
được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 10.4
16.3. Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh
hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào
theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia
về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đối với khả năng thực hiện
nghĩa vụ của bên này
16.4. Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai
bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên
tục vượt quá ba tháng bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
17. Tính toàn vẹn của hợp đồng
17.1. Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các bên. Không bên nào
ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, đảm bảo hay cam kết của bên kia
mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này.
Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do
lừa dối
17.2. Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản
(bao gồm e-mail) của các bên
18. Thông báo
18.1. Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có
thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên
kia như được nêu tại Điều 12.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh
được rằng thông báo đã được nhận
18.2. Nhằm mục đích tại Điều 12.1, các chi tiết của việc thông báo 5 như sau, trừ
khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này
19. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hoặc không thể thực hiện

80
Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền
tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác
và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu
lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó
thì các bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực
hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật
áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.
20. Các loại chấp thuận/phê chuẩn
20.1. Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các
chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không
20.2. Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp
thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn
nào gặp phải
21. Thủ tục giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp
đồng phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL.
22. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn
22.1. Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng
các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên
hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế. Các vấn đề không được đề
cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp
đồng Thương mại Quốc tế và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong các
Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng Luật quốc gia áp dụng là luật của
nước nơi Bên Bán có cơ sở kinh doanh.
22.2. Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng

81
17. Hợp đồng mua bán cà phê (Yến Nhi)
CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN
Địa chỉ: 268 đường Nguyễn Tất Thành, Phường Tân Lập, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh
Đắk Lắk, Việt Nam
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
SỐ: 018/23-HĐĐL
CÁC BÊN:
Bên Bán
CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN
Địa chỉ: Số 268 đường Nguyễn Tất Thành, Phường Tân Lập, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh
Đắk Lắk, Việt Nam
Email: trungnguyencoffeecompany@gmail.com
Số điện thoại: 0337530501
Bên Mua
CÔNG TY RANG XAY CÀ PHÊ LEELANAU COFFEE
Địa chỉ: 6443 đường Western, P.O. Box 143, Glen Arbor, Bang Michigan 49636, Hoa Kỳ.
Email: questions@leelanau.com
Số điện thoại: 212 477 5421
Sau đây gọi là “Các Bên”
Hai bên mua và bán trên đây đã đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều
kiện sau:
1. TÊN HÀNG: Café Chè – Coffea Arabica Việt Nam
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT:
Theo TCVN 4193 – 2014 (Tổng cục đo lường chất lượng VN).
Kiểm tra chất lượng: tại cơ sở sản xuất của người bán do nhà sản xuất tự kiểm tra, tự chịu
mọi chi phí kiểm tra và phải có giấy chứng nhận phẩm chất.
Yêu cầu:
- Độ ẩm tối đa 14%
- Tạp chất tối đa 0,5%
3. SỐ LƯỢNG: 1,000.00MT ± 3%
Dung sai do người bán chọn.
Giá dung sai: USD 1,000,000 ± 3%
Kiểm tra số lượng: Tại nơi gửi hàng có đại diện bên bán và bên mua. Giấy chứng nhận số
lượng do bên bán ban hành và có giá trị hiệu lực tham khảo.
Bao bì: 60kg trong bao tải đay, tiêu chuẩn xuất khẩu
4. GIÁ CẢ: USD 1,000/MT CIF, cảng Miami, Hoa Kỳ, Incoterms 2020.
Tổng giá: USD 1,000,000 ± 3%

82
Giá này bao gồm cả bì.
5. GIAO HÀNG:
Thời gian giao hàng: 1000MT trong tháng 02/2024.
Điều kiện cơ sở giao hàng: CIF, cảng Miami, Hoa Kỳ, Incoterms 2020.
Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Cảng dỡ hàng: Cảng Miami, Hoa Kỳ.
Thông báo về việc xếp hàng: người bán có nghĩa vụ thông báo với người mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
6. THANH TOÁN:
Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức Nhờ thu thanh toán đổi chứng từ (D/P) cho
người bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ. Ngân hàng của
bên bán (ngân hàng nhờ thu) là VCB chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Ngân hàng
của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Capital One Bank, Los Angeles, Hoa Kỳ.
Bộ chứng từ giao hàng gồm:
− Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK
− Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua
− 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
− 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp
− 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK
cấp.
7. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên
quan đến hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được,
cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại “Trung tâm Trọng tài Quốc Tế Việt Nam
theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này”.
8. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật pháp của nước
Cộng hòa Singapore.
9. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả
kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của
ICC số 421).
10. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về
chất lượng, trọng lượng, số lượng báo, tình trạng bao gói của hàng hóa Coffea
Arabica gốc Việt Nam này sẽ do “Công ty cổ phần giám định Vinacontrol” tại Việt
Nam đảm nhiệm, chi phí tổn kiểm định sẽ do bên bán chịu.
11. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC: Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho
hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm “Thuật ngữ thương mại” (Tác giả:
Michael B.Smith & Merritt R.Blakeslee - NXB Chính trị Quốc gia – 2001)

83
Hợp đồng bán hàng này được ký kết tại Trụ sở chính Công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên
vào ngày 21/11/2023, hợp đồng được lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản
bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.
BÊN MUA BÊN BÁN
(Đại diện ký tên) (Đại diện ký tên)

84
18. Hợp đồng mua bán mì chũ (Yến Nhi)
CÔNG TY CỔ PHẦN XUÂN TRƯỜNG FOODS
Địa chỉ: Số 112, đường Quang Trung, phường Nam Dương, huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
SỐ: 011/23-HĐĐL
CÁC BÊN:
Bên Bán
CÔNG TY CỔ PHẦN XUÂN TRƯỜNG FOODS
Địa chỉ: Số 112, đường Quang Trung, phường Nam Dương, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang
Email: thucphamxuantruong@gmail.com
Số điện thoại: 0393250082
Bên Mua
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM NISSIN
Địa chỉ: Yodogawa, Osaka, Nhật Bản
Email: nissinfoodscompany@gmail.com
Số điện thoại: 212 477 5421
Sau đây gọi là “Các Bên”
Hai bên mua và bán trên đây đã đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều
kiện sau:
1. TÊN HÀNG: Mì chũ ngũ sắc Lục Ngạn
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT:
Theo TCVN 4193 – 2014 (Tổng cục đo lường chất lượng VN).
Kiểm tra chất lượng: tại cơ sở sản xuất của người bán do nhà sản xuất tự kiểm tra, tự chịu
mọi chi phí kiểm tra và phải có giấy chứng nhận phẩm chất.
Yêu cầu:
- Hàm lượng bột gạo nguyên chất > 97%
- Hàm lượng rau củ > 2,5%, không chất tạo màu, chất phụ gia
- Lượng sản phẩm vụn < 5%
3. SỐ LƯỢNG: 350.00MT ± 5%
Dung sai do người bán chọn.
Giá dung sai: USD 2,000 ± 3%
Kiểm tra số lượng: Tại nơi gửi hàng có đại diện bên bán và bên mua. Giấy chứng nhận số
lượng do bên bán ban hành và có giá trị hiệu lực tham khảo.
Bao bì: 50 gói/thùng, 1kg/gói, đóng trong thùng carton, tiêu chuẩn xuất khẩu
4. GIÁ CẢ: USD 300/MT CIF, cảng Osaka, Nhật Bản, Incoterms 2020.

85
Tổng giá: USD 105,000 ± 3%
Giá này bao gồm cả bì.
5. GIAO HÀNG:
Thời gian giao hàng: trong tháng 01/2024.
Điều kiện cơ sở giao hàng: CIF, cảng Osaka, Nhật Bản, Incoterms 2020.
Cảng bốc hàng: Cảng Cái Lân, Việt Nam.
Cảng dỡ hàng: Cảng Osaka, Nhật Bản.
Thông báo về việc xếp hàng: người bán có nghĩa vụ thông báo với người mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
6. THANH TOÁN:
Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức Nhờ thu thanh toán đổi chứng từ (D/P) cho
người bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng yên Nhật. Ngân hàng của
bên bán (ngân hàng nhờ thu) là BIDV chi nhánh Lục Ngạn, Bắc Giang, Việt Nam. Ngân
hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là MUFG, Chiyoda, Tokyo, Nhật Bản.
Bộ chứng từ giao hàng gồm:
− Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK
− Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua
− 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
− 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Iso Cert cấp
− 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK
cấp.
7. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan
đến hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối
cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại “Trung tâm Trọng tài Quốc Tế Việt Nam theo Quy
tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này”.
8. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG:
Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật pháp của nước Cộng hòa Singapore.
9. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG:
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
10. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH:
Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng báo,
tình trạng bao gói của hàng hóa Mì chũ ngũ sắc gốc Việt Nam này sẽ do “Công ty cổ phần
chứng nhận và giám định Quốc tế Iso Cert” tại Việt Nam đảm nhiệm, chi phí tổn kiểm định
sẽ do bên bán chịu.
11. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC:

86
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R.Blakeslee - NXB Chính
trị Quốc gia – 2001)
Hợp đồng bán hàng này được ký kết tại Trụ sở chính Công ty cổ phần Xuân Trường Foods
vào ngày 12/11/2023, hợp đồng được lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản
bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

BÊN MUA BÊN BÁN


(Đại diện ký tên) (Đại diện ký tên)

87
19. Hợp đồng mua bán cacao (Yến Nhi)
CÔNG TY TNHH CACAO MEKONG
Địa chỉ: QL 60, Trà Nóc, X. Song Lộc, H. Châu Thành, Trà Vinh, Việt Nam
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
SỐ: 016/23-HĐĐL
CÁC BÊN:
Bên Bán
CÔNG TY TNHH CACAO MEKONG
Địa chỉ: QL 60, Trà Nóc, X. Song Lộc, H. Châu Thành, Trà Vinh, Việt Nam
Email: cacaomekongcompany@gmail.com
Số điện thoại: 0979707807
Bên Mua
TẬP ĐOÀN ROYAL FRIESLANDCAMPINA
Địa chỉ: Trạm 4, 3818 LE Amersfoort, Hà Lan
Email: frieslandcampina@gmail.com
Số điện thoại: 212 477 5421
Sau đây gọi là “Các Bên”
Hai bên mua và bán trên đây đã đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều
kiện sau:
1. TÊN HÀNG: Hạt cacao đã rang Tây Nguyên
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT:
Theo TCVN 1801 – 2014 (Tổng cục đo lường chất lượng VN).
Kiểm tra chất lượng: tại cơ sở sản xuất của người bán do nhà sản xuất tự kiểm tra, tự chịu
mọi chi phí kiểm tra và phải có giấy chứng nhận phẩm chất.
Yêu cầu:
- Hạt cacao khô đều, độ ẩm < 3%
- Cacao được lên men hoàn toàn
- Không có mùi khói, không chứa côn trùng sống
- Đồng đều về kích cỡ hạt, không có hạt dính đôi, dính ba
- Không sử dụng chất bảo quản
3. SỐ LƯỢNG: 1,000.00MT ± 5%
Dung sai do người bán chọn.
Giá dung sai: USD 1,000,000 ± 3%
Kiểm tra số lượng: Tại nơi gửi hàng có đại diện bên bán và bên mua. Giấy chứng nhận số
lượng do bên bán ban hành và có giá trị hiệu lực tham khảo.
Bao bì: 60kg trong bao tải đay, tiêu chuẩn xuất khẩu
4. GIÁ CẢ: USD 1000/MT CIF, cảng Amsterdam, Hà Lan, Incoterms 2020.

88
Tổng giá: USD 1,000,000 ± 3%
Giá này bao gồm cả bì.
5. GIAO HÀNG:
Thời gian giao hàng: trong tháng 03/2024.
Điều kiện cơ sở giao hàng: CIF, cảng Amsterdam, Hà Lan, Incoterms 2020.
Cảng bốc hàng: Cảng Vũng Tàu, Việt Nam.
Cảng dỡ hàng: Cảng Amsterdam, Hà Lan.
Thông báo về việc xếp hàng: người bán có nghĩa vụ thông báo với người mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
6. THANH TOÁN:
Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng
đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng trị giá hóa đơn thương mại cho bên
bán hưởng lợi. Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng De Nederlandsche, thông báo qua
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Trà Vinh. Thư tín dụng được mở ít nhất 45
ngày trước khi giao hàng và có hiệu lực trong vòng 45 ngày kể từ ngày giao hàng. Thư tín
dụng được thanh toán ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao hàng sau:
- Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành
- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh ngân
hàng phát hành, thông báo cho người mua
- 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Iso Cert cấp
- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.
7. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên
quan đến hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được,
cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại “Trung tâm Trọng tài Quốc Tế Việt Nam
theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này”.
8. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật pháp của nước
Cộng hòa Singapore.
9. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả
kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của
ICC số 421).
10. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về
chất lượng, trọng lượng, số lượng báo, tình trạng bao gói của hàng hóa Mì chũ ngũ
sắc gốc Việt Nam này sẽ do “Công ty cổ phần chứng nhận và giám định Quốc tế Iso
Cert” tại Việt Nam đảm nhiệm, chi phí tổn kiểm định sẽ do bên bán chịu.

89
11. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC: Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho
hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm “Thuật ngữ thương mại” (Tác giả:
Michael B.Smith & Merritt R.Blakeslee - NXB Chính trị Quốc gia – 2001)
Hợp đồng bán hàng này được ký kết tại Trụ sở chính Công ty TNHH Cacao Mekong vào
ngày 30/11/2023, hợp đồng được lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng
tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.
BÊN MUA BÊN BÁN
(Đại diện ký tên) (Đại diện ký tên)

90
20. Hợp đồng mua bán vải thiều (Yến Nhi)
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ RỒNG ĐỎ
Địa chỉ: 54/26/18 Đường Số 21, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
SỐ: 012/24-HĐĐL
CÁC BÊN:
Bên Bán
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ RỒNG ĐỎ
Địa chỉ: 54/26/18 Đường Số 21, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam
Email: reddragoncompany@gmail.com
Số điện thoại: 0304785896
Bên Mua
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AEON
Địa chỉ: 1-5-1 Nakase, quận Mihama, thành phố Chiba, Nhật Bản.
Email: aeonjapan@gmail.com
Số điện thoại: 212 477 5421
Sau đây gọi là “Các Bên”
Hai bên mua và bán trên đây đã đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều
kiện sau:
1. TÊN HÀNG: Vải thiều Thanh Hà
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT:
Theo TCVN 20089910 – 2014 (Tổng cục đo lường chất lượng VN).
Kiểm tra chất lượng: tại cơ sở sản xuất của người bán do nhà sản xuất tự kiểm tra, tự chịu
mọi chi phí kiểm tra và phải có giấy chứng nhận phẩm chất.
Yêu cầu:
- Quả vải tươi, đầy đặn, tỉ lệ dập nát < 3%
- Khi cắt ở bề mặt ngang lớn nhất đường kính phải đạt như tiêu chuẩn và kích thước
không được nhỏ hơn 25 mm
- Không được nhiều hơn 65 quả trong tổng lượng cân 1kg
- Cuống vải không được dài quá 5 mm.
- Tổng hàm lượng chất khô hòa tan của dịch quả không được dưới 17%.
3. SỐ LƯỢNG: 200,000.00MT ± 5%
Dung sai do người bán chọn.
Giá dung sai: USD 100,000 ± 3%

91
Kiểm tra số lượng: Tại nơi gửi hàng có đại diện bên bán và bên mua. Giấy chứng nhận số
lượng do bên bán ban hành và có giá trị hiệu lực tham khảo.
Bao bì: Vải thiều được đóng vào túi chất dẻo, có dung lượng 1kg. Các túi chất dẻo chứa
quả vải phải được đặt vào thùng carton có đục lỗ, có vách ngăn, tiêu chuẩn xuất khẩu.

4. GIÁ CẢ: USD 1000/MT CIF, cảng Yokohama, Nhật Bản, Incoterms 2020.
Tổng giá: USD 200,000 ± 3%
Giá này bao gồm cả bì.
5. GIAO HÀNG:
Thời gian giao hàng: trong tháng 10/2024.
Điều kiện cơ sở giao hàng: CIF, cảng Yokohama, Nhật Bản, Incoterms 2020.
Cảng bốc hàng: Cảng Sài Gòn, Việt Nam.
Cảng dỡ hàng: Cảng Yokohama, Nhật Bản.
Thông báo về việc xếp hàng: người bán có nghĩa vụ thông báo với người mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
6. THANH TOÁN:
Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho người bán
hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ trong vòng 3 ngày kể từ
khi người mua nhận được bộ chứng từ giao hàng do người bán gửi tới qua đường bưu điện.
Số tài khoản của người bán: 10000011242424
Ngân hàng: Techcombank chi nhánh Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Bộ chứng từ giao hàng:
- Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK
- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh ngân
hàng phát hành, thông báo cho người mua
- 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp
- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp
7. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan
đến hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng
sẽ được đưa ra giải quyết tại “Trung tâm Trọng tài Quốc Tế Việt Nam theo Quy tắc tố tụng
trọng tài của Trung tâm này”.
8. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật pháp của nước Cộng
hòa Singapore.
9. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng
được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).

92
10. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất
lượng, trọng lượng, số lượng báo, tình trạng bao gói của hàng hóa Vải thiều Thanh Hà Việt
Nam này sẽ do “Công ty cổ phần chứng nhận và giám định Quốc tế Vinacontrol” tại Việt
Nam đảm nhiệm, chi phí tổn kiểm định sẽ do bên bán chịu.
11. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC: Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp
đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm “Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael
B.Smith & Merritt R.Blakeslee - NXB Chính trị Quốc gia – 2001)
Hợp đồng bán hàng này được ký kết tại Trụ sở chính Công ty TNHH sản xuất thương mại
và dịch vụ Rồng Đỏ vào ngày 08/07/2024, hợp đồng được lập thành 04 bản: 02 bản bằng
tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng
Việt.
BÊN MUA BÊN BÁN
(Đại diện ký tên) (Đại diện ký tên)

93
21. Hợp đồng mua bán thép cán (Mỹ Lệ)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 021/2023-HĐ
Ngày: 12/10/2023

Giữa: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NINGBO YIEH


Địa chỉ: R524, tòa nhà Aolisai, Ningbo, Trung Quốc
Số điện thoại:0086-574-88225793 Email: ningbo@yieh.com
Đại diện bởi: Ông Zhin Wang
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY TNHH Ý VIỆT


Địa chỉ: Số nhà 31 ngõ 429, phố Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 0936998668 Email: yviet@gmail.com
Đại diện: Bà Đào Thanh Phương
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ

ST Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền


T (USD)

1 Thép cuộn mạ kẽm MT 100 608,69 60869


nhúng nóng JIS
G33302 SGCC loại
0.6mm x 1000mm x
cuộn

2 Thép cuộn mạ kẽm MT 100 608,69 60869


nhúng nóng JIS
G33302 SGCC loại
0.6mm x 1219mm x
cuộn

94
Thanh toán FOB tại bất kỳ cảng nào ở Trung Quốc 121738

Bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt nghìn bảy trăm ba mươi tám đô la Mỹ
1.1 Tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chí Thép cuộn cán nóng

Độ dày thông thường Từ 0.9mm trở lên

Bề mặt Xanh đen, tối đặc trưng

Mép biên Hai biên cuộn thường bo tròn, xù xì, biên màu rỉ sét để lâu.

Bảo quản Có thể để thép cuộn cán nóng ngoài trời một thời gian dài và
không cần bao bì bảo quản.
1.2 Xuất xứ: Trung Quốc
1.3 Công ty sản xuất: Công ty TNHH XNK Ningbo Yieh
1.4 Đóng gói: Đóng gói theo tiêu chuẩn từng kiện hàng
1.5 Phương thức thanh toán: thư tín dụng L/C
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Phương thức vận chuyển: Tàu biển.
2.2 Thời hạn giao hàng: Trước 15h ngày 11/11/2023.
2.3 Điều kiện cơ sở giao hàng: FOB (Cảng Sài Gòn, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.4 Cảng bốc hàng: Cảng Trung Quốc.
2.5 Cảng dỡ hàng: Cảng Việt Nam.
2.6 Giao hàng từng phần: Cho phép.
2.7 Chuyển tải: Không cho phép.
2.8 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
3.1 Người bán sẽ được thanh toán bằng phương thức Irrevocable L/C (Thư tín dụng không
hủy ngang) với số tài khoản [1025583617 ] tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam,
mã SWIFT là BFTVVNVX với tên chủ tài khoản là “Công ty TNHH Ý Việt”.
3.2 Những khoản phí liên quan đến việc sửa đổi L/C sẽ được chi trả bởi bên yêu cầu sửa
đổi.
3.3 Thư tín dụng được mở trước ngày giao hàng ít nhất 45 ngày.
3.4 Thư tín dụng được thanh toán ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao
hàng sau:

95
● Bộ gốc đầy đủ 3/3 vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc” theo lệnh
của Ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
● 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
● 03 bản gốc giấy chứng nhận số lượng, chất lượng do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng xác nhận.
● 03 bản chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành.
● Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa, số lượng,
chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng.
ĐIỀU 4 BẢO HÀNH
Trong trường hợp hàng lỗi do Bên Bán và nhà sản xuất/nhà cung cấp của Bên Bán gây ra,
Bên Mua có quyền yêu cầu bảo hành. Khoản bồi thường là một khoản khấu trừ cho đơn
hàng tiếp theo hoặc cùng một số lượng hàng hoá thay thế.
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết tại Hà Nội, Việt Nam vào ngày
15/10/2023 và được lập thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi
bên giữ 02 bản: 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

96
22. Hợp đồng mua bán xe máy điện VinFast (Mỹ Lệ)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
SỐ 022/2023-HĐ
Ngày: 15/10/2023

Giữa: CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST


Địa chỉ trụ sở chính: Số 7, Đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị Vinhomes Riverside, Phường
Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 02439749999 Email: vinfast@gmail.com
Đại diện: Bà Hồ Thanh Hương
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY TNHH TASCO


Địa chỉ: 89A, Đường XX, Tasco, Mỹ
Số điện thoại: 00-31-20-698 Email:tasco.co@gmail.com
Đại diện bởi: Ông Adam Smith
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ

Tên Hàng Phiên bản Màu sắc Số lượng Giá bán USD

VinFast EVO 200 LITE Đỏ, Vàng. Đen, 100 742,88


EVO200 Xanh dương,
(bao gồm bình Trắng
điện)
Số khung:
(sau đây gọi là
“Xe”)

Tổng giá trị mua bán: 74288 USD (Bằng chữ: Bảy mươi tư nghìn hai trăm tám mươi tám
đô la Mỹ)
Trong đó:
- Giá xe chưa bao gồm bình: 73050 USD
- Giá bình: 1238 USD

97
Xe mới 100%, các thông số kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất - Công ty Cổ Phần
Sản xuất và Kinh doanh VinFast.
1.1. Tên hàng: Xe máy điện VinFast EVO 200
1.2. Xuất xứ: Việt Nam
1.3. Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Sản xuất và Kinh doanh VinFast
1.4. Đóng gói: Theo tiêu chuẩn, đóng bằng kiện gỗ
1.5. Kỳ hạn thanh toán: 100% bằng TT trước khi vận chuyển
1.6. Bảo hiểm: Do người mua chi trả
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: FAS (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 20/10/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Cát Lái, Việt Nam.
2.4 Cảng dỡ hàng: Cảng Benicia, California
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
3.1 Sau khi ký Hợp Đồng, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán số tiền 74288 USD (Bằng
chữ: Bảy mươi tư nghìn hai trăm tám mươi tám đô la Mỹ) trước khi giao hàng nhằm đảm
bảo việc thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng.
Thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A (bên bán) theo các thông tin
dưới đây:
● Tài khoản số [1025583617] Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
● Mã SWIFT CODE: BFTVVNVX
● Chủ tài khoản : [CÔNG TY TNHH KINH DOANH TMDV VINFAST].
3.2 Quyền sở hữu xe chỉ được chuyển từ Bên Bán cho Bên Mua sau khi Bên Mua thanh
toán 100% giá trị Hợp đồng và các chi phí khác như đăng ký xe, phụ kiện, bảo hiểm…Trong
thời gian Bên Mua chưa thanh toán đủ giá trị trên, chiếc xe vẫn thuộc quyền sở hữu của
Bên Bán và Bên Bán có toàn quyền định đoạt.
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
4.2 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
4.3 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng xuất xưởng và Chứng nhận chất lượng
xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường do Cục Đăng kiểm cấp.

98
4.4 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam cấp.
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt Nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 1/10/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

99
23. Hợp đồng mua bán cá basa (Mỹ Lệ)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
SỐ: 023/23-HĐĐL
Ngày 18/11/2023
Giữa: CÔNG TY TNHH ĐẠI DƯƠNG XANH
Địa chỉ trụ sở chính: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà
Nội
Số điện thoại: 023654921 Email: blueseat@gmail.com
Đại diện: Ông Nguyễn Minh Nam
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY CỔ PHẦN IMS


Địa chỉ: 90Y, đường XX, Đức
Số điện thoại: +49 95576427654 Email: ims.co@gmail.com
Đại diện bởi: Ông Ludwig Von Bayem
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đã đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều
kiện sau:
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Mô tả hàng hoá
Hợp đồng xác nhận việc mua bán hàng hoá xuất khẩu là cá Basa với những tiêu
chuẩn, số lượng sau
- Số lượng: 1000 tấn
- Giá : 2.405 USD/tấn
Tổng tiền hàng : 2405000 (Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm linh năm nghìn đô la Mỹ)
1.2 Tiêu chuẩn cảm quan
STT Đặc tính Đặc điểm

1 Màu sắc Trắng tự nhiên đặc trưng của sản phẩm, không có màu lạ.

2 Mùi Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ.

3 Vị Đặc trưng của sản phẩm, không có vị lạ.

100
4 Trạng Cơ thịt mịn, săn chắc, có tính đàn hồi, vết cắt nhẵn, không sót
thái xương, da, mỡ, cơ thịt đỏ, phần thịt bụng được xử lý sạch, cho phép
tối đa 2 điểm máu hoặc đường gân máu trên thịt. Băng được mạ
đều trên bề mặt sản phẩm.

5 Tạp chất Không cho phép.

6 Khối Khối lượng tính của mỗi đơn vị sản phẩm trên mẫu kiểm sau khi
lượng rã đông nhanh để ráo nước, cho phép sai khác 2,5%; song giá trị
trung bình của tổng số mẫu kiểm, phải đạt giá trị ghi trên bao bì.
1.3 Tiêu chuẩn hoá học
STT Tiêu chuẩn Định mức

1 Hàm lượng Borat, tính bằng số mg trong 1kg sản Không cho phép
phẩm

2 Dư lượng kháng sinh, tính bằng số mg trong 1kg Không cho phép
sản phẩm

3 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, tính bằng số mg Không cho phép
trong 1kg sản phẩm

4 Hàm lượng tổng số Nitơ bay hơi, tính bằng số mg 25


trong một 100g sản phẩm, không lớn hơn.
1.4 Đóng gói và bảo quản:
- Đóng gói trong PE sạch, khô, nguyên vẹn khối lượng 1 kg/PE với MT +/- 5%.
- Trong quá trình vận chuyển sản phẩm bằng xe tải lạnh phải đảm bảo vệ sinh ở nhiệt
độ ≤ – 180C.
- Bảo quản: Kho lạnh ở nhiệt độ ≤ – 180C với thời gian bảo quản từ 18 đến 24 ngày
kể từ ngày sản xuất
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: DAP (Cảng Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 01/12/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Cảng Việt Nam.
2.4 Cảng dỡ hàng: Cảng Đức.
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.

101
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
3.1. Tổng giá trị hợp đồng: 2405000 (Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm linh năm nghìn đô la
Mỹ)
Phương thức thực hiện: Bên mua thanh toán cho bên bán bằng phương thức T/T chia thành
2 lần
● Lần 1: Bên mua thanh toán cho bên bán trước 30% tổng giá trị đơn hàng kể từ khi
bên mua thoả thuận hợp đồng đặt cọc: 721,500 usd (Bằng chữ: Bảy trăm hai mươi
mốt nghìn năm trăm đô la Mỹ)
● Lần 2: Bên mua thanh toán 70% tổng giá trị đơn hàng cho bên bán khi hàng được
bên mua kiểm tra là đúng, đủ chất lượng tại cảng vận chuyển hàng hóa sang nước
ngoài: 1,683,500 (Bằng chữ: Một triệu sáu trăm tám mươi ba nghìn năm trăm đô la
Mỹ)
3.2. Tất cả những lần thanh toán trên đều thực hiện bằng hình thức chuyển khoản giữa hai
bên.
3.3. Về thuế xuất khẩu dựa theo quy định của pháp luật là 1% trên tổng giá trị mặt hàng
xuất khẩu thì bên bán phải chịu.
3.4. Thanh toán được thực hiện đầy đủ khi xuất trình những chứng từ sau đây:
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
4.2 Một bộ vận đơn hoàn hảo đã giao hàng lên tàu cho ghi chú cước phí trả trước
4.3 Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp với 1 bản gốc và 3 bản
sao
4.4 Giấy chứng nhận số lượng,chất lượng,đóng gói với 1 bản gốc 3 bản sao do OMIC/SGC
cấp ở cảng đi trước khi xếp hàng lên tàu
4.5 Giấy chứng nhận vệ sinh động vật do Văn phòng Kiểm dịch vệ sinh động vật của Bộ
Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Việt Nam cấp với 1 bản chính và 3 bản sao
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI

102
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Liên Đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ
cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt Nam. Phán quyết của
trọng tài có tính chung thẩm và ràng buộc đối với hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 1/10/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

103
24. Hợp đồng mua bán vải sợi (Mỹ Lệ)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Số 024/2023-HĐ
Ngày: 30/11/2023
Giữa: TẬP ĐOÀN VARDHMAN
Địa chỉ: Chandigarh, Ludhiana, Punjab, Ấn Độ
Số điện thoại: +91-161-2228943-48 Email: mngt@vardhman.com
Đại diện: Ông S.P Oswan
Dưới đây được gọi là bên bán (Bên A)

Và: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG


Địa chỉ: 105 Nguyễn Đức Thuận, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam
Số điện thoại: +84-350-3649365 Email: songhong@gmail.com
Đại diện bởi: Ông Bùi Đức Thịnh
Dưới đây được gọi là bên mua (Bên B)

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện
sau:
ĐIỀU 1 HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ CẢ
1.1 Tên hàng
− Tên hàng: Vải sợi cotton
− Mã sản phẩm: PPL01
1.2 Số lượng: 50 MT (+/- 5% dung sai)
1.3 Chất lượng:
− Tên sản phẩm: PPL01
− 100% mẫu mã mới, sản xuất năm 2016-Chất liệu: 100% cotton
− Nguồn gốc: Ấn Độ.
− Kiểu dệt: trơn
− Khổ: 150 cm (59”)
− Trọng lượng: 109g/m2
− Biên bản kiểm định chất lượng lần 1 (tại nước xuất khẩu) do bên thứ 3 cấp đính kèm
với hợp đồng. Biên bản kiểm định chất lượng có các chỉ tiêu về vải : chỉ số sợi, tỷ
lệ xoắn, độ bền, độ co dãn, độ bóng, …
− Quy định chất lượng hàng hóa giống hệt mẫu hàng hóa đã thống nhất giữa 2 bên
1.4 Bao bì, đóng gói
− Ký mã hiệu (Marking):
● Name of good FR: Raw Cotton from India

104
● FROM: Sân bay quốc tế Sahnewal, Ấn Độ
● TO: Sân bay Nội bài, Việt Nam
● NW/GW: 7.5 kg/ 10 kg (7.5 kg NW + 2.5 kg bọc thùng)Made in India
− Bao bì (Parking):
● Mỗi cuộn vải có chiều dài 50m được cuộn lại thành một cuộn có khổ rộng
150cm
● Mỗi cuộn được bọc bằng nilon PE chống hộp hơi, chống ẩm
● 06 cuộn vải được đóng vào 01 thùng carton kích cỡ: W120cm x L180cm x
H100cm
● Bao bì vận chuyển đúng theo tiêu chuẩn vận chuyển hàng không
1.5 Đơn giá
Đơn giá:
2000 USD/MT CIP xưởng sông Hồng INCOTERMS 2020
Thành tiền:
Tổng giá: 100000 USD
Bằng chữ: Một trăm nghìn đô la Mỹ chẵn
ĐIỀU 2 GIAO HÀNG
2.1 Điều kiện giao hàng: CIP (Cảng Cát Lái, Việt Nam), Incoterms 2020.
2.2 Thời gian giao hàng: 25/12/2023.
2.3 Cảng bốc hàng: Sân bay quốc tế Sahnewal, Ấn Độ.
2.4 Cảng dỡ hàng: Sân bay nội bài, Việt Nam.
2.5 Giao hàng từng phần: không cho phép.
2.6 Chuyển tải: không cho phép.
2.7 Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với Bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
ĐIỀU 3 THANH TOÁN
3.1 Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng (L/C), không hủy ngang, trả tiền
ngay, thanh toán bằng đồng đô la mỹ, do người mua mở cho người bán hưởng lợi 100%giá
trị hợp đồng. L/C được mở trong vòng 05 ngày sau khi nhận thông báo từ người bán “đã
sẵn sàng gửi hàng”.
3.2 L/C mở tại ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Định, Việt Nam
Địa chỉ: Bạch Đằng, Phan Đình Phùng, TP. Nam Định, Nam Định
Swift code: VBAAVNVX
3.3 Tài khoản số [19038940682019] Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển nông thôn
Agribank Việt Nam.
3.2 Mã SWIFT CODE: VBAAVNVX
3.3 Chủ tài khoản : Công ty cổ phần Sông Hồng.

105
ĐIỀU 4 CHỨNG TỪ
4.1 Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.
4.2 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký.
4.3 3 bản gốc, 3 bản sao phiếu đóng gói
4.4 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và Chứng nhận xuất xứ do người bán
cấp
4.5 Đơn bảo hiểm cho 110% giá trong hoá đơn thương mại
4.6 Bản khai lược hàng hoá hàng không
ĐIỀU 5 KHIẾU NẠI
Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất kỳ phản
hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc sau đó về chất
lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
6.1 Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu bất cứ tranh chấp nào của cả 2 bên mà
không giải quyết được bằng phương pháp thương lượng sẽ do Hội đồng Trọng tài ngoại
thương Việt Nam (VIAC) trực thuộc Phòng Thương Mại Việt Nam (VCCI) giải quyết.
Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng
thương mại và công nghiệp nước Việt Nam.
Hội đồng Trọng tài ngoại thương Việt Nam (VIAC) sẽ bổ nhiệm ba trọng tài.
Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử.
Quyết định của Hội đồng Trọng Tài ngoại thương Việt Nam trong trường hợp bị
can là bên mua sẽ được coi là chung quyết đối với cả 2 bên.
6.2 Quyết định của Hội đồng Trọng tài ngoại thương Việt Nam sẽ được coi là phán quyết
cuối cùng và được áp dụng với cả 2 bên.
6.3 Phí trọng tài và các phí khác có liên quan sẽ do bên thua kiện chịu nếu không có thỏa
thuận gì khác
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng
thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421).
ĐIỀU 8 LUẬT ÁP DỤNG
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 9 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC

106
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng cho hợp đồng này sẽ được diễn giải theo ấn phẩm
“Thuật ngữ thương mại” (Tác giả: Michael B.Smith & Merritt R. Blakeslee – NXB Chính
trị Quốc gia – 2001). Hợp đồng bán hàng này được ký kết vào ngày 1/10/2023 và được lập
thành 04 bản: 02 bản bằng tiếng Anh, 02 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản: 01 bản
tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua

107
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
1. Phân tích hợp đồng (Nhung)
SALES AND PURCHASE CONTRACT
Contract No: [02/2020] Date: [May 26th 2020]
The Seller: Wealth Port Resources Limited
Address: 8A, XX Road, Taiwan
Tel: +85 735937507
Email: wealthport.co@gmail.ocm
PiC: Mr. Jones
The Buyer: Duong Giang Company
Limited
Address: Gia Tuong Ward, Nho Quan dist., Ninh Binh pro., Vietnam
E-mail dungsongchanh@gmail.com Address:
Phone: +84 984536892
PiC: Mr. David Tran
This contract is made on May 26th 2002 between Seller and Buyer, whereby Seller sells
directly the under mentioned commodity to Buyer. Buyer buys the same directly from
Seller, according to the terms and conditions stipulated as below on CFR, INCOTERMS
2010 at Cam Pha anchorage, Quang Ninh port, Vietnam basis:
ARTICLE 1: COMMODITY, SPECIFICATIONS, PRICE AND QUANTITY
1) Commodity: Coal (HS: 270111)
2) Origin: Taiwan
3) Loading port: Mailiao sea port
4) Unloading port: Safe anchorage zone Quang Ninh, Vietnam
5) Laycan at loading port: Expected 21-26th June 2020
6) Discharging rate: C.Q.D
7) Quantity: 7,000 T +/_ 10% at buyer’s option
The quantity of Petroleum Coke shall be determined by SGS by the draft survey
at the loading port and the results shown on the relative Certificate of Quantity shall be
final and binding on both parties, charged for Seller’s account.
8) Quality TEST METHOD
Specifications:
Fixed Carbon 80% Min. ASTM D7582
Total Moisture: 5% Max. ASTM D7582
Volatile Matter 18% Max. ASTM D7582
Ash 1.5% Max. ASTM D7582
Total Sulphur 9.2% Max. ASTM D1552

108
Heating value 8.300Kcal/kg Min. ASTM D4809
Sampling shall be conducted at the loading port during loading by SGS and
analyzed by FPC’s laboratory under supervision of SGS in accordance with ASTM
methods as per Article (8) and the results shown on the relative Certificate of Quality
shall be final and binding on both parties, charged for Seller’s account.
9) Price and value of contract:
Price: CFR Quang Ninh, 70 USD/T
Total value of contract: 70 USD x 7000 T (max) = 490 000 USD (+/_ 10% at buyer’s
option)
Say US dollar: four hundred and ninety thousand dollars only.
10) Insurance: To be covered by the buyer
ARTICLE 2: PAYMENT TERM
11) Terms of Payment and document:
After signing the contract, the Buyer shall, through the bank, transfer the deposit
with the value similar to 300,000 USD before June 15th 2020 at first class bank subject
to Seller’s acceptance and 7 days before loading the cargo.
After the vessel completes the loading and before discharging, the Buyer shall
continue to pay to the Seller one amount equal to the ocean freight.
Based on clause “9. Price and value of contract” and the actual quantity,
remaining amount of the contract shall be paid to the Seller within 30 working days after
completing discharging the cargo. In the payment timelines, payers are allowed to make
payments multiple times.
In case the Seller cannot arrange the cargo with quantity as Article (1-8) in this
contract, the Seller is responsible for 100% refund of the deposit paid by the Buyer within
3 working days, and the Seller is subject to a fine of 20% of the total value of the contract
within the next 7 working days if two sides do not have other agreements.
Seller’s bank information:
Name of Bank: BANK OF CHINA (HONG KONG)
Address of Bank: LIMITED
SWIFT Code 1 GARDEN ROAD, HONG KONG
Account Number: BKCHHKHHXXX
Beneficiary: 09673649280287
Wealth Port Resources Limited
Document of shipment:
− Commercial Invoice
− Packing list
− Bill of Lading

109
− Certificate of Origin (made by SGS)
− Certificate of Quantity including report draft survey (made by SGS)
− Certificate of Quality (made by SGS)
Seller shall send all sets of documents before the vessel arrives at the discharge
port for the Buyer to declare customer tax… All documents shall make one
original and two copies. Seller shall deliver the original documents to the Buyer
by the international express services but in any event no later than 7 working days
since the loading is completed.
Address receiving the original documents:
Company name: Duong Giang company limited
Address to receive: Gia Tuong Ward, Nho Quan dist., Ninh Binh pro., Vietnam
Receiver: Mr David Tran – Cell phone: +84 346278879
ARTICLE 3: QUALITY DEVIATION & CLAIM
12) Penalty Moisture:
Total moisture (Based on loading port result)
In case the moisture exceeds 5%, excess portion shall be deducted from invoiced
quantity. Excess moisture % x BL Quantity x FOB price.
13) Claim: In case of any contamination or quality dispute, Buyer reserves the right
to claim within 30 days after discharging completion. Seller shall reply to Buyer
within 30 days after receipt of the notification of the claim.
ARTICLE 4: ARBITRATION
14) Arbitration: Any dispute, controversy or claim arising out of or in connection
with this Contract, or the breach, termination or invalidity thereof, shall be settled
by arbitration in accordance with Arbitration Rules of the Singapore International
Arbitration Centre. The place of arbitration shall be Singapore. This Contract shall
be, in all respects, governed by and constructed in accordance with laws of
Singapore.
ARTICLE 5: PERFORMANCE CLAUSE
15) Others:
Buyer warrants that the goods shall not, in whole or in partial, be discharged at
any of Taiwanese ports. And the Buyer warrants that the goods sold and delivered under
this contract shall not be sold or resold to Taiwan.
Unless herein specified shall be as per INCOTERMS 2010 with any latest
amendments to be applied. If there is any inconsistency or conflict between
INCOTERMS and the Agreement, the terms of the Agreement shall prevail.
All other terms and conditions to be mutually agreed between Seller and Buyer
with fall back shall be as per the standard terms and conditions of the Seller.

110
SELLER BUYER
Wealth port resources limited Duong Giang Co., Ltd

KHÁI QUÁT VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


1. Một hợp đồng mua bán than quốc tế giữa người bán Đài Loan và người mua Việt
Nam.
2. Cấu trúc của hợp đồng hợp lý, súc tích, đề cập đến các điều khoản và nội dung quan
trọng, ràng buộc lẫn nhau như: Thông tin của các bên, hàng hóa, số lượng, chất
lượng, giá cả, giao hàng, thanh toán, chứng từ, trọng tài, bồi thường …
3. Hai bên sử dụng điều kiện cơ sở giao hàng là CFR => CFR, INCOTERMS 2010 at
Cam Pha anchorage, Quang Ninh port, Vietnam basis nên sửa thành CFR (Quang
Ninh Port, Vietnam), Incoterms 2010.
4. Phương pháp quy định phỏng chừng với dung sai 10% do khó tránh khỏi hao hụt tự
nhiên trong quá trình vận chuyển, sai số trong cân đo, tạo thuận lợi cho việc thuê
tàu.
5. Chất lượng hàng hóa được mô tả, quy định khi cung cấp hàng mẫu, hàm lượng chất
chủ yếu trong hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế (Được phân tích bởi Phòng thí
nghiệm FPC với tiêu chuẩn ASTM dưới sự giám sát của SGS).
6. LAYCAN (Laydays + Cancelling Date) giúp quản lý rủi ro và đưa ra điều kiện ràng
buộc để xử lý việc chậm trễ.
7. Phương thức thanh toán là TT trả trước kết hợp TT trả sau nhằm hài hòa lợi ích và
rủi ro giữa hai bên mua bán. Đặc biệt khi giá trị hợp đồng lớn thì việc dùng TT trả
trước không làm rủi ro bị đẩy quá nhiều về phía bên bán.
8. Trình tự thanh toán được quy định rõ ràng từ loại chi phí, số tiền, thời hạn, cách
thức trả và cả dự phòng khi người bán không sắp xếp đủ số lượng hàng hóa được
quy định từ khoản 1-8 trong hợp đồng.
9. Đề cập đủ các chứng từ cần thiết, số lượng, thời hạn yêu cầu, địa điểm giao.
10. Điều khoản khiếu nại đề cập cách tính số lượng giảm trừ khi độ ẩm vượt quá quy
định, cách người mua và người bán xử lý trong trường hợp này.
11. Điều khoản trọng tài ở đây quy định Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Singapore là
trọng tài viên. Việc không chọn trọng tài tại nước người bán hay người bán có thể
không thuận lợi nhưng đảm bảo được tính khách quan và công tâm.
12. Những điều khoản quan trọng khác cũng được quy định như: Người mua không dỡ
hàng một phần hay toàn phần tại bất kỳ cảng Đài Loan nào cũng như không bán lại
hàng vào Đài Loan. Cùng với đó là sự quy định về việc sử dụng INCOTERMS,
phiên bản INCOTERMS được đề cập trong hợp đồng sẽ luôn là điều kiện ưu tiên.

111
2. Phân tích hợp đồng (Ly)
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU TAI, ĐUÔI LỢN ĐÔNG LẠNH
GIỮA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TPS VIỆT NAM VÀ CÔNG TY
TNHH FGFOODS

112
113
114
115
1. Tổng quan hợp đồng
1.1. Về nội dung
Phần mở đầu
- Số hiệu hợp đồng: 10/FGF-2020-067
- Ngày ký kết hợp đồng: 14/02/2022
- Chủ thể của hợp đồng:
• Bên mua: Công ty TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TPS VIỆT NAM (Việt Nam)
• Bên bán: Công ty TNHH FG FOODS (UAE)
Phần điều khoản
Hợp đồng bao gồm 10 điều khoản:
- Điều khoản 1 : Điều khoản đối tượng của hợp đồng (Tên hàng - Giá cả)
- Điều khoản 2 : Điều khoản giao hàng
- Điều khoản 3 : Điều khoản thanh toán

116
- Điều khoản 4 : Điều khoản trách nhiệm của bên mua và bên bán
- Điều khoản 5 : Điều khoản quy cách đóng gói, và ghi nhãn hiệu hàng hóa
- Điều khoản 6 : Điều khoản khiếu nại
- Điều khoản 7 : Điều khoản trọng tài
- Điều khoản 8 : Điều khoản miễn trách
- Điều khoản 9 : Điều khoản chung
- Điều khoản 10: Điều khoản về hiệu lực của hợp đồng
Phần ký kết
Phần ký kết bao gồm tên người đại diện của bên bán (ông Rodrigo Backer) và chữ
ký của bên mua (đại diện là ông Dương Anh Sơn).
● NHẬN XÉT:
Xét về tổng thể, hợp đồng có đầy đủ những nội dung cơ bản của một hợp đồng mua
bán hàng hoá quốc tế với đầy đủ 3 phần: phần mở đầu, phần điều khoản và phần ký kết.
Nhìn chung, nội dung hợp đồng hoàn toàn hợp pháp, các điều khoản trong đó không trái
với pháp luật của cả Việt nam và UAE.
Về phần mở đầu, hợp đồng hiển thị đầy đủ về số hiệu, ngày ký kết hợp đồng và chủ
thể tham gia hợp đồng.
Về phần điều khoản, hợp đồng đã bao gồm một số các điều khoản cơ bản cần có
như: tên hàng, các điều kiện tài chính (giá cả, phương thức thanh toán), điều kiện vận tải
(thời gian, địa điểm giao nhận hàng), điều kiện pháp lý (điều khoản khiếu nại, điều khoản
trọng tài, điều khoản về hiệu lực của hợp đồng). Ngoài ra, hợp đồng cũng khá chi tiết khi
bao gồm thêm điều khoản về quy cách đóng gói, và ghi nhãn hiệu hàng hóa. Tuy nhiên,
trong điều khoản về đối tượng của hợp đồng, hợp đồng chưa ghi rõ tên hàng và số lượng
hàng, mà chỉ gọi hàng hóa bằng cách gọi chung là GOODS và tập trung vào việc quy định
quyền và nghĩa vụ của người bán và người mua nhiều hơn.
Về phần ký kết, chữ ký đầy đủ của bên mua là ông Dương Anh Sơn bị thiếu trong
hợp đồng. Hơn nữa, thay vì để phần quy định về số bản của hợp đồng ở phần này, hợp
đồng lại đề cập đến nó trong phần điều khoản 9 (điều khoản chung) ở phần điều khoản bên
trên.
1.2.Về hình thức
Đây là dạng hợp đồng một văn bản do hai bên soạn thảo, là dạng văn bản ngắn hạn
và có hình thức hợp pháp (do Việt Nam bảo lưu điều 96 trong công ước Viên, nên thương
nhân Việt Nam khi tham gia vào hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thì hợp đồng bắt
buộc phải lập thành văn bản).
Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng là Tiếng Anh và Tiếng Nga với cách trình
bày kết cấu 3 phần rõ ràng lần lượt từ trên xuống: mở đầu, điều khoản và ký kết.

117
Hợp đồng này là dạng hợp đồng một văn bản được soạn thảo bởi cả hai bên, ià dạng
văn bản ngắn hạn và có hình thức hợp pháp (do Việt Nam bảo lưu điều 96 trong công ước
Viên, nên thương nhân Việt Nam khi tham gia vào hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thì
hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản).
Tiếng Anh và Tiếng Nga là hai ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng. Hợp đồng
có cách trình bày rõ ràng kết cấu 3 phần lần lượt từ trên xuống: mở đầu, điều khoản và ký
kết.
1.3. Về chủ thể
Bên mua
− Tên công ty: Công ty TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TPS VIỆT NAM
− Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Licogi 13, số 164, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân
Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
− Người đại diện: Ông Dương Anh Sơn (Giám đốc)
− Email: nhung.nguyen@tpsvn.com, son.duong@tpsvn.com,
hoa.nguyen@tpsvn.com
Bên bán
− Tên công ty: Công ty TNHH FG FOODS
− Địa chỉ: P.O.Box 282567 Office 228, Al Wasl Building, Sheikh Zayed Road, Dubai,
UAE.
− Người đại diện: Ông Rodrigo Backer (Giám đốc)
− Email: 9287700@gmail.com
● NHẬN XÉT:
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa công ty TNHH FG FOODS (UAE) và
công ty TNHH Xuất nhập khẩu TPS Việt Nam đã quy định rõ về hai chủ thể tham gia ký
kết và thực hiện hợp đồng. Hai chủ thể này có trụ sở ở hai quốc gia khác nhau, một bên ở
Việt Nam và một bên ở UAE.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty TNHH FG FOODS có đủ tư cách
pháp nhân để kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
TPS Việt Nam cũng có đầy đủ tư cách pháp lý để tham gia vào hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế.
Hợp đồng đã nêu rõ các thông tin của hai chủ thể, bao gồm tên, địa chỉ, người đại
diện, email và chức vụ của người đại diện. Cả hai chủ thể đều là loại hình doanh nghiệp có
tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận.

118
Do người đại diện tham gia ký kết hợp đồng của hai chủ thể là hai thực thể pháp lý
riêng biệt nên uy tín của công ty trước đối tác phần nào bị ảnh hưởng bởi chế độ trách
nhiệm hữu hạn. Tuy nhiên, trong trường hợp này, cả hai công ty đều có mối quan hệ mua
bán lâu dài từ trước, nên sự chênh lệch này không đem đến nhiều bất lợi cho hai bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Thông tin về các bên tham gia hợp đồng, bao gồm tên, địa chỉ, ngân hàng người thụ
hưởng, và địa chỉ email, nên được đặt ở đầu hợp đồng. Đây là những thông tin cơ bản cần
thiết để xác định các bên tham gia hợp đồng và địa chỉ liên hệ của họ. Việc đặt các thông
tin này ở đầu hợp đồng giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được các thông tin quan trọng của
hợp đồng.
1.4. Về đối tượng của hợp đồng
- Tên hàng hóa: FROZEN MEAT PRODUCT - Thịt lợn đông lạnh
- Đối tượng của hợp đồng được quy định trong điều khoản 1: Tên hàng – Giá cả.
● NHẬN XÉT:
Sản phẩm của hợp đồng là hợp pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam (theo phụ lục
II của nghị định số 69/2018/NĐ – CP ngày 15/5/2018 của chính phủ Việt Nam), mặt hàng
là đối tượng của hợp đồng không thuộc danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu và được phép
kinh doanh. Doanh nghiệp bên bán cũng có đầy đủ giấy phép kinh doanh và nhập khẩu mặt
hàng này.
Tuy nhiên, sản phẩm của hợp đồng chưa được mô tả rõ ràng (thiếu mục
COMMODITY trong hợp đồng). Hợp đồng chỉ nêu tên chung là "GOODS" cho hai sản
phẩm là FROZEN PORK EAR FLAPS và FROZEN PORK TAIL. Không có thông tin về
số lượng, chất lượng cụ thể của từng loại sản phẩm. Điều này có thể khiến bên mua chịu
thiệt, vì không thể xác định được chính xác giá cả và chất lượng của sản phẩm.
2. Phân tích nội dung hợp đồng
2.1. Điều khoản tên hàng
- Trong hợp đồng: Frozen meat products/Thịt đông lạnh
- Trong Giấy chứng nhận thú y (VC), Chứng nhận xuất xứ (CO):
o Frozen Pork Ear Flaps/Tai lợn đông lạnh
o Frozen Pork Tails/Đuôi lợn đông lạnh
● NHẬN XÉT:
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa công ty TNHH FG FOODS (UAE) và
công ty TNHH Xuất nhập khẩu TPS Việt Nam có quy định về tên hàng hóa trong điều
khoản 1 - Đối tượng của hợp đồng. Tuy nhiên, điều khoản này chưa được tách ra làm một
điều khoản riêng biệt, mà chỉ được đề cập chung chung là "GOODS".

119
Tên hàng hóa được ghi theo tên thông thường kèm tên thương mại, đảm bảo tính rõ
ràng, cụ thể, cụ thể hóa hình ảnh và đặc điểm của hàng hóa. Tên hàng hóa cũng được xác
định là loại thịt đông lạnh. Việc xác định loại hàng hóa và phương pháp bảo quản giúp các
bên dẫn chiếu đến các quy chuẩn để xác định chất lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa.
Tuy nhiên, cách đặt tên hàng hóa như vậy chưa hoàn hảo cho giao dịch trên thực tế.
Bởi vì, tên hàng hóa chưa chỉ định cụ thể là loại thịt nào (thịt của động vật nào, bộ phận
nào của động vật đó). Do đó, các bên cần dẫn chiếu đến các chứng từ liên quan để xác định
rõ.
Trong giao dịch này, mặt hàng chính xác trên thực tế phải là “Tai lợn đông lạnh’ và
“Đuôi lợn đông lạnh”.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Để tránh tranh chấp về mặt hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hai bên
cần bổ sung một mục riêng cho điều khoản tên hàng. Mục này cần quy định rõ tên cụ thể
của hàng hóa, bao gồm tên gọi, loại hình, kích thước, màu sắc,...
Mặc dù từ các giấy tờ liên quan khác, chẳng hạn như hóa đơn thương mại, có thể
biết được mặt hàng được mua bán là gì, nhưng nếu hợp đồng không có điều khoản quy
định rõ tên cụ thể của hàng hóa, thì sẽ không có cơ sở chắc chắn để giải quyết tranh chấp,
chẳng hạn như trường hợp bên bán giao sai mặt hàng.
2.2. Điều khoản phẩm chất
Hợp đồng không tách điều khoản phẩm chất thành một điều khoản riêng biệt mà
yêu cầu về phẩm chất là một khoản nằm ở Đối tượng của hợp đồng (Subject of the
CONTRACT):

● NHẬN XÉT:
Cách quy định phẩm chất này sẽ phù hợp hơn nếu áp dụng với mặt hàng máy móc thiết bị,
công cụ vận tải... còn đối với mặt hàng là thực phẩm đông lạnh cách quy định này còn thiếu
phù hợp.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Để đảm bảo tính rõ ràng và chặt chẽ, hợp đồng nên dành một điều khoản riêng để quy
định về phẩm chất hàng hóa. Điều khoản này cần làm rõ các vấn đề sau:
− Phương pháp quy định phẩm chất: Người bán và người mua nên thương lượng và
lựa chọn phương pháp quy định phẩm chất phù hợp, chẳng hạn như quy định phẩm
chất dựa vào mô tả hàng hóa, quy định phẩm chất dựa vào tiêu chuẩn chất lượng,...

120
− Bên có thẩm quyền kiểm tra hàng hóa: Người bán và người mua nên thống nhất bên
có thẩm quyền kiểm tra hàng hóa. Bên có thẩm quyền kiểm tra hàng hóa có thể là
người bán, người mua, hoặc một bên thứ ba.
− Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan tới vấn đề kiểm tra hàng hóa: Điều khoản
này cần quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan tới vấn đề kiểm tra
hàng hóa, chẳng hạn như quyền và nghĩa vụ của người bán trong việc cung cấp mẫu
hàng hóa để kiểm tra, quyền và nghĩa vụ của người mua trong việc thông báo cho
người bán về kết quả kiểm tra hàng hóa,...
2.3. Điều khoản số lượng
- Trong hợp đồng: Không có thông tin
- Trong Chứng nhận xuất xứ (CO):
● 15877.320/15000.000 weight gross/net kgs
● 8413.200/8000.000 weight gross/net kgs

Hình 1. Điều khoản về số lượng trong Chứng nhận xuất xứ

- Trong Hóa đơn chiếu lệ (PI):


● 15800,00 kgs
● 8400,00 kgs

Điều khoản về số lượng trong Hóa đơn chiếu lệ


● NHẬN XÉT:

121
Hợp đồng không quy định cụ thể về số lượng, khối lượng hàng hóa. Thay vào đó,
hợp đồng chỉ dẫn tới các giấy tờ liên quan, bao gồm hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy
chứng nhận chất lượng,...
Theo quy định của hợp đồng, đơn vị đo lường được sử dụng là kilogram, nằm trong
hệ đo lường quốc tế (SI). Hàng hóa không có độ tiêu hao nhất định trong quá trình vận
chuyển, do đó hợp đồng không đặt dung sai. Phương pháp quy định số lượng chính xác
được sử dụng trong hợp đồng.
Tuy nhiên, hợp đồng không nêu phương pháp xác định số lượng, địa điểm xác định
số lượng. Điều này chưa phù hợp với điều kiện giao hàng CFR, theo đó người bán phải
giao hàng hóa trên tàu ở cảng xếp hàng đã thỏa thuận.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Hợp đồng cần tách điều khoản số lượng thành một điều khoản lớn, quy định rõ về
số lượng hàng hóa được giao dịch.
Cần bổ sung các khoản cụ thể về đơn vị tính, phương pháp quy định số lượng; người
bán phải kiểm soát số lượng, trọng lượng, nhãn hiệu và đóng gói hàng hóa theo đúng quy
chuẩn.
2.4. Điều khoản bao bì, ký mã hiệu

● NHẬN XÉT:
Hợp đồng quy định bao bì phải đạt tiêu chuẩn, nhưng không nêu rõ tiêu chuẩn cụ thể
hay cơ sở xác định tiêu chuẩn. Điều này cho thấy hai bên đã có sự thỏa thuận chung về một
tập quán buôn bán quốc tế về bao bì, tuy nhiên thỏa thuận này chỉ mang tính chất chủ quan
và chưa có cơ sở pháp lý ràng buộc.
Hợp đồng cũng quy định mỗi thùng carton phải có nhãn chứa thông tin chính. Điều này
sẽ giúp việc quản lý hàng hóa thuận tiện hơn, bởi nhãn hàng hóa cung cấp các thông tin
cần thiết về hàng hóa, chẳng hạn như tên hàng, số lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng,...
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Hợp đồng cần quy định rõ về bao bì tiêu chuẩn. Bao bì tiêu chuẩn là bao bì đáp ứng các
yêu cầu sau:
o Kích thước và trọng lượng phù hợp để vận chuyển hàng hóa an toàn.
o Chất liệu bền chắc, bảo vệ hàng hóa khỏi hư hỏng.
o Có nhãn mác đầy đủ thông tin về hàng hóa.
2.5. Điều khoản giá

122
Điều khoản giá trong biên lai thanh toán
● NHẬN XÉT:
Điều khoản giá trong hợp đồng được phù hợp và đảm bảo an toàn cho cả hai bên.
Giá cả được quy định bằng đồng USD, một đồng tiền mạnh, ổn định và có tính thanh khoản
cao. Đơn vị hàng hóa là kilogram, đơn vị đo lường tiêu chuẩn quốc tế. Phương pháp định
giá là cố định, giúp hai bên dễ dàng tính toán và kiểm soát chi phí.
Tổng chi phí của hợp đồng là 47 916,00 USD, bao gồm chi phí hàng hóa, chi phí
vận chuyển và các chi phí liên quan khác. Bảo hiểm không được bao gồm trong giá cả.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Giá cố định phù hợp với tính chất của mặt hàng ít biến động về giá trong điều kiện thông
thường với thời hạn ngắn. Tuy nhiên, để đảm bảo các trường hợp sự thay đổi cung cầu gây
biến động giá, vẫn có thể sử dụng giá linh hoạt.
2.6. Điều khoản thanh toán
● NHẬN XÉT:
- Thời hạn thanh toán: Bên mua thanh toán trước cho bên bán 10% giá trị hàng hóa làm phí
đặt cọc và thanh toán 90% giá trị hàng hóa còn lại tại thời điểm 2 ngày trước khi tàu đến
cảng đến.
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng.
- Đồng tiền thanh toán; Đồng USD.
- Phạt chậm thanh toán: Bên mua phải chịu phạt 0,1% trên giá trị hàng hóa chưa thanh toán
cho mỗi ngày chậm trễ. Phạt chậm thanh toán không áp dụng đối với trường hợp bất khả
kháng.
- Xử lý khi thiếu hàng: Bên bán chỉ có trách nhiệm hoàn trả tiền cho bên mua tương ứng
với số lượng hàng hóa thiếu. Bên bán không phải chịu bất kỳ trách nhiệm hoặc hình thức
xử phạt nào khác.
- Lợi ích của bên bên bán:
• Không phải chịu trách nhiệm vượt quá lợi ích của mình khi thiếu/hỏng hàng hóa.
• Được lựa chọn ngân hàng nhận chuyển khoản phù hợp với mình.
• Hạn chế tối đa tổn thất, rủi ro.
- Lợi ích của Bên mua: Không cần thanh toán 100% tiền hàng khi ký kết hợp đồng.

123
- Bất lợi của Bên mua:
• Phải chịu rủi ro với việc thiếu hụt hàng hóa.
• Phải chịu phạt chậm thanh toán ngay cả trong trường hợp bất khả kháng.
• Không được tự ý hủy đơn hàng kể cả khi hàng giao chậm trễ.
• Chịu trách nhiệm thuế đối với các nước đến.
• Ngân hàng chuyển khoản do bên bán quy định nên có thể không thuận lợi cho người
mua.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Điều khoản thanh toán của hợp đồng đã quy định rõ nghĩa vụ thanh toán của hai
bên. Tuy nhiên, để đảm bảo tính rõ ràng và thuận tiện cho việc thực hiện, hợp đồng cần bổ
sung thêm thông tin về hình thức thanh toán, các chứng từ liên quan và tên ngân hàng thụ
hưởng.Cụ thể, hợp đồng cần quy định rõ hình thức thanh toán là chuyển tiền qua ngân
hàng, chuyển khoản điện tử hay thanh toán bằng thẻ.
Bên cạnh đó, cần nêu rõ các chứng từ liên quan đến thanh toán, chẳng hạn như hóa
đơn thương mại, vận đơn, chứng từ bảo hiểm,... Cuối cùng, tên ngân hàng thụ hưởng cần
được nêu rõ ngay trong Điều khoản thanh toán, thay vì để ở cuối hợp đồng.
2.7. Điều khoản giao hàng

Điều khoản giao hàng


● NHẬN XÉT:
Điều khoản giao hàng trong hợp đồng được quy định theo Điều kiện giao hàng quốc tế
CFR Incoterms 2010.
Theo Điều kiện CFR, bên bán có trách nhiệm giao hàng cho người mua tại cảng xuất,
đã xếp lên tàu. Bên bán chịu rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất. Bên mua
chịu mọi rủi ro và chi phí từ cảng xuất đến cảng nhập.
Giá bán theo CFR được tính bằng giá FOB (giá cảng xuất) cộng với cước vận chuyển.
Giá FOB không bao gồm phí bảo hiểm và cước phí đến cảng của bên nhập khẩu. Vì vậy,
người mua tự chịu phí bảo hiểm (mua hoặc không) và cước phí cảng đến.
Thời hạn giao hàng:
● Không có quy định cụ thể chính xác cũng như mốc thời gian chậm nhất.
● Trong trường hợp này, các bên nên thỏa thuận cụ thể thời hạn giao hàng để tránh
tranh chấp.
Địa điểm giao hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Thông báo giao hàng:

124
● Căn cứ theo Incoterms và theo quy định của Pháp luật tại Luật thương mại, tức bên
bán có trách nhiệm và nghĩa vụ thông báo cho người mua trước khi hàng được giao
đến cảng đích.
● Tuy nhiên, CFR Incoterms chủ yếu đề cập đến tiền hàng và cước phí, không đề cập
nhiều đến các vấn đề khác hoặc không nói cụ thể như phương thức giao hàng, địa
điểm giao hàng, số lần thông báo,... và điều này cũng không được thỏa thuận trong
hợp đồng.
● Do đó, các bên nên thỏa thuận cụ thể phương thức và nội dung thông báo giao hàng
để tránh nhầm lẫn và chậm thông tin gây ra thiệt hại cho cả 2 bên.
Nghĩa vụ của các bên:
● Bên bán: * Cung cấp hàng hóa phù hợp với hợp đồng. * Giao hàng cho người mua
tại cảng xuất. * Chịu rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất.
● Bên mua: * Thanh toán tiền hàng cho bên bán. * Nhận hàng tại cảng nhập. * Chịu
mọi rủi ro và chi phí từ cảng xuất đến cảng nhập.
Ưu điểm và hạn chế của Điều kiện CFR:
● Ưu điểm: * Việc sử dụng Incoterms 2010 sẽ tạo sự thuận lợi trong việc giao dịch,
ký kết hợp đồng, rút ngắn thời gian đàm phán giữa các bên cũng như rút ngắn hợp
đồng.
● Hạn chế: * Incoterms có tính chất pháp lý không cao, nếu xảy ra tranh chấp, các
điều khoản của Incoterms có thể bị phủ nhận bởi phán quyết của tòa án. * Có thể có
những điều khoản của Incoterms 2010 không phù hợp hoặc gây bất lợi đối với người
mua, nên cân nhắc bổ sung thêm 1 vài điều khoản khác trong hợp đồng cho phù
hợp.
Phương thức vận tải:
● Trong hợp đồng không có nêu rõ phương thức vận tải nhưng chiếu theo CFR 2010
thì sẽ vận tải theo đường biển với phương tiện vận tải là tàu.
● Tuy nhiên, trong hợp đồng không nêu rõ chi tiết về loại tàu, trọng lượng tàu, kích
thước, khối lượng chuyên chở, độ sâu tối thiểu,...
● Có thể dẫn đến việc loại tàu vận tải không phù hợp với cảng đến, người mua cần hỗ
trợ người bán trong việc lựa chọn phương tiện vận tải cho phù hợp với tính chất
cảng đến.
Những quy định khác về giao hàng: Không đề cập đến trong hợp đồng.
Nhìn chung, điều khoản giao hàng trong hợp đồng này khá sơ sài, chỉ đơn thuần áp
dụng Incoterms.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
o Thêm một số quy định cơ bản về điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng, cũng
như xử phạt khi giao hàng muộn, ...

125
o Thông tin chi tiết về điểm giao hàng cụ thể.
o Thêm phương thức thông báo về việc giao hàng để khi tàu đến cảng để người
mua nắm bắt được thông tin kịp thời.
o Quy định số lần thông báo để làm căn cứ xử lý nếu có phát sinh sau này.
2.8. Điều khoản vận tải
Trong hợp đồng, điều khoản vận tải không được viết riêng mà được lồng ghép ở các
điều khoản giao hàng, điều khoản về trách nhiệm các bên.

Theo điều khoản vận chuyển, hợp đồng ghi rõ thực hiện theo điều kiện CFR (Cost
and freight). Theo đó bên mua và bên bán có trách nhiệm và nghĩa vụ nhất định. Trong hợp
đồng này quy định trách nhiệm của bên bán gồm:
● Vận chuyển hàng hóa: vận chuyển hàng hóa theo đơn chiếu lệ, gửi tư vấn vận
chuyển cho bên mua về thông tin chi tiết đơn hàng (thông báo người mua về tình
trạng giao hàng, thông tin bảo hiểm,..), phát hành telex release cho container trước
khi về cảng dỡ hàng. Hợp đồng quy định rõ bên bán có thể giải phóng cho container
chỉ sau khi bên bán nhận 100% thanh toán từ bên mua.
● Cung cấp chứng từ: Bên mua phát hành bộ chứng từ cho mỗi lô hàng hóa gồm: hóa
đơn, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, danh sách đóng gói, giấy chứng nhận y tế,
giấy chứng nhận giao dịch. Ngoài ra hợp đồng còn chỉ rõ thời hạn bên bán cung cấp
bản sao các tài liệu này cho bên mua thông qua email không quá 10 ngày kể từ ngày
xuất vận đơn và gửi bản gốc không quá 20 ngày
Trách nhiệm của bên mua trong hợp đồng này gồm:
● Nhận hàng: Hợp đồng ghi rõ thời hạn nhận hàng hóa ra khỏi cảng dỡ là 7 ngày sau
khi hàng hóa được dỡ xuống và được giải phóng từ bên bán. Bên mua phải nhận
hàng đúng theo số lượng và chất lượng theo chứng từ vận chuyển.

126
● Thông quan nhập khẩu: Bên mua phải chuẩn bị và hoàn thành/ có đủ các giấy phép
cần thiết để nhập khẩu trước khi hàng hóa đến cảng dỡ bao gồm các loại giấy phép
thú y cần thiết và giấy phép nhập khẩu. Hợp đồng cũng ghi rõ nghĩa vụ bên mua
phải thực hiện các thủ tục hải quan của hàng hóa trong vòng 7 ngày sau khi hàng
hóa đến cảng dỡ hàng và được giải phóng từ bên bán
Điều khoản này chủ yếu quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên trong
việc giao hàng, nhận hàng và các nghĩa vụ liên quan đến thủ tục mỗi bên.
● NHẬN XÉT
Hợp đồng hiện chưa có một điều khoản vận tải riêng biệt. Các quy định về vận tải
hiện đang được lồng ghép ở các điều khoản khác nhau, bao gồm điều khoản giao hàng,
điều khoản về trách nhiệm của các bên.
Phần lớn các quy định về vận tải trong hợp đồng này được dẫn chiếu tới Incoterms
2010 và các thỏa thuận bổ sung khác. Điều này gây bất tiện cho cả hai bên trong quá trình
thực hiện hợp đồng, vì các bên phải tìm kiếm các quy định vận tải ở nhiều nơi khác nhau.
Các quy định vận tải được thể hiện trên hợp đồng phù hợp với Incoterms và
pháp luật quốc tế/Việt Nam. Tuy nhiên, điều khoản vận tải của hợp đồng chưa được
thể hiện đầy đủ các quy định liên quan đến phương tiện vận tải, chẳng hạn như loại
phương tiện vận tải, số lượng phương tiện vận tải,...
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Hợp đồng cần được bổ sung một số nội dung sau để đảm bảo tính chặt chẽ và tránh
tranh chấp phát sinh:
o Trách nhiệm trả phí: Hợp đồng cần nêu rõ trách nhiệm trả phí của từng bên đối
với các chi phí liên quan đến hợp đồng, bao gồm phí vận chuyển, phí xuất khẩu,
phí thông quan xuất khẩu, phí dỡ hàng,... Việc quy định rõ ràng trách nhiệm trả
phí sẽ giúp các bên tránh tranh chấp khi phát sinh các khoản phí này.
o Thông tin về phương tiện chuyên chở: Hợp đồng cần bổ sung thông tin cụ thể
về phương tiện chuyên chở, bao gồm tên tàu, quốc tịch/cờ tàu, trọng tải, số lượng
tàu,... Việc cung cấp thông tin đầy đủ về phương tiện chuyên chở sẽ giúp các
bên có thể phối hợp thực hiện hợp đồng một cách thuận lợi.
o Thời hạn giao hàng: Hợp đồng cần quy định rõ thời hạn giao hàng cụ thể, bao
gồm cả ngày, tháng, năm giao hàng. Việc quy định rõ thời hạn giao hàng sẽ giúp
các bên có thể theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng và đảm bảo việc giao hàng
đúng thời hạn.
o Thông tin về cảng bốc hàng, điểm dỡ hàng: Hợp đồng cần nêu rõ cảng bốc hàng
và điểm dỡ hàng. Việc quy định rõ thông tin này sẽ giúp các bên có thể xác định
địa điểm giao nhận hàng hóa.
2.9. Điều khoản bảo hành

127
Hợp đồng không có điều khoản bảo hành. Đối tượng hàng hóa giao dịch trong hợp
đồng này là thực phẩm (tai lợn, đuôi lợn), do đó điều khoản bảo hành không áp dụng trong
trường hợp này.
Thay vào đó, điều khoản khiếu nại được áp dụng nếu chất lượng và số lượng hàng
hóa không đúng với thỏa thuận.
2.10. Điều khoản bất khả kháng
Điều khoản 8.1 của hợp đồng quy định về các trường hợp bất khả kháng có thể dẫn
đến việc không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của các bên.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian cần thiết để thực hiện nghĩa vụ
sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian bằng với thời hạn ban đầu được quy định trong
hợp đồng. Điều này có nghĩa là các bên sẽ được cấp thêm thời gian để thực hiện nghĩa vụ
của mình.
- Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các điều khoản và điều kiện khác của hợp đồng vẫn có hiệu lực
trong thời gian gia hạn này. Điều này có nghĩa là tất cả các quyền và nghĩa vụ của các bên
vẫn được duy trì, trừ các quyền và nghĩa vụ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự kiện bất khả
kháng.
Mục đích của điều khoản này là làm rõ các hậu quả và thủ tục cần tuân theo trong
trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Điều này giúp đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu
rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong những trường hợp ngoại lệ này.
Theo điều khoản 8.2 có những thứ đáng cần lưu ý như sau:
- Thời gian bất khả kháng: Nếu các sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn ba tháng, cả hai bên
có nghĩa vụ đàm phán. Mục đích của các cuộc đàm phán là để đánh giá khả năng thực hiện
hợp đồng của cả hai bên.
- Quyền từ chối thực hiện: Trong trường hợp các sự kiện bất khả kháng kéo dài quá ba
tháng, mỗi bên có thể từ chối thực hiện hợp đồng. Điều này nhằm bảo vệ cả hai bên khỏi
những rủi ro và bất chắc chắn liên quan đến các sự kiện bất khả kháng kéo dài.
- Loại trừ trách nhiệm pháp lý: Trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng, không bên
nào được yêu cầu bồi thường hoặc bồi hoàn thiệt hại cho bên kia, ngoại trừ hai trường hợp
sau:
● Người mua có thể yêu cầu hoàn trả khoản tiền ứng trước nếu hàng hóa chưa được
vận chuyển.
● Người mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị hàng hóa đã vận chuyển và nhận
thành công.

128
Điều khoản này xác định các quyền, nghĩa vụ và hậu quả tài chính tiềm ẩn của cả
hai bên trong trường hợp các sự kiện bất khả kháng kéo dài quá ba tháng. Điều khoản này
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đàm phán, quy định các điều kiện để từ chối thực hiện
hợp đồng và đưa ra các ngoại lệ cụ thể liên quan đến thanh toán tạm ứng và thanh toán cho
hàng hóa đã vận chuyển.
Theo điều khoản 8.3 có những thứ đáng cần lưu ý như sau:
- Yêu cầu thông báo: Điều khoản thiết lập một yêu cầu đối với một bên không thể thực
hiện nghĩa vụ của mình do các trường hợp bất khả kháng để thông báo kịp thời cho bên
kia. Thông báo này phục vụ như một phương tiện liên lạc chính thức, thông báo cho bên
kia về tình hình và chỉ ra rằng bất khả kháng là nguyên nhân dẫn đến việc không thể thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng.
- Nghĩa vụ thông báo: Điều khoản đặt ra nghĩa vụ đối với bên gặp phải sự kiện bất khả
kháng phải thông báo cho bên kia. Điều này đảm bảo tính minh bạch và cho phép bên kia
nhận thức được các trường hợp ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng.
- Thông báo ngay lập tức: Thuật ngữ "ngay lập tức" chỉ ra mức độ khẩn cấp và tầm quan
trọng của việc thông báo kịp thời. Yêu cầu này đảm bảo rằng bên kia được thông báo kịp
thời, cho phép thực hiện các hành động thích hợp để đối phó với sự kiện bất khả kháng.
- Mục đích của việc thông báo: Mục đích của việc thông báo là để thông báo cho bên kia
biết về các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ. Điều
này cho phép cả hai bên thảo luận và có khả năng giải quyết tác động của sự kiện bất khả
kháng đối với hợp đồng, chẳng hạn như khám phá các giải pháp thay thế hoặc điều chỉnh
kỳ vọng.
Tóm lại, điều khoản này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thông báo kịp thời và
ngay lập tức khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Nó thúc đẩy giao tiếp hiệu quả giữa các bên
bằng cách đảm bảo rằng bên bị cản trở bởi lý do bất khả kháng sẽ thông báo kịp thời cho
bên kia, giúp họ giải quyết tình huống và có khả năng thực hiện các điều chỉnh cần thiết
đối với hợp đồng.
● NHẬN XÉT:
Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng khá đầy đủ và toàn diện. Quyền và nghĩa
vụ của các bên trong trường hợp bất khả kháng được quy định chi tiết, dễ hiểu và phù hợp
với quy định của pháp luật.
Cụ thể, điều khoản này đã quy định rõ khái niệm và tiêu chí về trường hợp bất khả
kháng. Theo đó, trường hợp bất khả kháng bao gồm các sự kiện như hỏa hoạn, thiên tai,
chiến tranh, hoạt động quân sự, phong tỏa, cấm xuất nhập khẩu hoặc bất kỳ sự kiện tương
tự nào khác ngoài tầm kiểm soát của một trong hai bên.

129
Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình
sẽ được miễn trách nhiệm. Thời gian quy định để thực hiện nghĩa vụ sẽ được kéo dài thêm
một khoảng thời gian tương đương với thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Tuy nhiên, điều khoản này vẫn chưa đề cập đến thủ tục tiến hành cho các bên khi
xảy ra trường hợp bất khả kháng. Điều này có thể dẫn đến những bất đồng giữa các bên
trong việc xác định và chứng minh trường hợp bất khả kháng.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Hợp đồng có thể bổ sung yêu cầu minh chứng cụ thể, có tính pháp lí và được công nhận
bởi cơ quan có thẩm quyền cho trường hợp bất khả kháng để tránh các tranh chấp có thể
xảy ra.
2.11.Điều khoản khiếu nại (Claims)

Quyền khiếu nại: Điều khoản này cho phép người mua khiếu nại người bán về số lượng và
chất lượng hàng hóa được giao.
- Khung thời gian gửi khiếu nại: Hợp đồng quy định thời hạn khiếu nại khác nhau đối với
thịt gà và thịt lợn. Đối với thịt gà, người mua phải khiếu nại trong vòng 15 ngày dương lịch
kể từ ngày hàng hóa được đưa ra khỏi cảng Hải Phòng. Đối với thịt lợn, thời hạn khiếu nại
là 30 ngày dương lịch. Việc tuân thủ các thời hạn này là rất quan trọng đối với người mua
để bảo vệ quyền lợi của mình.
- Số lượng và Chất lượng Hàng hóa: Khiếu nại về hàng hóa được giao có thể liên quan đến
số lượng hoặc chất lượng. Nếu hàng hóa không đủ số lượng hoặc bị hư hỏng, người mua
có thể yêu cầu bồi thường. Ngoài ra, chất lượng hoặc thông số kỹ thuật của hàng hóa cũng
có thể bị khiếu nại.
Điều khoản này quy định cách thức bên mua có thể khiếu nại về số lượng và chất
lượng hàng hóa được giao. Khiếu nại phải được gửi trong vòng một thời hạn nhất định, để
đảm bảo rằng bên mua có thể bảo vệ quyền lợi của mình một cách kịp thời. Các điều khoản
này nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của bên mua và giúp giải quyết các tranh chấp liên
quan đến hàng hóa một cách nhanh chóng.

130
Nghĩa vụ xem xét khiếu nại: Điều khoản này yêu cầu bên bán phải xem xét, đánh
giá và đưa ra quyết định về yêu cầu khiếu nại của bên mua một cách nghiêm túc và cẩn
thận trong một khoảng thời gian hợp lý.
- Khung thời gian xem xét: Để đảm bảo khiếu nại được giải quyết kịp thời, điều khoản hợp
đồng quy định rằng bên bán phải xem xét yêu cầu trong vòng một tháng kể từ ngày nhận
được. Giới hạn thời gian này đặt ra kỳ vọng về sự nhanh chóng và trách nhiệm của bên bán
trong việc giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Các phương thức nộp yêu cầu: Điều khoản này cho phép NGƯỜI MUA gửi yêu cầu khiếu
nại bằng thư, email hoặc fax. Điều này giúp NGƯỜI MUA có thể lựa chọn phương thức
liên lạc phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình, đồng thời đảm bảo yêu cầu khiếu nại
của họ sẽ được NGƯỜI BÁN tiếp nhận.
- Nghĩa vụ cung cấp câu trả lời bằng văn bản: Theo điều khoản này, BÊN BÁN có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản tất cả các yêu cầu của NGƯỜI MUA. Phản hồi bằng văn bản
này là thông tin liên lạc chính thức, được lập thành văn bản, giúp đảm bảo sự rõ ràng và
minh bạch trong việc giải quyết khiếu nại.
Nhìn chung, điều khoản này quy định cách thức giải quyết khiếu nại giữa bên mua
và bên bán. Nó làm rõ khung thời gian mà BÊN BÁN phải xem xét yêu cầu, cũng như các
phương thức gửi yêu cầu. Hơn nữa, nó bắt buộc BÊN BÁN phải cung cấp phản hồi bằng
văn bản, cho phép liên lạc hiệu quả và được lập thành văn bản giữa các bên liên quan. Điều
khoản này nhằm đảm bảo rằng các khiếu nại được giải quyết kịp thời và hiệu quả, đồng
thời giúp các bên liên quan hiểu rõ trách nhiệm của mình trong quá trình giải quyết khiếu
nại.
● NHẬN XÉT:
Điều khoản khiếu nại của hợp đồng đã nêu rõ quyền của người mua trong việc khiếu
nại và nghĩa vụ của người bán trong việc xem xét và trả lời khiếu nại. Tuy nhiên, điều
khoản này chưa quy định rõ về hồ sơ khiếu nại của người mua.
Cụ thể, điều khoản chỉ nêu ra rằng người bán có nghĩa vụ trả lời khiếu nại bằng văn
bản, nhưng không quy định người mua có cần cung cấp hồ sơ khiếu nại hay không, và nếu
có thì hồ sơ khiếu nại cần có những gì.
Điều này có thể dẫn đến những hiểu lầm trong quá trình thực hiện hợp đồng, đặc
biệt là trong trường hợp người mua muốn yêu cầu bồi thường thiệt hại.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Người bán nên yêu cầu thêm hồ sơ khiếu nại từ người mua trong trường hợp có khiếu nại
và ghi rõ trong hợp đồng các yêu cầu cần có trong hồ sơ khiếu nại.
2.12. Điều khoản trọng tài:

131
● NHẬN XÉT:
Điều khoản này có hai điểm đáng chú ý:
Thứ nhất, hợp đồng quy định rõ các bên sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương
lượng và đàm phán. Điều này thể hiện thiện chí và mong muốn hợp tác của các bên.
Thứ hai, mặc dù điều khoản được đặt tên là "Điều khoản trọng tài", nhưng hợp đồng
lại quy định giải quyết tranh chấp bằng phán quyết của tòa án. Điều này có thể khiến một
số bên lo ngại rằng hợp đồng không đảm bảo quyền lợi của mình. Tuy nhiên, cần lưu ý
rằng phán quyết của tòa án vẫn có thể được kháng cáo lên tòa phúc thẩm, nên quyền lợi
của các bên vẫn được bảo đảm.
- Ưu điểm của phương thức giải quyết tranh chấp bằng tòa án:
● Tính khả thi cao: Phán quyết của Tòa án được đảm bảo thi hành bởi sức mạnh cưỡng
chế của nhà nước. Cơ quan thi hành án là cơ quan chuyên trách, có đủ năng lực và
phương tiện để thi hành các bản án đã có hiệu lực pháp luật. Điều này giúp đảm bảo
cho phán quyết của Tòa án được thực hiện, kể cả khi bên phải thi hành có dấu hiệu
chống đối.
● Tính khách quan, công bằng: Tòa án là cơ quan tư pháp, nhân danh Nhà nước giải
quyết tranh chấp trong đời sống xã hội. Tòa án có hệ thống cấp xét xử theo nhiều
cấp, giúp đảm bảo tính khách quan, công bằng của quyết định giải quyết tranh chấp.
● Tính tiết kiệm: Chi phí giải quyết tranh chấp tại Tòa án thấp hơn rất nhiều so với
việc nhờ đến các tổ chức trọng tài thương mại. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng
tài chính cho các bên tranh chấp.
- Nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấp bằng tòa án:
● Khó khăn trong việc bảo vệ bí mật kinh doanh: Trong quá trình xét xử, các vụ án
kinh doanh thường có liên quan đến các bí mật kinh doanh của các bên. Việc xét xử
công khai tại tòa án khiến các bí mật kinh doanh này khó có thể giữ kín, gây ảnh
hưởng đến uy tín của các bên trên thương trường.

132
● Tốn kém thời gian và chi phí: Việc xét xử qua nhiều cấp, từ cấp sơ thẩm, phúc thẩm
đến giám đốc thẩm, có thể kéo dài thời gian giải quyết tranh chấp, gây căng thẳng
tâm lý cho các bên tham gia tố tụng và tốn kém chi phí.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng đã được quy định khá rõ ràng và chi
tiết. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chặt chẽ và dễ dàng áp dụng, các bên nên bổ sung thêm
một số nội dung sau:
o Xác định cụ thể cơ quan giải quyết tranh chấp là tòa án nào.
o Xác định địa điểm giải quyết tranh chấp ở đâu.
o Xác định bên nào chịu chi phí giải quyết tranh chấp bằng tòa án.
Ngoài ra, có thể cân nhắc đổi tên điều khoản thành “Giải quyết tranh chấp bằng tòa án”
để phù hợp với nội dung của điều khoản.
2.13.Các điều khoản khác:

Các điều khoản khác


Điều khoản 9.1. Hợp đồng quy định rõ ràng rằng mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp
đồng chỉ có giá trị pháp lý nếu được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên. Điều
này được nêu cụ thể hơn trong mục 10 của hợp đồng: Quy định về hiệu lực của hợp đồng.
Điều khoản 9.2. Hợp đồng này được ký thành hai bản gốc, mỗi bên giữ một bản,
bằng cả tiếng Nga và tiếng Anh. Trong trường hợp hai bên có cách giải thích khác nhau về
nội dung hợp đồng hoặc có xảy ra mâu thuẫn, thì bản tiếng Anh sẽ được coi là bản gốc và
có giá trị pháp lý cao hơn.
● NHẬN XÉT:
Trong hợp đồng, Incoterms được nhắc đến một cách rải rác, nhưng không được quy
định rõ ràng trong phần các điều khoản khác.
Ngoài ra, hợp đồng cũng chưa quy định hình thức của bản gốc hợp đồng.
● ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA:
Ngoài các điều khoản cơ bản, hợp đồng cần bổ sung thêm thông tin về phiên bản
Incoterms được áp dụng. Điều này sẽ giúp xác định rõ trách nhiệm của các bên trong việc
giao hàng và giao nhận hàng hóa.

133
Bên cạnh đó, hai bên cũng nên quy định rõ hình thức lập hợp đồng. Việc này sẽ giúp
đảm bảo tính xác thực của hợp đồng và thuận tiện cho việc lưu trữ, giao nhận. Ví dụ, hai
bên có thể quy định rằng "Hợp đồng được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản, có giá
trị pháp lý như nhau".
2.14. Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực sau khi được ký bởi các bên và có giá trị đến ngày 31
tháng 12 năm 2022.
Gia hạn và chuyển giao hợp đồng: Hợp đồng có thể được gia hạn khi có sự đồng ý
bằng văn bản của cả hai bên.Các bên không được chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của
mình cho bên thứ ba mà không có sự cho phép bằng văn bản của cả hai bên.
Nghĩa vụ thông báo của các bên: Trong thời hạn của hợp đồng, các bên có trách
nhiệm thông báo cho nhau về những thay đổi về mặt pháp lý, bưu chính, địa chỉ email,
ngân hàng và chi tiết giao hàng.
Bảo mật thông tin: Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này được coi là thông
tin bí mật và không được tiết lộ cho bên thứ ba, trừ trường hợp yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Điều chỉnh, sửa đổi hợp đồng: Mọi thỏa thuận, điều chỉnh, sửa đổi hợp đồng đều
phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của cả hai
bên.
Sự chấp thuận của các bên: Các tài liệu được chuyển tiếp qua email trong quá trình
thực hiện hợp đồng được coi là có giá trị pháp lý, nếu địa chỉ email của các bên đã được
ghi rõ trong hợp đồng.
Luật áp dụng: Mọi vấn đề phát sinh từ hợp đồng này mà không được quy định cụ
thể trong hợp đồng sẽ được giải quyết theo pháp luật của Liên bang Nga.
● NHẬN XÉT:
Hợp đồng quy định ngôn ngữ ưu tiên là Tiếng Anh, nhưng luật pháp áp dụng là của Liên
Bang Nga. Ngoài ra, điều khoản về hiệu lực của hợp đồng đã được quy định một cách rõ
ràng, chi tiết và đầy đủ.

134
3. Phân tích hợp đồng (Bích Ngọc)

135
KHÁI QUÁT VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Một hợp đồng mua bán than quốc tế giữa người bán Singapo và người mua Việt
Nam
2. Cấu trúc hợp đồng hợp lý và ngắn gọn, bao gồm các điều khoản và nội dung quan
trọng ràng buộc lẫn nhau như thông tin các bên, hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá
cả, ngày giao hàng, thanh toán, chứng từ, trọng tài, bồi thường, v.v.
3. Hai bên sử dụng điều kiện cơ sở giao hàng là EX-WORK, SINGAPORE, Incoterms
2010
4. Thời hạn giao hàng đến hết tháng 5 năm 2020

136
5. Hàng hóa gồm có giá đỡ gỗ và vỏ nhựa với thông số chi tiết xuất xứ từ Đức
6. Phương thức thanh toán là L/C thư tín dụng không thể hủy ngang trả ngay có lợi
7. Trình tự thanh toán được quy định rõ ràng, thông tin ngân hàng, mã thanh toán V.V
8. Đề cập đủ các chứng từ cần thiết, số lượng, thời hạn yêu cầu, địa điểm giao
9. Trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được thông báo hàng đã đến, nếu không có bất
kỳ phản hồi hay phàn nàn bằng văn bản nào từ phía bên mua thì những cáo buộc
sau đó về chất lượng hay số lượng đều không có hiệu lực.
10. Quy định trọng tài và luật điều chỉnh đã ký
KẾT LUẬN
Sau quá trình tìm hiểu thông tin, soạn thảo hợp đồng cũng như phân tích các hợp đồng
quốc tế, em đã rút ra một số những lưu ý về các điều khoản khi soạn thảo hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế:
● Thông tin các bên tham gia
Vì đây là điều khoản quan trọng đầu tiên trong hợp đồng thương mại nên quan điểm của
các bên cần được xác định rõ ràng trước khi ký kết hợp đồng. Ví dụ: tổ chức, doanh nghiệp
phải cung cấp các thông tin như tên công ty, trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật.
● Đối tượng hợp đồng
Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được mua
bán.
Từ đó, hai bên cần xác định rõ tên sản phẩm, loại sản phẩm, chất lượng, số lượng sản phẩm
trong hợp đồng.
● Đảm bảo chất lượng hàng hóa
Về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp nên lập phụ lục riêng ghi rõ đặc tính sản
phẩm (tên, số ký hiệu, cấu tạo, nguyên liệu, giá cả, ngày sản xuất, nơi sản xuất, hạn sử
dụng). sử dụng….
Kiểm soát chất lượng sản phẩm chặt chẽ
● Giá cả, thanh toán, hồ sơ thanh toán
Phải xác định giá mua sản phẩm và các chi phí phát sinh như bảo hiểm, kiểm tra, bốc xếp,
vận chuyển. Nó có thể là giá ngay lập tức, giá sau này, giá di động, v.v.
Ngoài ra, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán phải được xác định để xác định
xem khoản thanh toán sẽ được thực hiện một lần, theo đợt, bằng LC, nhờ thu, chuyển
khoản, v.v. và các điều khoản liên quan.
Hồ sơ thanh toán rõ ràng, minh bạch, trung thực.
● Giao hàng
Các quy tắc Incoterms do ICC công bố thường được dùng làm cơ sở cho việc giao hàng.
Thời gian giao hàng và địa điểm giao hàng rất quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả của
toàn bộ quá trình vận chuyển và nhận hàng.

137
● Kiểm tra hàng hóa
Người mua phải có quyền kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng theo thủ tục đã thỏa thuận
giữa các bên.
Các quy định rõ ràng về việc kiểm nghiệm hàng hóa tại điểm sản xuất, điểm nhận hàng và
ý nghĩa pháp lý của việc kiểm tra này sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên.
● Chuyển giao quyền sở hữu, rủi ro
Phải xác định rõ ràng thời điểm rủi ro được chuyển từ người bán sang người mua và thời
điểm người bán thiết lập quyền sở hữu hàng hóa. Ví dụ: sau khi người mua đã thanh toán
đầy đủ.
● Tuân thủ quy định
Đưa ra các tuyên bố, bảo đảm và hứa hẹn về sản phẩm và tuân thủ các quy định quản lý
việc mua bán sản phẩm. Những điều này đảm bảo rằng các giao dịch diễn ra theo đúng
quy định của pháp luật tại địa điểm sản xuất và tiếp nhận.
● Cơ chế giải quyết tranh chấp
Việc lựa chọn Hội đồng trọng tài phù hợp là điều cần thiết để giải quyết các tranh chấp có
thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Điều này sẽ giúp tránh được những khó
khăn không đáng có và đảm bảo sự công bằng trong quá trình giải quyết tranh chấp.

138
4. Phân tích hợp đồng (Hiền Nhi)
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
1. Tổng quan về hợp đồng

Hợp đồng mua bán số 100222 được ký kết giữa Công ty Cổ phần xây dựng hạ
tầng kỹ thuật (Việt Nam) và Công ty TNHH Fiberhome International Technologies
(Trung Quốc) vào ngày 14/03/2022. Theo đó, công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật
sẽ mua từ công ty TNHH Fiberhome International Technologies mặt hàng cụ thể: Module
truyền/nhận tín hiệu quang (không có chức năng thu phát sóng).
1.1. Chủ thể hợp đồng
Bên bán (Bên xuất khẩu)
● Tên công ty: Công ty TNHH FIBERHOMES INTERNATIONAL
TECHNOLOGIES (Trung Quốc)
● Người đại diện: Warren Zhang
● Địa chỉ: 88 Youkeyuan Road, Hongshan District, Wuhan, Hubei Provine, China
● Loại hình hoạt động: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
● Điện thoại: 86 27 87691381
● Số fax: 86-027-87694140
Bên mua (Bên nhập khẩu)
● Tên công ty: Công ty CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
● Người đại diện: Nguyễn Hải Quý
● Địa chỉ: Tầng 13 tòa nhà Vinaconex 9, đường Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

139
● Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần ngoài nhà nước
● Số điện thoại: 02437764347
Nhận xét:
● Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 quy định về thương nhân Việt Nam và Điều
16 Luật Thương Mại 2005 quy định về thương nhân nước ngoài hợp pháp thực hiện
xuất nhập khẩu hàng hoá, Nghị định 69/2018-NĐ-CP về quyền kinh doanh xuất
nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp pháp, có đầy đủ tư
cách pháp lý và có quyền được kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
● Các trụ sở thương mại của hai bên được đặt tại hai nước khác nhau (Việt Nam và
Trung Quốc), đảm bảo yêu cầu của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế.
● Hợp đồng đã hiển thị tương đối đầy đủ thông tin của chủ thể cũng như tên công ty,
địa chỉ và người đại diện. Tuy nhiên, ngoài số fax và số điện thoại, chủ thể hợp đồng
có thể bổ sung thêm địa chỉ email hoặc một số phương thức khác để dễ dàng và đa
dạng hình thức liên lạc với nhau hơn.
1.2. Đối tượng của hợp đồng
Hợp đồng được ký kết với mục đích mua bán đối tượng: Module truyền/nhận tín
hiệu quang (không có chức năng thu phát sóng)
Danh mục gồm 10 mặt hàng được liệt kê rõ ràng trong phụ lục của hợp đồng.
Nhận xét:
● Căn cứ vào nghị định 12/2006/NĐ-CP, hàng hoá thuộc nhóm đối tượng tự do xuất
nhập khẩu không thuộc nhóm hàng hoá cấm xuất nhập khẩu. Do đó đối tượng của
hợp đồng là hợp pháp.
● Hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục hàng cấm, không thuộc diện xuất nhập
khẩu có điều kiện, là đối tượng được xin phép kinh doanh và được xuất khẩu từ khi
doanh nghiệp bên bán đăng ký thành lập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.3. Hình thức của hợp đồng
● Hợp đồng được ký kết bằng văn bản theo phương thức truyền thống, có đóng dấu
và chữ ký đại diện của hai bên.
● Nhìn chung, hợp đồng được trình bày tương đối đầy đủ và phù hợp
● Các mục được chia rõ ràng, dễ nhìn, dễ đọc hiểu, tránh gây nhầm lẫn cho hai bên.
1.4. Nội dung hợp đồng
Nội dung của hợp đồng thỏa thuận việc mua bán 10 danh mục sản phẩm giữa bên
mua và bên bán thông qua các điều khoản quy định nghĩa vụ, quyền lợi giữa hai bên về:
● Điều khoản tên hàng, số lượng, giá

140
● Điều khoản chất lượng

● Điều khoản đóng gói

● Điều khoản thanh toán

141
● Điều khoản vận tải

● Điều khoản nghiệm thu

142
• Điều khoản bảo hành

143
● Trách nhiệm của người mua

● Yêu cầu về thông tin

144
● Điều khoản chế tài vi phạm hợp đồng

• Điều khoản bảo mật

145
● Điều khoản bất khả kháng

● Điều khoản thời hạn hợp đồng có hiệu lực

146
● Hủy hợp đồng

● Điều khoản luật áp dụng trong hợp đồng

2. Các điều khoản trong hợp đồng và đánh giá


2.1. Điều khoản tên hàng
● Được nêu chi tiết tại phụ lục A kèm theo
STT Tên hàng Mẫu

147
1 SFP 1.25GBase-EX/LHX Gigabit Ethernet Optics, SM 1310nm 5044001-009
40km, LC, DDM, -40~85°C

2 SFP 1.25GBase-ZX Gigabit Ethernet Optics, SM 1550nm 5044001-010


80km, LC, DDM, -40~85°C

3 XFP 10GBase-LR/LW, 1310nm DFB, SMF 10km, LC, DDM, 5044001-C01


-40~85°C

4 XFP 10GBase-ER/EW, 1550nm EML, SMF 40km, LC, DDM, 5044001-C02


-40~85°C

5 XFP 10GBase-ZR/ZW, 1550nm EML, SMF 80km, LC, DDM, 5044001-C03


-40~85°C

6 SFP+ 10GBase-LR/LW, 1310nm DFB, SMF 10km, LC, DDM, 5044002-004


-40~85°C

7 SFP+ 10GBase-ER/EW, 1550nm EML, SMF 40km, LC, DDM, 5044002-016


-40~85°C

8 SFP+ 10GBase-ZR/ZW, 1550nm EML, SMF 80km, LC, DDM, 5044002-006


-40~85°C

9 100G QSFP28 LR4 Optical Transceiver Hot Pluggable, Duplex FH-4CB100L-


LC, +3.3V, LAN WDM, DML&PIN, Single Mode, 10KM, CD10
DDM

10 100G QSFP28 ER4 Lite Optical Transceiver Hot Pluggable, FH-4CB100L-


Duplex LC, +3.3V, LAN WDM, EML + APD, Single Mode, CD40
40KM, DDM

148
Nhận xét
● Các mặt hàng này đều không thuộc danh mục hàng cấm, không thuộc diện xuất nhập
khẩu có điều kiện, là đối tượng được xin phép kinh doanh và được xuất khẩu từ khi
doanh nghiệp bên bán đăng ký thành lập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
● Nên bổ sung vào tên hàng mã HS sản phẩm để có thể xác định thuế suất nhập khẩu
hàng hóa chính xác và thuận tiện cho quá trình thông quan.
2.2. Điều khoản số lượng
● Được nêu cụ thể trong bảng phụ lục A kèm theo
STT Tên hàng Số lượng
(cái)

1 SFP 1.25GBase-EX/LHX Gigabit Ethernet Optics, SM 1310nm 12


40km, LC, DDM, -40~85°C

2 SFP 1.25GBase-ZX Gigabit Ethernet Optics, SM 1550nm 80km, 12


LC, DDM, -40~85°C

3 XFP 10GBase-LR/LW, 1310nm DFB, SMF 10km, LC, DDM, - 228


40~85°C

4 XFP 10GBase-ER/EW, 1550nm EML, SMF 40km, LC, DDM, - 102


40~85°C

5 XFP 10GBase-ZR/ZW, 1550nm EML, SMF 80km, LC, DDM, - 30


40~85°C

6 SFP+ 10GBase-LR/LW, 1310nm DFB, SMF 10km, LC, DDM, - 366


40~85°C

7 SFP+ 10GBase-ER/EW, 1550nm EML, SMF 40km, LC, DDM, - 267


40~85°C

149
8 SFP+ 10GBase-ZR/ZW, 1550nm EML, SMF 80km, LC, DDM, - 48
40~85°C

9 100G QSFP28 LR4 Optical Transceiver Hot Pluggable, Duplex LC, 7


+3.3V, LAN WDM, DML&PIN, Single Mode, 10KM, DDM

10 100G QSFP28 ER4 Lite Optical Transceiver Hot Pluggable, Duplex 3


LC, +3.3V, LAN WDM, EML + APD, Single Mode, 40KM, DDM

• Đơn vị tính: Cái


• Phương pháp quy định số lượng: quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hóa
Nhận xét:
● Quy định số lượng rõ ràng.
● Quy định số lượng chính xác tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa đối
với sản phẩm này.
2.3. Điều khoản chất lượng
● Về cách quy định chất lượng: Dựa vào kiểm tra hàng
● Về kiểm tra chất lượng:
o Địa điểm kiểm tra: Tại địa điểm nhận hàng trong vòng 30 ngày từ ngày đến Việt
Nam
o Người kiểm tra: Bên mua và Bên mua phải thông báo cho Bên bán ít nhất 7 ngày
trước ngày kiểm tra.
● Nếu phát hiện bất cứ sai lệch nào về chất lượng hay mô tả của danh sách đóng gói
thì phải có báo cáo chi tiết có sự đồng ý của 2 bên dưới dạng 2 bản gốc, trong đó
Bên mua giữ một bản và Bên bán giữ một bản.
● Hồ sơ chi tiết này là bằng chứng để Bên mua yêu cầu Bên bán khắc phục, cung cấp
bổ sung, thay thế, sửa chữa Các khiếu nại phải được gửi trong vòng 1 tháng kể từ
ngày kiểm tra tại chỗ bằng văn bản, nếu không thì khiếu nại sẽ không hợp lệ. Trong
vòng 30 ngày sau khi nhận được biên bản khiếu nại thì Bên bán phải có trách nhiệm
sửa chữa hoặc bồi thường cho Bên mua tương ứng với các sản phẩm không đạt chất
lượng.
Nhận xét:
● Điều khoản quy định đầy đủ cách quy định và cách kiểm tra chất lượng.
● Bên cạnh đó, điều khoản cũng đưa ra các mốc thời gian và biện pháp cụ thể khắc
phục nếu có sai sót không đáng có xảy ra.
2.4. Điều khoản giá

150
STT Tên hàng Đơn giá Thành tiền
(USD)

1 SFP 1.25GBase-EX/LHX Gigabit Ethernet Optics, 6.76 81.12


SM 1310nm 40km, LC, DDM, -40~85°C

2 SFP 1.25GBase-ZX Gigabit Ethernet Optics, SM 18.02 216.24


1550nm 80km, LC, DDM, -40~85°C

3 XFP 10GBase-LR/LW, 1310nm DFB, SMF 10km, 45.06 10,273.68


LC, DDM, -40~85°C

4 XFP 10GBase-ER/EW, 1550nm EML, SMF 40km, 159.97 16,316.94


LC, DDM, -40~85°C

5 XFP 10GBase-ZR/ZW, 1550nm EML, SMF 80km, 196.03 5,880.90


LC, DDM, -40~85°C

6 SFP+ 10GBase-LR/LW, 1310nm DFB, SMF 10km, 12.40 4,538.40


LC, DDM, -40~85°C

7 SFP+ 10GBase-ER/EW, 1550nm EML, SMF 40km, 123.92 33,086.64


LC, DDM, -40~85°C

8 SFP+ 10GBase-ZR/ZW, 1550nm EML, SMF 80km, 146.46 7,030.08


LC, DDM, -40~85°C

9 100G QSFP28 LR4 Optical Transceiver Hot 465.60 3,259.20


Pluggable, Duplex LC, +3.3V, LAN WDM,
DML&PIN, Single Mode, 10KM, DDM

151
10 100G QSFP28 ER4 Lite Optical Transceiver Hot 2,066.10 6,198.30
Pluggable, Duplex LC, +3.3V, LAN WDM, EML +
APD, Single Mode, 40KM, DDM

Tổng cộng 86,881.50

• Đơn giá được tính theo từng sản phẩm.


• Đồng tiền tính giá: Sử dụng đồng tiền của bên thứ 3 (USD)
Nhận xét:
• Đồng tiền tính giá là đồng tiền của nước thứ 3, không sử dụng đồng tiền nội tệ của
người bán và người mua. Đồng đô la Mỹ là đồng tiền mạnh, tự do chuyển đổi và có
xu hướng ổn định về mặt giá trị. Điều này giúp cho việc thanh toán được thuận tiện
và dễ dàng.
• Tổng giá nên được thể hiện bằng cả chữ và số để tránh gây nhầm lẫn do sự khác
biệt trong cách ghi số của Việt Nam và quốc tế. Nên sửa lại như sau:
· Tổng giá bằng số: USD 86,881.50
· Tổng giá bằng chữ: Tám mươi sáu nghìn tám trăm tám mươi mốt nghìn năm
trăm năm mươi cent đô la Mỹ
• Giá được hai bên thỏa thuận rõ ràng, cụ thể.
• Mức giá trong hợp đồng là mức giá cố định (mức giá các bên chốt khi ký hợp đồng
và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng). Nhược điểm của phương
pháp này là sẽ gặp rủi ro khi giá hàng hóa biến động sau khi ký hợp đồng.
• Điều kiện Incoterms được dẫn chiếu ở điều khoản giá: CIF Da Nang port, Vietnam.
• Nên bổ sung địa điểm cảng cụ thể ở Đà Nẵng thay vì chỉ nói chung chung cảng Đà
Nẵng.
2.5. Điều khoản đóng gói
● Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu của nhà sản xuất.
● Đóng gói bằng bao bì carton và ghi đầy đủ các thông tin sau trên bề mặt mỗi sản
phẩm và thùng carton bao gồm: Tên sản phẩm, thương hiệu, mẫu, số lượng, số seri,
năm sản xuất và sản xuất tại Trung Quốc.
Nhận xét:
● Điều khoản về đóng gói cho thấy hàng được đóng gói trong bao bì carton, phương
thức vận chuyển phù hợp
● Bên cạnh đó, điều khoản nêu khá đầy đủ các thông tin về bao bì sản phẩm, quy định
đóng hàng, số hiệu được ghi trên các bao.
2.6. Điều khoản thanh toán

152
● Cách thức thanh toán: T/T- Chuyển tiền bằng điện
● Thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng quá 3 lần thanh toán:
○ Thanh toán lần thứ nhất (Thanh toán trước): Bên mua sẽ thanh toán 20% tổng
giá trị hợp đồng cho Bên bán trong vòng 15 ngày làm việc sau khi ký hợp
đồng này và xuất trình các giấy tờ liên quan là hóa đơn thương mại tương
ứng 20% giá trị hợp đồng.
○ Thanh toán lần thứ 2: Bên mua thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng cho
Bên bán trong vòng 60 ngày sau ngày vận đơn gần nhất và xuất trình các giấy
tờ liên quan.
o Thanh toán lần thứ 3: Bên mua sẽ thanh toán 30% giá trị hợp đồng cho Bên
mua trong 150 ngày kể từ ngày vận đơn muộn nhất.
Nhận xét:
Hợp đồng đã làm rõ các điều khoản trả tiền chi tiết như trả trước trả sau với thời
gian cụ thể cùng với bộ chứng từ kèm theo.
Tránh được rủi ro trong phương thức chuyển tiền do người bán yêu cầu người mua
trả trước 20% giá trị hợp đồng trước khi giao hàng.
Tuy nhiên, hợp đồng còn thiếu thông tin ngân hàng của cả hai bên (số tài khoản, tên
người thụ hưởng, thông tin về chi nhánh ngân hàng…).
Ưu điểm của phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện:
● Thủ tục thanh toán đơn giản, tiện lợi, nhanh chóng.
● Chi phí cho phương thức thanh toán chuyển tiền tiết kiệm hơn so với thanh toán tín
dụng chứng từ L/C.
● Các chứng từ hàng hóa không phải làm cẩn thận như thanh toán L/C.
● Trong phương thức chuyển tiền bằng điện, ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện
việc thanh toán theo ủy quyền để nhận hoa hồng theo phí thủ tục và hoàn toàn không
bị ràng buộc.
2.7. Điều khoản vận tải
● Thời gian giao hàng: trong vòng 5 - 6 tuần sau khi Bên bán nhận được tiền đặt cọc
● Cảng nhận hàng: Cảng Đà Nẵng
● Thông báo giao hàng
o Sử dụng Incoterms 2020 (CIF)
o Bên bán sẽ thông báo cho Bên mua về các ngày giao hàng theo lịch trình ít nhất
là 15 ngày trước các ngày giao hàng dự kiến
● Giao hàng từng phần
● Chuyển tải
Nhận xét:
● Các điều khoản trong hợp đồng khá đầy đủ về thời gian giao hàng, địa điểm nhận
hàng, các quy định về giao hàng, nêu rõ phiên bản Incoterms áp dụng.

153
● Tuy nhiên thì còn thiếu một số thông tin như: phương thức vận chuyển, địa điểm
giao hàng, cách giải quyết các trường hợp bất khả kháng trong quá trình giao hàng,
điều kiện sản phẩm sau vận chuyển (hình thức, chất lượng),...
● Nên bổ sung thêm về điều khoản đơn vị vận tải, tuyến đường vận tải
● Điều khoản cần phân chia rõ trách nhiệm của 2 bên để tránh xảy ra tranh chấp trong
trường hợp gặp rủi ro trong quá trình vận chuyển.
2.8. Điều khoản nghiệm thu
• Người mua nghiệm thu hàng hóa trong vòng 30 ngày kể từ khi hàng hóa đến Việt
Nam để đảm bảo rằng hàng hóa đạt yêu cầu về chất lượng và số lượng đã ký kết
trong hợp đồng. Người mua phải thông báo cho người bán ngày nghiệm thu ít nhất
7 ngày trước khi ngày nghiệm thu diễn ra
• Nếu có sự không nhất quán trong quá trình nghiệm thu trái với tiêu chuẩn chất lượng
được thống nhất bởi các bên, một bản báo cáo chi tiết phải được thực hiện và ký bởi
cả 2 bên. Có 2 bản báo cáo gốc được ký bởi 2 bên và Bên bán giữ một bản, Bên mua
giữ một bản
• Bản báo cáo chi tiết này sẽ là bằng chứng cho việc người mua phản ánh về hàng hóa
và người bán phải cung cấp các hàng hóa bổ sung, thay thế hoặc sửa đổi. Bất kỳ
phản ánh nào phải được gửi đến trong vòng một tháng kể từ ngày nghiệm thu. Trong
vòng 30 ngày sau khi nhận được văn bản phản ánh, người bán sẽ sửa và thay thế
hàng hóa được báo cáo là không nhất quán với những tiêu chuẩn chất lượng hay có
bất cứ sự sai khác nào theo danh sách hàng hóa mà không phải do lỗi của người mua
2.9. Điều khoản bảo hành
● Người bán cam kết bảo hành cho người mua về lỗi hư hỏng của hàng hóa đến từ
phía người bán trong vòng 3 năm kể từ ngày giao hàng. Điều khoản bảo hành này
không áp dụng cho bất kỳ sản phẩm thuộc trường hợp sau
● Nguyên nhân do tai nạn, hỏa hoạn…
● Việc sửa chữa chưa hoàn thiện, kiểm tra hoặc thay thế hoặc điều chỉnh hoặc kết
hợp với hàng hóa, thiết bị khác mà chưa có sự cho phép của người bán
● Sử dụng trong văn bản vi phạm của người bán
● Những vấn đề như vậy sẽ được thảo luận bởi các bên và đưa ra các quyết định phù
hợp
● Nếu trong điều kiện bình thường, sản phẩm trong thời hạn bảo hành và người mua
thông báo với người bán bằng văn bản trong vòng 30 ngày và làm theo sự hướng
dẫn của người bán về việc trả lại hàng hóa bị lỗi. Người bán sau khi nhận được hàng
hóa trả lại sẽ sửa chữa, thay thế hàng hóa

154
● Người bán sẽ giao hàng hóa thay thế trong vòng 30 ngày sau khi nhận được hàng
hóa hoàn trả từ người mua. Người mua phải đảm bảo hàng hóa trả lại được đóng gói
kỹ càng và giữ nguyên trạng khi vận chuyển đến cho người bán
● Ngoại trừ các trường hợp được nhắc đến trong hợp đồng, người bán sẽ không bảo
hành bất kỳ trường hợp khác liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ.
Nhận xét:
● Điều khoản quy định rõ ràng thời hạn bảo hành, các yêu cầu liên quan đến bảo hành,
thủ tục để được bảo hành giữa hai bên
● Điều khoản giúp người bán và người mua xác định được trách nhiệm và nghĩa vụ
của mình khi vấn đề về hàng hóa xảy ra và dễ dàng xử lý vấn đề một cách hợp lý
cho cả hai bên
2.10. Trách nhiệm của người mua
● Người mua có thể phiên dịch sang ngôn ngữ khác về các điều khoản liên quan đến
mô tả hàng hóa, yêu cầu kỹ thuật và những thông tin liên quan đến sản phẩm dưới
sự chấp thuận của người bán
● Khi người bán biểu thị cho người mua bất kỳ sự phàn nàn nào liên quan đến các
hoạt động của người mua dưới sự đồng thuận, người mua sẽ ngay lập tức thực hiện
điều tra
● Người mua sẽ tuân theo tất cả các luật được áp dụng, khuyến nghị và yêu cầu của
chính phủ về địa điểm liên quan đến hoặc ảnh hưởng đến hợp đồng và việc thực
hiện của người mua bao gồm việc tuân thủ giấy phép, sự chấp thuận
● Nếu không có văn bản đồng thuận của người bán, người mua và khách hàng không
được phép trực tiếp hoặc gián tiếp bán sản phẩm đến bất kỳ ai, công ty hay các thực
thể hợp pháp khác
● Hợp đồng này không tạo ra bất kỳ mối quan hệ nào về nguyên tắc giữa người bán
và người mua, và dưới bất kỳ tình huống nào, người mua sẽ được cân nhắc đến đại
lý của người bán. Người mua sẽ không hành động hay nỗ lực hành động hay đại
diện người bán một cách trực tiếp hay gián tiếp.
2.11. Yêu cầu về thông tin
● Người bán đồng ý cung cấp theo yêu cầu của người mua một hoặc tất cả các tài liệu
sau: (a) đặc tính sản phẩm, (b) hướng dẫn sử dụng, (c) sách hướng dẫn, và (d) phần
mềm
● Người mua có quyền tạo bản sao những tài liệu đến trước để sử dụng trong liên quan
đến việc sử dụng hàng hóa của người mua, người mua không được điều chỉnh bất
kỳ điều gì trong bản sao tài liệu nếu chưa có sự đồng ý của người bán.
2.12. Điều khoản chế tài vi phạm hợp đồng

155
● Trường hợp 1, một trong các bên sẽ bị coi là vi phạm thỏa thuận này khi xảy ra các
hành vi sau:
○ Nếu một trong 2 bên thể hiện rõ ràng hoặc có bằng chứng rằng họ sẽ không
hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ của mình trước khi hợp đồng này hết hạn
○ Nếu một trong hai bên không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo
hợp đồng này
○ Nếu tuyên bố hoặc bảo đảm của một trong hai bên theo thỏa thuận này bị
phát hiện là không đúng sự thật hoặc không chính xác về mặt vật chất
● Trường hợp 2, trong bất kỳ khoản tiền nào không được thanh toán vào ngày đến hạn
theo Điều 2 của hợp đồng này mà không phải vì lý do của Bên bán thì Bên mua phải
chịu lãi suất cho số tiền chưa thanh toán dưới dạng phạt với tỷ lệ 1.5%/tuần. Tổng
số tiền bồi thường thiệt hại cho sự chậm trễ đó sẽ không vượt quá 8% tổng giá trị
thanh toàn bị chậm trễ.
● Trường hợp 3, trong trường hợp Bên bán không giao sản phẩm như quy định trong
hợp đồng với những lý do có thể quy cho Bên bán thì Bên bán phải thanh toán cho
Bên mua các thiệt hại với mức phạt với tỷ lệ 1,5%/tuần giá trị của sản phẩm bị trì
hoãn. Một phần nhỏ của tuần cũng bị coi là một tuần đầy đủ. Trong bất kỳ trường
hợp nào, tổng số tiền bồi thường thiệt hại không vượt quá 8% tổng giá trị của hàng
bị trì hoãn.
Nhận xét:
● Điều khoản nêu tương đối đầy đủ các trường hợp vi phạm hợp đồng và cách xử lý
và được sự thống nhất của 2 bên để tránh việc xảy ra tranh chấp nếu hợp đồng bị vi
phạm.
● Cần nêu biện pháp giải quyết cho trường hợp vi phạm hợp đồng thứ nhất
2.13. Điều khoản bảo mật
● Mỗi bên thừa nhận rằng trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể bao gồm các
thông tin bảo mật của các bên. Mỗi bên đồng ý rằng tất cả các thông tin bảo mật
được trao đổi giữa bên Mua và bên Bán và chỉ được sử dụng cho mục đích liên quan
đến hợp đồng này, và không tiết lộ nếu chưa có bất kỳ văn bản đồng thuận nào từ
bên còn lại
● Theo hợp đồng này, các thông tin bảo mật là các thông tin liên quan đến tài sản của
một bên và không được công khai trong ngành và chỉ được biết bởi các bên liên
quan đến hợp đồng này.
● Theo điều khoản hủy hợp đồng, mỗi bên nhận thông tin bảo mật sẽ ngay lập tức báo
cho bên còn lại về thông tin đó. Tất cả thông tin bảo mật về các bên sẽ được giữ kín
trong suốt 2 năm sau khi chấm dứt hợp đồng
2.14. Điều khoản bất khả kháng

156
● Hai bên đồng ý rằng những thất bại và chậm trễ trong việc thực hiện bởi 1 bên gây
ra bởi lý do bất khả kháng đều được tha thứ ngoại trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên
mua. Tuy nhiên, các bên vẫn phải nỗ lực để phòng và giải quyết các trường hợp bất
khả kháng. Bên nào gặp phải các trường hợp bất khả kháng khiến cho việc không
thể thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện phải nhanh chóng thông báo bằng
văn bản và cung cấp giấy chứng nhận cho bên kia.
● Bất khả kháng là tất cả các sự kiện không lường trước được, không thể tránh khỏi,
không thể vượt qua và ngăn cản việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của
một bên. Như vậy sự kiện này sẽ bao gồm lũ lụt, hạn hán, bão, động đất, chiến tranh
và nhiều sự kiện khác.
● Nếu việc thực hiện hợp đồng này bị cản trở trong hơn 3 tháng liên tục, cả 2 bên sẽ
giải quyết vấn đề tiếp tục hợp đồng thông qua thương lượng thân thiện.
Nhận xét:
● Điều khoản đã nêu quy định khái niệm và các tiêu chí, liệt kê tương đối đầy đủ các
sự kiện được coi là bất khả kháng, thủ tục tiến hành khi xảy ra.
● Tuy nhiên, điều khoản cần nêu rõ hơn quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường
hợp xảy ra bất khả kháng, dẫn chiếu văn bản của ICC ấn phẩm số 421 và các quy
định kết hợp.
2.15. Điều khoản thời hạn hợp đồng có hiệu lực
Hợp đồng có hiệu lực vào ngày 14/3/2022 và chấm dứt ngày 14/3/2023 trừ khi bị
hủy bỏ hoặc chấm dứt sớm theo Điều 17 của hợp đồng này.
Nhận xét: Áp dụng thời gian hợp đồng có hiệu lực theo hình thức định kỳ,
thời gian có hiệu lực và chấm dứt cụ thể làm cho việc thực hiện hợp đồng đúng tiến
độ và dễ dàng.
2.16. Điều khoản luật áp dụng cho hợp đồng
● Hợp đồng được giải thích và điều chỉnh theo luật pháp Trung Quốc
Nhận xét:
● Sử dụng luật pháp Trung Quốc sẽ gây khó khăn cho đối tác Việt Nam do có sự khác
biệt giữa các luật định khác nhau giữa 2 quốc gia có thể dẫn đến hiểu nhầm và tạo
nên tranh chấp
● Nên sử dụng luật quốc tế, các điều ước, công ước quốc tế

157
5. Phân tích hợp đồng (Yến Nhi)
SALES CONTRACT
The Sales Contract is made on November 23rd, 2012 by and between:
Party A (Seller): POSCO -VIETNAM CO., LTD
Address : Lot 1, Phu My 2 Industrial Zone, Tan Thanh, BaRia-VungTau, Vietnam
Telephone : 064.3923012 - Fax: 064.3923096
Tax Code : 3500771158
Bank account : 750-900-134650 (USD) Bank: Shinhan Vietnam Bank – Ho Chi Minh City
Branch
SWIFT Code : HSBCVNVX
Represented by : Mr. KIM DAE UP – Position: General Manager
Party B (Buyer): PT. ARTINDO MEGAH STEEL
Address : JL. Pelita Raya No.56 AB – 58 AB, Kimstar TG. Morawa, North Sumatera,
Indonesia.
Telephone : 061-7941777 – Fax: 061-7942777
Tax Code : 08 PAGI-ES
Bank account : 600-364897-274 Bank: Hong Kong & Shanghai Banking Corporation LTD
– North Sumatera Branch.
SWIFT Code : HSBCHKHHHKH
Represented by : Mr. DEDY PRABOWO - Position: General Manager
After discussion, two parties mutually agree to the articles as follows:
ARTICLE 1: SCOPE OF THE AGREEMENT
1.1/ Commodity, Specification and Unit price: as in the below table:
Item Spec Usage Size Oiling Quantity Unit Price Total
CFR LT amount
Belawan (USD)
(USD/MT)

Thickness Width

CR SPCC-SD PE1 0.9 1219 AG 200 671 134,200

CR SPCC-SD PE1 0.9 1219 AG 200 671 134,200

CR SPCC-SD PE1 1 1219 AG 200 663 132,600

TOTAL 600 401,000

158
1.2/ Quality: JIS G3141 Standard, Coil Weight: 5.5 ~ 8.5 MT, Mill Edge, Coil I.D: 508mm,
surface finishing: D7. Thickness tolerance: -6%~0% with 200MT of size
0.9×1219,0%~+6% with remaining quantities.
1.3/ Packing Method: Mill’s standard packing method for export.
1.4/ Tolerance: plus/minus 10 percent of the total quantity.
ARTICLE 2: SHIPMENT AND DELIVERY
2.1/ Means of transportation: By Vessel
2.2/ Delivery term: CFR LT Belawan Port (as in INCOTERM 2000).
2.3/ Time of Shipment: not later than December 20th, 2012, subject to our receipt of
original L/C for the whole value of contract on 16 December, 2012 at latest. In case delay
opening L/C happens, the seller has the right to delay or cancel shipment accordingly.
2.4/ Partial Shipment: allowed.
2.5/ Transshipment: not allowed.
2.6/ Loading port: Posco Port, Vietnam
2.7/ Discharging Port: Belawan, Indonesia.
ARTICLE 3: PAYMENT
3.1/ By Irrevocable L/C at sight will be opened by Party B for the full amount of the
contract value.
3.2/ L/C Beneficiary: POSCO -VIETNAM CO., LTD
3.3/ Issuing Bank: Hong Kong & Shanghai Banking Corporation LTD
3.4/ Negotiating Bank: Shinhan Bank HoChiMinh City Branch.
3.5/ Time of Opening L /C: December 16th, 2012 at latest
3.6/ Payment Documents:
- 2/3 set of Clean on Board Ocean Bills of Lading.
- Commercial invoice and Packing List in triplicate.
- Mill Test Certificate of the contracted goods issued by the manufacturer.
- Weight List issued by manufacturer should bear charge number, gross and net weight of
each package.
- A certificate certifying that the product is produced in Vietnam issued by the Chamber of
Commerce and Industry of Vietnam
- Declaration of Non-Coniferous Wood Packing Material issued by manufacturer.
ARTICLE 4: OTHERS
4.1/ 01 invoice, 01 packing list and 1/3 set of original B/L shall be sent by air courier to
the buyer within 07 working days after shipment (copy of DHL receipt for negotiable is
acceptable).
4.2/ Period of Documents presentation: 10 working days after B/L date.

159
4.3/ Third party inspection which is indicated by party B before shipment shall be final.
Party A has responsibility to support the indicated inspection company to make the pre
inspection. Party B will bear all costs and expenses of this activity.
ARTICLE 5: FORCE MAJEURE
In case of Force Majeure, the Seller shall not be held the responsibility for delay in delivery
or non-delivery of the goods but the Seller shall notify immediately the Buyer by fax or e-
mail and deliver to the Buyer by registered mail a certificate issued by the Government
authorities of Chamber of Commerce as evidence thereof. If the shipment is delayed over
one month as the consequence of the said Force Majeure, the Buyer shall have the rights
to cancel this Contract.
ARTICLE 6: CLAIM
The Buyer shall have the rights to apply to the Survey Company at the destination for
inspection after discharge of the goods at the port of destination. If the quality/weight is
found not in conformity with the contract or invoice, the Buyer shall be entitled to lodge
claims on the Seller base on the basic of Survey Report from the Survey Company at
destination; however, of those claims for which the shipping company and/or the insurance
company are to be held the responsibility. All expenses incurred on the claim including the
inspection fees as per inspection certificate are paid by the Seller if such the claim is
accepted by the Seller.
ARTICLE 7: ARBITRATION
All disputes related to this Contract or the execution thereof shall be settled by amicable
negotiation. If no settlement can be reached, the disputes shall then be submitted for
arbitration to the Singapore International Arbitration Center at the Chamber of Commerce
and Industry of Vietnam. The arbitration will be final and binding upon both parties, all of
the charges will be borne by the losing party, unless otherwise agreed.
ARTICLE 8: CONTRACT TERMINATION
8.1/ This contract comes into effect from the date of signing, whereas all previous
correspondence shall become null and void. Any change or amendment to this contract
shall be made in writing and subject to prior approval from both sides. 8.2/ L/C conditions
must be followed to this contract.
8.3/ This contract is made in English in two originals, one for each party and signed through
fax. Other terms not mentioned in this contract should be referred to INCOTERM 2000.
The Buyer The Seller
(Authorized signature) (Authorized signature)

Phân tích hợp đồng


ARTICLE 1: SCOPE OF THE AGREEMENT

160
Mô tả hàng hoá
Nội dung hợp đồng mua bán thương mại là về sản phẩm thép tấm, giữa bên bán là công ty
TNHH POSCO VIETNAM và bên mua là công ty thép PT. ARTINO MEGAL STEEL tại
Indonesia.
Về phần thông số: Tổng số lượng bán được nêu trong hợp đồng là 600MT ( 600 Metro
Ton) với độ dày từ 0.9 đến 1mm.
Đóng gói: Đóng gói xuất khẩu theo tiêu chuẩn Mill.
Dung sai: +/- 10% trên tổng số lượng hàng hoá.
Giá: Được tính theo CFR với đơn vị giá là USD/MT.
ARTICLE 2: SHIPMENT AND DELIVERY
Vận chuyển và thời gian giao nhận
- Dựa trên hợp đồng đã được ký, điều kiện vận chuyển được áp dụng theo điều khoản CFR
INCOTERM 2000 và được cho phép chở hàng theo từng phần. Trong một giao dịch CFR,
bên bán là POSCO VIETNAM phải chịu các trách nhiệm như:
• Ký kết hợp đồng chuyên chở đường biển và trả cước để chuyển hàng đến cảng đích.
• Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
• Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu.
• Trả tiền chi phí dỡ hàng nếu chi phí này được tính vào cước. Bên mua chịu trách nhiệm
về:
• Trả tiền chi phí dỡ nếu chi phí chưa nằm trong cước.
• Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng kể từ khi hàng qua hẳn lan can tàu ở cảng bốc. Điều
kiện CFR này tiềm ẩn một số rủi ro cho nhà nhập khẩu. Hãng vận chuyển được thuê bởi
bên xuất khẩu có thể hùa theo và lừa dối bên nhập khẩu ví dụ như chưa nhận hàng hoặc
hàng chưa lên tàu mà phát hành vận để bắt nhà nhập khẩu trả tiền trước. Một rủi ro khác là
người bán sẽ chọn hãng vận tải giá rẻ, dịch vụ cũng kém theo mức độ rẻ và thời gian chuyển
tải dài ngày hơn. Để giảm thiểu rủi ro thì nhà nhập khẩu không chỉ dựa vào điều kiện giao
hàng mà cần phải tìm hiểu kỹ đối tác và kiểm tra chi tiết chứng từ, nhờ bên vận chuyển
giám sát việc đóng hàng, kiểm đếm, …
Thời gian giao nhận
Sau khi 2 bên đã thống nhất về phương thức vận chuyển thì họ có ghi rõ là thời gian vận
chuyển không được quá ngày 20/12/2012, nghĩa là gần 1 tháng kể từ ngày lập ra hợp đồng
thương mại này. Dựa theo quy trình chuẩn bị hàng hoá, khoảng cách địa lý cộng với vận
chuyển bằng đường biển từ Việt Nam sang Indonesia thì thời hạn giao nhận hàng này là
hợp lý (trừ các trường hợp bất khả kháng xảy ra).
Bên cạnh đó, phương thức thanh toán bằng L/C cũng được áp dụng. Trong trường hợp
chậm trễ thanh toán, người bán có quyền trì hoãn hoặc hủy bỏ việc vận chuyển lô hàng
tương ứng.

161
ARTICLE 3: PAYMENT
Điều khoản thanh toán:
- Phương thức thanh toán được quy định trong hợp đồng là thanh toán qua thư tín
dụng (L/C). Người mua sẽ mở L/C tại ngân hàng Shinhan chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh muộn nhất là vào ngày 16/12/2012.
- Bản cam kết không đóng gói hàng bằng vật liệu gỗ do nhà sản xuất phát hành Điều
khoản chưa nêu rõ được hướng giải quyết trong trường hợp hết thời hạn của L/C
nhưng bên mua vẫn chưa nhận được hàng hoặc ngân hàng chưa nhận được hoặc
nhận chưa đầy đủ chứng từ thanh toán. Đồng thời, L/C là do ngân hàng thứ ba phát
hành nên bắt buộc nội dung của L/C đó phải phù hợp với nội dung đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
ARTICLE 4: OTHERS
4.1/ 01 hóa đơn, 01 danh sách đóng gói và 1/3 bộ B/L gốc sẽ được gửi bằng chuyển phát
nhanh cho người mua trong vòng 07 ngày làm việc sau khi giao hàng.
4.2/ Thời gian xuất trình chứng từ : 10 ngày làm việc sau ngày B/L, chứng từ phải được
xuất trình trong vòng 21 ngày kể từ ngày phát hành B/L và phải trong thời hạn hiệu lực của
L/C. Vì thế, thời gian xuất trình chứng từ được nêu rõ trong hợp đồng là 10 ngày làm việc
sau ngày B/L là hoàn toàn hợp lý.
4.3/ Kiểm tra của bên thứ ba được chỉ định bởi bên B trước khi giao hàng sẽ là quyết định
cuối cùng. Bên B sẽ chịu mọi chi phí và chi phí cho hoạt động này.
ARTICLE 5: FORCE MAJEURE
Điều khoản bất khả kháng:
- Trong hợp đồng đã nêu, nếu đó xảy ra sự kiện bất khả kháng (sự kiện bất lợi khách
quan không lường trước được) mà việc giao hàng diễn ra chậm trễ hoặc không thể
thực hiện việc giao hàng, người bán cần thông báo cho người mua nhưng không nêu
rõ khoảng thời gian thông báo.
- Điều khoản cũng cần bổ sung hướng giải quyết trong trường hợp các bên không
thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn quá lâu (cụ
thể, quá 6 tháng). Bên cạnh đó, do sự kiện bất khả kháng là trường hợp xảy ra gây
thiệt hại cho cả hai bên trong hợp đồng mà không do lỗi của bất kỳ bên nào, trong
các trường hợp này không bên nào phải chịu trách nhiệm cho tổn thất của bên còn
lại, do đó hai bên cần thống nhất quy định cụ thể những trường hợp được chấp nhận
là sự kiện bất khả kháng.
ARTICLE 6: CLAIM
Điều khoản khiếu nại:

162
- Ở điều khoản này trong hợp đồng chỉ nêu bên vận chuyển và bên bảo hiểm sẽ chịu
toàn bộ trách nhiệm nếu có vấn đề về chất lượng và trọng lượng của hàng hoá và
đây là cam kết giữa người bán và bên vận chuyển, điều này sẽ gây bất lợi cho bên
mua vì không thể ước lượng được trách nhiệm mà bên vận chuyển/bên bảo hiểm đã
cam kết với bên bán.
- Mặt khác, trong hợp đồng cũng chưa nêu rõ khoảng thời gian được khiếu nại và bảo
hành là bao lâu, cũng như các trường hợp nào sẽ được bảo hành như những thiếu
sót, hư hỏng do lỗi nhà sản xuất hay do tác động bên ngoài và chi phí bảo hành, sửa
chữa sẽ được thông báo như thế nào, trong bao lâu.
ARTICLE 7: ARBITRATION
Điều khoản trọng tài:
Tất cả các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này hoặc việc thực hiện sẽ được giải quyết
bằng thương lượng hòa giải. Nếu không giải quyết được, tranh chấp sẽ được đệ trình để
phân xử cho Trung tâm Trọng tài Quốc tế Singapore tại Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam. Trọng tài tại Singapore đã được phát triển phù hợp với việc Singapore trở thành
một trung tâm tài chính và pháp lý và là một trong những trung tâm trọng tài quốc tế lớn ở
châu Á và trên thế giới.
ARTICLE 8: CONTRACT TERMINATION
Điều khoản và bồi thường và phạt vi phạm:
Đây là điều khoản quan trọng trong một hợp đồng thương mại, nhưng nó lại không
được nhắc đến trong hợp đồng trên. Điều khoản này được áp dụng nếu hợp đồng không
thực hiện được 1 phần hay toàn phần. Điều khoản này giúp ngăn ngừa đối phương có ý
định không thực hiện hay thực hiện không tốt hợp đồng và xác định số tiền phải trả nhằm
bồi thường thiệt hại gây ra. Đồng thời cả người bán và người mua cùng xác định rõ các
trường hợp phạt như giao hàng chậm, giao hàng không đúng số lượng và chất lượng. Bên
cạnh đó, cả hai bên cùng thống nhất các biện pháp giải quyết như huỷ ngày đơn hơn, không
thanh toán tiền bồi thường, yêu cầu thay thế ngay lô hàng bị từ chối,… và cũng nên kèm
theo tỷ lệ tiền phạt được áp dụng.

163
6. Phân tích hợp đồng (Mỹ Lệ)

SALES CONTRACT
No: 688LS0720-7
Date: 14/01/2021
SELLER: BLUE OCEAN IM-EXPORT CO.,LTD
106 Khu A, KDC Su Van Hanh, Su Van Hanh St., Ward 9, District 5, Ho Chi Minh
City, Vietnam
BUYER: LS RICE (HK) LIMITED
Ground Floor 125B-2, Tin Ha Road Hung Shui Kiu, Yuen Long, New Territories,
Hong Kong.
CONSIGNEE: LS RICE (HK) LIMITED
Ground Floor 125B-2, Tin Ha Road Hung Shui Kiu, Yuen Long, New Territories,
Hong Kong.
It has been mutually agreed by the Seller and the Buyer on the sales and purchase
of rice on the terms and conditions as follows:
1. DESCRIPTION AND QUANTITY, PRICE AND AMOUNT:

No Description Packing Quantity Unit price Amount


of Goods
Unit Master Tons Cont USD/MT USD
Bag Bag

164
1 KDM rice, 25 kg 3.760 94,00 4,00 660,00 62.040,00
5% broken

Grand 3.760 94,00 4,00 62.040,00


Total

Say in USD: Sixty-two thousand fourty Dollar only.


CIF - HongKong, Hong Kong, Incoterms 2010
Specifications

Fragrant Rice (ST5)

Broken basic (3/4) 5% Paddy (grains/kg) 1 seed/kg max


max

Moisture 14% Immature kernel 0.1% max


max

Foreign matter 0.1% Glutinous rice 0.3% max


max

Yellow kernels 0.5% Purity degree 90% min


max

Chalky kernels (3/4) 2% Average length of whole kernel 7.2 mm


max

Damaged kernels 0.5% Crop year Current year


max

Red & streaked kernels 0.5% Milling degree Well milled, double
max polished & sortexed

2. PORT OF LOADING: Any Ho Chi Minh Port, Vietnam


3. PORT OF DESTINATION: Hong Kong, Hong Kong
4. PACKING: Strong export seaworthy bag as above. And 1% empty bags free of charge
along with the shipment.
5. MARKINGS: Lotus Rice

165
6. SHIPMENT: February 2021
7. PARTIAL SHIPMENT: Not Allowed, Quantity Tolerance +/-10%
8. INSPECTION:
● Inspection Company: ERS
● The inspection fees are for the Seller's account.
● The Certificate of quality, quantity, weight and packing issued by independent
inspection company is final at loading port.
9. FUMIGATION: Fumigation to be effected after completion of stuffing rice into
containers. 10. PAYMENT: T/T 100% After shipment.
● 100% contract value must be transferred after received cargos.
● The seller's Bank Account: Beneficiary: Blue Ocean Im-Export Co, Ltd.
VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY
AND TRADE - SAIGON BRANCH
1425-1427 MY TOAN 2 (H4), NGUYEN VAN LINH STREET,
QUARTER 4, TAN PHONG WARD, DISTRICT 7, HO CHI MINH, VIETNAM.
Account No: 119000203945 Swift Code: ICBVVNVX912
● All bank fee of intermediary bank and receiving bank will be at the beneficiary
account.
11. SHIPPING DOCUMENTS:
● Bill of lading: 03 original and 03 copies.
● Commercial Invoice: 01 original and 02 copies.
● Packing List: 01 original and 02 copies.
● Phytosanitary Certificate issued Ministry of Agriculture & Rural Development,
● Plant Protection Department. Vietnam: 01 original and 02 copies.
● Fumigation Certificate: 01 original and 02 copies.
● Certificate of Origin - issued by Vietnam Chamber of Commerce and Industry
Branch in Ho Chi Minh city: 01 original and 02 copies.
● Certificate of Weight, Quality, Packing issued by independent inspection company:
01 origin and 01 copy.
● Certificate of Container cleanliness issued by independent inspection company: 01
original and 01 copy.
12. TAXES AND LICENCES:
Any export license and other taxes, duty, levy, etc in country of origin for Seller's account.
Any import license and other taxes, duty, levy, etc in country of import for Buyer's account.
Any delay or failure by Buyer to obtain export license arising any consequence, cost,
expense, damages to cargo, container demurrage/detention or storage and/or price
difference shall be for Buyer's account and risks.

166
13. FORCE MAJEURE:
Force Majeure such as wars, embargoes, fire, floods, civil commotion, insurrection, riots,
strikes, earthquakes, tempests including but not limiting to Acts of Gods and Government's
restriction or to any condition beyond the Seller's control subject to ICC Force Majeure
Clause 2003.
14. ARBITRATION:
In case of dispute/claim occurred out of or concerning this contract, if the contracting
parties cannot reach amicable settlement within 30 days from its occurrence, the case shall
be transferred to Vietnam International Arbitration Center (V.I.A.C) for final settlement.
The rules of V.I.A.C are to be applied for this case. The award of arbitration will be binding
for both seller and buyer. The losing party bears all expenses thereof.
15. DURATION OF AGREEMENT:
The present contract comes into effect the date of signing by all participants of the
agreement. The time of duration of the present Contract is until the fulfillment of their
obligations by the parties.
IN WITNESS WHEREOF, the parties have here into set their hands and seals the day and
year first written above.

FOR AND ON BEHALF OF THE FOR AND ON BEHALF OF THE


SELLER BUYER

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG


1. Thời gian kí kết và chủ thể kí kết
Thời gian kí kết: 14/01/2021
Chủ thể kí kết:
− Đây là một hợp đồng mua bán gạo quốc tế giữa người bán Việt Nam (Blue Ocean
Im-Export co., ltd) và người mua Hồng Kông (LS Rice (HK) Limited)
− Các thông tin về tên, địa chỉ và quy định rõ người bán, người mua được trình bày
đầy đủ.
− Tuy nhiên không thấy xuất hiện mục mã số thuế và tên người đại diện. Điều này có
thể ảnh hưởng đến quá trình thông quan hàng hoá tại cảng cũng như việc xác định
tính chất hợp pháp của cả 2 bên và khả năng thanh toán của bên mua.
2. Điều khoản tên hàng
Về tên hàng, hợp đồng chỉ rõ mặt hàng được trao đổi trong giao dịch này ở cột
“Description of Goods” (mô tả hàng hoá), trong đó chỉ rõ quy cách số lượng và đóng gói
đối với mặt hàng là gạo.
Theo đó, mặt hàng được phân tích gồm:

167
− Tên hàng: “KDM rice, 5% broken” cho biết đây là loại gạo có mã code KDM và
trong đó 5% là gạo tấm.
− Số lượng: Điều khoản này chỉ ra số lượng đơn vị hàng hoá trong giao dịch, ở đây là
3760 bao.
− Khối lượng tịnh: Đây là trọng lượng tịnh của hàng hoá, nghĩa là khối lượng thực tế
của hàng hoá mà không tính đến trọng lượng bao bì đóng gói. Ở đây khối lượng tịnh
của gạo KDM là 94,00 tấn.
− Đơn giá: 660,00 USD/MT
➔ Điều khoản tên hàng đã cung cấp thông tin quan trọng về loại hàng hoá, số lượng, khối
lượng tịnh và đơn giá trong quá trình thương lượng và giao dịch hợp đồng.
3. Điều khoản số lượng
Về đơn vị tính số lượng, gạo KDM được tính theo đơn vị packing.
Về phương pháp xác định trọng lượng:
Khối lượng tịnh của 1 packing là 25kg, có 3760 unit bags. Như vậy tính được tổng
khối lượng là 94,00 tons.
4. Điều khoản chất lượng
Được thể hiện qua bảng thông số kĩ thuật, trong đó liệt kê các tình trạng của hạt gạo
có thể kể đến bao gồm: ẩm, hạt phấn, bị hỏng, hạt nếp,… Đồng thời bảng cũng thể hiện
mật độ xuất hiện tối đa của các tình trạng trên xảy ra đối với 1 packing gạo KDM.
Có bên kiểm tra trước vận chuyển và xác nhận hàng hoá là công ty giám định ERS,
và chi phí kiểm tra hoàn toàn do người bán chịu. Điều này giúp khẳng định chất lượng lô
hàng một cách tốt nhất và đảm bảo quyền lợi cho người mua.
5. Điều khoản đóng gói
Điều khoản bao bì trong hợp đồng được ghi ra như sau:
− Đóng gói trong “strong export seaworthy bag” – những bao bì chắc chắn dành cho
vận chuyển hàng trên biển. Đóng gói trong những bao bì này giúp hạn chế tình trạng
gạo bị va đập, ẩm mốc trong quá trình vận chuyển.
− Miễn phí 1% bao bì rỗng đi cùng với lô hàng
− Kí hiệu nhận diện là Lotus Rice
➔ Điều khoản đóng gói bao bì đã cung cấp thông tin về loại bao bì được sử dụng để bảo
vệ hàng hoá trong quá trình giao dịch.
6. Điều khoản về giá
Điều khoản đã quy định giá quy định cho mặt hàng gạo KDM, cụ thể:
− Gạo KDM có giá đơn vị tính theo MT (USD/MT) là 660,00 USD/MT, theo đó 94
tons gạo có tổng giá là 62,040 USD.
− Tổng đơn hàng trị giá 62,040 USD.

168
➔ Hợp đồng đã quy định giá cố định, ghi đơn giá, đơn vị tiền tệ và thành tiền giá trị hợp
đồng đầy đủ bằng chữ và bằng số.
7. Điều khoản thanh toán
Phương thức thanh toán được sử dụng trong hợp đồng là thanh toán không kèm
chứng từ, cụ thể ở đây là thanh toán bằng điện T/T trả sau 100%. Phương thức này nhằm
đảm bảo lợi ích cho bên mua và thể hiện trách nhiệm của bên bán.
Hợp đồng nêu ra thông tin tài khoản ngân hàng của người bán:
− Người thụ hưởng: Blue Ocean Im-Export Co, Ltd.
− Ngân hàng: ở đây là Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Chi
nhánh Sài Gòn.
− Tài khoản: 119000203945
− Swift code: ICBVVNVX912
− Địa chỉ: 1425-1427 My Toan 2 (H4), Nguyen Van Linh Street, Quarter 4, Tan Phong
Ward, District 7, Ho Chi Minh, Vietnam.
➔ Rút ra nhược điểm:
− Đối với người bán:
• Rủi ro lớn do việc trả tiền lúc này phụ thuộc vào lòng tốt và uy tín của bên
mua hàng. Phương thức trả sau này nên chỉ áp dụng cho các bên đối tác/ bạn
hàng đã thiết lập sẵn mối quan hệ tin tưởng trong buôn bán hoặc bạn hàng
thân thiết.
• Phương thức chuyển tiền trả sau có thể không được thanh toán, gây ra bất lợi
cho bên bán.
− Đối với người mua:
• Có thể sai sót trong việc chuyển tiền do ghi nhầm thông tin chuyển khoản
• Không có hồ sơ chứng từ đi kèm
• Rủi ro về tỉ giá tiền tệ
• Chuyển tiền bằng tốc độ nhanh, nhưng chi phí cao. Chuyển tiền bằng điện
thì người chuyển tiền không bị đọng vốn lâu ngày, nhưng tỉ giá ngoại tệ áp
dụng trong điện hối cao hơn tỉ giá ngoại tệ trong thư hối.
8. Điều khoản về giao hàng
Giao hàng được thoả thuận trong hợp đồng cụ thể như sau:
− Hai bên sử dụng điều kiện cơ sở giao hàng là CIF INCOTERMS 2020, như vậy sử
dụng giá CIF đem lại lợi ích hơn cả quốc gia và doanh nghiệp bên nước xuất khẩu.
Cụ thể ở đây là Việt Nam thu được tiền bảo hiểm và cước phí vận chuyển, từ đó
tăng thu ngoại tệ và giúp ổn định cán cân thương mại.
− Theo điều 6, quy định thời gian giao hàng là tháng Hai năm 2021, không ghi ngày
cụ thể.

169
− Theo điều 7, không chấp nhận giao hàng từng phần. Dung sai cho phép ở đây là +/-
10%.
9. Điều khoản thuế và giấy phép
Điều khoản thuế và giấy phép đề cập đến việc bồi thường thiệt hại của mua cho bất
kì sự chậm trễ lấy hàng hoặc không lấy được giấy phép xuất khẩu/lưu thông hàng. Điều
này nhằm bảo vệ tối đa quyền lợi cho bên bán.
10. Bất khả kháng
Quy định theo điều khoản bất khả kháng ICC 2003.
11. Điều khoản trọng tài
Điều khoản trọng tài ở đây quy định Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam
(V.I.A.C) là trọng tài viên. Việc chọn trọng tài tại nước người bán nhằm đảm bảo được lợi
ích và tính khách quan cho cả hai bên.
12. Các điều kiện chung
Cả 2 bên tham gia thực hiện giao dịch kinh doạn theo các điều khoản và điều kiện
được đề cập ở trên.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày tất cả các bên tham gia thoả thuận kí kết. Thời hạn
hiệu lực hợp đồng là cho đến khi 2 bên hoàn thành nghĩa vụ của mình
13. Đề xuất bổ sung một số điều khoản khác
13.1. Điều khoản khiếu nại
Cần đưa ra điều khoản khiếu nại quy định về thủ tục, thể thức khiếu nại và trách
nhiệm của các bên. Đồng thời đưa ra các biện pháp giải quyết khiếu nại.
13.2. Điều khoản giao hàng
Trong hợp đồng, bên bán chưa yêu cầu thời hạn giao nhận chứng từ trong hợp đồng
của mình. Điều này có thể ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng và nhận hàng giữa hai bên. Vì
vậy nên bổ sung điều này.

170

You might also like