You are on page 1of 216

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


*****

TIỂU LUẬN NHÓM GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

VIẾT HỢP ĐỒNG THEO CÁC MẶT HÀNG CÓ SẴN VÀ PHÂN


TÍCH, NHẬN XÉT HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ

Giảng viên hướng dẫn : Thạc sĩ Lý Nguyên Ngọc


Lớp tín chỉ : TMAH302(HK1-2324).2.1
Nhóm tiểu luận số : 12

Hà Nội, tháng 12-2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

Họ và tên Mã sinh viên

Nguyễn Lâm Quỳnh Chi (Nhóm trưởng) 2114730011

Nguyễn Ngọc Mai 2112770034

Bùi Thu Huyền 2113770011

Tạ Quang Sơn 2113770027

Nguyễn Công Khánh Dương 2111740011

Lê Minh Anh 2112770004


Table of Contents
CHƯƠNG 1: 13 HỢP ĐỒNG MẶT HÀNG 2
1. Gạo.................................................................................................................................................................. 2
2. Cà phê ............................................................................................................................................................ 7
3. Tiêu đen ...................................................................................................................................................... 12
4. Xe máy điện Vinfast ................................................................................................................................ 18
5. Thép cán ..................................................................................................................................................... 24
6. Bột mì .......................................................................................................................................................... 28
7. Áo sơ mi ...................................................................................................................................................... 31
8. Điều hòa nhiệt độ ..................................................................................................................................... 37
9. Nhựa đường............................................................................................................................................... 43
10. Sắn .......................................................................................................................................................... 48
11. Mỳ chũ ................................................................................................................................................... 54
12. Gia vị phở .............................................................................................................................................. 61
13. Thanh long ............................................................................................................................................ 66
CHƯƠNG 2: 12 HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG .................................................................................... 71
1. Vải sợi ......................................................................................................................................................... 71
2. Giấy in A4 .................................................................................................................................................. 76
3. Trà đen ....................................................................................................................................................... 82
4. Điện thoại ................................................................................................................................................... 89
5. Nước mắm.................................................................................................................................................. 95
6. Đậu phộng................................................................................................................................................101
7. Đường trắng ............................................................................................................................................106
8. Hạt điều ....................................................................................................................................................110
9. Giày BITIS ..............................................................................................................................................115
10. Máy khoan cầm tay ..........................................................................................................................120
11. Máy giặt ...............................................................................................................................................125
12. Ngô ........................................................................................................................................................132
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA 139
1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GIẤY IN “CONTRACT FOR
NEWSPRINTING PAPER” .........................................................................................................................139
2. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO “CONTRACT” 142
3. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BỘT BARITE 145
4. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BUTTON 161
5. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CÁ BASA 167
6. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG ĐÁ XẺ GRANITE 172
7. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TRÀ 180
9. HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÀNG CHỐNG XƯỚC 195
10. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẢI SỢI 200
11. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY HÀN TỰ ĐỘNG 206
12. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH 208
III. Bài học rút ra: 209
KẾT LUẬN 210

2
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trên bức tranh toàn cầu ngày nay, việc hội nhập toàn cầu đã trở thành một xu hướng
mạnh mẽ đối với tất cả các quốc gia. Đặc biệt, hội nhập thương mại và kinh tế đang là
những động lực mạnh mẽ, thúc đẩy sự phát triển và tạo ra những cơ hội mới. Hội nhập
thương mại mang lại những cơ hội không ngờ cho doanh nghiệp, từ việc mở rộng thị trường
tiêu thụ đến việc tiếp cận nguồn nhân lực và nguyên liệu đa dạng. Đồng thời, nó cũng tạo
ra môi trường cạnh tranh khốc liệt, đẩy các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ để tồn tại và phát triển.
Trong bước tiến không ngừng của sự hội nhập toàn cầu, hợp đồng thương mại trở
thành một bản "điều lệ" không thể thiếu, là chìa khóa mở cánh cửa cho những cuộc giao
dịch quốc tế. Đây không chỉ là một tài liệu pháp lý thông thường mà còn là nền tảng vững
chắc, xác đáng và chân thực, đặt ra những điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự hòa hợp và
minh bạch trong quan hệ thương mại toàn cầu. Hợp đồng thương mại, đó là ngôn ngữ
chung của sự cam kết và trách nhiệm, giúp xây dựng một cầu nối mạnh mẽ giữa các doanh
nghiệp và quốc gia. Nó là bước đi quan trọng, đưa ra những quy tắc chung, giảm thiểu rủi
ro và tăng cường sự dựa dẫm cho cả hai bên. Trong môi trường kinh doanh quốc tế ngày
nay, hợp đồng thương mại không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là nguồn động viên,
tạo đà cho sự phát triển và hợp tác toàn cầu.
Chính vì lý do đó, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề tài tiểu luận: "Phân tích
hợp đồng mua bán ngoại thương hàng hóa" để có cơ hội tìm hiểu và hiểu rõ hơn về cơ cấu,
quy định, và những yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thực hiện giao dịch quốc tế. Việc tìm
hiểu về hợp đồng mua bán ngoại thương cũng là một cơ hội để nhóm chúng em áp dụng
kỹ năng nghiên cứu, phân tích, và giao tiếp trong môi trường thực tế. Qua đó, chúng em
mong muốn rút ra những kinh nghiệm quý báu và kiến thức sâu sắc để áp dụng trong sự
nghiệp và đối diện với thách thức của thị trường quốc tế ngày nay.
Tiểu luận của nhóm bao gồm những phần cơ bản sau đây:
● Chương 1: 13 mặt hàng được giao
● Chương 2: 12 mặt hàng tự tìm
● Chương 3: Phân tích hợp đồng và bài học rút ra

1
CHƯƠNG 1: 13 HỢP ĐỒNG MẶT HÀNG
1. Gạo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO

Số: 145/278/HĐMB

Ngày: 2/11/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

Bên Bán: Công ty xuất nhập khẩu Đại Dương Xanh

106 Khu A, KDC Sư Vạn Hạnh, đường Sư Vạn Hạnh, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam

Điện thoại: +84.38295524/ +84.38295523

Fax: +84. 8.291098

Bên Mua: Công ty xuất nhập khẩu lương thực quốc gia Trung Quốc (COFCO)

96, đường Kiến Quốc, quận Triều Dương, thành phố Bắc Kinh, Trung Quốc

Số điện thoại: +86.10-65978999

Fax: +86.10-65978888

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Tên hàng

2
Tên sản phẩm: Gạo tẻ đã đánh bóng, miền Bắc Việt Nam, vụ mùa 2022-2023

Điều 2: Số lượng:

2500 MT ± 5% (Lượng dung sai được quyết định theo bên Bán)

Điều 3: Chất lượng:

Độ ấm : Tối đa 14%

Hạt non : Tối đa 0,3%

Tạp chất : Tối đa 1%

Hạt bạc phấn : Tối đa 1%

Hạt vỡ : Tối đa 5%

Độ xay xát : Xay xát kĩ

Hàng không bị mốc, chua, không có mùi lạ

Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp tại cảng bốc hàng

Hàng được dùng làm thức ăn

Điều 4: Quy cách đóng gói

Đóng gói: Hàng container đóng gói theo bao 50kg/bao

Bên Mua kiểm tra chất lượng hàng tại cảng/Kho dỡ trước khi nhận hàng. Bên Bán không
chịu trách nhiệm và không có bất kỳ thỏa thuận nào về chất lượng hàng hóa đã rời khỏi
cảng/kho giao hàng của bên Bán

Điều 5: Giao hàng

Cảng bốc hàng: Cảng Tân cảng - Cát Lái, Việt Nam

Cảng dỡ hàng: Cảng Dalian, Trung Quốc

Thời gian giao hàng: Từ ngày mùng 5 đến 20 tháng 11 năm 2023

Thông báo giao hàng:

3
- Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Tân cảng - Cát Lái
không muộn hơn 36h những thông tin: Tên, số hiệu tàu, ETA (estimated time of
arrival)

- Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Tân cảng - Cát Lái,
người bán phải thông báo cho người mua hàng những thông tin: Tình trạng hàng
được giao, số và ngày của vận đơn

- Việc thông báo được thực hiện bằng điện telex

Điều 6: Giá

Đơn giá: 590 USD/MT, giá FOB cảng Tân cảng - Cát Lái, Incoterms 2020

Tổng giá: 1.475.000 USD

Bằng chữ: Một triệu bốn trăm bảy mươi lăm ngàn đô la Mỹ

Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

Điều 7: Thanh toán

Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho bên bán

Bên mua phải thanh toán trước 10% giá trị hợp đồng tương đương với 147.500 USD (Một
trăm bốn mươi bảy ngàn năm trăm đô la Mỹ) vào tài khoản của bên bán trong vòng 5 ngày
kể từ khi ký kết hợp đồng, phần còn lại của giá trị hợp đồng tương đương với 1.327.500
USD (Một triệu ba trăm hai mươi bảy ngàn năm trăm đô la Mỹ) ngay khi bên mua nhận
được bộ chứng từ giao hàng do người bán gửi tới qua đường bưu điện

Số tài khoản của người bán: xxxxyyyyzzzz

Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam

Bộ chứng từ giao hàng:

Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua

3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

4
1 bản gốc và 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp

1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

Điều 8: Bất khả kháng

Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong trường
hợp bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện bất khả kháng là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm
soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy được bao gồm nhưng
không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng
thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ…bên bị ảnh hưởng sẽ gửi
thông báo bằng Fax cho bên kia trong vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất
khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng
7 ngày. Quá thời gian trên, bất khả kháng không được xem xét.

Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa
vụ. Hợp đồng; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận được thì thời hạn
thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một khoảng thời gian bằng thời gian xảy ra
trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời
gian được kéo dài qua các thời hạn theo quy định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì
bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng

Điều 9: Khiếu nại

Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh hưởng
có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến thép cán phải được thông báo
bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời hạn khiếu
nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết
khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

5
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm
trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam
theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị chung
thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu

Điều 11: Luật áp dụng

Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam

Điều 12: Quy định chung

Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung đối với các
điều kiện này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được cả hai bên xác nhận
hợp lệ.

Định nghĩa theo Incoterms 2020.

Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được nêu tại đây, các Điều
khoản và Điều kiện này tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Hợp
đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.

Bên Bán Bên Mua

6
2. Cà phê

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÀ PHÊ

Số: 167/258/HĐMB

Ngày: 25/10/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

Bên Bán: Công ty TNHH Cà phê Trung Nguyên

123 Nguyễn Văn Trỗi, phường 12, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: +84-28-3858-2222

Fax: +84-28-3858-2211

Bên Mua: Công ty TNHH Jacobs Douwe Egberts

Wilhelm-Röntgen-Straße 5, 50999 Köln, Đức

Số điện thoại: +49-221-5900-0

Fax: +49-221-5900-333

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

Điều 1: Tên hàng: Cà phê Vối - Coffea Robusta vụ mùa 2023

Điều 2: Số lượng:

7
- 1000 MT ± 3% (Lượng dung sai được quyết định theo bên Bán)

Điều 3: Chất lượng

- Độ ấm : Tối đa 12,5%

- Hạt đen và bở : Tối đa 2%

- Tạp chất : Tối đa 0,5%

- Vấn đề khác : Tối đa 0,5%

- Kích thước hạt : Tối thiểu 95%

- Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Cafecontrol cấp

Điều 4: Quy cách đóng gói

- Đóng gói: Hàng container đóng gói theo bao 60kg/bao (Bao đầy)

- Bên Mua kiểm tra chất lượng hàng tại cảng/Kho dỡ trước khi nhận hàng. Bên Bán
không chịu trách nhiệm và không có bất kỳ thỏa thuận nào về chất lượng hàng hóa
đã rời khỏi cảng/kho giao hàng của bên Bán

Điều 5: Giao hàng

- Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Cảng dỡ hàng: Cảng Hamburg, Đức

- Thời gian giao hàng: Từ ngày mùng 1 tháng 11 đến ngày mùng 10 tháng 12 năm
2023

- Thông báo giao hàng:

● Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Hải
Phòng không muộn hơn 36h những thông tin: Tên, số hiệu tàu, ETA
(estimated time of arrival)

8
● Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải
Phòng, người bán phải thông báo cho người mua hàng những thông
tin: Tình trạng hàng được giao, số và ngày của vận đơn

● Việc thông báo được thực hiện bằng điện telex

Điều 6: Giá

- Đơn giá: 1883,7 USD/MT, giá FOB cảng Hải Phòng, Incoterms 2020

- Tổng giá: 1.883.700 USD

- Bằng chữ: Một triệu tám trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm đô la Mỹ

- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

Điều 7: Thanh toán

- Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P -
Documentary collection) cho bên bán hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại
bằng đô la Mỹ

- Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Thăng Long,
Hà Nội, Việt Nam

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Deutsche Bank, Đức

- Thông tin ngân hàng:

● Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Thăng Long: Tòa Nhà Pvoil
Phú Thọ, Số 148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy,
Thành Phố Hà Nội, CODE SWIFT: BFTVVNVX

● Ngân hàng thu hộ - Deutsche Bank: PROMENADEPLATZ 15 80333


MÜNCHEN, CODE SWIFT: DEUTDEFFXXX

- Bộ chứng từ giao hàng:

● Hối phiếu ký phát đòi tiền người ngân hàng phát hành

9
● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”,
theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua

● 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 1 bản gốc và 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Cafecontrol
cấp

● 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

Điều 8: Bất khả kháng

- Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện bất khả kháng là các sự kiện nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy
được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công,
thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp
của Chính phủ…bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia trong
vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có
thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian
trên, bất khả kháng không được xem xét.

- Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực
hiện nghĩa vụ. Hợp đồng; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận
được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một khoảng thời
gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc
phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời gian được kéo dài qua các thời hạn theo quy
định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng

Điều 9: Khiếu nại

- Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

10
- Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến thép cán phải được
thông báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời
hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có
nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công
nghiệp Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của
trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu

Điều 11: Luật áp dụng

- Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam

Điều 12: Quy định chung

- Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung đối
với các điều kiện này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được cả hai
bên xác nhận hợp lệ.

- Định nghĩa theo Incoterms 2020.

- Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được nêu tại đây, các
Điều khoản và Điều kiện này tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng
này. Hợp đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.

Bên Bán Bên Mua

11
3. Tiêu đen

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BÁN TIÊU ĐEN

Số hợp đồng: HP/MAP16092015

Ngày ký hợp đồng: 15/8/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
THÀNH PHÁT

Trụ sở: 27D – 88/7 Dương Công Khi, ấp 4, xã Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, TPHCM

Mã số thuế: 0305746610

Số điện thoại: 028 3713 9999

Fax: 028 3713 8681

Đại diện bởi: Bà Nguyễn Thị Nhì – Giám đốc

BÊN MUA: CÔNG TY TƯ NHÂN TNHH TT SHANGHAI INTERNATIONAL

Trụ sở: Room 40 Floor 22, Spirited Away, 666 Broad Street, Shanghai, China

Số điện thoại: 0063-3450095

Fax: 00637457779

Đại diện bởi: Ông Zhongliu Lee – Giám đốc

12
Hợp đồng này được thực hiện bởi và giữa Bên mua và Bên bán, theo đó Bên mua đồng ý
mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa được đề cập theo các điều khoản và điều kiện như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng: Tiêu đen nguyên hạt 500g/l (Tiêu chuẩn FAQ)
VINAKING Việt Nam

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- 50 MTS +/- 5%

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

Kích thước chung - Đường kính (mm) (xấp xỉ) 3.0 - 7.0

Dung trọng (tối thiểu) 500 g/l

Độ ẩm (m/m) (tối đa) 13.5%

Hạt lép (m/m) ( tối đa) 8.0%

Tạp chất (m/m) (tối đa) 1.0%%

Hàm lượng tro toàn phần (m/m) (tối đa) 6.84%

Hàm lượng piperine (m/m) (tối thiểu) 4.0%

Độ khô tự nhiên 10.04%

Hàm lượng ete không bay hơi (m/m) (tối thiểu) 6.0%

Hàm lượng dầu bay hơi (ml/g) (tối thiểu) 2.0%

Năm thu hoạch 2023

13
Thương hiệu VINAKING

Chứng chỉ chất lượng quốc tế ISO 9001:2015

ISO 22000:2018

HACCP CODE:2020

Giám định Vinacontrol hoặc khách


hàng chỉ định.

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Hàng hoá được đóng trong các bao đay mới, trọng lượng tịnh mỗi bao là 30kg, tổng
trọng lượng mỗi bao là 30,5kg.

- Hàng hoá sẽ được đóng gói theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đảm bảo an toàn trong
quá trình vận chuyển bằng đường biển, bốc dỡ hàng và lưu kho.

5. Điều khoản 5: Giao hàng:

- Cảng xếp hàng: Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh

- Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc

- Thời gian giao hàng: tháng 12 năm 2023, với điều kiện tàu có mặt tại cảng xếp hàng
để sẵn sàng xếp hàng trong thời gian vận chuyển, Người bán sẽ hoàn tất việc xếp
hàng trong và/hoặc sau thời gian giao hàng và phí vận chuyển sẽ không được áp
dụng Giao hàng từng phần/giao hàng kết hợp được phép theo lựa chọn và sắp xếp
của Người mua.

6. Điều khoản 6: Giá:

- Đơn giá: 3484 USD/MT, giá FOB Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh,
Incoterms 2020

- Tổng giá: 174000 USD

14
- Bằng chữ: Một trăm năm mươi nghìn đô la Mỹ (Giá theo FOB Cảng Thành phố Hồ
Chí Minh, Incoterms 2020.)

- Những giá trên đã bao gồm phí đóng gói.

- Tại thời điểm đó khi giao hàng, nếu giá tiêu đen trên thị trường Việt Nam chênh
lệch 6% so với giá này thì áp dụng giá thị trường.

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng phương thức thanh toán nhớ thu kèm
chứng từ trả chậm (D/A)

- Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Đống Đa,
Hà Nội, Việt Nam

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Ngân hàng Công thương chi nhánh
Thượng Hải, Trung Quốc

- Thông tin ngân hàng:

● Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam:
01 phố P. Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội, CODE SWIFT:
BFTVVNVX

● Ngân hàng thu hộ - Ngân hàng Công thương chi nhánh Thượng Hải, Thượng
Hải, Trung Quốc: Số 158, đường Nanmen, thị trấn Chengqiao, quận
Chongming, Thượng Hải, CODE SWIFT: ICBKCNBJSHI

- Bộ chứng từ giao hàng:

Hóa đơn thương mại có chữ ký Trọn bộ 3/3 bản

Trọn bộ vận đơn đường biển sạch trên tàu trả trước Trọn bộ 3/3 bản

15
Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại & Công 1 bản
nghiệp Việt Nam cấp

Bảng kê khai hàng hoá 2 bản

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật 1 bản

Giấy chứng nhận khử trùng 1 bản

Giấy chứng nhận chất lượng của bên giám định. 2 bản

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng:

- Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ khoản phạt nào về việc trì hoãn giao
hàng toàn bộ hay một phần của hợp đồng này bị gây ra bởi bất kỳ biến cố ngẫu nhiên
nào nằm ngoài sự kiểm soát của họ, hay phải chịu phí tổn để cung cấp hàng hóa này.
Những biến cố ngẫu nhiên trên bao gồm, nhưng không được giới hạn tới những hạn
chế của Chính phủ hoặc hạn chế khác ảnh hưởng đến việc giao hàng hay tín dụng,
đình công, đóng cửa nhà máy, lũ lụt, hạn hán, nguồn cung cấp nhiên liệu hoặc
nguyên liệu thiếu hay bị giảm, chiến tranh có tuyên bố hay không tuyên bố, cách
mạng, cháy, khí xoáy, bão tố, dịch bệnh hay bất khả kháng.

9. Điều khoản 9: Khiếu nại:

- Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến thép cán phải được
thông báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời
hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có
nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

10. Điều khoản 10: Giải quyết tranh chấp:

16
- Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này, nếu hai bên không thể đạt được thỏa
thuận hòa giải, thì phải đưa ra trọng tài.

- Trọng tài sẽ được tổ chức tại quốc gia của bên bị đơn. Phán quyết của trọng tài là
cuối cùng và ràng buộc cả hai bên.

- Mọi chi phí liên quan đến trọng tài phải chịu do bên thua kiện.

11. Điều khoản 11: Luật áp dụng:

- Luật áp dụng trong hợp đồng sẽ là Công ước viên của Liên hợp quốc về mua bán
hàng hoá quốc tế năm 1980 (CISG)

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

17
4. Xe máy điện Vinfast

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY ĐIỆN VINFAST

Số hợp đồng: VP/MAP05122023

Ngày ký hợp đồng: 05/12/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VINFAST

Địa chỉ: Số 7, đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị Vinhomes Riverside, Phường Việt Hưng,
Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế:0107894416

Đại diện:LÊ THỊ THU THỦY

Chức vụ:Tổng giám đốc

SĐT:0931578968

BÊN MUA: CÔNG TY TNHH XE ĐIỆN BBL

Mã số thuế:5702111623

Địa chỉ: Lô cn 06 - khu công nghiệp Đông Mai, phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh, Việt Nam

Đại diện:HUANG YU GUANG

18
Chức vụ: Phó tổng giám đốc

Trên cơ sở bình đẳng hai bên cùng có lợi, trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan, Bên bán và Bên mua ký kết hợp đồng để hai bên cùng chấp hành
thực hiện.

Bên bán đồng ý căn cứ vào điều khoản của Hợp đồng này và Đơn đặt hàng, Thỏa thuận
chất lượng sản phẩm mà Bên mua đưa ra để cung cấp, gia công hàng theo yêu cầu của Bên
mua.

Điều 1: Tên hàng

Tên sản phẩm: Xe máy điện VinFast Klara S phiên bản 2023 MDV88-9345K

Điều 2: Số lượng

Bằng số: 1000 chiếc

Bằng chữ: Một nghìn chiếc

Điều 3: Chất lượng

Màu sắc: Xám

Thời điểm bán trên thị trường: Tháng 3 năm 2024

Nước sản xuất, nhà sản xuất: Việt Nam, Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh VinFast

Bên bán phải bảo đảm tất cả sản phẩm xe máy điện cung cấp cho bên mua có dây chuyền
sản xuất hàng đầu, sản phẩm mới 100% được cấu thành bởi các linh kiện, thiết bị công
nghệ hiện đại kiện và tương đồng với yêu cầu về chất lượng và tính năng được đề cập trong
sách hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Bên bán phải đảm bảo sản phẩm sẽ hoạt động bình
thường từ 36 tháng kể từ khi giao hàng với điều kiện vận hành và bảo dưỡng đúng cách.

Điều 4: Giao hàng, thông báo giao hàng

Thời gian giao hàng: trước ngày 20 tháng 02 năm 2024

Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng – Hải Phòng, Việt Nam

Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải – Thượng Hải, Trung Quốc

19
Không được phép giao hàng thành nhiều đợt, không được phép chuyển tàu

Thông báo giao hàng:

Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho bên mua một
thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô
tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.

Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán
sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm:
tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn , số lượng
kiện và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…

Điều 5: Phương pháp đóng gói và xử lý các sản phẩm đóng gói

Bên bán phải cung cấp bao bì cho sản phẩm và chịu chi phí đóng gói. Bao bì phải phù hợp
với việc vận chuyển đường dài. Nếu trong trường hợp Bên bán đóng gói không đúng quy
định dẫn đến hàng hóa bị hư hỏng tổn thất hoặc mất mát, Bên bán phải chịu trách nhiệm
đền bù tất cả tổn thất cho Bên mua.

Điều 6: Giá

Đơn giá: 1500 USD/chiếc, giá FOB cảng Hải Phòng - Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms
2020

Tổng giá: 1.500.000 USD

Bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đô la Mỹ

Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

Điều 7: Thanh toán

Hình thức thanh toán: Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng
điện (T/T) cho bên bán

Thời gian thanh toán: Trả ngay

Thông tin ngân hàng và tài khoản

20
Tên chủ tài khoản:CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VINFAST

Số tài khoản: xxxxyyyyzzzz

Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam

Mã SWIFT:

Bộ chứng từ thanh toán cần thiết

- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua

- 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

- 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

- Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo hành 36
tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công suất quy định trong
quá trình chạy thử.

- Thông báo giao hàng bằng telex/fax

Điều 8: Bất khả kháng

Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là không
thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong chiến tranh,
đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.

Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại nước
người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp này.

Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày kể từ
ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng
liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ
phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.

Điều 9: Khiếu nại

21
Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh hưởng
có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến sản phẩm phải được thông
báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời hạn khiếu
nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết
khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm
trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam
theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị chung
thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu

Điều 11: Luật áp dụng

Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam

Điều 12: Điều khoản tuân thủ lao động

1. Bên bán cam kết rằng hoạt động của mình tuân thủ luật pháp và quy định của địa
phương, bao gồm nhưng không giới hạn ở các luật và quy định liên quan đến việc làm.

2. Bên bán phải hiểu đầy đủ và tuân thủ quy tắc ứng xử của chuỗi cung ứng công ty BBL
(Partner COC), dựa trên các yêu cầu về bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội và quản
trị doanh nghiệp (ESG).

3. Bên bán xác nhận rằng nếu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, Bên mua
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ban đầu. Bên mua có quyền kiểm tra hoạt
động của Bên bán theo định kỳ và yêu cầu Bên bán cung cấp các tài liệu, hồ sơ liên
quan để chứng minh Bên bán tuân thủ các quy tắc.

Điều 13: Thời hạn Hợp đồng

22
1. Thời hạn thực hiện của hợp đồng này là một năm, kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.
Trước khi hết thời hạn hợp đồng hoặc hợp đồng chấm dứt, các vấn đề mua bán giữa
Bên mua và Bên bán sẽ được thực hiện theo hợp đồng này.

2. Hết hạn hợp đồng nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp tác thì thông báo bằng văn bản
cho bên kia trước 01 tháng bằng văn bản và đi đến ý kiến thống nhất.

3. Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, Bên bán trong vòng hai ngày kể từ
ngày chấm dứt đều phải trả lại bất kỳ tài sản, bí mật thương mại và dữ liệu kỹ thuật nào
cho Bên mua (nếu có).

4. Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, sẽ không ảnh hưởng đến các điều
khoản liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở điều khoản liên quan đến việc thực
hiện các quyền lợi của Bên mua.

Điều 14: Điều khoản khác

1. Bên bán không được chia nhỏ hay chuyển nhượng lại bất kỳ quyền và/hoặc nghĩa vụ
nào của mình nêu tại Hợp đồng này cho một bên thứ ba khác nếu không được Bên mua
đồng ý trước bằng văn bản.

2. Trong trường hợp bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước, cơ
quan tài phán có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể
thi hành thì các quy định khác của Hợp đồng này vẫn còn hiệu lực thi hành đối với các
Bên.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì lý do nào đó không thể thực hiện được hoặc
cần sửa đổi thì phải được sự đồng ý của hai bên và trao đổi bằng văn bản hoặc kí hợp
đồng khác thì mới có hiệu lực.

4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản song ngữ Việt Trung, mỗi bên giữ 02 bản, đều có
hiệu lực pháp lý như nhau. Trong trường hợp có phát sinh mâu thuẫn giữa hai ngôn
ngữ, ưu tiên sử dụng tiếng Việt

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

23
5. Thép cán

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP CÁN

Số: 07/06/HĐMB
Ngày: 22/12/2023

Bên Bán: Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát

Khu CN Phố Nối A, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0900629369

Số điện thoại thép Hòa Phát: 024 6279 7096 - 024 3974 7745.
Fax: +84. 8.21231238
Bên Mua: Công ty xuất nhập khẩu vật liệu Trung Quốc)
50, đường Lỗ Tấn, quận Triều Dương, thành phố Bắc Kinh, Trung Quốc
Số điện thoại: +86.20-65562389.
Fax: +86.10-651231888
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng

- Thép cán HRC Việt Nam

2. Điều khoản 2: Số lượng

- 2000MT(±5% người bán lựa chọn dung sai).

3. Điều khoản 3: Chất lượng sản phẩm

- Sản phẩm được quy định theo mẫu được thỏa thuận và xác lập bởi 2 bên

- Kích thước thép: Khổ nhỏ: 1500 x 6000mm; Khổ lớn: 2000 x 6000mm.

24
- Xuất xứ: Sản phẩm của Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Việt Nam.

- Tiêu chuẩn chất lượng: Thép cán HRC đạt tiêu chuẩn AISI của Mỹ.

4. Điều khoản 4: Giá cả

- Đơn giá: 620 USD/MT, CIF cảng Los Angeles, Incoterms 2020.

- Tổng giá: 1.270.000 USD

- Bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mươi nghìn đô la Mỹ

- Đã bao gồm chi phí bốc dỡ, bảo hiểm.

5. Điều khoản 5: Giao hàng

- Cảng bốc hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam.

- Cảng dỡ hàng: cảng Los Angeles, Mỹ.

- Thời gian giao hàng: Từ 05/1/2024-15/1/2024.

- Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.

- Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Hải Phòng không
muộn hơn 36h những thông tin: tên, số hiệu tàu, ETA. Trong vòng 24h kể từ khi
hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải Phòng, người bán phải thông báo cho người
mua những thông tin: Tình trạng hàng được giao, số và ngày của vận đơn.

6. Điều khoản 6: Thanh toán

- Việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức thanh toán nhờ thu trả tiền đổi
chứng từ L/C bằng đồng đô la Mỹ với mức thanh toán bằng 100% tổng trị giá HĐ
cho bên bán hưởng lợi. Người bán chuyển hàng và giao bộ chứng từ và ủy quyền
cho ngân hàng của mình thông báo và xuất trình cho người mua. Người mua nhận
được bộ chứng từ sau khi thanh toán bao gồm:

● Hối phiếu ký phát trả ngay

25
● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”,
theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.

● 03 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký

● 03 bản gốc Chứng nhận chất lượng và số lượng do một cơ quan giám định
có uy tín tại nước XK xác nhận.

● 03 bản Chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

● Giấy chứng nhận bảo hiểm, có thể chuyển nhượng, ký hậu để trống, điều kiện
bảo hiểm A, bảo hiểm 110% tổng trị giá hóa đơn bằng đồng đô la Mỹ.

● Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa,
số lượng, chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ
hàng, ETA, ETD,...

● Chứng nhận của bên hưởng lợi rằng một bộ chứng từ không chuyển nhượng
được đã gửi cho bên mua bằng DHL trong vòng 03 ngày kể từ ngày vận đơn,
kèm theo hóa đơn biên nhận DHL.

7. Điều khoản 7: Điều khoản bất khả kháng/miễn trách nhiệm

- Trong thời hiệu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, nếu một trong hai bên bị ngăn trở bởi
tình thế bất khả kháng, bên bị thiệt hại sẽ không chịu trách nhiệm về việc không
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Ngay khi xuất hiện tình huống bất khả kháng là các
sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không
nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn,
đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự
can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia.
Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi
cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem
xét.

8. Điều khoản 8: Khiếu nại

26
- Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau:

● Nếu thiếu số lượng so với Hợp đồng: Bên mua thống kê số lượng
cụ thể và xác nhận.

● Nếu hàng hoá không giống trong hợp đồng hoặc chất lượng không đảm bảo:
Bên mua thống kê số lượng, chỉ rõ các tiêu chí không đạt chuẩn.

- Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán các Biên bản nói trên. Bên bán
có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua những hàng hoá thiếu hoặc hư
hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên
mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô hàng tiếp theo.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng hòa giải, thương lượng. Nếu hai bên không thể giải quyết tranh chấp bằng
phương thức hòa giải thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp
Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ
ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có giá
trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng

Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế năm
1980(CISG 1980).

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc

27
6. Bột mì

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BỘT MÌ

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên
quan;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2023 , Tại Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A)

Bên Bán: Công ty TNHH MEIZAN CLV

Địa chỉ: Lô C20a-1, Đường số 14, KCN Hiệp Phước, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP.
HCM, Việt Nam.

Điện thoại: (+84-28) 38 38 66 11

Email: info-mcc@vn.wilmar-intl.com

BÊN MUA (BÊN B)

Bên Mua: Wudeli Flour Group Co., Ltd.

Địa chỉ: Wudeli Street, Daming County Handan, Hebei, 056901 China

Điện thoại: 0310-6592569

Fax: 0310-6592569

Mã bưu điện: 56900

Hai bên mua và bán đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:

ĐIỀU 1. TÊN HÀNG: Bột mì Meizan

ĐIỀU 2. SỐ LƯỢNG: 10000kg


28
ĐIỀU 3. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:

Loại bột: Bột mì đa dụng cao cấp

Khối lượng: 1kg

Thành phần: Bột mì, Bột gạo, Tinh bột bắp, Bột ớt, Bột tiêu, Muối i-ốt, Chất điều vị:
mononatri glutamate (INS621), Chất tạo xốp: natri hydro carbonat (INS500(ii)), Chất nhũ
hóa: dinatri diphosphat (INS450(i)

Hàm lượng chất béo: 1% – 2%

Hàm lượng Hydrat-cacbon: 70% – 80%

Protein: tối thiểu 9,5%

Năng lượng: tối thiểu 327 Kcal / 1.369KJ

Công dụng: Dùng để làm bánh mì, bánh bông lan, bánh ngọt, bánh rán, bánh pizza, mì sợi,
bánh bao hoặc dùng làm các món chiên giòn, tẩm bột

Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

ĐIỀU 4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI

Đóng gói trong túi chống nước và chống thấm.

Bao bì ghi rõ thông tin về sản phẩm, nguồn gốc và hướng dẫn bảo quản.

ĐIỀU 5. GIAO HÀNG

Cảng bốc hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam

Thời hạn giao hàng: Chậm nhất ngày 30/12/2023

Cảng dỡ hàng: cảng Thượng Hải, Trung Quốc

ĐIỀU 6. GIÁ CẢ:

Đơn giá: $1/kg

Tổng giá: $10000

Bằng chữ: Mười nghìn đô la Mỹ

29
Tính theo giá FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020

ĐIỀU 7. THANH TOÁN

Thanh toán sẽ được thực hiện theo điều kiện D/A

Bên Mua cam kết thanh toán đầy đủ số tiền trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận hàng và
chứng từ đầy đủ và hợp lệ.

ĐIỀU 8. BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong
Điều 79 của Công ước Viên 1980.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI:

Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau:

Nếu bị thiếu so với Hợp đồng: Bên Mua thống kê chi tiết thiếu cụ thể và ký xác nhận.

Nếu hư hỏng, chất lượng không đúng so với hợp đồng: Mời Vinacontrol lập Biên bản tình
trạng và xác định nguyên nhân.

Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên Bán các Biên bản nói trên. Bên bán có trách
nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua số lượng thiếu hoặc chất lượng không đạt yêu
cầu do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên mua và
có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô hàng tiếp theo.

ĐIỀU 10. TRỌNG TÀI:

Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa
giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm trọng tài quốc
tế Việt Nam. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do
bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 11. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG:

Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của Việt Nam.

BÊN MUA BÊN BÁN

30
7. Áo sơ mi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ÁO SƠ MI

Số hợp đồng: HP/MAP16092015

Ngày ký hợp đồng: 15/8/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH VIET NAM YOUNG

Trụ sở: 08 Đường Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số điện thoại: 023 7456 1254

Fax: 0084 245669998

Đại diện bởi: Bà Nguyễn Thuỳ Trang – Giám đốc

BÊN MUA: CÔNG TY TƯ NHÂN TNHH TT SHANGHAI INTERNATIONAL

Trụ sở: Room 40 Floor 22, Spirited Away, 666 Broad Street, Shanghai, China

Số điện thoại: 0063-3450095

Fax: 00637457779

Đại diện bởi: Ông Zhongliu Lee – Giám đốc

31
Hợp đồng này được thực hiện bởi và giữa Bên mua và Bên bán, theo đó Bên mua đồng
ý mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa được đề cập theo các điều khoản và điều kiện
như sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng: Áo sơ mi ngăn tay lai bầu 1S1919NR1/SBDZ Viettien
Estore

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- 1000 chiếc

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

- Mã HS: 1140323001439

- Kiểu dáng: Regular - Lai bầu

- Chất liệu: 60% ROSE - 40% SPUN

Chất liệu Rose – vải sợi hoa hồng chống tia UV, mềm mại, ít nhăn, kháng khuẩn,
thấm hút tốt và thoáng mát cùng với chất liệu Spun co giãn cao mang đến cho quý
ông sự lịch lãm nhưng vẫn thoải mái, năng động

- Màu sắc: Purple/C

- Size: XS, S, M, L, XL, XXL (chất lượng mỗi size đều như nhau)

- Xuất xứ: Việt Nam

- Yêu cầu về hàng mẫu

● Bên bán phải cung cấp hàng theo đúng mẫu đã gửi vào ngày xx/xx/xxxx.

● Mỗi bên phải giữ một bộ mẫu và bên bán phải giữ lại một bộ.

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Mỗi chiếc được bảo quản trong một túi polyethylene và đóng gói trong một hộp cát
tông nhỏ (0,3m x 0,2m x 0,5m).

- 30 hộp carton nhỏ sẽ được đóng vào trong một thùng cát tông lớn (10m x 6m x 15m)
để tránh bị rách và bảo vệ hàng hóa.
32
5. Điều khoản 5: Giao hàng:

- Cảng xếp hàng: Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh

- Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc

- Thời gian giao hàng: tháng 10 năm 2023

- Giao hàng từng phần: Không

- Chuyển tải: Không

6. Điều khoản 6: Giá:

- Đơn giá: 600 USD/chiếc theo CIF Cảng Hải Phòng , Việt Nam, theo tập quán
thương mại quốc tế Incoterms 2020.

- Đơn giá đã bao gồm phí đóng gói.

- Tổng giá: 600 USD/chiếc x 1000 chiếc = 600000 USD.

- Bằng chữ: Sáu trăm nghìn đô la Mỹ.

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Đống
Đa, Hà Nội, Việt Nam

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Ngân hàng Công thương chi nhánh
Thượng Hải, Trung Quốc

- Thông tin ngân hàng:

● Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam:
01 phố P. Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội, CODE SWIFT:
BFTVVNVX

● Ngân hàng thu hộ - Ngân hàng Công thương chi nhánh Thượng Hải,
Thượng Hải, Trung Quốc: Số 158, đường Nanmen, thị trấn Chengqiao, quận
Chongming, Thượng Hải, CODE SWIFT: ICBKCNBJSHI

- Phương thức thanh toán cụ thể như sau:


33
● Thanh toán đặt cọc

○ Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả
ngay, không hủy ngang cho bên bán.

○ L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày
kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy
định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao
nhất là 30 ngày kể từ ngày phát hành.

○ L/C thông báo qua ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đống Đa, Hà
Nội, Việt Nam

○ Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký
phát vận đơn.

● Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng
từ sau:

○ 3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh
Ngân hàng mở, ghi rõ “ cước phí đã trả trước”

○ Hóa đơn thương mại: 1 bản chính

○ Phiếu đóng gói: 1 bản chính

○ Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 1 bản
chính.

● Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao
hợp đồng thuê tàu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày
ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua).Mọi chi phí phát sinh do
việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bán
do bên bán chịu.

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng:

34
- Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến
nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy
định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do
hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là
“Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:

- Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên
nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống
lại được.

- Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ
thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn
công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.

- Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các
khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.

- Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của
trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này
trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp
này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.

- Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và
điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận
giữa hai bên.

9. Điều khoản 9: Khiếu nại:

- Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau:

● Nếu thiếu số lượng so với Hợp đồng: Bên mua thống kê số lượng cụ thể và
xác nhận.

● Nếu hàng hoá không giống trong hợp đồng hoặc chất lượng không đảm bảo:
Bên mua thống kê số lượng, chỉ rõ các tiêu chí không đạt chuẩn.

35
● Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán các Biên bản nói trên.
Bên bán có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua những hàng hoá
thiếu hoặc hư hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được
thông báo của Bên mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót
trong những lô hàng tiếp theo.

10. Điều khoản 10: Giải quyết tranh chấp:

- Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này, nếu hai bên không thể đạt được thỏa
thuận hòa giải, thì phải đưa ra trọng tài.

- Trọng tài sẽ được tổ chức tại quốc gia của bên bị đơn. Phán quyết của trọng tài là
cuối cùng và ràng buộc cả hai bên.

- Mọi chi phí liên quan đến trọng tài phải chịu do bên thua kiện.

11. Điều khoản 11: Luật áp dụng:

- Luật áp dụng trong hợp đồng sẽ là Công ước viên của Liên hợp quốc về mua bán
hàng hoá quốc tế năm 1980 (CISG).

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

36
8. Điều hòa nhiệt độ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ĐIỀU HÒA

Số hợp đồng: 176392023/DK

Ngày ký hợp đồng: 15/8/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên
quan;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày 15 tháng 8 năm 2023 , Tại Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN: Cổ Phần tập đoàn điện lạnh điện máy Việt Úc

VIET NAM AUSTRALIA REFRIGERATION ELECTRICAL ENGINEERING GROUP


JOINT STOCK COMPANY (KGR., JSC)

Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần tập đoàn

Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh: Viêt Nam - 0*******

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Ocean Park, số 1 phố Đào Duy Anh, Phường Phương Mai, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Fax: 024-36281698

Email: feedback@kangaroo.vn

Số điện thoại: 024-36281699

Đại diện bởi: Lê Xuân Hoàn

BÊN MUA: SIMON ELECTRONIC JOINT STOCK COMPANY

Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần

37
Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh: Hoa Kỳ - *****

Địa chỉ: 123 Main Street, Anytown, CA 12345, USA

Fax: 37624146

Email: simonelec@gmail.com

Số điện thoại: 0968111900

Đại diện bởi: Simon Cowell

Sau đây gọi là “Các Bên”

1. Điều khoản 1: Hàng hóa

1. Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng này, Bên Bán phải giao
các hàng hóa sau (sau đây gọi là Hàng hóa) cho Bên Mua

2. Mô tả Hàng hóa:

● Thương hiệu: Kangaroo

● Model: HSC 12TMU

● Loại: 1 chiều (chỉ làm lạnh), có Inverter

● Công suất lạnh: 9000 BTU (1 HP)

● Phạm vi làm lạnh hiệu quả: Dưới 15m² (từ 30 đến 45m³)

● Lọc bụi, kháng khuẩn, khử mùi: Tấm vi lọc bụi

● Công nghệ tiết kiệm điện: Inverter

● Làm lạnh nhanh: Turbo

● Tiêu thụ điện: 0.84 kW/h5 sao (Hiệu suất năng lượng 4.20)

● Dàn lạnh: Dài 75 cm - Cao 28.5 cm - Dày 21 cm - Nặng 8.5 kg

● Dàn nóng: Dài 73.5 cm - Cao 50 cm - Dày 29 cm - Nặng 21.5 kg

3. Số lượng Hàng hóa (gồm cả đơn vị đo lường).

38
2. Điều khoản 2: Giao hàng

Áp dụng Incoterms của Phòng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là ICC) (dẫn chiếu tới
bản Incoterms mới nhất tính đến thời điểm ký kết hợp đồng).

● Địa điểm giao hàng: CIF Cảng New York

● Thời gian giao hàng là 10 ngày kể từ khi nhận đc tiền & LC

● Chuyển tải: cho phép và giao hàng từng phần cho phép

● Cảng xếp hàng: cảng Hải Phòng

● Cảng dỡ hàng: cảng New York

3. Điều khoản 3: Giá cả

1. Số lượng: 500

Đơn giá: 219,00 USD

Ưu đãi: 0%

Tổng giá trị hợp đồng: 109.500,00 USD

2. Số tiền bằng số: 109.500,00 USD

3. Số tiền bằng chữ: một trăm linh chín nghìn năm trăm Đô-la Mỹ

4. Loại tiền: Đô-la Mỹ

4. Điều khoản 4: Thanh toán

Thanh toán trước 30% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày kể từ ngày kí hợp
đồng

70% tổng giá trị hợp đồng còn lại thanh toán bằng Thư tín dụng (L/C) không hủy ngang
trả tiền ngay. Thư tín dụng (L/C) sẽ được mở trong vòng 05 ngày kể từ ngày kí hợp đồng.

Thanh toán bằng Thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay cho Bên bán hưởng
lợi 70% giá trị hợp đồng bằng USD. LC sẽ được mở trong vòng 05 (năm) ngày làm việc

39
kể từ ngày ký hợp đồng. Sau khi xuất trình đầy đủ chứng từ giao hàng gốc, bên Bán sẽ
nhận được 70% tổng giá trị của Hợp đồng mua bán này.

Mọi sự thay đổi hoặc sửa đổi, nếu cần thiết, phải được cả Bên bán và Bên mua đồng
ý, ngược lại sẽ không được công nhận. Phí sửa đổi LC sẽ do bên yêu cầu sửa đổi LC chịu.

● Ngân hàng thụ hưởng:

Tên ngân hàng: Ngân hàng Á Châu (ACB)

Sổ TK ngân hàng bên mua: ***********

Địa chỉ: ***, ***, ******

Mã swift: ****

● Tên công ty thụ hưởng:

Số TK ngân hàng bên bán: ****************

Tất cả các chi phí ngân hàng trong Việt Nam sẽ do Bên bán chịu.

Tất cả các chi phí ngân hàng ngoài Việt Nam sẽ do Bên mua chịu.

5. Điều khoản 5: Chứng từ yêu cầu

● Hóa đơn thương mại đã ký

● Chứng từ vận tải kèm theo

● Phiếu đóng gói đã kỹ

● Vận đơn

● Chứng từ bảo hiểm

● Giấy chứng nhận xuất xứ

● Giấy chứng nhận kiểm định

● Chứng từ hải quan

GHI CHÚ:

Chứng từ được xuất trình trong vòng 21 ngày kể từ ngày lên tàu
40
Tất cả lỗi đánh máy hoặc lỗi phát âm trừ đơn giá và số lượng sẽ không bị coi là khác biệt

6. Điều khoản 6: điều khoản bất khả kháng

1. “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn,
động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh
hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể
dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua
được sự kiện đó hoăc các hệ quả của nó một cách hợp lý.

2. Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng
này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không
thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chẫm trễ hay không
thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên
kia theo Điều 3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ
Điều 4

3. Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng
hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng,
bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự
kiện này và ảnh hưởng của nó đố đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này.

4. Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị
trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá
ba tháng bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn
bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

7. Điều khoản 7: Khiếu nại

Bên mua sẽ kiểm tra hàng hóa trong quá trình dỡ hàng và sẽ gửi bằng chứng tìm thấy cho
Bên bán. Nếu có bất kỳ sai lệch nào, Bên bán sẽ giải quyết khiếu nại theo thỏa thuận chung
dựa trên cơ sở thực tế.

8. Điều khoản 8: Trọng tài

41
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bất kỳ sự khác biệt hoặc tranh chấp phát sinh sẽ được
giải quyết bằng văn bản trên tinh thần hợp tác. Nếu không, vụ việc sẽ được giải quyết và
ràng buộc thực thi bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam tại Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam. Điều luật được áp dụng là Luật Việt Nam. Ngôn ngữ của trọng tài
sẽ là tiếng Anh. Phí trọng tài và các chi phí liên quan khác sẽ được bên thua kiện thanh
toán, trừ khi có những thỏa thuận khác.

10. Điều khoản 10: Thực hiện hợp đồng

Các bên liên quan tuyên bố rằng họ đã đọc và nhận thức đầy đủ tất cả các quy tắc, điều
khoản và điều kiện của hợp đồng mà họ đã ký dưới đây hoàn toàn là sự thật, bao gồm
những cam kết và điều khoản trong hợp đồng.

Các điều khoản và điều kiện bổ sung không được đề cập trong hợp đồng này cũng như
những sửa đổi theo đây sẽ được hai bên thảo luận và đồng ý và sẽ chỉ có hiệu lực nếu được
thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

11. Điều khoản 10: Luật áp dụng

- Luật áp dụng trong hợp đồng sẽ là Công ước viên của Liên hợp quốc về mua bán
hàng hoá quốc tế năm 1980 (CISG)

Đại diện bên mua Đại diên bên bán

Đã ký Đã ký

42
9. Nhựa đường

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN NHỰA ĐƯỜNG

Số: 134/356

Ngày: 01/05/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

Công ty Cổ Cổ phần Vật tư Thiết bị ABC

Đại diện bởi Nguyễn Văn A Chức vụ Tổng Giám đốc

Trụ sở 123 Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tài khoản số 123456789

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế 0987654321

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty Cổ phần thương mại BCD

Đại diện bởi James B Chức vụ Giám đốc điều hành

Trụ sở Sydney

43
Tài khoản số 1234567890

Tại Ngân hàng NAB Classic Bank

Mã số thuế 1234567890

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp nhựa đường và các dịch vụ có liên quan.

Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và
hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và
Dịch Vụ.

Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều
khoản sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng

- Nhựa đường asphalt, cứng

2. Điều khoản 2: Số lượng

- 1.000Mt +/- 5%, người mua quy định dung sai

- Đơn vị tính: MT (Đơn vị theo hệ đo lường).

- Trọng lượng tịnh: 25 tấn mỗi container

3. Điều khoản 3: Chất lượng

- Độ nhớt: 60-70 pen đét tại 135°C.

- Nhiệt độ sử dụng: -10 độ C đến +50 độ C.

- Đóng gói: Bao gồm các bao đựng Nhựa đường asphalt cứng có trọng lượng 25kg
mỗi bao.

- Độ nhớt của asfalt nằm trong khoảng 60-70 pen đét tại 135°C.

- Sản phẩm phải đáp ứng tất cả các yêu cầu khác được quy định trong tiêu chuẩn ISO
9001.

44
4. Điều khoản 4: Giao hàng

- Địa điểm giao hàng

● Hàng được giao trong container 40 feet

● Cảng xếp hàng: Cảng Cái Mép – Thị Vải, Việt Nam

● Cảng dỡ hàng: Cảng Sydney, Úc

- Cho phép giao hàng từng phần

- Thời hạn giao hàng: Từ ngày 05/10/2024 đến ngày 07/10/2024

- Thông báo giao hàng: 3 lần

● 7 ngày trước ngày giao hàng dự kiến, Bên bán sẽ thông báo về tình trạng
hàng hóa sẵn sàng giao bao gồm: Hàng hóa, số lượng, quy cách, bao bì và
mã hiệu.

● Người mua phải thông báo cho người bán trước khi phương tiện chuyên chở
đến địa điểm thoả thuận tại cảng Cái Mép – Thị Vải, không muộn hơn 48 giờ
những thông tin: Tên người chuyên chở, địa điểm chính xác, ETA, thông tin
về phương tiện vận tải.

● Trong vòng 24 giờ kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Cái Mép –
Thị Vải, người bán phải thông báo cho người mua những thông tin: Tình
trạng hàng được giao, số và ngày của vận đơn.

- Việc thông báo được thực hiện bằng telex. Không giao hàng từng phần.

5. Điều khoản 5: Giá

- Đơn giá: 3500 USD/MT, CIF Cảng Sydney, Úc, INCOTERMS 2020.

- Tổng giá: 3.500.000 (USD) (Bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đô la Mỹ chẵn)

6. Điều khoản 6: Thanh toán

45
- Việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức D/P (Documents against
Payment), bằng đồng đô la Mỹ với giá trị bằng 100% tổng giá trị hóa đơn thương
mại cho bên bán hưởng lợi là 3.500.000 (USD) (Bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn
đô la Mỹ chẵn). Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành bởi người mua qua ngân
hàng sau khi nhận được tài liệu gốc, giấy tờ và chứng từ hợp pháp, bao gồm:

- Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành:

● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn nội địa hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã giao cho người
chuyên chở đầu tiên”, lập theo lệnh Ngân hàng phát hành, thông báo cho
người mua

● 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Công ty giám
định chất lượng HQTS

● 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại & Công
nghiệp Việt nam (VCCI) cấp

- Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao
chậm của bên bán do bên Bán chịu.

- Mọi chi phí liên quan đến thanh toán D/P, bao gồm các loại phí ngân hàng, phí
chuyển khoản và phí chứng từ, sẽ do Người Mua chịu.

- Bất kỳ khoản thanh toán trễ hạn hoặc trễ hạn trong việc chấp nhận tài liệu sẽ được
xem xét là vi phạm hợp đồng và có thể dẫn đến các biện pháp pháp lý theo quy định
của luật pháp Việt Nam.

7. Điều khoản 7: Bất khả kháng

- Trường hợp bất khả kháng sẽ được áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản
được coi là phần đính kèm theo và không thể tách rời của Hợp đồng.

8. Điều khoản 8: Khiếu nại

46
- Khi một bên bị coi là có lỗi do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do luật áp dụng cho hợp đồng này quy định.

- Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VICC) theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết
của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua
kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng

- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo Công ước của Liên Hợp Quốc
về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG) 1980 và pháp luật hiện hành của
Việt Nam

- Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này.

- Các điều khoản và điều kiện tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

47
10. Sắn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN SẮN

Số: 234/546

Ngày: 10/10/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

Công ty Cổ Cổ phần Thương mại và Nông nghiệp DEF

Đại diện bởi Nguyễn Công A Chức vụ Tổng Giám đốc

Trụ sở 123 Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tài khoản số 123456789

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế 0987654321

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty Cổ phần thương mại BCD

Đại diện bởi Lý C Chức vụ Giám đốc điều hành

Trụ sở Quảng Đông, Trung Quốc

Tài khoản số 1234567890

48
Tại Ngân hàng ICBC

Mã số thuế 1234567890

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp sắn lát khô và các dịch vụ có liên quan.

Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và
hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và
Dịch Vụ.

Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều
khoản sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng

- Sắn lát khô Việt Nam, HS: 07141011

2. Điều khoản 2: Số lượng

- 5,000MT +/- 5%, người Bán quy định dung sai

- Đơn vị tính: MT (Đơn vị theo hệ đo lường).

- Phương pháp quy định số lượng: quy định phỏng chừng (5,000 Mt với dung
sai 5%).

3. Điều khoản 3: Chất lượng

- Được quy định dựa vào hàm lượng chất chủ yếu của hàng

- Hàm lượng chất có ích được quy định hàm lượng phần trăm tối thiểu:

● Tinh bột: Tối thiểu 70%.

- Hàm lượng chất không có ích được quy định hàm lượng phần trăm tối đa:

● Độ ẩm: Tối đa 15%

● Sợi thô: Tối đa 4%

● Tạp chất như cát/ hạt silica: tối đa 2%

49
● Các nguyên tố hóa học nặng: chì (tối đa 0.2mg/kg), chất a-xen (tối đa
0.2mg/kg), NAHSO3/SO2 (tối đa 0.03g/kg).

- Bên cạnh đó, hợp đồng còn đề cập đến phương pháp xác định và mức độ thưởng
phạt khi có sự chênh lệch với yêu cầu đề ra:

● Nếu hàm lượng tinh bột bị thiếu một lượng không đáng kể, hay độ ẩm, hàm
lượng tạp chất bị dư thừa thì giá sẽ bị khấu hao mất 2.5USD/kg.

● Nếu độ ẩm vượt quá 18% thì bên mua có quyền từ chối nhận hàng.

● Nếu trọng lượng bị hao hụt quá 0.2% thì người bán sẽ phải đền bù.

● Nếu có tranh chấp xảy ra thì sẽ lấy kết quả kiểm định của bên thứ ba là công
ty kiểm định do người mua và người bán chỉ định làm kết quả cuối cùng.

- Việc kiểm định được tiến hành ở cảng xếp hàng bởi VinaCert

4. Điều khoản 4: Giao hàng

- Cảng xếp hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam;

- Cảng dỡ hàng: Cảng Châu Hải, Trung Quốc;

- Cho phép giao hàng từng phần;

- Thời hạn giao hàng: Từ ngày 20/10/2024 tới ngày 22/10/2024

- Thông báo giao hàng: 3 lần

● 7 ngày trước ngày giao hàng dự kiến, Bên bán sẽ thông báo về tình trạng
hàng hóa sẵn sàng giao bao gồm: Hàng hóa, số lượng, quy cách, bao bì và
mã hiệu.

● Người mua phải thông báo cho người bán trước khi phương tiện chuyên chở
đến địa điểm thoả thuận tại cảng Hải Phòng, không muộn hơn 48 giờ những
thông tin: Tên người chuyên chở, địa điểm chính xác, ETA, thông tin về
phương tiện vận tải.

50
● Trong vòng 24 giờ kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải Phòng,
người bán phải thông báo cho người mua những thông tin: Tình trạng hàng
được giao, số và ngày của vận đơn.

● Việc thông báo được thực hiện bằng telex. Không giao hàng từng phần.

5. Điều khoản 5: Giá

- Đơn giá: 200 USD/MT, FCA Cảng Hải Phòng, Việt Nam, INCOTERMS 2020.

- Tổng giá: 1,000,000(USD) (Bằng chữ: Một triệu đô la Mỹ chẵn). Giá trên đã bao
gồm chi phí bao bì và đóng gói.

6. Điều khoản 6: Thanh toán

- Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay,
bằng đồng đô la Mỹ với giá trị thư tín dụng bằng 100% tổng giá trị hóa đơn thương
mại cho bên bán hưởng lợi là 1,000,000 (USD) (Bằng chữ: Một triệu đô la Mỹ chẵn).
Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng ICBC. Thư tín dụng được mở ít nhất 45 ngày
trước khi giao hàng và có hiệu lực trong vòng 45 ngày kể từ ngày giao hàng, được
thông báo qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Láng Hạ. Toàn bộ việc
thanh toán sẽ được tiến hành khi người hưởng lợi xuất trình những chứng từ sau:

● Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành:

● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn nội địa hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã giao cho người
chuyên chở đầu tiên”, lập theo lệnh Ngân hàng phát hành, thông báo cho
người mua

● 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Công ty giám
định chất lượng HQTS

● 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại & Công
nghiệp Việt nam (VCCI) cấp

51
- Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao
chậm, tinh chỉnh thư tín dụng của bên bán do bên bán chịu.

7. Điều khoản 7: Bất khả kháng

- Trường hợp bất khả kháng sẽ được áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản
được coi là phần đính kèm theo và không thể tách rời của Hợp đồng.

8. Điều khoản 8: Khiếu nại

- Khi một bên bị coi là có lỗi do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do luật áp dụng cho hợp đồng này quy định.

- Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VICC) theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết
của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua
kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng

- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo Công ước của Liên Hợp Quốc
về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG) 1980 và pháp luật hiện hành của
Việt Nam.

- Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này

- Các điều khoản và điều kiện tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

52
Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

53
11. Mỳ chũ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MỲ CHŨ

Số hợp đồng: MC/MAP15112023

Ngày ký hợp đồng: 15/11/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

1. BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH ANKLY XANH

Địa chỉ: Thôn Tân Tiến, Xã Trù Hựu, Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam

Mã số thuế:2400875881

Đại diện:Nguyễn Thị Hương

Chức vụ:Giám đốc công ty

SĐT:0931578968

2. BÊN MUA: CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XANH GREEN FOOD

Mã số thuế:5702111623

Địa chỉ: Lô cn 06 - khu công nghiệp Đông Mai, phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh, Việt Nam

Đại diện:HUANG YU GUANG

54
Chức vụ: Phó tổng giám đốc

Trên cơ sở bình đẳng hai bên cùng có lợi, trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan, Bên bán và Bên mua ký kết hợp đồng để hai bên cùng chấp hành
thực hiện.

Điều 1: Tên hàng

Tên sản phẩm: Mỳ chũ Việt Nam MC25 loại I

Điều 2: Số lượng

Bằng số: 500 thùng, mỗi thùng 20 gói

Bằng chữ: Năm trăm thùng, mỗi thùng hai mươi gói

Điều 3: Chất lượng

Chất lượng mặt hàng Mỳ chũ Việt Nam MC25 loại I được quy định theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5777:2004

Điều 4: Giao hàng, thông báo giao hàng

Thời gian giao hàng: từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 12 năm 2023

Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng – Hải Phòng, Việt Nam

Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải – Thượng Hải, Trung Quốc

Không được phép giao hàng thành nhiều đợt, không được phép chuyển tàu

Thông báo giao hàng:

Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho bên mua một
thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô
tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.

Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán
sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm:

55
tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn, số lượng kiện
và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…

Điều 5: Phương pháp đóng gói và xử lý các sản phẩm đóng gói

Bên bán phải cung cấp bao bì cho sản phẩm và chịu chi phí đóng gói. Bao bì phải phù hợp
với việc vận chuyển đường dài. Nếu trong trường hợp Bên bán đóng gói không đúng quy
định dẫn đến hàng hóa bị hư hỏng tổn thất hoặc mất mát, Bên bán phải chịu trách nhiệm
đền bù tất cả tổn thất cho Bên mua.

Điều 6: Giá

Đơn giá: 200 USD/thùng, giá FOB cảng Hải Phòng - Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms
2020

Tổng giá: 100.000 USD

Bằng chữ: Một trăm ngàn đô la Mỹ

Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

Điều 7: Thanh toán

Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P - Documentary
collection) cho bên bán hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại bằng đô la Mỹ

Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Thăng Long, Hà
Nội, Việt Nam

Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Ngân hàng công thương, Trung Quốc

Thông tin ngân hàng:

- Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Thăng Long: Tòa Nhà Pvoil Phú Thọ, Số
148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, SWIFT
CODE: BFTVVNVX

56
- Ngân hàng thu hộ - Ngân hàng công thương Trung Quốc chi nhánh Thượng Hải: Số 8,
Ngân Thành, Khu Tân Phổ Đông, Thành phố Thượng Hải, SWIFT CODE:
ICBKCNBJSHI

Bộ chứng từ thanh toán cần thiết:

- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh ngân
hàng phát hành, thông báo cho bên mua

- 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

- 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

- 1 bản gốc và 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp

- Thông báo giao hàng bằng telex/fax

Điều 8: Bất khả kháng

Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là không
thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong chiến tranh,
đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.

Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại nước
người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp này.

Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày kể từ
ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng
liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ
phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.

Điều 9: Khiếu nại

Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh hưởng
có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến sản phẩm phải được thông
báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

57
Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời hạn khiếu
nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết
khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm
trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam
theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị chung
thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu

Điều 11: Luật áp dụng

Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam

Điều 12: Điều khoản tuân thủ lao động

1. Bên bán cam kết rằng hoạt động của mình tuân thủ luật pháp và quy định của địa
phương, bao gồm nhưng không giới hạn ở các luật và quy định liên quan đến việc làm.

2. Bên bán phải hiểu đầy đủ và tuân thủ quy tắc ứng xử của chuỗi cung ứng công ty BBL
(Partner COC), dựa trên các yêu cầu về bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội và quản
trị doanh nghiệp (ESG).

3. Bên bán xác nhận rằng nếu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, Bên mua
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ban đầu. Bên mua có quyền kiểm tra hoạt
động của Bên bán theo định kỳ và yêu cầu Bên bán cung cấp các tài liệu, hồ sơ liên
quan để chứng minh Bên bán tuân thủ các quy tắc.

Điều 13: Thời hạn Hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện của hợp đồng này là một năm, kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.
Trước khi hết thời hạn hợp đồng hoặc hợp đồng chấm dứt, các vấn đề mua bán giữa
Bên mua và Bên bán sẽ được thực hiện theo hợp đồng này.

58
2. Hết hạn hợp đồng nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp tác thì thông báo bằng văn bản
cho bên kia trước 01 tháng bằng văn bản và đi đến ý kiến thống nhất.

3. Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, Bên bán trong vòng hai ngày kể từ
ngày chấm dứt đều phải trả lại bất kỳ tài sản, bí mật thương mại và dữ liệu kỹ thuật nào
cho Bên mua (nếu có).

4. Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, sẽ không ảnh hưởng đến các điều
khoản liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở điều khoản liên quan đến việc thực
hiện các quyền lợi của Bên mua.

Điều 14: Điều khoản khác

1. Bên bán không được chia nhỏ hay chuyển nhượng lại bất kỳ quyền và/hoặc nghĩa vụ
nào của mình nêu tại Hợp đồng này cho một bên thứ ba khác nếu không được Bên mua
đồng ý trước bằng văn bản.

2. Trong trường hợp bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước, cơ
quan tài phán có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể
thi hành thì các quy định khác của Hợp đồng này vẫn còn hiệu lực thi hành đối với các
Bên.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì lý do nào đó không thể thực hiện được hoặc
cần sửa đổi thì phải được sự đồng ý của hai bên và trao đổi bằng văn bản hoặc kí hợp
đồng khác thì mới có hiệu lực.

4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản song ngữ Việt Trung, mỗi bên giữ 02 bản, đều có
hiệu lực pháp lý như nhau. Trong trường hợp có phát sinh mâu thuẫn giữa hai ngôn
ngữ, ưu tiên sử dụng tiếng Việt

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

59
60
12. Gia vị phở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN GIA VỊ PHỞ

Số: 324/537

Ngày: 25/6/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

Công ty Cổ Cổ phần Thương mại EFG

Đại diện bởi Nguyễn A Chức vụ Tổng Giám đốc

Trụ sở 123 Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tài khoản số 123456789

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế 0987654321

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty Cổ phần thương mại DEF

Đại diện bởi Watanabe D Chức vụ Giám đốc điều hành

Trụ sở Kawasaki, Nhật Bản

Tài khoản số 1234567890

61
Tại Ngân hàng Sumitomo Mitsui

Mã số thuế 1234567890

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp gia vị phở và các dịch vụ có liên quan.

Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và
hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và
Dịch Vụ.

Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều
khoản sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng

- Gia vị phở NOSA Food, Việt Nam, sản xuất năm 2024

2. Điều khoản 2: Số lượng

- Tổng trọng lượng: 1000 MT, khối lượng thực tế của lô hàng ± 10% dung sai.

- Đóng gói theo quy cách: Gia vị phở được đóng gói theo hộp giấy, mỗi hộp 25gr,
đóng trong thùng, mỗi thùng 144 hộp.

3. Điều khoản 3: Chất lượng

- Bên Bán sẽ cung cấp hàng hóa với bảng quy cách dưới đây theo tiêu chuẩn ISO
hoặc ASTM:

Cơ sở phân tích (Theo tiêu Giá trị điển


STT Chỉ tiêu kỹ thuật Từ chối
chuẩn ISO hoặc ASTM) hình

1 Độ ẩm toàn phần Cơ sở nhận 10% Trên 13%

2 Nội ẩm Cơ sở khí khô 1,5%-2% Không

4. Điều khoản 4: Giao hàng

- CIF cảng Yokohama, Nhật Bản, Incoterms 2020.

62
- Thời gian giao hàng tại cảng xếp hàng: 01/07/2024 – 20/07/2024.

- Ngày giao hàng muộn nhất tại cảng xếp hàng: 15 ngày kể từ ngày đầu tiên
của laycan cảng xếp hàng

- Thời gian giao hàng dự kiến tại cảng dỡ hàng: Tháng 15/08/2024 – 30/08/2024

- Cảng xếp hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.

- Cảng dỡ hàng: Cảng Yokohama, Nhật Bản.

- Chuyển tải: Không được phép.

- Bên Mua sẽ cung cấp thông tin ngày dự kiến tàu đến cảng xếp hàng cho Bên Bán ít
nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tàu đến cảng xếp.

- Bên Bán sẽ chỉ định tàu bao gồm các thông tin chi tiết đầy đủ về tàu (tên tàu, cờ,
sức chứa, trọng tải, mớn nước, thời gian dự kiến làm hàng, thời gian dự kiến tàu tới
cảng xếp hàng, số hợp đồng…) cung cấp cho Bên Bán để phê duyệt.

5. Điều khoản 5: Giá

- Đơn giá gia vị phở CIF: 250 USD/MT

- Tổng giá trị hợp đồng: 250,000 USD.

- Chi phí dỡ hàng từ tàu biển xuống phương tiện vận tải thủy tại cảng dỡ hàng do Bên
Bán chịu.

6. Điều khoản 6: Thanh toán

- 100% giá trị hóa đơn sẽ được thanh toán cho nhà thầu qua T/T trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày hàng hóa được dỡ hết xuống phương tiện thủy của Bên mời
thầu tại cảng dỡ hàng và Bên mời thầu đã nhận được đầy đủ bộ chứng từ của lô
hàng.

- Bộ chứng từ sau đây phải được gửi bằng chuyển phát nhanh tới bên mời thầu sớm
nhất có thể ngay sau khi tàu rời cảng xếp hàng:

63
● Vận đơn: 3/3 bản gốc và 02 bản sao vận đơn sạch ghi rõ “cước đã được trả
bởi bên thuê tàu”.

● Hóa đơn thương mại: 03 bản gốc.

● Chứng thư khối lượng tại cảng xếp hàng: 01 bản gốc và 02 bản sao.

● Chứng thư chất lượng tại cảng xếp hàng: 01 bản gốc và 02 bản sao.

● Chứng thư hầm hàng sạch: 01 bản gốc và 02 bản sao.

● Chứng nhận xuất xứ (COO) phát hành bởi Phòng thương mại và công nghiệp
địa phương hoặc Cơ quan có thẩm quyền: 01 bản gốc và 03 bản sao. Nếu bên
mời thầu nhận được các chứng từ này sau khi tàu đến cảng dỡ, mọi thời gian
và chi phí phát sinh sẽ do nhà thầu chịu.

- Một bản scan bộ chứng từ nêu ở điểm a) phải được gửi qua email cho bên mời thầu
ít nhất 02 ngày làm việc trước khi tàu về đến cảng dỡ hàng. Trường hợp nhà thầu
chậm trễ trong việc gửi các chứng từ này cho bên mời thầu, mọi thời gian và chi phí
phát sinh sẽ do nhà thầu chịu.

7. Điều khoản 7: Bất khả kháng

- Trường hợp bất khả kháng sẽ được áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản
được coi là phần đính kèm theo và không thể tách rời của Hợp đồng.

8. Điều khoản 8: Khiếu nại

- Khi một bên bị coi là có lỗi do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do luật áp dụng cho hợp đồng này quy định.

- Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp

64
- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VICC) theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết
của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua
kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng

- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo Công ước của Liên Hợp Quốc
về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG) 1980 và pháp luật hiện hành của
Việt Nam.

- Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này.

- Các điều khoản và điều kiện tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

65
13. Thanh long

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THANH LONG

Số:
08/06/HĐMB
Ngày: 12/02/2024
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

Bên Bán: Công ty TNHH XNK Fruit95

Địa chỉ: Ấp Bình Cách, Xã Tân Bình Thạnh, Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang, Việt
Nam
Mã số doanh nghiệp: 1201665214

Số điện thoại: 0934016282


Fax: +84. 8.21231238
Bên Mua: Công ty Hoa quả Việt Dương Trung Quốc.
Địa chỉ: 02, đường Tôn Trung Sơn, quận Đông Thành, thành phố Bắc Kinh, Trung Quốc
Số điện thoại: +86.40-6551259.
Fax: +86.10-6511233888
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

66
Điều khoản 1: Tên hàng hóa

- Thanh Long ruột đỏ Hậu Giang Việt Nam.

Điều khoản 2: Số lượng

- 40MT (±5% dung sai do người bán chọn)

Điều khoản 3: Chất lượng hàng hóa

- Thanh long được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP.

• Tiêu chuẩn vỏ ngoài: lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không
phù hợp cho sử dụng, sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy
bằng mắt thường.
• Tiêu chuẩn chất lượng quả:
• Không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào, rắn chắc, tươi.
• Độ dài cuống: có cuống dài từ 15 mm đến 25 mm.
Độ ẩm: không bị ẩm bất thường ngoài vỏ.
- Trọng lượng: 350-400 gram
- Thời hạn thu hoạch: 07/02/2024
- Xuất xứ: Sản phẩm thanh long ruột đỏ có xuất xứ từ tỉnh Hậu Giang Việt Nam.
- Chứng chỉ chất lượng quốc tế: chứng chỉ EUREPGAP.
- Đóng gói: đóng gói thanh long xuất khẩu thành 16 trái trong 1 thùng. Kích thước
41cm x 31cm x 12cm. Thùng carton kết cấu 5 lớp giấy.
- Giám định: Vinacontrol

Điều khoản 4: Giao hàng

- Cảng xếp hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam


- Cảng dỡ hàng: Cảng Newyork, Mỹ
- Thời gian giao hàng: 15/02/2024-18/02/2024
- Với điều kiện tàu có mặt tại cảng xếp hàng để sẵn sàng xếp hàng trong thời gian vận
chuyển. Người bán sẽ hoàn tất việc xếp hàng trong và/hoặc sau thời gian giao hàng

67
và phí vận chuyển sẽ không được áp dụng Giao hàng từng phần/giao hàng kết hợp
được phép theo lựa chọn và sắp xếp của Người mua.

Điều khoản 5: Giá cả

- Đơn giá: 200 USD/MT, FOB Cảng Hải Phòng Incoterms 2020.
- Tổng giá: 8000 USD
- Bằng chữ: Tám nghìn đô la Mỹ.
- Đơn giá đã bao gồm phí đóng gói.
- Tại thời điểm đó khi giao hàng, nếu giá thanh long trên thị trường Việt Nam chênh
lệch 5% so với giá này thì áp dụng giá thị trường.

Điều khoản 6: Thanh toán

- Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức thu hộ thông qua ngân hàng, bằng
100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ, kết hợp trả sau bằng TT trong
vòng 7 ngày kể từ nhận được hối phiếu từ ngân hàng.
- Ngân hàng của bên bán (ngân hàng nhờ thu): Techcombank Chi nhánh Hậu Giang,
Việt Nam

● Địa chỉ: 182-184 Nguyễn Huệ Phường 2, Thành Phố Vị Thanh, Hậu Giang.

● Mã Swift: VTCBVNVX

● Số tài khoản: 0119218357248

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ): Ngân hàng Capital One chi nhánh New
York, Mỹ

● Địa chỉ: 1-1-2, Lincoln, New York, USA.

● Mã Swift: SMBCJPJTXXX

● Số tài khoản: 8899210091132

- Bộ chứng từ giao hàng gồm:

● Hối phiếu trả chậm, được ký bởi người mua

68
● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, thông báo
cho người mua.

● 03 bản gốc và 03 bản sao hóa đơn thương mại có chữ ký được phát hành bởi người
bán.

● 03 bản gốc và 03 bản sao danh sách đóng gói chi tiết được phát hành bởi người bán.

● 03 bản gốc và 03 bản sao giấy chứng nhận chất lượng, số lượng và trọng lượng được
phát hành bởi Trung tâm Quốc gia về An toàn vệ sinh lao động.

● 03 bản gốc và 03 bản sao giấy chứng nhận xuất xứ được phát hành bởi VCCI.

Điều khoản 7: Bất khả kháng

- Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ khoản phạt nào về việc trì hoãn giao
hàng toàn bộ hay một phần của hợp đồng này bị gây ra bởi bất kỳ biến cố ngẫu nhiên
nào nằm ngoài sự kiểm soát của họ, hay phải chịu phí tổn để cung cấp hàng hóa này.
Những biến cố ngẫu nhiên trên bao gồm, nhưng không được giới hạn tới những hạn
chế của Chính phủ hoặc hạn chế khác ảnh hưởng đến việc giao hàng hay tín dụng,
đình công, đóng cửa nhà máy, lũ lụt, hạn hán, nguồn cung cấp nhiên liệu hoặc
nguyên liệu thiếu hay bị giảm, chiến tranh có tuyên bố hay không tuyên bố, cách
mạng, cháy, khí xoáy, bão tố, dịch bệnh hay bất khả kháng.

Điều khoản 8: Khiếu nại

- Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau:
• Nếu thiếu số lượng so với Hợp đồng: Bên mua thống kê số lượng cụ thể và ký xác
nhận.
• Nếu hàng hoá bị hư hỏng: Mời Vinacontrol lập Biên bản tình trạng và xác định
nguyên nhân
- Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán các Biên bản nói trên. Bên bán
có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua những hàng hoá thiếu hoặc hư
hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên
mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô hàng tiếp theo.
69
Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng hòa giải, thương lượng. Nếu hai bên không thể giải quyết tranh chấp bằng
phương thức hòa giải thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp
Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ
ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có giá
trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.

Điều khoản 10: Luật áp dụng

- Luật áp dụng trong hợp đồng sẽ là Công ước viên của Liên hợp quốc về mua bán
hàng hoá quốc tế năm 1980 (CISG).

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

70
CHƯƠNG 2: 12 HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

1. Vải sợi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẢI SỢI

Số: 2802/2017/PK

Ngày: 28/02/2017

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên
quan;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày 28 tháng 2 năm 2017 , Tại Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

Bên A (người bán): Tập đoàn Vardhman

Địa chỉ: Chandigarh - Ludhiana - Punjab - Ấn Độ Điện


thoại: +91-161-2228943-48

Email: mngt@vardhman.com
Đại diện bởi Ông S.P Oswan

Tài khoản ngân hàng: 883568300 (USD) Ngân


hàng : South Indian Bank

Bên B (người mua): Công ty cổ phần may Sông Hồng

Địa chỉ: 105 Nguyễn Đức Thuận - thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định - Việt Nam

Điện thoại: +84-350-3649365

Đại diện bởi Ông Bùi Đức Thịnh

Tài khoản ngân hàng: 1900

71
Hai bên đã thỏa thuận và đồng ý về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
theo những điều kiện và điều khoản dưới đây:

1. Điều khoản 1: Tên hàng: : vải sợi cotton

2. Điều khoản 2: Số lượng: 50 MT (±5% dung sai do người bán chọn)

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

- Tên sản phẩm: PPL01

- 100% mẫu mã mới, sản xuất năm 2016

- Chất liệu: 100% cotton

- Nguồn gốc: Ấn Độ

- Kiểu dệt: trơn

- Khổ: 150 cm (59”)

- Trọng lượng: 109g/m2

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Cứ 50m chiều dài vải được cuộn thành một cuộn theo khổ rộng 150cm

- Mỗi cuộn được bọc bằng nilon PE chống hấp hơi, chống ẩm

- Cứ 06 cuộn đóng vào 01 thùng carton kích cỡ thùng rộng 120 cm x dài 180 cm x
cao 100 cm

5. Điều khoản 5: Giá:

- 2000 USD/MT CIP sân bay Nội Bài INCOTERMS 2010

- Tổng giá: 100.000 USD

- Bằng chữ: Một trăm ngàn đô la Mỹ chẵn

6. Điều khoản 6: Giao hàng:

- Thời gian giao hàng không muộn hơn ngày 20/03/2017

72
- Cảng bốc hàng: Sân bay quốc tế Sahnewal, Ấn Độ Cảng dỡ hàng: Sân bay Nội bài,
Việt Nam

- Sau khi giao hàng, trong vòng 24 giờ, người bán sẽ điện hoặc telex thông báo cho
người mua hàng hóa, số hợp đồng, số lượng, trọng lượng, giá trị hóa đơn, tên máy
bay, cảng bốc hàng, số vận đơn, ngày giao hàng.

- Chuyển giao hàng sẽ được thực hiện theo Incoterms 2010. Các quy tắc và giao hàng
trong thỏa thuận giữa các bên là CIP tại xưởng của Công ty Sông Hồng.

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng (L/C), không hủy ngang, trả tiền
ngay, thanh toán bằng đồng đô la mỹ, do người mua mở cho người bán hưởng lợi
100% giá trị hợp đồng. L/C mở tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Nội, Việt
Nam.

- Thanh toán được thực hiện nếu trình bày cho các ngân hàng các giấy tờ sau:

● Vận đơn hàng không đã có xác nhận, đánh dấu (cước trả trước) 3/3 bản (Vận
đơn sạch)

● Hoá đơn thương mại 3/3 bản

● Phiếu đóng gói 3/3 bản

● Giấy chứng nhận chất lượng do người bán cấp 3/3 bản

● Giấy chứng nhận xuất xứ do người bán cấp 3/3 bản

● Xác nhận của người bán tư vấn cho người chuyển chở cấp 3/3 bản.

8. Điều khoản 8: Bảo hiểm:

- Phí bảo hiểm do người bán chịu theo điều kiện CIP Incoterms 2010.

9. Điều khoản 9: Khiếu nại:

- Người bán chịu trách nhiệm và chi phí phát sinh đối với quá trình kiểm tra hàng hóa
trước khi giao hàng.

73
- Trong trường hợp xảy ra tổn thất hay thiệt hại sau khi hàng hóa đã đến cảng giao
hàng thì người mua có quyền khiếu nại người bán về khối lượng hàng hóa trong
vòng 2 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sài Gòn; và khiếu nại về chất lượng
hàng hóa trong vòng 3 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sài Gòn. Người mua
cần phải khiếu nại bằng văn bản và gửi kèm theo biên bản giám định hàng hóa (do
Văn phòng giám định hàng hóa VINACONTROL cấp). Biên bản giám định này
được coi là văn bản quyết định để giải quyết khiếu nại.

- Bất cứ lúc nào người mua chứng minh được rằng tất cả những khiếu nại trên thuộc
trách nhiệm của người bán thì người bán phải tiến hành giải quyết ngay không được
chậm trễ.

10. Điều khoản 10: Bất khả kháng:

- Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước được và không nhìn
thấy được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình
công, thiên tai, cháy nổ, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ, quân đội.
Bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax (hoặc email) cho bên kia trong vòng
03 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm
quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 07 ngày. Quá thời gian trên,
Bất khả kháng không được xem xét.

- Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thoả thuận kéo dài thời hạn thực
hiện nghĩa vụ Hợp đồng; nếu các bên không có thoả thuận hay không thoả thuận
được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng được tính thêm một khoảng thời gian
bằng thời gian xảy ra trường hợp Bất khả kháng cộng thêm thời gian hợp lý để khắc
phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời gian được kéo dài qua các thời hạn theo quy
định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng.

74
11. Điều khoản 11: Trọng tài

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu bất cứ tranh chấp nào của cả 2 bên mà
không giải quyết được bằng phương pháp thương lượng và nếu bên bị can là bên
mua thì tranh chấp này sẽ do Hội đồng Trọng tài ngoại thương Việt Nam trực thuộc
Phòng Thương Mại Việt Nam giải quyết và ngược lại

- Quyết định của Hội đồng Trọng tài ngoại thương Việt Nam trong trường hợp bị can
là bên mua sẽ được coi là chung quyết đối với cả 2 bên.

- Phí trọng tài và các phí khác có liên quan sẽ do bên thua kiện chịu nếu không có
thỏa thuận gì khác.

12. Điều khoản 12: Các điều khoản khác:

- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký kết.

- Bất kỳ thay đổi hay điều chỉnh nào phải được thực hiện bằng văn bản và được xác
nhận bởi cả hai bên. Các điều kiện giao hàng khác không được đề cập trong hợp
đồng này sẽ tuân theo INCOTERMS 2010.

- Hợp đồng được làm thành 03 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản
gửi cho cơ quan trọng tài được quy định tại Điều 11.

Người mua Người bán

Công ty CP Sông Hồng Tập đoàn Vardhman

75
2. Giấy in A4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GIẤY IN A4

Số hợp đồng: HP/MAP16092015

Ngày ký hợp đồng: 15/8/2023

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH VIET NAM YOUNG

Trụ sở: 08 Đường Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số điện thoại: 023 7456 1254

Fax: 0084 245669998

Đại diện bởi: Bà Nguyễn Thuỳ Trang – Giám đốc

BÊN MUA: CÔNG TY TƯ NHÂN TNHH TT SHANGHAI INTERNATIONAL

Trụ sở: Room 40 Floor 22, Spirited Away, 666 Broad Street, Shanghai, China

Số điện thoại: 0063-3450095

Fax: 00637457779

Đại diện bởi: Ông Zhongliu Lee – Giám đốc

Hợp đồng này được thực hiện bởi và giữa Bên mua và Bên bán, theo đó Bên mua đồng ý
mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa được đề cập theo các điều khoản và điều kiện như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng: Giấy A4 Bãi Bằng Office ĐL 70 gsm Việt Nam

2. Điều khoản 2: Số lượng

- 10000 Ram

3. Điều khoản 3: Chất lượng

76
- Mã HS: 48026999

- Xuất xứ: Việt Nam

- Định dạng: A4 (210mm x 279mm)

- Định lượng: 70 gsm

- Bao gói: 500 tờ/ ram, 5 ram/ thùng

- Trọng lượng: 2kg/ ram

- Thương hiệu: Bãi Bằng

- Định lượng: 70 gsm

- Độ trắng: 92% ISO

- Thành phần: Sản phẩm được sản xuất từ sản xuất từ 100% bột gỗ nguyên thủy là gỗ
Keo, Bạch Đàn khai thác từ rừng trồng ngắn hạn trên dây chuyền công nghệ hiện
đại và tiên tiến.

- Giấy văn phòng chất lượng cao, bề mặt nhẵn mịn, mang lại hình ảnh rõ ràng, sắc
nét khi in.

- Độ tương thích: Phù hợp với tất cả các máy in, máy photo, máy fax

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Hàng hoá được đóng gói theo quy cách 500 tờ/ ream, 5 ream/ thùng carton.

- Hàng hoá sẽ được đóng gói theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đảm bảo an toàn, chống
ấm mốc và khô ráo trong quá trình vận chuyển bằng đường biển, bốc dỡ hàng và lưu
kho.

5. Điều khoản 5: Giao hàng:

- Cảng xếp hàng: Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh

- Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc

77
- Thời gian giao hàng: 40 ngày sau khi nhận được L/C, thời hạn giao hàng trước tháng
11/2023

- Người bán với điều kiện tàu có mặt tại cảng xếp hàng để sẵn sàng xếp hàng trong
thời gian vận chuyển, Người bán sẽ hoàn tất việc xếp hàng trong và/hoặc sau thời
gian giao hàng và phí vận chuyển sẽ không được áp dụng.

- Giao hàng từng phần: Không

- Trung chuyển: Không

6. Điều khoản 6: Giá:

- Đơn giá: 2 USD/ Ram, giá FOB Hải Phòng, Incoterms 2020

- Tổng giá: 20000 USD

- Bằng chữ: Hai mươi nghìn USD (theo giá FOB Hải Phòng, Incoterms 2020)

- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Đống
Đa, Hà Nội, Việt Nam

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Ngân hàng Công thương chi nhánh
Thượng Hải, Trung Quốc

- Thông tin ngân hàng:

● Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam:
01 phố P. Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội, CODE SWIFT:
BFTVVNVX

● Ngân hàng thu hộ - Ngân hàng Công thương chi nhánh Thượng Hải,
Thượng Hải, Trung Quốc: Số 158, đường Nanmen, thị trấn Chengqiao, quận
Chongming, Thượng Hải, CODE SWIFT: ICBKCNBJSHI

78
- Người mua thanh toán bằng Thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang bằng Đô la
Mỹ trong vòng 15 ngày và

- Bên mua thanh toán khi xuất trình cho Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam các tài
liệu sau, mỗi tài liệu thành ba bản:

● Vận đơn sạch

● Hóa đơn thương mại

● Giấy chứng nhận trọng lượng và/ hoặc số lượng

● Giấy chứng nhận số lượng do Người bán và/hoặc Nhà sản xuất cấp

● Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại và/ hoặc Người bán cấp

● Hợp đồng bảo hiểm

● Biên lai của thuyền trưởng xác nhận đã nhận hợp lệ 3 bộ chứng từ vận chuyển
không đàm phán như đã đề cập ở trên

- Thư tín dụng sẽ có hiệu lực trong 15 ngày sau khi hoàn thành việc xếp hàng. Người
mua và Người bán sẽ chịu phí ngân hàng ở quốc gia tương ứng của họ nhưng phí
sửa đổi hoặc gia hạn L/C sẽ do bên yêu cầu chịu.

8. Điều khoản 8: Bảo hiểm:

- Bảo hiểm: Bảo hiểm cho hàng hóa được ký hợp đồng sẽ do Người bán chi trả theo
Chính sách mọi rủi ro.

- Thông báo gửi hàng:

● Thông báo trước khi giao hàng: Trước khi giao hàng, Bên bán sẽ thông báo
qua cable/ fax cho Bên mua về thời gian dự kiến giao hàng và tên tàu chở
hàng.

● Thông báo cuối cùng về việc gửi hàng: trong vòng 24 giờ sau khi giao hàng
Bên bán sẽ thông báo qua cable/telex: Số hợp đồng, số lượng, tổng trọng

79
lượng, trọng lượng tịnh, số đo, số lượng kiện hàng, giá trị hóa đơn, tên tàu
chở hàng, số Vận đơn, ngày khởi hành vì mục đích bảo hiểm.

9. Điều khoản 9: Kiểm tra:

- Bên mua sẽ có quyền yêu cầu Vinacontrol kiểm tra hàng hóa tại nơi đến. Nếu có sự
khác biệt phát sinh về số lượng và chất lượng, bên mua trước tiên sẽ gửi khiếu nại
bằng điện cho Bên bán, sau đó trong vòng 90 ngày kể từ ngày dỡ hàng sẽ có văn
bản chính thức. khiếu nại kèm theo các tài liệu hỗ trợ, khiếu nại đó sẽ được Bên bán
giải quyết trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại chính thức của Bên
mua

10. Điều khoản 10: Bất khả kháng:

- Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc trì hoãn việc không thực hiện các
nghĩa vụ được quy định trong tài liệu này khi sự chậm trễ hoặc không thực hiện đó
là do đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai, động đất hoặc bất kỳ luật, quy tắc hoặc
quy định nào của bất kỳ cơ quan chính phủ nào hoặc các điều kiện khác ngoài quyền
kiểm soát của nó không thể dự đoán hoặc cung cấp được và miễn là một hoặc cả hai
bên phải tuân theo nghĩa vụ đó.

- Một bên muốn yêu cầu bồi thường vì bất kỳ trường hợp nào nêu trên phải thông báo
cho bên kia bằng văn bản về tình huống bắt đầu và chấm dứt, sau đó gửi giấy chứng
nhận do Phòng Thương mại cấp tại nơi xảy ra sự kiện hoặc các sự kiện làm bằng
chứng cho việc đó.

- Trong trường hợp sự chậm trễ do sự kiện bất khả kháng vượt quá 60 ngày, mỗi bên
có quyền hủy hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác, trong trường hợp đó không bên
nào có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

11. Điều khoản 11: Trọng tài:

- Tất cả các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này hoặc việc thực hiện hợp đồng này
sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa hai bên.

80
- Nếu không giải quyết được, vụ việc sẽ được đệ trình lên Ủy ban Trọng tài Thương
mại Kinh tế Quốc tế của Việt Nam và pháp luật Việt Nam sẽ được áp dụng. Kết quả
là cuối cùng và ràng buộc cho cả hai bên.

- Ngôn ngữ trọng tài phải bằng tiếng Anh.

12. Điều khoản 12: Luật áp dụng:

- Luật áp dụng trong hợp đồng sẽ là Công ước viên của Liên hợp quốc về mua bán
hàng hoá quốc tế năm 1980 (CISG).

13. Điều khoản 13: Quy định chung:

- Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung đối
với các điều kiện này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được cả hai
bên xác nhận hợp lệ.

- Định nghĩa theo Incoterms 2020.

- Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được nêu tại đây, các
Điều khoản và Điều kiện này tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng
này. Hợp đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

81
3. Trà đen

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TRÀ ĐEN

Số hợp đồng: HP/MAP16092015

Ngày ký hợp đồng: 15/8/2023

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH DOTEA VIETNAM

Trụ sở: 22 Đường số 37, Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số điện thoại: 031 286 4823

Fax: 0084 274 8915

Đại diện bởi: Bà Phạm Thuỳ Dương – Giám đốc

BÊN MUA: CÔNG TY TƯ NHÂN TNHH TT SHANGHAI INTERNATIONAL

Trụ sở: Room 40 Floor 22, Spirited Away, 666 Broad Street, Shanghai, China

Số điện thoại: 0063-3450095

Fax: 00637457779

Đại diện bởi: Ông Zhongliu Lee – Giám đốc

Hợp đồng này được thực hiện bởi và giữa Bên mua và Bên bán, theo đó Bên mua đồng ý
mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa được đề cập theo các điều khoản và điều kiện như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng: Trà đen truyền thống B552 Dotea Việt Nam

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- 20000 kg ± 2% (Lượng dung sai được quyết định theo bên Bán)

3. Điều khoản 3: Chất lượng

82
- Mã HS: 09021010

- Định lượng: 1kg

- Xuất xứ: Bảo Lộc - Lâm Đồng - Việt Nam

- Thương hiệu: Dotea

- Thành phần: 100% trà đen

- Thu hái từ các vườn trà ngon nhất của Bảo Lộc, Lâm Đồng

- Được hái theo tiêu chuẩn 1 tôm 2 lá

- Mỗi cánh lá trà nguyên bản, đều nhau, không vụn

- Hương thơm: tự nhiên

- Sắc nước: màu hồng ngọc

- Đảm bảo tất cả các chỉ tiêu, tiêu chí thử nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm nghiêm
ngặt, đã được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bởi Chi cục Quản lý
chất lượng Nông Lâm Sản và Thủy Sản tỉnh Lâm Đồng.

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Đơn giá đã bao gồm phí đóng gói.

- Hàng hoá được đóng gói theo quy cách 1kg/ hộp sắt. Mỗi 15 hộp đều được đóng
đầy, chặt trong thùng gỗ có kích thước 450 x 450 x 500mm

- Thùng đựng chè làm bằng gỗ dán, khung bằng gỗ litô. Mặt gỗ dán đóng thùng phải
nhẵn, sạch, không để miếng vá gỗ ra phía ngoài, gỗ không bị mọt, không mốc, không
mùi lạ. Gỗ dán phải đảm bảo độ dày không dưới 3mm.

- Độ ẩm của gỗ dán đóng thùng không quá 13%.

Chú thích:

● Mảnh gỗ dán không phù hợp với kích cỡ quy định, không được đóng hụt
hoặc thừa.

83
● Gỗ litô dùng để đóng khung phải sạch, khô, cứng và chắc không mốc, không
mọt, không mùi lạ.

- Giấy dùng để lót thùng đựng chè phải đáp ứng những yêu cầu sau:

● Giấy sạch, không nhàu, không rách, không có mùi lạ.

● Giấy kim loại không nhàu, không rách.

- Các góc cạnh của mỗi thùng chè đều phải có nẹp sắt tây, và dùng đinh đóng chặt,
khoảng cách giữa các đinh không được quá 70mm, các góc thùng phải đóng 2 đinh
ở 2 cạnh kề nhau để đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển.

5. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Cảng xếp hàng: Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh

- Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc

- Thời gian giao hàng: 40 ngày sau khi nhận được L/C

- Người bán với điều kiện tàu có mặt tại cảng xếp hàng để sẵn sàng xếp hàng trong
thời gian vận chuyển, Người bán sẽ hoàn tất việc xếp hàng trong và/hoặc sau thời
gian giao hàng và phí vận chuyển sẽ không được áp dụng.

- Giao hàng từng phần: Không

- Trung chuyển: Không

6. Điều khoản 6: Giao hàng:

- Đơn giá: 6 USD/kg, giá FOB Cảng Cát Lái, Incoterms 2020

- Tổng giá: 120000 USD

- Bằng chữ: Một trăm hai mươi nghìn đô la Mỹ (theo giá FOB Hải Phòng, Incoterms
2020)

- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

84
- Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Đống
Đa, Hà Nội, Việt Nam

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Ngân hàng Công thương chi nhánh
Thượng Hải, Trung Quốc

- Thông tin ngân hàng:

● Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam:
01 phố P. Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội, CODE SWIFT:
BFTVVNVX

● Ngân hàng thu hộ - Ngân hàng Công thương chi nhánh Thượng Hải,
Thượng Hải, Trung Quốc: Số 158, đường Nanmen, thị trấn Chengqiao, quận
Chongming, Thượng Hải, CODE SWIFT: ICBKCNBJSHI

- Người mua thanh toán bằng Thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang bằng Đô la
Mỹ trong vòng 15 ngày và

- Bên mua thanh toán khi xuất trình cho Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam các tài
liệu sau, mỗi tài liệu thành ba bản:

● Vận đơn sạch

● Hóa đơn thương mại

● Giấy chứng nhận trọng lượng và/ hoặc số lượng

● Giấy chứng nhận số lượng do Người bán và/hoặc Nhà sản xuất cấp

● Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại và/ hoặc Người bán cấp

● Hợp đồng bảo hiểm

● Giấy phép lưu hành tự do (CFS – Certificate off free sale)

● Biên lai của thuyền trưởng xác nhận đã nhận hợp lệ 3 bộ chứng từ vận chuyển
không đàm phán như đã đề cập ở trên

85
- Thư tín dụng sẽ có hiệu lực trong 15 ngày sau khi hoàn thành việc xếp hàng. Người
mua và Người bán sẽ chịu phí ngân hàng ở quốc gia tương ứng của họ nhưng phí
sửa đổi hoặc gia hạn L/C sẽ do bên yêu cầu chịu.

8. Điều khoản 8: Bảo hiểm:

- Bảo hiểm: Bảo hiểm cho hàng hóa được ký hợp đồng sẽ do Người bán chi trả theo
Chính sách mọi rủi ro.

- Thông báo gửi hàng:

● Thông báo trước khi giao hàng: Trước khi giao hàng, Bên bán sẽ thông báo
qua cable/ fax cho Bên mua về thời gian dự kiến giao hàng và tên tàu chở
hàng.

● Thông báo cuối cùng về việc gửi hàng: trong vòng 24 giờ sau khi giao hàng
Bên bán sẽ thông báo qua cable/telex: Số hợp đồng, số lượng, tổng trọng
lượng, trọng lượng tịnh, số đo, số lượng kiện hàng, giá trị hóa đơn, tên tàu
chở hàng, số Vận đơn, ngày khởi hành vì mục đích bảo hiểm.

9. Điều khoản 9: Kiểm tra:

- Bên mua sẽ có quyền yêu cầu Vinacontrol kiểm tra hàng hóa tại nơi đến. Nếu có sự
khác biệt phát sinh về số lượng và chất lượng, bên mua trước tiên sẽ gửi khiếu nại
bằng điện cho Bên bán, sau đó trong vòng 90 ngày kể từ ngày dỡ hàng sẽ có văn
bản chính thức. khiếu nại kèm theo các tài liệu hỗ trợ, khiếu nại đó sẽ được Bên bán
giải quyết trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại chính thức của Bên
mua

10. Điều khoản 10: Bất khả kháng:

- Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc trì hoãn việc không thực hiện các
nghĩa vụ được quy định trong tài liệu này khi sự chậm trễ hoặc không thực hiện đó
là do đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai, động đất hoặc bất kỳ luật, quy tắc hoặc
quy định nào của bất kỳ cơ quan chính phủ nào hoặc các điều kiện khác ngoài quyền

86
kiểm soát của nó không thể dự đoán hoặc cung cấp được và miễn là một hoặc cả hai
bên phải tuân theo nghĩa vụ đó.

- Một bên muốn yêu cầu bồi thường vì bất kỳ trường hợp nào nêu trên phải thông báo
cho bên kia bằng văn bản về tình huống bắt đầu và chấm dứt, sau đó gửi giấy chứng
nhận do Phòng Thương mại cấp tại nơi xảy ra sự kiện hoặc các sự kiện làm bằng
chứng cho việc đó.

- Trong trường hợp sự chậm trễ do sự kiện bất khả kháng vượt quá 60 ngày, mỗi bên
có quyền hủy hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác, trong trường hợp đó không bên
nào có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

11. Điều khoản 11: Trọng tài:

- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua
trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện 3 lần và
phải được lập thành văn bản. Nếu sau 3 lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai
bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền
đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật
tố tụng dân sự.

- Nếu sự việc không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ mang ra Tòa án hoặc
Trung tâm trọng tài quốc tế (VIAC) để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh giải quyết
tranh chấp sẽ do hai bên thỏa thuận chi trả.

- Ngôn ngữ trọng tài phải bằng tiếng Anh.

12. Điều khoản 12: Luật áp dụng:

- Luật áp dụng trong hợp đồng sẽ là Công ước viên của Liên hợp quốc về mua bán
hàng hoá quốc tế năm 1980 (CISG)

13. Điều khoản 13: Quy định chung:

87
- Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung đối
với các điều kiện này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được cả hai
bên xác nhận hợp lệ.

- Định nghĩa theo Incoterms 2020.

- Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được nêu tại đây, các
Điều khoản và Điều kiện này tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng
này. Hợp đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

88
4. Điện thoại

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN ĐIỆN THOẠI

Số: 01/02/MBHH

Ngày: 01/04/2014

Hợp đồng này được lập và ký vào ngày 01 tháng 04 năm 2024 giữa:

Công ty Cổ Cổ phần Thương mại B.

Đại diện bởi Nguyễn Văn A Chức vụ Tổng Giám đốc

Trụ sở 123 Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tài khoản số 123456789

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế 0987654321

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty Cổ phần thương mại BCD

Đại diện bởi Sato D Chức vụ Giám đốc điều hành

Trụ sở Tokyo, Nhật Bản

Tài khoản số 1234567890

Tại Ngân hàng Sumitomo Mitsui

Mã số thuế 1234567890

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp điện thoại thông minh Samsung và các
dịch vụ có liên quan.

89
Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và
hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và
Dịch Vụ.

Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều
khoản sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng:

- Điện thoại thông minh Samsung S23 Ultra

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- Số lượng: 10.000 chiếc (mười nghìn chiếc)

- Mỗi hộp điện thoại đã bao gồm đầy đủ sạc, bút cảm ứng

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

- Chất lượng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất Samsung

- Điện thoại phải còn nguyên seal hộp, đầy đủ giấy tờ chứng minh

- Quy tắc đóng gói:

● Sử dụng vật liệu đệm như bọt xốp để bảo vệ hộp carton chính khỏi va đập
và gãy nát

● Đặt điện thoại trong túi chống tĩnh điện để ngăn chúng chịu ảnh hưởng từ
tĩnh điện

● Hộp carton chất lượng cao, đủ chắc chắn và có thể chống lại va đập và áp lực

- Thông số điện thoại Samsung S23 Ultra:

Samsung S23 Ultra Thông số kỹ thuật

Tốc độ CPU :3.6GHz

90
:173.1mm (6.8" full rectangle) /
Kích cỡ (màn hình chính)
:172.5mm (6.8" rounded corners)

Độ phân giải :3088 x 1440 (Quad HD+)

Công nghệ màn hình (Màn hình chính) :Dynamic AMOLED 2X

Tần số quét (Màn hình chính) :120Hz

Bộ nhớ trong :512GB

Bộ nhớ đệm :16GB

Số lượng SIM :Sim kép

Dung lượng pin :5000mAh

Trọng lượng :233g

Hệ điều hành :Android

4. Điều khoản 4: Giao hàng:

- Phương tiện vận tải: Tàu biển

- Điều kiện giao hàng: FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020

- Thời hạn giao hàng: Từ 01/08/2024 đến 2/08/2024

- Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Cảng dỡ hàng: Cảng Chiba, Nhật Bản

- Giao hàng từng phần: không cho phép

- Chuyển tải: cho phép

- Thông báo giao hàng: Gồm 3 lần:

● Lần 1: Người bán thông báo sẵn sàng giao hàng, chậm nhất là 10 ngày trước
ngày giao hàng dự kiến. Nội dung thông báo là “Hàng đã sẵn sàng để giao”,
thông báo bằng email.

91
● Lần 2: Người mua thông báo về tàu đến nhận hàng, chậm nhất là 7 ngày trước
ngày giao hàng dự kiến. Nội dung thông báo bao gồm tên, số hiệu của tàu,
ngày dự kiến tàu đến, ngày dự kiến tàu rời cảng, thông báo bằng fax.

● Lần 3: Người bán thông báo về việc đã giao hàng, chậm nhất là 48 giờ sau
khi đã lấy được vận đơn. Nội dung thông báo bao gồm tình trạng hàng đã
giao, tên, số hiệu của con tàu, số vận đơn, tên và số lượng của hàng hóa ghi
trên vận đơn, ngày phát hành vận đơn, ngày dự kiến tàu rời cảng ở nơi đi,
ngày dự kiến tàu đến cảng ở nơi đến. Thông báo bằng fax.

5. Điều khoản 5: Giá:

- Đơn giá: 1.500USD/ chiếc (giá bao gồm mua pin)

- Đơn giá thành chữ: Một nghìn năm trăm đô la Mỹ/ chiếc

- Tổng giá: 15.000.000 USD (Mười lăm triệu đô la Mỹ chẵn)

- Giá FOB Cảng Hải Phòng Incoterms 2020 đã bao gồm chi phí bao bì

6. Điều khoản 6: Thanh toán:

- Tất cả các khoản thanh toán bằng đồng Đô la Mỹ mà không có bất kỳ quyền bù trừ
nào

- Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho
người bán hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại trong vòng 03 ngày kể từ khi
người mua nhận được bộ chứng từ giao hàng do người bán gửi tới qua đường bưu
điện

- Số tài khoản của người bán: 12345678910

- Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Láng Hạ, Hà Nội, Việt Nam

- Bộ chứng từ giao hàng:

● Hối phiếu ký phát đòi tiền người nhập khẩu

92
● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc” theo
lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua

● 03 bản gốc 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 03 bản gốc, 03 bản sao chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền nước
xuất khẩu cấp

7. Điều khoản 7: Bất khả kháng:

- Trường hợp bất khả kháng sẽ được áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản
được coi là phần đính kèm theo và không thể tách rời của Hợp đồng.

8. Điều khoản 8: Khiếu nại:

- Khi một bên bị coi là có lỗi do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do luật áp dụng cho hợp đồng này quy định.

- Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp:

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VICC) theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết
của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua
kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng:

- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo Công ước của Liên Hợp Quốc
về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG) 1980 và pháp luật hiện hành của
Việt Nam.

93
- Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này.

- Các điều khoản và điều kiện tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau.
Mỗi bên sẽ giữ 01 bản gốc.

94
5. Nước mắm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN NƯỚC MẮM

Số: 234/546

Ngày: 24/6/2023

Hợp đồng này được lập và ký vào ngày 01 tháng 03 năm 2024 giữa:

Công ty Cổ Cổ phần Thương mại và Nông nghiệp DEF

Đại diện bởi Nguyễn Công A Chức vụ Tổng Giám đốc

Trụ sở 123 Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tài khoản số 123456789

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế 0987654321

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty Cổ phần thương mại BCD

Đại diện bởi Amanda E Chức vụ Giám đốc điều hành

Trụ sở Amsterdam, Hà Lan

Tài khoản số 1234567890

Tại Ngân hàng De Nederlandsche Bank, Hà Lan

Mã số thuế 1234567890

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp nước mắm và các dịch vụ có liên quan.

95
Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và
hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và
Dịch Vụ.

Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều
khoản sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng:

- Nước mắm Nam Ngư cá cơm tươi, Masan, HS 21039012

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- 18 chai/ 1 thùng carton

- 500 thùng/ container 20ft

- 5 kiện container 20ft

- Trọng lượng tịnh: 750ml

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

- Đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5107 – 2018

● Màu sắc: Từ nâu vàng đến nâu đậm, đặc trưng cho sản phẩm

● Độ trong: Trong, không vẩn đục, không lắng cặn ngoại trừ các tinh thể muối
(có thể có)

● Mùi: Mùi đặc trưng của sản phẩm nước mắm, không có mùi lạ

● Vị: Ngọt của đạm cá thủy phân, có hậu vị, có vị mặn nhưng không mặn chát

● Tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường: không được có

- Các chỉ tiêu hóa học:

● Hàm lượng nitơ tổng số, tính bằng g/l <= 10

● Hàm lượng nitơ axit amin, tính bằng % so với hàm lượng nitơ tổng số >= 35

● Hàm lượng nitơ amoniac, tính bằng % so với hàm lượng nitơ tổng số <= 30

96
● Độ pH: từ 4,5 đến 6,5

● Hàm lượng muối, biểu thị theo natri clorua, tính bằng g/l >= 200

4. Điều khoản 4: Giao hàng:

- FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020

- Thời gian giao hàng: từ ngày 01/07/2024 đến ngày 10/07/2024

- Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Cảng dỡ hàng: Cảng Rotterdam, Hà Lan

- Thông báo nhận hàng:

● 7 ngày trước ngày tàu đến để bốc hàng tại cảng bốc hàng, bên mua sẽ thông
báo cho bên bán biết ngày tàu đến.

● 3 ngày trước ngày tàu đến, phải có 1 bức điện báo trước ngày chính xác tàu
đến, tên, số hiệu tàu, ETA.

● Trước ngày tàu đến, bên mua liên hệ với VOSA Hải Phòng để hoàn tất những
thủ tục cần thiết cho tàu vào cảng bốc hàng.

- Một khi bên bán được thông báo về sự chỉ định con tàu:

● Bên bán phải đảm bảo đã chuẩn bị sẵn sàng hàng hóa.

● Bên bán phải chịu toàn bộ cước phí tàu chạy không hàng nếu hàng hóa bị
bên mua từ chối vì chất lượng không phù hợp với quy cách phẩm chất đã
được quy định trong hợp đồng

● Bên bán phải chịu phần cước phí tàu chạy không hàng nếu bên bán không
thể giao đủ số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng bất kể vì bất cứ lý do gì

● Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải Phòng,
người bán phải thông báo cho người mua những thông tin: Tình trạng hàng
được giao, số và ngày của vận đơn.

97
- Việc thông báo được thực hiện bằng điện telex.

5. Điều khoản 5: Giá:

- Đơn giá: 50 USD/1 thùng carton 18 chai, FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam,
Incoterms 2020

- Tổng giá (USD): 125,000 ± 3%

- Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm nghìn đô la mỹ.

6. Điều khoản 6: Thanh toán:

- Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức Ký chấp nhận nợ hối phiếu để nhận
được chứng từ (D/A) trong 60 ngày cho người bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn
thương mại bằng đồng đô la Mỹ.

- Ngân hàng của bên bán (Ngân hàng nhờ thu): Vietcombank chi nhánh Láng Hạ, Hà
Nội, Việt Nam.

- Ngân hàng của bên mua (Ngân hàng thu hộ): De Nederlandsche Bank, Amsterdam,
Hà Lan.

- Bộ chứng từ giao hàng gồm:

● Hối phiếu trả chậm, được ký bởi Người mua

● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hàng hải, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo
lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.

● 03 bản gốc, 03 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol
cấp

● 03 bản gốc, 03 bản sao Chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại Việt Nam
cấp

- Thời hạn thanh toán được quy định trong hợp đồng này là 30 ngày tính từ ngày
người mua được thông báo chỉ thị nhờ thu hộ hợp lệ từ phía người bán

98
- Nếu người mua chưa thanh toán theo đúng quy định người bán sẽ gửi hối phiếu cho
ngân hàng người mua để trả tiền cho người bán thông qua ngân hàng người mua và
ngân hàng của người bán

7. Điều khoản 7: Bất khả kháng:

- Trường hợp bất khả kháng sẽ được áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản
được coi là phần đính kèm theo và không thể tách rời của Hợp đồng.

8. Điều khoản 8: Khiếu nại:

- Khi một bên bị coi là có lỗi do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do luật áp dụng cho hợp đồng này quy định.

- Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp:

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VICC) theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết
của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua
kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng:

- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo Công ước của Liên Hợp Quốc
về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG) 1980 và pháp luật hiện hành của
Việt Nam.

- Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này.

- Các điều khoản và điều kiện tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

99
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

100
6. Đậu phộng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẬU PHỘNG

Số: 141/254/HĐMB

Ngày: 24/10/2023

Bên Bán: Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp Việt Nam

Tổ 22, phường Vĩnh Diệm, quận Lê Chân, Hải Phòng

Điện thoại: +84.946 532 003

Fax: +84. 818 420 008

Bên Mua: Ayala Corporation

Ayala Center, Makati, 1200 Metro Manila, Philippines

Số điện thoại: +632 8888 8888

Fax: +632 8888 8889

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng: Lạc (đậu phộng) nhân loại hỗn hợp, vụ mùa 2023

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- 500 MT ± 5% (Lượng dung sai được quyết định theo bên Bán)

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

- Độ ấm : Tối đa 8,5%

- Đậu phộng nhân vỡ : Tối đa 3%

101
- Đậu phộng nhân khác màu : Tối đa 3%

- Tạp chất : Tối đa 1%

- Detective : Tối đa 8%

- Phải khô, sạch, không bị mốc, không bị sâu mọt

- Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp tại cảng bốc hàng

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Đóng gói: Hàng container đóng gói theo bao 50kg/bao

- Bên Mua kiểm tra chất lượng hàng tại cảng/Kho dỡ trước khi nhận hàng. Bên Bán
không chịu trách nhiệm và không có bất kỳ thỏa thuận nào về chất lượng hàng hóa
đã rời khỏi cảng/kho giao hàng của bên Bán

5. Điều khoản 5: Giao hàng:

- Cảng bốc hàng: Cảng Tân cảng - Cát Lái, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Cảng dỡ hàng: Cảng Manila, Philippines

- Thời gian giao hàng: Từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 10 tháng 11 năm 2023

- Thông báo giao hàng:

● Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Hải
Phòng không muộn hơn 36h những thông tin: Tên, số hiệu tàu, ETA
(estimated time of arrival)

● Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải
Phòng, người bán phải thông báo cho người mua hàng những thông
tin: Tình trạng hàng được giao, số và ngày của vận đơn

● Việc thông báo được thực hiện bằng điện telex

6. Điều khoản 6: Giá:

- Đơn giá: 540 USD/MT, giá FOB cảng Tân Cảng - Cát Lái, Incoterms 2020

102
- Tổng giá: 270.000 USD

- Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi nghìn đô la Mỹ

- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho bên
bán

- Bên mua phải thanh toán trước 10% giá trị hợp đồng tương đương với 27.000 USD
(Hai mươi bảy nghìn đô la Mỹ) vào tài khoản của bên bán trong vòng 5 ngày kể từ
khi ký kết hợp đồng, phần còn lại của giá trị hợp đồng tương đương với 243.000
USD (Hai trăm bốn mươi ba nghìn đô la Mỹ) ngay khi bên mua nhận được bộ chứng
từ giao hàng do người bán gửi tới qua đường bưu điện

- Số tài khoản của người bán: xxxxyyyyzzzz

- Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt Nam

- Bộ chứng từ giao hàng:

● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”,
theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua

● 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 1 bản gốc và 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol
cấp

● 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng:

- Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện bất khả kháng là các sự kiện nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy
được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công,

103
thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp
của Chính phủ…bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia trong
vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có
thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian
trên, bất khả kháng không được xem xét.

- Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực
hiện nghĩa vụ. Hợp đồng; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận
được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một khoảng thời
gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc
phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời gian được kéo dài qua các thời hạn theo quy
định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng

9. Điều khoản 9: Khiếu nại:

- Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến thép cán phải được
thông báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời
hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có
nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí

10. Điều khoản 10: Giải quyết tranh chấp:

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công
nghiệp Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của
trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu

104
11. Điều khoản 11: Luật áp dụng:

- Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam

Bên Bán Bên Mua

105
7. Đường trắng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ĐƯỜNG TRẮNG

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên
quan;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2023 , Tại Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A)

Bên Bán: KCN Biên Hòa 1, P. An Bình, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam

Địa chỉ: 261-263 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Điện thoại: (0251) 3833532

Fax: (0251) 3836213

BÊN MUA (BÊN B)

Bên Mua: Công ty COFCO Tunhe Sugar Co Ltd

Địa chỉ: China Merchants Bank Building 20th Floor No. 2 Huanghe Road Shayibak District
Urumqi, 830000 China

Điện thoại: 86 10 8563 1055

Fax: 86 10 8563 1055

Hai bên mua và bán đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:

1. Điều khoản 1:

- Đường Tinh Luyện Biên Hòa

106
2. Điều khoản 2:

- 10000kg

3. Điều khoản 3. Chất lượng:

- Đường RE Biên Hòa được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 6958:2001
- Chỉ tiêu chất lượng đường Tinh luyện Biên Hòa:
• Độ Pol : ≥ 99,80 %
• Hàm lượng đường khử : ≤ 0,03 %
• Tro dẫn điện : ≤ 0,03 %
• Độ ẩm : ≤ 0,05 %
• Độ màu : ≤ 20 ICUMSA
- Trạng thái: Tinh thể tương đối đồng đều, tơi khô, không vón cục.
- Màu sắc: Tinh thể đường có màu trắng đến trắng sáng, khi pha trong nước cất cho
dung dịch đường trong suốt.
- Mùi vị: tinh thể đường cũng như dung dịch đường trong nước cất có vị ngọt, không
có mùi lạ, vị lạ.
- Thành phần: sản xuất từ mía cây
- Thời hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Các chứng nhận: FSSC 22000, VSATTP, HALAL, ISO 9001
- Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát.
- Hướng dẫn sử dụng: Được sử dụng trong ăn uống và chế biến thực phẩm.

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói

- Quy cách đóng gói: 50kg/bao (bao PP, bên trong có 01 lớp PE)

- Đóng gói trong túi chống nước và chống thấm.

- Bao bì ghi rõ thông tin về sản phẩm, nguồn gốc và hướng dẫn bảo quản.

5. Điều khoản 5: Giao hàng:

107
- Thời hạn giao hàng: Chậm nhất ngày 30/12/2023

- Cảng bốc hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Cảng dỡ hàng: cảng Thượng Hải, Trung Quốc

6. Điều khoản 6: Giá cả:

- Đơn giá: $1/kg

- Tổng giá: $10000

- Bằng chữ: Mười nghìn đô la Mỹ

- Tính theo giá FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2020

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Thanh toán sẽ được thực hiện theo điều kiện D/A

- Bên Mua cam kết thanh toán đầy đủ số tiền trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận hàng
và chứng từ đầy đủ và hợp lệ.

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng:

- Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 79 của Công ước Viên
1980.

9. Điều khoản 9: Khiếu nại:

- Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau:

- Nếu bị thiếu so với Hợp đồng: Bên Mua thống kê chi tiết thiếu cụ thể và ký xác
nhận.

- Nếu hư hỏng, chất lượng không đúng so với hợp đồng: Mời Vinacontrol lập Biên
bản tình trạng và xác định nguyên nhân.

- Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên Bán các Biên bản nói trên. Bên bán
có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua số lượng thiếu hoặc chất lượng
không đạt yêu cầu do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông

108
báo của Bên mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô
hàng tiếp theo.

10. Điều khoản 10: Trọng tài:

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng hòa giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm
trọng tài quốc tế Việt Nam. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên.
Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.

11. Điều khoản 11: Luật áp dụng:

- Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của Việt Nam.

BÊN MUA BÊN BÁN

Đã ký Đã ký

109
8. Hạt điều

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HẠT ĐIỀU

Số: 132/267/HĐMB

Ngày: 28/04/2023

Bên Bán: Công ty xuất nhập khẩu lương thực Hà Nội, Vinafood 1

40 đường Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

Tel: 328999, Telex: 328492 - VNF VT

Địa chỉ điện tín: VINAFOOD HANOI

Bên Mua: HALLO LIMITED

Phòng A.3/F, Causeway Tower

16-22 đường CauseWay

Vịnh Belgal, Ấn Độ

Tel: 8479900, 8976422 Fax: 4839200

Telex: 57889 WGTC India

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng

- Hạt điều thô nguyên vỏ, nguồn gốc Đăk Lăk vụ mùa 2022

2. Điều khoản 2: Số lượng:

- 10.000 MT ± 5% (Lượng dung sai được quyết định theo bên Bán)

3. Điều khoản 3: Chất lượng:

110
- Độ ẩm : Tối đa 10%

- Tổng số hạt : 100 hạt/kg

- Định mức thu hồi : Tối thiểu 15 lbs/bao/80kg

- Tạp chất : Tối đa 0,5%

- Hạt không hoàn toàn : Tối đa 5%

- Nguyên liệu bị mốc đen bề mặt vỏ không được tính và người mua phải trả lại cho
người bán

- Kiểm dịch thực vật được cấp bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp tại cảng bốc hàng

4. Điều khoản 4: Quy cách đóng gói:

- Đóng gói trong bao đay mới, trọng lượng tịnh khoảng 50kg/bao

- Bên Mua kiểm tra chất lượng hàng tại cảng/Kho dỡ trước khi nhận hàng. Bên Bán
không chịu trách nhiệm và không có bất kỳ thỏa thuận nào về chất lượng hàng hóa
đã rời khỏi cảng/kho giao hàng của bên Bán

5. Điều khoản 5: Giao hàng:

- Cảng bốc hàng: Cảng Tân Cảng - Cát Lái, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Cảng dỡ hàng: Cảng Mumbai, Ấn Độ

- Thời gian giao hàng: Từ ngày mùng 2 đến ngày mùng 21 tháng 5 năm 2022

- Thông báo giao hàng:

● Trong vòng 24h kể từ khi tàu khởi hành tới cảng Mumbai, người bán phải
thông báo bằng điện telex cho người mua những thông tin: Số và ngày của
vận đơn, thời gian dự kiến tàu đến cảng dỡ

6. Điều khoản 6: Giá:

111
- Đơn giá: 6520 USD/MT, giá CIF Cảng Mumbai, Incoterms 2020

- Tổng giá: 65.200.000 USD

- Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu hai trăm nghìn đô la Mỹ

- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

7. Điều khoản 7: Thanh toán:

- Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P -
Documentary collection) cho bên bán hưởng lợi 100% giá trị hóa đơn thương mại
bằng đô la Mỹ

- Ngân hàng của bên Bán (ngân hàng nhờ thu) là Vietcombank chi nhánh Thăng Long,
Hà Nội, Việt Nam

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Deutsche Bank, Đức

- Thông tin ngân hàng:

● Ngân hàng nhờ thu - Vietcombank chi nhánh Hà Thành: Số 344 Bà Triệu,
phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, CODE SWIFT:
BFTVVNVX

● Ngân hàng thu hộ - Punjab Bank (Ngân hàng quốc gia Punjab): Floor 1, PNB
Swift Centre, No.05, Institutional Area, Plot, Gurugram, Sector 32, CODE
SWIFT: PUNBINBBXXX

- Bộ chứng từ giao hàng:

● Hối phiếu ký phát đòi tiền người ngân hàng phát hành

● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”,
theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua

● 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

● 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận chất lượng và số lượng do Cafecontrol
cấp

112
● 1 bản gốc và 3 bản sao giấy kiểm dịch thực vật được cấp bởi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn

● 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành

● 1 bản gốc, 3 bản sao Bảo hiểm hàng hóa

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng:

- Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong
trường hợp bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện bất khả kháng là các sự kiện nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy
được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công,
thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp
của Chính phủ…bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia trong
vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có
thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian
trên, bất khả kháng không được xem xét.

- Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực
hiện nghĩa vụ. Hợp đồng; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận
được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một khoảng thời
gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc
phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời gian được kéo dài qua các thời hạn theo quy
định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng

9. Điều khoản 9: Khiếu nại:

- Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.

- Mọi khiếu nại về chất lượng hoặc vấn đề khác liên quan đến thép cán phải được
thông báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.

113
- Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời
hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có
nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí

10. Điều khoản 10: Giải quyết tranh chấp:

- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công
nghiệp Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của
trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua
kiện chịu

11. Điều khoản 11: Luật áp dụng:

- Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam

Bên Bán Bên Mua

114
9. Giày BITIS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GIÀY BITI’S HUNTER STREET FESTIVE

Số: 09/06/HĐMB

Ngày: 12/01/2024

Bên Bán: Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên

22 Lý Chiêu Hoàng, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0301340497-088

Số điện thoại Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên: 84-251-3814624 / 3813887
Fax: +84. 8.21231238

Bên Mua: Công ty TNHH Giày dép Hoa Đằng.


03, đường Giải Phóng, quận Thuận Nghĩa, thành phố Bắc Kinh, Trung Quốc
Số điện thoại: +86.40-6561287.
Fax: +86.10-1231233888
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

1. Điều khoản 1:Tên hàng hóa

Tên sản phẩm: Giày Thể Thao Nam Biti's Hunter STREET FESTIVE: FERIA
COLLECTION

Mã sản phẩm: HSM 004700

2. Điều khoản 2: Số lượng

10000 đôi

115
3. Điều khoản 3: Chất lượng sản phẩm

- Chất liệu:

● Chất liệu đế: Đế giày làm từ chất Phylon.

● Chất liệu thân giày: Vải canvas, được áp dụng công nghệ đan sợi.

- Màu sắc

● 2 màu Nâu và Xanh Nhớt.

● Màu sắc thực tế có sự chênh lệch 3 - 5% tùy điều kiện ánh sáng.

- Trọng lượng sản phẩm: 300g

- Đặc điểm sản phẩm

● Sản phẩm có trọng lượng nhẹ, độ ma sát ở đế giày cao, chống trơn trượt và
mang lại cảm giác nhẹ nhàng. Giày Thể Thao Nam Biti's Hunter STREET
FESTIVE có độ dẻo dai, đàn hồi cao, khả năng chịu lực tốt, ít bị biến dạng,...

- Xuất xứ: Khu Công nghiệp Amata, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

4. Điều khoản 4: Giá cả

- Đơn giá: 30USD/đôi, FOB cảng Thượng Hải, Incoterms 2020.


- Tổng giá: 301000 USD (viết bằng chữ: Ba trăm lẻ một nghìn Đô la Mỹ)
- Đã bao gồm chi phí bốc hàng.

5. Điều khoản 5: Giao hàng

- Cảng bốc hàng: Cảng Đình Vũ, Hải Phòng, Việt Nam.
- Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Thượng Hải, Trung Quốc.
- Thời gian giao hàng: Từ 05/2/2024-15/2/2024.
- Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Trong vòng 24 giờ sau khi giao hàng, người bán
phải thông báo bằng Telex cho người mua (UNIMEX) biết về hàng hóa, số hiệu hợp

116
đồng, số lượng, trọng lượng, giá trị hóa đơn, tên tàu chuyên chở, cảng xếp, số vận
đơn, ngày giao hàng.

6. Điều khoản 6: Thanh toán

- Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức: Thanh toán bằng thư tín dụng trả
ngay không hủy ngang.
- Người mua sẽ mở 01 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang tại Ngân hàng
MAYBANK SHANGHAI, thông qua Ngân hàng Ngoại Thương, Việt Nam cho bên
bán hưởng lợi.
- Thư tín dụng được mở trước ngày giao hàng ít nhất 45 ngày.
- Thư tín dụng được thanh toán ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao
hàng sau:

● Bộ gốc đầy đủ 3/3 vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc” theo
lệnh của Ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua.

● 03 bản hóa đơn thương mại đã ký.

● 03 bản gốc giấy chứng nhận số lượng, chất lượng do một số cơ quan giám
định có uy tín tại Việt Nam xác nhận.

● 03 bản chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành.

● Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa,
số lượng, chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ
hàng.

- Ngân hàng của bên bán (ngân hàng nhờ thu): Vietinbank Trần Hưng Đạo, Hoàn
Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

● Số tài khoản: 0119218357248

- Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ): Ngân hàng MAYBANK BEIJING chi
nhánh Bắc Kinh, Trung Quốc.

● Địa chỉ: 1-1-2, Lincoln, New York, USA.

117
● Số tài khoản: 8899210091132

7. Điều khoản 7: Khiếu nại:

- Người bán chịu trách nhiệm và chi phí phát sinh đối với quá trình kiểm tra hàng hóa
trước khi giao hàng.
- Trong trường hợp xảy ra tổn thất hay thiệt hại sau khi hàng hóa đã đến cảng giao
hàng thì người mua có quyền khiếu nại người bán về khối lượng hàng hóa trong
vòng 2 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sài Gòn; và khiếu nại về chất lượng
hàng hóa trong vòng 3 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sài Gòn. Người mua
cần phải khiếu nại bằng văn bản và gửi kèm theo biên bản giám định hàng hóa (do
Văn phòng giám định hàng hóa VINACONTROL cấp). Biên bản giám định này
được coi là văn bản quyết định để giải quyết khiếu nại.
- Bất cứ lúc nào người mua chứng minh được rằng tất cả những khiếu nại trên thuộc
trách nhiệm của người bán thì người bán phải tiến hành giải quyết ngay không được
chậm trễ.

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng

- Trong thời hiệu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, nếu một trong hai bên bị ngăn trở bởi
tình thế bất khả kháng, bên bị thiệt hại sẽ không chịu trách nhiệm về việc không
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Ngay khi xuất hiện tình huống bất khả kháng là các
sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không
nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn,
đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự
can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia.
Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi
cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem
xét.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp

118
- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng hòa giải, thương lượng. Nếu hai bên không thể giải quyết tranh chấp bằng
phương thức hòa giải thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp
Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ
ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có giá
trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng

- Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc
tế năm 1980(CISG 1980).

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

119
10. Máy khoan cầm tay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY KHOAN CẦM TAY


Số: 10/06/HĐMB

Ngày: 12/01/2024

Bên Bán: Công ty Công cụ Công nghiệp DeWalt


Địa chỉ: Towson, Maryland, U.S.
Mã số doanh nghiệp: 03012317-088

Số điện thoại: 001800-433-9258


Fax: +84. 8.212152238
Bên Mua: Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Việt Thiet Bi Viet Joint Stock Company

Địa chỉ: 157 - 159 Xuân Hồng, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: (+84)-28 3536 8888


Fax: (+84)-28 3536 8866
Mã số doanh nghiệp: 4103011129
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như
sau:

1. Điều khoản 1: Tên hàng hóa:


- Máy khoan cầm tay

- Kiểu: DWD014S-QS, Dewalt, 220-240V

- Công suất: 550W

- Nước xuất xứ: Mỹ

- Bao bì: Bao bì bằng thùng gỗ phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu và vận chuyển bằng
đường biển, xếp trong container để tránh các va chạm mạnh, đổ bể hoặc ẩm ướt

120
2. Điều khoản 2: Số lượng
- 1000 máy

3. Điều khoản 3: Chất lượng sản phẩm


- Giới thiệu sản phẩm: Máy khoan tường, sắt Dewalt 550W-10mm DWD014S-QS là
một trong những dòng sản phẩm uy tín của thương hiệu DeWalt, một thương hiệu
nổi tiếng từ Mỹ với nhiều năm kinh nghiệm trong việc sản xuất các công cụ điện
cầm tay chất lượng cao. Sản phẩm này là sự kết hợp hoàn hảo giữa công suất mạnh
mẽ, độ bền và tính năng linh hoạt, phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau trong
công việc xây dựng, sửa chữa và làm thủ công.

- Thông số kỹ thuật: Máy khoan tường, sắt Dewalt 550W-10mm DWD014S-QS được
trang bị các thông số kỹ thuật như sau:

● Công nghệ: Mỹ

● Điện thế:220-240V, giúp máy hoạt động mạnh mẽ và ổn định.

● Công suất 550W, đủ mạnh để xử lý nhiều loại công việc khác nhau.

● Đầu kẹp: 10mm, phù hợp với các loại mũi khoan có đường kính nhỏ.

● Khả năng khoan: Sắt 10mm, Gỗ 25mm, cho phép bạn xử lý nhiều vật liệu
khác nhau.

● Tốc độ không tải: 0-2800 v/p, có thể điều chỉnh tốc độ để phù hợp với từng
ứng dụng cụ thể.\

4. Điều khoản 4: Giá cả


- Đơn giá: 50 USD/máy, CFR cảng Sài Gòn, Incoterms 2020.

- Tổng giá: 52000 USD (viết bằng chữ:Năm mươi hai nghìn Đô la Mỹ)

- Đã bao gồm chi phí bốc hàng, thông quan xuất khẩu và vận chuyển.

5. Điều khoản 5: Giao hàng


- Cảng bốc hàng: Cảng Long Beach, Mỹ

121
- Cảng dỡ hàng: Cảng Sài Gòn, Việt Nam.

- Thời gian giao hàng: Từ 05/2/2024-15/2/2024.

- Thông báo về việc xếp hàng: Bên bán có nghĩa vụ thông báo với bên mua về việc
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Trong vòng 24 giờ sau khi giao hàng, người bán
phải thông báo bằng Telex cho người mua (UNIMEX) biết về hàng hóa, số hiệu hợp
đồng, số lượng, trọng lượng, giá trị hóa đơn, tên tàu chuyên chở, cảng xếp, số vận
đơn, ngày giao hàng.

6. Điều khoản 6: Thanh toán


- Việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức thanh toán nhờ thu trả tiền đổi
chứng từ L/C bằng đồng đô la Mỹ với mức thanh toán bằng 100% tổng trị giá HĐ
cho bên bán hưởng lợi. Thông tin bên hưởng lợi bao gồm:

● Công ty TNHH Thiết bị ABC, Ngân Hàng Vietinbank Chi nhánh Quận 7,
T.P Hồ Chí Minh, Việt Nam, STK: 07062003123456.

- Người bán chuyển hàng và giao bộ chứng từ và ủy quyền cho ngân hàng của mình
thông báo và xuất trình cho người mua. Người mua nhận được bộ chứng từ sau khi
thanh toán bao gồm:

● Vận đơn đường biển (sạch đã xếp hàng lên tàu), vận đơn theo lệnh có ký hậu
bỏ trống và ghi chú cước trả trước: 2 bản

● Hóa đơn thương mại: 3 bản

● Phiếu đóng gói hàng hóa: 3 bản

● Giấy chứng nhận chất lượng do người bán cấp: 3 bản

● Giấy chứng nhận xuất xứ do người bán cấp: 3 bản

● Bản thông báo xác nhận của người bán cho người mua về những điều kiện
vận chuyển đặc biệt: 3 bản

7. Điều khoản 7: Khiếu nại

122
- Người bán chịu trách nhiệm và chi phí phát sinh đối với quá trình kiểm tra hàng hóa
trước khi giao hàng.

- Trong trường hợp xảy ra tổn thất hay thiệt hại sau khi hàng hóa đã đến cảng giao
hàng thì người mua có quyền khiếu nại người bán về khối lượng hàng hóa trong
vòng 2 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sài Gòn; và khiếu nại về chất lượng
hàng hóa trong vòng 3 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sài Gòn. Người mua
cần phải khiếu nại bằng văn bản và gửi kèm theo biên bản giám định hàng hóa (do
Văn phòng giám định hàng hóa VINACONTROL cấp). Biên bản giám định này
được coi là văn bản quyết định để giải quyết khiếu nại.

- Bất cứ lúc nào người mua chứng minh được rằng tất cả những khiếu nại trên thuộc
trách nhiệm của người bán thì người bán phải tiến hành giải quyết ngay không được
chậm trễ.

8. Điều khoản 8: Bất khả kháng


- Trong thời hiệu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, nếu một trong hai bên bị ngăn trở bởi
tình thế bất khả kháng, bên bị thiệt hại sẽ không chịu trách nhiệm về việc không
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Ngay khi xuất hiện tình huống bất khả kháng là các
sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không
nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn,
đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự
can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia.
Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi
cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem
xét.

9. Điều khoản 9: Giải quyết tranh chấp


- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng hòa giải, thương lượng. Nếu hai bên không thể giải quyết tranh chấp bằng
phương thức hòa giải thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp

123
Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ
ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có giá
trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.

10. Điều khoản 10: Luật áp dụng


- Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo luật Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc
tế năm 1980(CISG 1980).

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra 02 bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi
bên sẽ giữ 01 bản gốc.

124
11. Máy giặt

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY GIẶT

Số hợp đồng: EX2023/11-250A

Ngày ký hợp đồng: 22/11/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN ĐIỆN KHÍ KIM LINH GIANG MÔN

Địa chỉ: Số 192 đường Kim Ngõa, thành phố Giang Môn, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc

Đại diện: Hầu Tùng Dung

Chức vụ: Chủ tịch

SĐT:0086-750-3824564

Email: jinling@jinlinggroup.com

BÊN MUA: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ĐỒ ĐIỆN THÔNG MINH THÀNH
PHỔ

Địa chỉ: Tầng 19, Xinhua Tower số 115 đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam

Đại diện: Tạ Trung Hiếu

Chức vụ: Tổng giám đốc

125
Trên cơ sở bình đẳng hai bên cùng có lợi, trên cơ sở đồng thuận với các điều khoản trong
hợp đồng, Bên bán và Bên mua ký kết hợp đồng để hai bên cùng chấp hành thực hiện.

1. Điều 1: Tên hàng


- Tên sản phẩm: Máy giặt cửa ngang bán tự động
- Thương hiệu: Kim Linh
- Mã sản phẩm: XQB65-T9298K
2. Điều 2: Số lượng
- Bằng số: 1000 chiếc
- Bằng chữ: Một nghìn chiếc
3. Điều 3: Chất lượng
- Màu sắc: Xám
- Thời điểm bán trên thị trường: Tháng 3 năm 2024
- Nước sản xuất, nhà sản xuất: Trung Quốc, Công ty TNHH tập đoàn điện khí Kim
Linh Giang Môn
- Bên bán phải bảo đảm tất cả sản phẩm xe máy điện cung cấp cho bên mua có dây
chuyền sản xuất hàng đầu, sản phẩm mới 100% được cấu thành bởi các linh kiện,
thiết bị công nghệ hiện đại kiện và tương đồng với yêu cầu về chất lượng và tính
năng được đề cập trong sách hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Bên bán phải đảm bảo
sản phẩm sẽ hoạt động bình thường từ 36 tháng kể từ khi giao hàng với điều kiện
vận hành và bảo dưỡng đúng cách.
4. Điều 4: Giao hàng, thông báo giao hàng
- Thời gian giao hàng: trước ngày 20 tháng 02 năm 2024
- Cảng bốc hàng: Cảng Sài Gòn – Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải – Thượng Hải, Trung Quốc
- Không được phép giao hàng thành nhiều đợt, không được phép chuyển tàu
- Thông báo giao hàng:
● Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho
bên mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên

126
con tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi
hành.
● Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi
hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của
việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát
vận đơn, trị giá trên hóa đơn , số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định
giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…
5. Điều 5: Phương pháp đóng gói và xử lý các sản phẩm đóng gói
- Bên bán phải cung cấp bao bì cho sản phẩm và chịu chi phí đóng gói. Bao bì phải
phù hợp với việc vận chuyển đường dài, được đóng gói cẩn thận trong các padlet
đồng thời áp dụng các biện pháp chống ẩm mốc, chống sấm sét v.v.
- Nếu trong trường hợp Bên bán đóng gói không đúng quy định dẫn đến hàng hóa bị
hư hỏng tổn thất hoặc mất mát, Bên bán phải chịu trách nhiệm đền bù tất cả tổn thất
cho Bên mua.
6. Điều 6: Giá
- Đơn giá: 1500 USD/chiếc, giá FOB cảng Sài Gòn - Hải Phòng, Việt Nam,
Incoterms 2020
- Tổng giá: 1.500.000 USD
- Bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đô la Mỹ
- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi
7. Điều 7: Thanh toán
- Người mua phải phát hành thư tín dụng không thể hủy ngang, không thể chuyển
nhượng ngay cho người bán tại Ngân hàng Trung Quốc Chi nhánh Quảng Châu
trước cuối tháng 12 năm 2023.
- Bên bán phải cung cấp hối phiếu đòi nợ của ngân hàng mở và chứng từ vận chuyển
quy định như sau:
● Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”,
theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua
● 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

127
● 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành
● Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo
hành 36 tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công
suất quy định trong quá trình chạy thử.
● Thông báo giao hàng bằng telex/fax
8. Điều 8: Kiểm nghiệm
- Hàng hóa phải được Chi Cục Kiểm định hải quan 3 tại TP Hồ Chí Minh tái kiểm
định trong vòng 30 ngày kể từ ngày cập Cảng Sài Gòn. Nếu chất lượng hoặc số
lượng được phát hiện không phù hợp với các quy định của hợp đồng này, trừ khi
công ty bảo hiểm hoặc công ty vận chuyển chịu trách nhiệm, người mua có thể gửi
yêu cầu trả lại hoặc yêu cầu bồi thường cho người bán kèm theo giấy chứng nhận
kiểm tra và kiểm dịch do cơ quan trên cấp. Mọi chi phí (bao gồm phí kiểm tra và
kiểm dịch) và tổn thất phát sinh từ việc trả lại hàng hoặc khiếu nại sẽ do người bán
chịu.
9. Điều 9: Khiếu nại
- Nếu chất lượng và số lượng được phát hiện không phù hợp với quy định của hợp
đồng này, ngoại trừ những thay đổi tự nhiên về chất lượng trong quá trình vận
chuyển và tổn thất thuộc trách nhiệm của công ty bảo hiểm hoặc công ty vận chuyển
thì người mua có quyền khiếu nại về chất lượng và số lượng của hàng hóa liên quan
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng đến Cảng Sài Gòn. Nếu người bán khiếu nại
có vấn đề thì người mua phải cung cấp giấy chứng nhận do Chi cục Kiểm định,
Kiểm dịch Hàng hóa Việt Nam Chi nhánh Sài Gòn cấp.
10. Điều 10: Bất khả kháng
- Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là
không thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong
chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.
- Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại
nước người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp
này.

128
- Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày
kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là
kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất
kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.
11. Điều 11: Giải quyết tranh chấp
- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu vấn đề không thể giải quyết được bằng thương
lượng thì sẽ được đưa ra tổ chức trọng tài để phân xử.
- Nếu người bán là nguyên đơn thì việc phân xử sẽ được tổ chức tại Thượng Hải,
Trung Quốc. Mỗi bên sẽ chỉ định một trọng tài viên trong vòng 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo của bên kia. Hai trọng tài viên sẽ cùng chỉ định một bên thứ
ba làm trọng tài để thành lập một ủy ban trọng tài.
- Nếu bên mua là nguyên đơn thì việc xét xử trọng tài sẽ được tiến hành tại Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam và do Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam tiến hành
theo Quy định tạm thời về thủ tục tố tụng trọng tài do tổ chức này ban hành. Phán
quyết của ủy ban trọng tài là phán quyết cuối cùng và ràng buộc đối với cả hai bên,
không bên nào được tiếp tục kháng cáo lên tòa án hoặc các cơ quan khác để ra phán
quyết lại. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
12. Điều 12: Luật áp dụng
- Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam
13. Điều 13: Điều khoản tuân thủ lao động
- Bên bán cam kết rằng hoạt động của mình tuân thủ luật pháp và quy định của địa
phương, bao gồm nhưng không giới hạn ở các luật và quy định liên quan đến việc
làm.
- Bên bán phải hiểu đầy đủ và tuân thủ quy tắc ứng xử của chuỗi cung ứng công ty
BBL (Partner COC), dựa trên các yêu cầu về bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội
và quản trị doanh nghiệp (ESG).
- Bên bán xác nhận rằng nếu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, Bên
mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ban đầu. Bên mua có quyền kiểm tra

129
hoạt động của Bên bán theo định kỳ và yêu cầu Bên bán cung cấp các tài liệu, hồ sơ
liên quan để chứng minh Bên bán tuân thủ các quy tắc.
14. Điều 14: Thời hạn Hợp đồng
- Thời hạn thực hiện của hợp đồng này là một năm, kể từ ngày hợp đồng này có hiệu
lực. Trước khi hết thời hạn hợp đồng hoặc hợp đồng chấm dứt, các vấn đề mua bán
giữa Bên mua và Bên bán sẽ được thực hiện theo hợp đồng này.
- Hết hạn hợp đồng nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp tác thì thông báo bằng văn
bản cho bên kia trước 01 tháng bằng văn bản và đi đến ý kiến thống nhất.
- Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, Bên bán trong vòng hai ngày kể
từ ngày chấm dứt đều phải trả lại bất kỳ tài sản, bí mật thương mại và dữ liệu kỹ
thuật nào cho Bên mua (nếu có).
- Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, sẽ không ảnh hưởng đến các điều
khoản liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở điều khoản liên quan đến việc
thực hiện các quyền lợi của Bên mua.
15. Điều 15: Điều khoản khác
- Bên bán không được chia nhỏ hay chuyển nhượng lại bất kỳ quyền và/hoặc nghĩa
vụ nào của mình nêu tại Hợp đồng này cho một bên thứ ba khác nếu không được
Bên mua đồng ý trước bằng văn bản.
- Trong trường hợp bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước, cơ
quan tài phán có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không
thể thi hành thì các quy định khác của Hợp đồng này vẫn còn hiệu lực thi hành đối
với các Bên.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì lý do nào đó không thể thực hiện được
hoặc cần sửa đổi thì phải được sự đồng ý của hai bên và trao đổi bằng văn bản hoặc
kí hợp đồng khác thì mới có hiệu lực.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản song ngữ Việt Trung, mỗi bên giữ 02 bản, đều
có hiệu lực pháp lý như nhau. Trong trường hợp có phát sinh mâu thuẫn giữa hai
ngôn ngữ, ưu tiên sử dụng tiếng Việt.

130
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

131
12. Ngô

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU NGÔ

Số hợp đồng: IM/CO-14325/A1

Ngày ký hợp đồng: 25/09/2023

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng thực hiện hợp đồng của hai bên, chúng tôi gồm
có:

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN LƯƠNG THỰC VÀ DẦU ĂN HẮC LONG
GIANG

Địa chỉ: Số 2 đường Dân Hàng, khu Hương Phường, TP Cáp Nhĩ Tân, tỉnh Hắc Long
Giang, Trung Quốc

Đại diện:Quốc Văn Khánh

Chức vụ:Chủ tịch

SĐT:0086-0451-82337535

BÊN MUA: TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM MIỀN BẮC
(VINAFOOD1)

Địa chỉ: Số 18B, đường Đông Môn, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

Đại diện:Dương Văn Huy

Chức vụ: Tổng giám đốc

132
Trên cơ sở bình đẳng hai bên cùng có lợi, trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan, Bên bán và Bên mua ký kết hợp đồng để hai bên cùng chấp hành
thực hiện.

1. Điều khoản 1: Tên hàng


- Tên sản phẩm: Ngô ngọt hạt cứng Hắc Long Giang
2. Điều khoản 2: Số lượng 8MT ± 5%
3. Điều khoản 3: Chất lượng

Tiêu chuẩn Nội dung

Bề ngoài Màu hạt vàng đều, hạt mẩy, to đều, không có sâu bọ, không bị
mốc, không có mùi lạ.

Thủy phân <14.0%

Tạp chất <1.0%

Hạt mốc <1.0%

Hạt vỡ <6.0%

Axit béo <50(mgKOH/100g)

Các tiêu chuẩn Không được thêm bất cứ chất nào khác ngoài ngô (như tạp chất cơ
khác học, sạn, v.v.). Khi thêm chất chống oxy hóa và chất chống nấm,
cần đưa ra hướng dẫn tương ứng

4. Điều khoản 4: Giao hàng, thông báo giao hàng


- Thời gian giao hàng: từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 12 năm 2023
- Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng – Hải Phòng, Việt Nam
- Cảng bốc hàng: Cảng Đại Liên – Liêu Ninh, Trung Quốc
- Không được phép giao hàng thành nhiều đợt, không được phép chuyển tàu
- Thông báo giao hàng:

133
● 30 ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho bên
mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con
tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi
hành.
● Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi
hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của
việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát
vận đơn, trị giá trên hóa đơn, số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định
giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…
5. Điều khoản 5: Phương pháp đóng gói và xử lý các sản phẩm đóng gói
- Hàng hóa cung cấp phải được bên bán đóng gói đúng cách trong túi dệt vô trùng, có
trọng lượng tịnh là 50 kg mỗi túi. Bao bì phải phù hợp cho việc vận chuyển đường
biển và đường dài nội địa, đồng thời phải đủ chắc chắn để chống ẩm, chống mốc và
chống va đập để đảm bảo hàng hóa không dễ bị hư hỏng và đến cảng đích còn
nguyên vẹn và an toàn. Mọi tổn thất do đóng gói không đúng cách sẽ do bên bán
chịu.
- Bên bán phải in nhãn chất lượng và an toàn “QS” trên bao bì và dùng sơn không
phai để in số bao bì, tổng trọng lượng và dòng chữ “giữ khô”.
6. Điều khoản 6: Giá
- Đơn giá: 1980 RMB/MT, giá CIF cảng Hải Phòng - Hải Phòng, Việt Nam,
Incoterms 2020
- Tổng giá: 15,840,000.00 RMB
- Bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm bốn mươi nghìn nhân dân tệ
- Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi
7. Điều khoản 7: Bảo hiểm
- Bên bán phụ trách mua bảo hiểm toàn bộ 120% số tiền trên hóa đơn cộng với rủi ro
chiến tranh và rủi ro đình công, tuân theo các Điều khoản bảo hiểm hàng hóa vận
tải biển của Công ty Bảo hiểm Nhân dân Trung Quốc vào ngày 1 tháng 1 năm 1981.
8. Điều khoản 8: Thanh toán

134
- Trong vòng 15 ngày nhận được thông báo giao hàng từ người bán, người mua phải
phát hành thư tín dụng không thể hủy ngang, không thể chuyển nhượng ngay cho
người bán tại Ngân hàng Công thương Trung Quốc chi nhánh Hà Nội. Thư tín dụng
sẽ được có hiệu lực khi Ngân hàng Công thương Trung Quốc chi nhánh Cáp Nhĩ
Tân xác nhận tính chính xác của các loại chứng từ vận chuyển quy định như sau:
- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh
ngân hàng phát hành, thông báo cho bên mua
● 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký
● 1 bản gốc, 4 bản sao danh sách đóng gói, ghi rõ số lượng và tổng trọng lượng
của hàng hóa.
● 1 bản gốc và 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành
● 1 bản gốc và 2 bản sao giấy chứng nhận số lượng do Cục Kiểm định hàng
hóa Trung Quốc phát hành.
● Bản sao thông báo giao hàng bằng telex/fax
● Hợp đồng bảo hiểm toàn bộ bao gồm mọi rủi ro cộng với rủi ro chiến tranh
và rủi ro đình công ở mức 120% giá trị hóa đơn.
9. Điềukhoản 9: Kiểm nghiệm
- Hàng hóa phải được Chi Cục Kiểm định hải quan tại Hải Phòng tái kiểm định trong
vòng 30 ngày kể từ ngày cập Cảng Hải Phòng. Nếu chất lượng hoặc số lượng được
phát hiện không phù hợp với các quy định của hợp đồng này, trừ khi công ty bảo
hiểm hoặc công ty vận chuyển chịu trách nhiệm, người mua có thể gửi yêu cầu trả
lại hoặc yêu cầu bồi thường cho người bán trong vòng 10 ngày kể từ ngày hàng hóa
đến cảng đích kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra và kiểm dịch do cơ quan trên cấp.
Mọi chi phí (bao gồm phí kiểm tra và kiểm dịch) và tổn thất phát sinh từ việc trả lại
hàng hoặc khiếu nại sẽ do người bán chịu.
10. Điều khoản 10: Khiếu nại
- Nếu chất lượng và số lượng được phát hiện không phù hợp với quy định của hợp
đồng này, ngoại trừ những thay đổi tự nhiên về chất lượng trong quá trình vận
chuyển và tổn thất thuộc trách nhiệm của công ty bảo hiểm hoặc công ty vận chuyển

135
thì người mua có quyền khiếu nại về chất lượng và số lượng của hàng hóa liên quan
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng đến Cảng Hải Phòng. Nếu người bán khiếu
nại có vấn đề thì người mua phải cung cấp giấy chứng nhận do Chi Cục Kiểm định
hải quan tại Hải Phòng cấp
11. Điều khoản 11: Bất khả kháng
- Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là
không thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong
chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.
- Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại
nước người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp
này.
- Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày
kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là
kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất
kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.
12. Điều khoản 12: Giải quyết tranh chấp
- Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hòa giải. Nếu vấn đề không thể giải quyết được bằng thương
lượng thì sẽ được đưa ra tổ chức trọng tài để phân xử.
- Nếu người bán là nguyên đơn thì việc phân xử sẽ được tổ chức tại Cáp Nhĩ Tân,
Trung Quốc. Mỗi bên sẽ chỉ định một trọng tài viên trong vòng 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo của bên kia. Hai trọng tài viên sẽ cùng chỉ định một bên thứ
ba làm trọng tài để thành lập một ủy ban trọng tài.
- Nếu bên mua là nguyên đơn thì việc xét xử trọng tài sẽ được tiến hành tại Thành
phố Hải Phòng, Việt Nam và do Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam tiến hành
theo Quy định tạm thời về thủ tục tố tụng trọng tài do tổ chức này ban hành. Phán
quyết của ủy ban trọng tài là phán quyết cuối cùng và ràng buộc đối với cả hai bên,
không bên nào được tiếp tục kháng cáo lên tòa án hoặc các cơ quan khác để ra phán
quyết lại. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.

136
13. Điều khoản 13: Luật áp dụng
- Luật Quốc tế (CISG) và Luật hiện hành của Việt Nam
14. Điều khoản 14: Điều khoản tuân thủ lao động
- Bên bán cam kết rằng hoạt động của mình tuân thủ luật pháp và quy định của địa
phương, bao gồm nhưng không giới hạn ở các luật và quy định liên quan đến việc
làm.
- Bên bán phải hiểu đầy đủ và tuân thủ quy tắc ứng xử của chuỗi cung ứng công ty
BBL (Partner COC), dựa trên các yêu cầu về bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội
và quản trị doanh nghiệp (ESG).
- Bên bán xác nhận rằng nếu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, Bên
mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ban đầu. Bên mua có quyền kiểm tra
hoạt động của Bên bán theo định kỳ và yêu cầu Bên bán cung cấp các tài liệu, hồ sơ
liên quan để chứng minh Bên bán tuân thủ các quy tắc.
15. Điều khoản 15: Thời hạn Hợp đồng
- Thời hạn thực hiện của hợp đồng này là một năm, kể từ ngày hợp đồng này có hiệu
lực. Trước khi hết thời hạn hợp đồng hoặc hợp đồng chấm dứt, các vấn đề mua bán
giữa Bên mua và Bên bán sẽ được thực hiện theo hợp đồng này.
- Hết hạn hợp đồng nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp tác thì thông báo bằng văn
bản cho bên kia trước 01 tháng bằng văn bản và đi đến ý kiến thống nhất.
- Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, Bên bán trong vòng hai ngày kể
từ ngày chấm dứt đều phải trả lại bất kỳ tài sản, bí mật thương mại và dữ liệu kỹ
thuật nào cho Bên mua (nếu có).
- Khi hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, sẽ không ảnh hưởng đến các điều
khoản liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở điều khoản liên quan đến việc
thực hiện các quyền lợi của Bên mua.
16. Điều khoản 16: Điều khoản khác
- Bên bán không được chia nhỏ hay chuyển nhượng lại bất kỳ quyền và/hoặc nghĩa
vụ nào của mình nêu tại Hợp đồng này cho một bên thứ ba khác nếu không được
Bên mua đồng ý trước bằng văn bản.

137
- Trong trường hợp bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước, cơ
quan tài phán có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không
thể thi hành thì các quy định khác của Hợp đồng này vẫn còn hiệu lực thi hành đối
với các Bên.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì lý do nào đó không thể thực hiện được
hoặc cần sửa đổi thì phải được sự đồng ý của hai bên và trao đổi bằng văn bản hoặc
kí hợp đồng khác thì mới có hiệu lực.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản song ngữ Việt Trung, mỗi bên giữ 02 bản, đều
có hiệu lực pháp lý như nhau. Trong trường hợp có phát sinh mâu thuẫn giữa hai
ngôn ngữ, ưu tiên sử dụng tiếng Việt

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

138
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA

1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GIẤY IN “CONTRACT
FOR NEWSPRINTING PAPER”
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức
- Hợp đồng viết đầy đủ các phần được yêu cầu trong trong một hợp đồng thương mại
quốc tế, chia rõ các phần, các điều khoản, địa chỉ người mua, người bán,...

- Các đầu mục, tên riêng, chú ý được viết hoa, in đậm một cách hợp lý nhằm nhấn
mạnh và tạo sự rõ ràng cho cả hai bên

2. Về nội dung
- Nội dung trong hợp đồng đầy đủ, súc tích, trực quan, nội dung hợp đồng không lan
man, đa nghĩa, đi thẳng trực tiếp vào vấn đề muốn nói
- Các điều khoản trong hợp đồng mô tả đúng và hoàn thiện chức năng của chúng,
cung cấp thông tin được yêu cầu và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên nếu có xảy ra
tranh chấp không mong muốn

II. Phân tích hợp đồng


1. Chủ thể hợp đồng
- Bên mua trong hợp đồng là “Vietnam Scientific- Production Union of Geodesy and
Cartography”, có trụ sở tại Lang Trung - Dong Da - Ha Noi - Vietnam.

- Bên bán trong hợp đồng là “BOO SON Co., LTD”, có trụ sở tại RM. 306,
DONGHWA BLDG, 19-2, NONHYUN - DIONG, KANGNAM - KU

- Đối tượng giao dịch trong hợp đồng: Print Paper

2. Nội dung hợp đồng


a) Điều khoản 1: DESCRIPTION - SPECIFICATION- QUALITY-
QUANTITY
- Tên sản phẩm và nguồn gốc rõ ràng, viết in hoa

139
- Các thuộc tính của sản phẩm đầy đủ, số lượng giao hàng rõ ràng, có dung sai

- Tiêu chuẩn đóng gói

- Có ghi rõ địa điểm dỡ hàng

b) Điều khoản 2: PRICE


- Ghi rõ ràng giá tiền từng đơn vị, tổng giá tiền, phương thức theo Incoterms,
đơn vị tiền tệ sử dụng khi giao dịch.

c) Điều khoản 3: DELIVERY TIME


- Ghi thời gian giao hàng sau khi nhận được L/C

d) Điều khoản 4: PAYMENT


- Ghi rõ các điều khoản trong thanh toán, các giấy tờ yêu cầu được trình

- Thời hạn hiệu lực của L/C được ghi cụ thể là 15 ngày

e) Điều khoản 5: INSURANCE/SHIPMENT


- Chỉ đích danh người bán sẽ chịu toàn bộ chi phí liên quan đến bảo hiểm (theo
Incoterms)

- Ghi chú về giao hàng: giải thích cụ thể và chi tiết thủ tục liên quan đến giao
hàng. Chia làm hai ghi chú riêng: trước khi giao hàng và trong vòng 24h khi
giao hàng

f) Điều khoản 6: PORT DISCHARGE AND INSPECTION


- Hợp đồng có đề cập đến việc kiểm định hàng tại cảng được kiểm soát bởi
Vinacontrol và các mốc thời gian có liên quan

g) Điều khoản 7: FORCE MAJEURE


- Trong điều khoản này nói rõ những tình huống bất khả kháng (do thời tiết,
thiên tai,...) và cách hai bên xử lý. Ví dụ, nếu xảy ra thiên tai ảnh hưởng đến
thời gian giao hàng, sẽ có những cách xử lý khác nhau…

h) Điều khoản 8: ARBITRATION


- Nói rõ hợp đồng được soạn theo Incoterms 2000.

140
i) Điều khoản 9: OTHER CONDITIONS
- Liệt kê những điều kiện khác trong hợp đồng

III. Bài học rút ra


- Tại điều khoản giá cả “Price”, hợp đồng không ghi đầy đủ quy cách tên, mới chỉ ghi
CIF Hai Phong Port. Nếu đầy đủ thì sẽ phải sửa lại thành “CIF Hai Phong Port,
Incoterms 2020” hoặc “CIF Hai Phong Port, Incoterms 2010”.

- Hợp đồng không ghi rõ ngày tháng cụ thể giao hàng. Mặc dù đã ghi “40 ngày sau
khi nhận được L/C” nhưng vẫn nên có một khoảng thời gian dự kiến cụ thể

- Hợp đồng chưa ghi rõ sản phẩm được sản xuất đạt tiêu chuẩn nào (Ví dụ với thép
cán nóng sẽ theo tiêu chuẩn quốc tế ASTM A36M,..) Hợp đồng cũng chưa ghi rõ
mã HS của sản phẩm (Ví dụ HS 72191200)

141
2. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO “CONTRACT”
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức
- Hợp đồng viết đầy đủ, rõ ràng các điều khoản cần thiết, bên bán, bên mua, phương
thức trong Incoterms.
- Mô tả đầy đủ, rõ ràng danh pháp, số lượng, chất lượng sản phẩm, phương pháp đóng
gói. Sử dụng chuẩn quy tắc quốc tế (MT,...)
- Mô tả cụ thể và chi tiết điều kiện bốc hàng, thời gian quy định bốc hàng
2. Về nội dung
- Nội dung trong hợp đồng đầy đủ, súc tích, trực quan, nội dung hợp đồng không lan
man, đa nghĩa, đi thẳng trực tiếp vào vấn đề muốn nói
- Các điều khoản trong hợp đồng mô tả đúng và hoàn thiện chức năng của chúng,
cung cấp thông tin được yêu cầu và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên

II. Phân tích hợp đồng


1. Chủ thể hợp đồng:
- Đây là một hợp đồng mẫu, cho nên những thông tin về chủ thể trong hợp đồng được
để trống
- Đối tượng giao dịch trong hợp đồng: Vietnamese Rice Type Pearl
2. Nội dung hợp đồng:
a) Điều khoản 1: COMMODITY
- Hợp đồng chỉ ra tên của sản phẩm giao dịch: Vietnamese Rice Type Pearl

b) Điều khoản 2: SPECIFICATION


- Hợp đồng liệt kê đầy đủ các đặc tính yêu cầu của bên mua về chất lượng gạo
của bên bán. Ví dụ, Moisture 14.0% MAX có nghĩa là độ ẩm trần cho phép
của gạo là 14%.
c) Điều khoản 3: QUANTITY

- Đây là trọng lượng của lô hàng giao dịch (có dung sai)

d) Điều khoản 4: PACKING

142
- Ghi phương thức đóng gói và đơn vị từng gói đóng

e) Điều khoản 5: SHIPMENT


- Ghi rõ việc chia thành 2 đợt giao hàng: giao một nửa vào tháng 10 và một
nửa vào tháng 11

f) Điều khoản 6: PRICE


- Viết rõ giá toàn bộ đơn hàng (theo USD) và phương thức Incoterms

g) Điều khoản 7: PAYMENT

- Ghi rõ các điều khoản trong thanh toán, các giấy tờ yêu cầu được trình

h) Điều khoản 8: PRE-SHIPMENT SURVEY


- Viết rằng người mua có quyền khảo sát trước khi giao hàng

i) Điều khoản 9: INSURANCE


- Ghi rõ chi phí bảo hiểm được trả bởi người mua

j) Điều khoản 10: ARBITRATION


- Ghi ngắn gọn những điều khoản liên quan đến trọng tài

k) Điều khoản 11: LOADING TERMS


- Ghi đầy đủ và chi tiết những điều kiện khi bốc hàng lên tàu, khung thời gian
bốc và trọng tải bốc (1000 MT).

- Các mục thanh toán cũng được ghi chép đầy đủ

l) Điều khoản 12: APPLICABLE


- Điều khoản giải thích hợp đồng được xác thực và dịch theo luật của
Singapore

m) Điều khoản 13: FORCE MAJEURE


- Giải thích nếu xảy ra những tình huống bất khả kháng, tham chiếu theo ICC
Số 412 của Phòng Thương mại Quốc tế

n) Điều khoản 14: SURVEY

143
- Chất lượng, bao bì, số lượng,... của hàng hóa được kiểm định bởi Vinacontrol
của Việt Nam

o) OTHERS
- Chú thích một số điều kiện khác nếu có, trong hợp đồng
III. Bài học rút ra:
- Tại điều khoản giá cả “Price”, hợp đồng không ghi đầy đủ quy cách tên, mới chỉ ghi
FOB Sai Gon Port. Nếu đầy đủ thì sẽ phải sửa lại thành “FOB Sai Gon Port,
Incoterms 2020” hoặc “FOB Sai Gon Port, Incoterms 2010”.

- Tại điều khoản thanh toán “Payment”, hợp đồng chưa ghi đầy đủ những điều kiện
chi tiết khi phát hành L/C, mới chỉ ghi những giấy tờ được bao gồm trong bộ chứng
từ chuyển giao giữa bên bán và bên mua. Nếu ghi đầy đủ có thể viết thêm đơn vị
tiền tệ thanh toán, ngân hàng và chi nhánh mở L/C, thời điểm mở L/C và thời hạn
hiệu lực của L/C. Trường hợp giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao
chậm, tinh chỉnh thư tín dụng của bên bán, mọi chi phí phát sinh do bên nào chịu.

- Các điều khoản tranh chấp và khiếu nại vẫn chưa rõ ràng (phương pháp giải quyết
tranh chấp: thương lượng, hòa giải, trọng tài ?), nếu sử dụng phương pháp trọng tài
và tòa án sẽ chọn cơ quan nào,...)

- Các điều khoản được chia quá chi tiết, có thể gộp những điều khoản nhỏ lại thành
một điều khoản lớn, thuận tiện cho việc quan sát

144
3. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BỘT BARITE
I. Tổng quan về hợp đồng

- Hợp đồng xuất nhập khẩu số 005A/02/16/LBU/DMT của Công ty TNHH Việt Nam
và Công ty MALAYSIA SUPPLIES SDN BHD là một hợp đồng thương mại quốc
tế được lập bằng văn bản thể hiện ý chí tự nguyện của hai bên: bên bán đồng ý bán,
bên mua đồng ý mua, không có sự cưỡng bức, lừa dối hay nhầm lẫn.

❖ Cấu trúc hợp đồng này được chia làm 3 phần gồm:

● Phần giới thiệu:


● Tiêu đề
● Số hợp đồng
● Thời điểm ký kết hợp đồng
● Tên và địa chỉ các bên
● Thỏa thuận giữa các bên
● Các điều khoản, điều kiện:
● Điều khoản 1: Tên hàng, số lượng, đơn giá

● Điều khoản 2: Quy cách phẩm chất hàng hóa

● Điều khoản 3: Bao bì đóng gói

● Điều khoản 4: Thanh toán

● Điều khoản 5: Chứng từ giao hàng

● Điều khoản 6: Giao hàng

● Điều khoản 7: Bảo hiểm

● Điều khoản 8: Trường hợp bất khả kháng

● Điều khoản 9: Tranh chấp và trọng tài

145
● Điều khoản 10: Kiểm định trước khi giao hàng

● Điều khoản 11: Điều khoản kiểm định

● Điều khoản 12: Những điều khoản khác

● Phần kết: Chữ ký các bên

II. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG


1. Về mặt hình thức

Tên: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Hình thức: văn bản

NO. 005A/02/16/LBU/DMT

Thời gian ký: Ngày 03/02/2016

Hợp đồng được thỏa thuận tự do và tự nguyện thể hiện ý chí của các bên.

Nhận xét: Hợp đồng đáp ứng ứng đầy đủ một số điều kiện cơ bản của một hợp
đồng ngoại thương như:
● Hình thức hợp đồng hợp pháp: Hợp đồng mua bán được soạn thảo văn bản rõ
ràng theo đúng pháp luật của Nhà nước.
● Ký kết trên cơ sở tự nguyện, có chữ ký của hai bên.
● Sử dụng ngôn ngữ phổ biến và thống nhất: Tiếng Anh.
2. Về mặt nội dung

Thông tin các bên tham gia

Người bán CÔNG TY TNHH Vietnam


Địa chỉ: tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam.
Điện thoại: +84 27 3811111
Fax:.

146
Email:
Đại diện: Ong Phạm Hưng/ Uỷ quyền ký
Tài khoản ngân hàng:
● Tên tài khoản : CONG TY TNHH Vietnam
● Số tài khoản : 102020000111111 (USD)
● Tên ngân hàng : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Vietinbank), chi nhánh Tuyên Quang
● Địa chi ngân hàng: tinh Tuyên Quang, Việt Nam Mã Swift :
ICBVVXXX

Người mua MALAYSIA SUPPLIES SDN BHD


Địa chi: Ehsan, Malaysia.
Fax: +60 70 033303
Email:
Đại diện: Ông Alex /Uỷ quyền ký
Tài khoản ngân hàng:
● Tên tải khoản : Malaysia Supplies Sdn Bhd
● Số tài khoản : 3593211111 (USD)
● Tên ngân hàng : Public Bank Bhd
● Địa chi ngân hàng: 50450 Kuala Lumpur, Malaysia Mã Swift
: PBBEMXX

Nhận xét:

● Chủ thể hợp pháp: Có tư cách pháp lý trong việc ký kêt hợp đông
● Theo đặc điêm của một hợp đông thương mại quốc tê ta dê dàng thây trụ sở của
hai công ty trên đặt tại hai quốc gia khác nhau là: Việt Nam và Malaysia.

147
● Hợp đồng có đầy đủ thông tin về tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện.
Tuy nhiên nên có thêm email hoặc fax để thế hiện cách thức liên lạc giữa hai
bên.

Phân tích các điều khoản trong hợp đồng xuất khẩu

Article 1: Tên hàng (commodity)

Đây là một điều khoản không thế thiếu, do vậy trong hợp đồng cần phải thể
hiện rõ số lượng hàng hóá được mua bán. Nhưng vì trên thị trường thế giới người
ta sử dụng các hệ đo lường rất khác nhau cho nên trong hợp đồng cần thống nhất
về đơn vị tính số lượng, cách ghi số lượng/ khối lượng. Tùy theo từng thương vụ và
đối tượng của hợp đồng mà chọn cách ghi khối lượng/ trọng lượng cho phù hợp.

Miêu tả hàng hóa: Bột Barite Api 13A - đóng gói trong bao lớn, bao 1.5 tấn
(Net PP/PE)

Điều khoản miêu tả được ghi theo: Tên hàng kèm theo quy cách chính của
hàng hoa.

Miêu tả hàng hóa Số lượng (tấn) Đơn giá CIF Cảng Thành tiền (USD)
Labuan, Malaysia
(USD/Tấn)
BỘT BARITE API 3,000.000 (+/-10%) 147.000 441,000.000
13A ĐÓNG GÓI
BAO LỚN, BAO
1.5 TẤN NET
PP/PE
TỔNG SỐ 3,000.000 441,000.000
Article 2: Chất lượng/ đặc điểm/ xuất xứ hàng hóa (Quality or Specification)

Điều khoản này cho biêt chi tiêt vê chât lượng hàng hóá; nói một cách
khác điêu khaản này mã đưyế mua cách, hộch hưi c cầng uả vàcác phôn ng kỹ

148
thuật. sv xác định chính xác giá cả của nó, đông thời buộc người bán phải giao
hàng theo yêu câu của hợp đông. Lôi thường mắc phải của các dn VN là: mô tả
không kỹ, thiêu chi tiêt dân đên tôn thất khi thực hiện hợp đồng.

Chất lượng hàng hóa phải tuân theo tiêu chuẩn của Hiệp hội Dầu khí Hoa
Kỳ - Tiêu chuẩn API.

Hàng hóa được giám định bởi Công ty TNHH SGS Việt Nam thực hiện
tại kho của bên bán tại tinh Tuyên Quang. Với sự tham gia của bên thứ ba làm
trung gian kiêm định giúp đưa ra kết quả khách quan hơn.

Số Giá trị tinh chất Yêu cầu


01 Tỷ trọng (g/cm3) Tối thiểu 4.2
02 Kết tủa lớn hơn 75 µm (% so với trọng lượng) Tối đa 3.0
03 Hạt nhỏ hơn 6 µm (% so với trọng lượng) Tối đa 3.0
04 Các kim loại kiềm thổ hòa tan như Canxi (mg Ca/kg) Tối đa 250
05 Tổng Cadmium (mg/kg) Tối đa 3.0
06 Tổng thủy ngân (mg/kg) Tối đa 1.0
Giải thích về API:

● API: là bộ tiêu chuẩn của Mỹ. Tiêu chuẩn API là bộ hướng dẫn các tiểu chuẩn
và áp dụng khuyến nghị do tổ chức API – Viện dầu khí Hoa Kỳ đưa ra gồm các
điều khoản, hướng dẫn liên quan đến ngành công nghiệp dầu mỏ và khí thiên
nhiên.
● API 13A: là một bộ phận nằm trong bộ tiêu chuẩn API. Đặc điểm kỹ thuật này
bao gồm các tính chất vật lý và kiểm tra thủ tục đối với nguyên liệu sản xuất để
sử dụng trong giếng dầu dung dịch khoan. Các tài liệu được trình bày là barit,
hematit, bentonit, nontreated, bentonit,...

Nhận xét:

149
● Hàng hóa được quy định phẩm chất dựa vào hàm lượng chất chủ yếu (by content):
quy định tỷ lệ phần trăm của thành phần một chất nào đó trong hàng hóa, có định
mức tối thiểu và tối đa đối với từng loại chất cấu thành sản phẩm.
● Với việc áp dụng chất lượng tiêu chuẩn của Hiệp hội dầu khí Hoa Kỳ giúp cho chất
lượng sản phẩm có độ tin tưởng cao hơn
● Theo bảng trên ta thấy, hình thức kiểm định yêu cầu cụ thể, chi tiết, rõ ràng từng
phần trăm, từng tỉ trọng thành phần của sản phẩm. Việc quy định cụ thể như vậy
trong hợp đồng gây thuận lợi cho việc thực hiện kiểm định sản phẩm trong thực tiễn

Article 3: Số lượng/ Khối lượng (Quantity)

Đây là một điều khoản không thể thiếu, do vậy trong hợp đồng cần phải thể hiện rõ số
lượng hàng hóa được mua bán. Nhưng vì trên thị trường thế giới người ta sử dụng các hệ
đo lường rất khác nhau cho nên trong hợp đồng cần thống nhất về đơn vị tính số lượng,
cách ghi số lượng/ khối lượng. Tùy theo từng thương vụ và đổi lượng của hợp đồng mà
chọn cách ghi khối lượng trọng lượng cho phù hợp.

Số lượng: 3,000 (+/- 10%)

Đơn vị: MT

● Khối lượng hàng: 3000 MTs tương ứng với 2000 bao theo như tính toán từ Phiếu
đóng gói hàng hoa
● Khối lượng tịnh của từng bạo đúng quy dinh được ký kết trong hợp đồng là 1.5 MTs
net PP/PE

Xác định trọng lượng theo: trộng lượng cả bi và trong lượng tịnh

● Trọng lượng tịnh: 3000 tần


● Trong lượng cả bì: 3004 tấn

Phương pháp quy định số lượng: quy định dứt khoát - xác định chính xác cụ thể số lượng
hàng hóa.

150
Phương pháp xác định khối lượng: Trọng lượng tịnh

Article 4: Giá cả (Price)

Giá trị hợp đồng mua bán phụ thuộc vào yếu tố số lượng hàng hóa và đơn giá. Do
đỏ, điều khoản về giá là một điều khoản quan trọng được các bên hết sức quan tâm trong
giao kết hợp đồng ngoại thương.

Đơn giá: 147 USD/MT

Tông giá: 441,000 USD

Giá được hiểu là giá CIF Cảng Labuan Malaysia, có nghĩa rằng giá của bên hán hàng đã
bao gồm giá thành của sản phẩm, cước phí vận chuyển và phí báo hiểm.

Đồng tiền tính giá: USD

Phương pháp quy định: giá cố định

Tổng giá trị tinh theo tiền Việt Nam: 9.834.300.000 đồng (Tạm tình theo tý giá giao dịch
bình quân liên ngân hàng vào ngày ký hợp đồng: 22,300 VND/USD).

Article 5: Bao bì và ký mã hiệu (Packing and Marking)

Bao bì: Trong hoạt động thương mại, bao bì giữ một vị trí rất quan trọng vì nó có
những chức năng (Chứa đựng hàng hóa theo tiêu chuẩn đơn vị, Làm tăng giá trị của sản
phẩm do tính thẩm mỹ của bao bì, Gọc ý, kích thích nhu cầu người tiêu dùng, Hướng dẫn
người tiêu dùng cách sử dụng hàng hóa...)

Ký mã hiệu: Là những ký hiệu hằng chữ hoặc hình về dùng để hướng dẫn trong quá
trình giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Nhưng DN VN nói chung thường không
nêu rõ trong hợp đồng, vì vậy khi nhận được hàng hóa từ bên nhà XK có thế xảy ra trường
hợp như: ký mã hiệu bị mờ, nhòe không đọc được, kích thước chữ không đạt tiêu chuẩn,
hàng hóa có tính chất (thông thường. nguy hiểm, độc hại..) khác nhau nhưng ký mã hiệu
lại không được viết bằng các màu khác nhau => nhầm lẫn, nguy hiểm...

151
● Số hiệu của Phiếu đóng gói: 005A/02/16/LBU/DMT
● Được xuất vào ngày 07/03/2016 trước ngày giao hàng 3 ngày.

Bao bì và kích thước bao

● Kích thước bao - 87cm x 87cm x 91cm làm bằng vải PP có UV ổn định 1.5MT/ bao
● Bao Jumbo 4 quai PP, các quai kéo dài tới đáy bao.
● Miếng lót LDPE bên trong phù hợp.
● Xuất xứ: Việt Nam.

Nhận xét:

Việc đóng gói bằng hao PP/PE bao Jumbo kích cỡ lớn giúp thuận lợi cho người
bán kiếm số lượng bao hàng hóa, tránh bị thất lạc trong quá trình bốc xếp, vận chuyển và
dỡ hàng.

Chất liệu túi đóng hàng kèm miếng lót LDPE bên trong giúp bảo quản hàng hóa tốt
hơn trong quá trình vận chuyển

Article 6: Thanh toán (Payment)

Các điều khoản thanh toán là phần không thể thiếu trong hợp đồng và không được
phép bỏ qua hay để tới tận khi ký kết hợp đồng mới xem xét. Một hợp đồng chất chẽ thì
tránh những quy định tối nghĩa về số tiền được nợ, hay phải có công thức rõ ràng để xác
định số nơ, đưa ra các điều khoản quy định rõ ràng số tiền được nợ là bao nhiêu và nợ tới
khi nào, các hình thức chế tài nếu một bên không thanh toán hay thanh toán chậm, quy
định phân chia trách nhiệm thanh toán các khoản thuế liên quan tới hợp đồng.

Đồng tiền thanh toán: USD

Điều kiện thanh toán:

● Thời hạn thanh toán: trả trước và trả sau.

152
● Hình thức thanh toán: chuyển trước 30% tiền bằng điện T/T (By Telegraphic
Transfer - chuyển tiền bằng điện), 70% nhờ thu trả chậm (D/A) kể từ ngày nhận
được vận đơn (B/L).
● 30% trả ngay trước ngày 04/03/2016 và 70% nhờ thu trả chậm 30 ngày kể từ ngày
nhận được B/L.

Nhận xét:

30% tiền trả trước bằng T/T - đây là phương thức thanh toán hiệu quả và nhanh
chóng và có lẽ là phương thức thanh toán mong muốn nhất của người bán vì họ không phải
chịu sức ép về rủi ro phát sinh và có thể thu được tiền hàng ngày, còn 70% nhờ ngân hàng
thu sau giúp đảm bảo có 1 bên làm chứng và yêu cầu người mua phải thực hiện nghĩa vụ
thanh toán như đã chấp nhận trên hối phiếu có kỳ hạn phát hành bởi người bán.

Do hợp đồng có hiệu lực bắt đầu lúc ngày ký, bất kể giấy từ hoặc thỏa thuận trước
đó sẽ bí vô hiệu mà 30% phát sinh trả trước diễn ra sau ngày ký hợp đồng nên không gặp
bất kỳ khó khăn nào.

Ngân hàng của Người bán:

● Tên tài khoản : CONG TY TNHH Vietnam


● Số tài khoản : 102020000111111 (USD)
● Tên ngân hàng : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), chi
nhánh Tuyên Quang
● Địa chỉ ngân hàng: tính Tuyên Quang. Việt Nam
● Mã Swift : ICBVVXXX

Ngân hàng của Người mua:

● Tên tài khoản : Malaysia Supplies Sdn Bhd


● Số tài khoản : 3593211111 (USD)
● Tên ngân hàng : Public Bank Bhd
● Địa chỉ ngân hàng: 50450 Kuala Lumpur, Malaysia

153
● Mã Swift: PRREMXX

Nhận xét chung về điều khoản thanh toán:

Điều khoản này được hai bên đàm phán chi tiết về đồng tiền thanh toán, thời hạn
thanh toán và phương thức thanh toán. Phần ngân hàng người hàn, ngân hàng người mua
nêu rõ tên tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng, địa chỉ và đặc biệt là có mã swift

Điều khoản thanh toán được thiết lập chặt chẽ.

Khi được yêu cầu phương thức thanh toán nhờ thu trả sau đều đem lại lợi ích cả
hai bên bán và bên mua:

Đối với người bán sử dụng phương thức này không tốn kém, đồng thời người bán
được ngân hàng giúp không chế và kiểm soát được chứng từ vận tải cho đến khi người mua
ký kết đảm bảo thanh toản.

Đối với người mua là không có trách nhiệm phải trả tiền nếu chưa được kiểm tra
các chứng từ trong một số trường hợp kể hàng hóa.

Bên cạnh đó hợp đồng còn đưa ra chi tiết về mã SWIFT của các ngân hàng làm
tăng mức độ chi tiết và cẩn thận trong thanh toán hơn. SWIFT CODE - Society for
Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hội Viễn Thông Tài Chính Liên
Ngân Hàng Thế Giới. Là mã quy định dành cho từng ngân hàng để từ đô giao dịch với thị
trường liên ngân hàng. Ở Việt Nam swift code ít được sử dụng, tuy nhiên với mọi giao dịch
quốc tế việc cung cấp SWIFT CODE để tránh sai sót đối tượng, đảm bảo giao dịch không
nhầm lẫn.

Article 7: Chứng từ giao hàng (Document requirement)

● Bộ đầy đủ bản gốc Vận đơn đường biển “đã xếp hàng lên tàu”
● Hóa đơn thương mại đã ký của 100% giá trị hợp đồng (3 bản)
● Bản kê đóng gói hàng hóa (3 bản)
● Chứng nhận phân tích (2 bán)

154
● Chứng nhận xuất xứ do một đơn vị trong nước có thẩm quyền phát hành (1 bản gốc
và 2 bản sao y bản chính)
● Bảng dữ liệu chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) (1 bản)
● Chứng thư bảo hiểm cho 110% giá trị hóa đơn khiếu nại thanh toán tại Malaysia
theo đồng tiền trên Hối phiếu, ký hậu để trống, bao gồm các điều khoản bảo hiểm
điều kiện (A) (1 bản gốc và 3 bản sao y bản chính).

Nhận xét:

Bộ chứng từ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là khâu rất quan trọng trong
nghiệp vụ ngoại thương. Bộ chứng từ chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời
gian, hạn chế tối đa rủi ro trong xuất nhập khẩu hàng với đới tác.

Bộ chứng từ yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, yêu cầu chi tiết cả về số lượng bàn sao và bản
chính thuận lợi cho việc làm thủ tục thông quan xuất khẩu, và thủ tục thông quan nhập
khẩu.

Article 8: Giao hàng (Shipment date or time delivery)

● Hàng hóa sẽ được bốc xếp trong tàu rời và giao hàng 1 lần trong khoảng cuối tháng
3 năm 2016.
● Phí dỡ hàng ở cảng đến được trả bởi người mua.
● Hàng hóa phải giao theo số lượng và chất lượng nêu tại Điều 1 (Điều khỏan về miêu
tả, chất lượng, số lượng, giá cá).

Nhận xét: Thời hạn giao hàng được xác định theo một khoảng thời gian. Việc giao hàng 1
lần giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho cả 2 bên. Tuy nhiên cách xác định thời hạn giao
hàng làm cho người mua không chủ động, khó khăn trong việc chuẩn bị bộ hồ sơ thông
quan nhập khẩu.

Trong trường hợp người mua giao hàng chậm họ có thể viện lý do vào việc thời hạn
nhận hàng không phải là một ngày cụ thể nên họ có thể trốn tránh trách nhiệm của mình
mà không phải bồi thường vi phạm nào khác.

155
● Cảng bốc xếp: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
● Cảng dỡ hàng: Cảng Labuan, Malaysia

Hạn chế của điều khoản giao hàng:

● Trong điều khoản này, thiếu sót lớn nhất đó là không nêu rõ rằng, mạch lạc điều
kiện giao hàng là điều kiện CIF. Đó là:
● Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng lên tàu. Rủi ro đối với hàng hóa được di
chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã được xếp lên tàu.
● Người bán ký hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm để chở hàng tới cảng đến quy định.
● Người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm.
● Người bản mua bảo hiểm với điều kiện tối thiểu (điều kiện bảo hiểm loại C), giá trị
bảo hiểm bằng 110% giá trị hợp đồng. bảo hiểm cho chặng vận tải trên biển.
● Người bán thông quan hàng hóa xuất khẩu, không thông quan nhập khẩu.

Sự thiếu sót này dẫn đến:

● Gây rủi ro cho người mua nhiều hơn.


● Không có văn bản hành chính để quy định điểm phân biệt rủi ro và chi phí của
hai bên. Khi xảy ra tranh chấp hay tổn thất khó xác định lỗi thuộc về ai.

Vì vậy nên chỉ rõ điều kiện giao hàng là loại gì hoặc ít nhất phải mô tả được nghĩa vụ
của từng bên trong việc thực hiện giao nhận hàng.

Article 9: Bảo hiểm (Insurance).

Bảo hiểm (kinh tế) là một hoạt động kinh tế nhằm mục đích phân chia tổn thất và
báo đảm vốn kinh doanh cho chủ đối tượng được bảo hiểm. Trong kinh doanh hàng
hóa ngoại thương hầu hết hàng hóa được chuyên chở bằng đường biển, nên càng cần
phải có biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ hàng. Vì vậy, DN nên mua
bảo hiểm cho hàng hóa của mình.

Có bảo hiểm (cargo insurance policy) điều kiện bảo hiểm loại A do BIC (BIDV
Insurance Corporation) cung cấp theo bảng dưới đây:

156
Trị giá bảo hiểm: USD 485 100 Phí bảo hiểm: USD 679.14
(110% CIF)
Lãi suất: 14% (không bao VAT: USD 67.91
gồm VAT)
Tỷ giá: 22 340 VND/USD Tổng thanh toán: USD 747.05

Chi phí bảo hiểm do bên người mua trả vì vậy người thụ hưởng đương nhiên là người
mua.

Thời gian thanh toán: trước ngày 31 tháng 3 năm 2016 tuy nhiên thời gian thanh toán
phải được xác định trước ngày dỡ hàng tại cảng Labuan, Malaysia.

Trong trường hợp thất lạc hay bị hư hỏng, thông báo cho bên người mua.

Nhận xét:

Khi mua bảo hiểm hàng hóa được đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.

Tuy nhiên trong trường hợp này là người mua mua bảo hiểm (loại A) trái với điều
kiện CIF (tức là người bản mua bảo hiểm loại C mức độ bảo hiểm thấp hơn)

Bảo hiểm loại A: Đây là điều kiện bảo hiểm có phạm vi rộng nhất, bảo hiểm tất cả
những hư hỏng, mất mát của hàng hóa, kể cả rủi ro cướp biến, chỉ trừ những rủi ro
loại trừ theo quy định và không áp dụng mức miễn thường.

Giảm rủi ro cho người mua.

Article 10: Bất khả kháng (Force Majeure)

Điều khoản bất khả kháng cũng là điều khoản hết sức đúng chú ý. Để bảo vệ
quyền lợi các bên khi có các tình huống rủi ro ngoài ý muốn xảy ra, cũng như tránh
các tranh chấp, các bên nên quy định về điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng.
Nếu các bên có quy định về điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế, khi có những rủi ro xảy ra, các bên sẽ được miễn trách.

157
Cả người bán và người mua đều không phải chịu trách nhiệm cho việc chậm trễ,
hoặc hủy giao hàng do các điều kiện bất khả kháng, như đình công, hỏa hoạn, bão lũ,
chiến tranh, bạo động, cấm vận, động đất, bao gồm nhưng không giới hạn thiên tai, hạn
chế hoặc bất kỳ điều kiện nào mà không nằm trong khả năng của bên bán.

Nhận xét:

Trong hợp đồng này, điều khoản bất khả kháng đã liệt kê ra các trường hợp được
xem là bất khả kháng. Tuy nhiên, điều khoản này lại chưa quy định cách giải quyết nếu
sau bao nhiêu ngày các bên vẫn chưa đạt được thỏa thuận, trong trường hợp bất khả
kháng kéo dài hợp đồng. Vì vậy, điều khoản này chưa giải quyết dứt điểm được quan
hệ giữa hai bên khi bất khả kháng kéo dài. Ngoài ra, điều khoản này cũng chưa nêu cụ
thể cơ quan quyền lực xử lý khi xảy ra điều kiện bất khả kháng. Sau này rất dễ gây tranh
cãi.

Article 11: Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)

Điều khoản này quy định những biện pháp khi hợp đồng không được thực hiện
(toàn bộ hay một phần). Điều khoản này cùng lúc nhằm hai mục tiêu:

● Ngăn ngừa đối phương có ý định không thực hiện hay thực hiện không tốt hợp
đồng.
● Xác định số tiền phải trả nhằm bồi thường thiệt hại gây ra.

Các trường hợp phạt:

● Phạt chậm giao hàng


● Phạt giao hàng không phù hợp về số lượng và chất lượng
● Phạt do chậm thanh toán
● Cố tình vi phạm hợp đồng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng

Nhận xét: Tuy nhiên trong hợp đồng này không ghi nội dung về điều khoản này chặt chẽ,
chi tiết. Nên có thể xảy ra nhiều tranh chấp

158
Article 12: Tranh chấp và trọng tài (Dispute and Arbitration)

Nếu giải quyết tranh chấp giữa các bên bằng thương lượng, khiếu nại không
thành, có thể đưa vụ việc ra Trọng tài để được phân xử. Phán xét của trọng tài sẽ
là quyết định cuối cùng mà các bên phải chấp hành. Vì vậy điều khoản trọng tài
cũng nên đưa vào hợp đồng để một mặt các bên thấy rõ trách nhiệm hơn trước pháp
luật; mặt khác có cơ sở để bảo vệ quyền lợi nếu xảy ra tổn thất, tranh chấp.

Hợp đồng này sẽ được chi phối bởi luật pháp Singapore. Tất cả tranh chấp, tranh
luận hoặc những sự khác biệt có thể xảy ra giữa các bên liên quan tới hợp đồng này sẽ được
sẽ được giải quyết trên tinh thần hữu nghị, tuy nhiên, trong trường hợp không giải quyết
được bằng cách trên, thì quyết định cuối cùng sẽ do trung tâm trọng tài quốc tế Singapore
quyết định.

Nhận xét:

● Nếu có tranh chấp thì giải quyết bằng trọng tài đơn giản hơn so với tòa án, quyết
định trọng tài có giá trị chung thẩm.
● Quyết định cuối cùng do Trung tâm Trọng tài Singapore quyết định đảm bảo tính
công bằng cho cả hai bên Người bán và Người mua.
● Có điều khoản về trọng tài khi xảy ra tranh chấp làm hợp đồng giao dịch của hai
bên chặt chẽ hơn. Ưu điểm của trọng tài thương mại trong giải quyết tranh chấp
thương mại.
● Thủ tục giải quyết đơn giản, thuận tiện giúp cho việc giải quyết nhanh gọn, dứt
điểm, hiệu quả.
● Đảm bảo tối đa uy tín cũng như bị mất của các bên tranh chấp, góp phần củng cố và
duy trì quan hệ hợp tác lâu dài giữa các bên.
● Việc xét xử bằng cơ chế trọng tài tuân theo nguyên tắc xét xử một lần nên quyết
định của trọng tài thương mại có giá trị chung thẩm.
● Ngoài ra, giải quyết tranh chấp thương mại bằng hình thức trọng tài có có một số
ưu điểm khác như: trình độ chuyên môn của trọng tài; tính động lập trong tố tụng...

159
Article 13: Điều khoản kiểm định

Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao,
tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tại
Việt Nam đảm nhiệm, phí tồn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.

Có xuất hiện bên thứ 3 để kiếm định hàng hóa giúp người bán công khai chứng minh được
nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của mình và giúp người mua có cơ sở yên tâm nhược được
đủ và đúng hàng hóa, đặc biệt khi có sai sót, tổn thất xảy ra thì chứng thư giảm định là
chứng cứ khách quan đòi bồi thường.

Article 14: Điều khoản chung/ điều khoản khác (General conditions)

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, hai bên phải thường xuyên thông báo với nhau về
các vấn đề phát sinh. Nếu có bất kỳ sự điều chính nào, hai bên sẽ liên hệ với nhau thông
qua điện tin hoặc email. Sau khi hai bên thống nhất với nhau, sữa đồi được ký sẽ là một
phần không thể tách rời của hợp đồng này. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và
được lập thành 4 bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản.

Nhận xét: chưa thấy quy định Luật áp dụng trong hợp đồng

160
4. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU BUTTON
I. Tổng quan hợp đồng

1. Về hình thức:(Hợp đồng được giao kết dưới dạng văn bản và có bố cục đầy đủ
5 phần gồm:

- Tên hợp đồng


- Địa điểm, ngày tháng năm
- Thông tin giữa các bên
- Các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng
- Chữ ký
2. Về nội dung:

- Hợp đồng này là sự thoả thuận mua bán mặt hàng button pits giữa bên mua và bên
bán, được ký kết vào ngày 27/6/2018.
- Nội dung của hợp đồng chủ yếu bao gồm 13 điều khoản riêng biệt bao gồm: Tên
hàng, Giá cả, Thanh toán, Giao hàng, Quy cách đóng gói, Bảo hành, Kiểm tra, Tranh
chấp, Bất khả kháng, Khiếu nại, Bồi thường, Trọng tài
II. Phân tích hợp đồng

1. Chủ thể hợp đồng:

a) Bên xuất khẩu


- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần công nghệ và phân phối toàn cầu (TDIS GLOBAL,
JSC.)
- Địa chỉ 1: No. 6 Phan Chu Trinh Alley, Phan Chu Trinh Road, Hoan Kiem District, Hanoi.
- Địa chỉ 2: No. 15B, 164/35 Corner, Hong Mai Road, Quynh Loi Wards, Hai Ba Trung
District, Hanoi, Vietnam
- Tel: 0084-4-3933 5819
- Fax: 0084-4-3933 4248
- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Nam - Giám đốc
- Giới thiệu chung về công ty:

161
● Công ty CP Công nghệ và Phân phối Toàn Cầu ( Tên giao dịch là TDG.,JSC) có
tiền thân từ Công ty Komatsu Sài Gòn, được thành lập và hoạt động từ năm 2008.
● Với mong muốn xây dựng và phát triển Công ty trở thành một trong những nhà
cung cấp và phân phối phụ tùng vật tư cho ngành khai thác mỏ chuyên nghiệp nhất
tại thị trường Việt Nam.
b) Bên nhập khẩu
- Tên doanh nghiệp: TAIZHOU CITY KAIYU METALLURGY MACHINES &
TOOLS CO.,LTD
- Địa chỉ: No 119 Huanxi 1 Road, Jinqing, Luqiao, Taizhou, zhejiang, china.
- Tel: 0086-576-82885555
- Fax: 0086-576-82885122
- Người đại diện: Ông Ngô Liễu Châu
- Giới thiệu chung về công ty:
● Công ty TNHH Máy và Công cụ Luyện kim Kaiyu Thành phố Thái Châu,
chính thức là Công ty TNHH Mũi khoan Kaiyu Chiết Giang, nằm ở ven biển
Đông Nam Chiết Giang - là nơi có kinh tế phát triển và giao thông thuận tiện,
chuyên nghiên cứu và phát triển đá chất lượng cao mũi khoan. Công ty được
thành lập vào đầu những năm 1970, là một trong những doanh nghiệp trụ cột
trong ngành công nghiệp dụng cụ khoan đá rộng khắp trong nước.
● Công ty sở hữu nhiều tài năng giàu kinh nghiệm và công nghệ cao, giới thiệu
các thiết bị và công nghệ tiên tiến của nước ngoài và đạt Chứng nhận Hệ
thống Quản lý Chất lượng ISO 9001: 2008. Với các kỹ thuật độc đáo và thiết
bị chuyên dụng, các sản phẩm của công ty đã được kiểm tra bằng hệ thống
kiểm tra kiểm soát chất lượng hoàn chỉnh và đạt đến trình độ tiên tiến ở Trung
Quốc. Sản phẩm của công ty đã được sử dụng rộng rãi trong luyện kim, khai
thác mỏ, khoan địa chất, thủy điện, vận tải, đào hầm, khai thác đá, v.v.
● Công ty Kaiyu luôn trung thành với khách hàng và bám sát mục tiêu “Hôm
nay chúng tôi có chất lượng, ngày mai chúng tôi có thị trường”. Nhờ chất
lượng tuyệt vời, sảm phẩm đa dạng, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo, sản

162
phẩm của công ty Kaiyu luôn giành được sự tin tưởng và khen ngợi của đông
đảo khách hàng. Sản phẩm của công ty không chỉ được bán trên toàn quốc
mà còn được xuất khẩu sang Châu Âu, Châu Mỹ, Đông Nam Á, Trung Đông
và các quốc gia và khu vực khác.
➔ Nhận xét:
- Hai bên đều là chủ thể hợp pháp, có tư cách pháp lí.
- Trụ sở của hai công ty nằm ở hai quốc gia khác nhau.
- Thông tin hai bên tương đối đầy đủ, tuy nhiên còn thiếu mã số thuế.
2. Nội dung hợp đồng:

a) Điều khoản 1: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả


- Tên hàng: Tại bản Hợp đồng này đã diễn đạt tên hàng bằng cách: Ghi tên hàng kèm
quy cách của hàng hoá đó: Button bits 7BB
- Chất lượng: Không được đề cập trong hợp đồng.
- Số lượng:
- Đơn vị tính số lượng: PCS
● Đơn vị PCS là viết tắt của từ Pieces hay còn được ký hiệu là PCE – một đơn
vị tính được quốc tế công nhận. Tùy theo văn cảnh, PCS có thể mang ý nghĩa
tương tự như từ “cái/trái/mẩu/mảnh” trong tiếng Việt, thường được sử dụng
trong quá trình giao tiếp và mua bán.
- Phương pháp quy định số lượng: Quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hoá.
Trong hợp đồng hai bên đã quy định cụ thể số lượng hàng hoá là 3000 pcs.
- Phương pháp xác định khối lượng: Không được đề cập trong hợp đồng.
- Địa điểm xác định khối lượng: Không được đề cập trong hợp đồng.
- Giấy chứng nhận số lượng: Không được đề cập trong hợp đồng.
- Giá cả:
- Đồng tiền tính giá: Trong hợp đồng này, đồng tiền tính giá là đồng (đô la Mỹ) USD
, là đồng tiền nước thứ ba. Việc chọn USD là đồng tiền thanh toán là hợp lý vì ây là
ngoại tệ mạnh nhất hiện nay, ổn định và có giá trị, được dùng phổ biến trong trao

163
đổi mua bán hàng hóa quốc tế, dễ đổi thành đồng tiền trong nước tại các ngân hàng
sau khi kết thúc mua bán.
- Phương pháp xác định giá: Hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng là giá cố định
Trong hợp đồng đã ghi rõ giá ứng với hàng hóa. Với phương pháp này, giá được
xác định ngay trong khi đàm phán ký kết hợp đồng và không thay đổi trong quá
trình thực hiện hợp đồng.
- Cách quy định giá trong hợp đồng: Rõ ràng và cụ thế.
- Đơn giá: 5.3 USD/ PCS
- Tổng giá: 3000 pcs * 5.3 = 15.900 USD
- Giá trên được hiểu theo CIF Hải Phòng – Incoterm 2010)
- Tổng giá được ghi cả bằng số và bằng chữ và không bao gồm phí gói hàng và vận
chuyển.
b) Điều khoản 2: Điều khoản thanh toán
- Phương thức thanh toán:
● Thanh toán T / T trả trước 30%.
● Thanh toán T / T trả sau 70% khi người bán thông báo cho người mua đã
hoàn thành giao hàng.
● Thông tin thanh toán: đầy đủ, cụ thể bao gồm thông tin người thụ hưởng,
ngân hàng thụ hưởng và các giấy tờ yêu cầu
c) Điều khoản 3: Điều khoản giao hàng
- Hình thức giao hàng: Vận chuyển bằng Vận tải đường biển.
- Thời gian giao hàng: Trong vòng 20 ngày sau khi sau khi bên bán nhận được tiền
đặt cọc của bên mua.
- Cảng xếp hàng: Bất kì cảng nào của Trung Quốc.
- Cảng đến: Cảng Hải Phòng
d) Điều khoản 4: Điều khoản chứng từ
- Đã được yêu cầu cụ thể trong điều khoản thanh toán.
e) Điều khoản 5: Điều khoản trọng tài
- Phương thức giải quyết tranh chấp: Thương lượng

164
- Nếu không được sẽ giải quyết bằng trọng tài.
- Trọng tài: Một trong các bên chỉ định theo quy tắc hoà giải trong tranh chấp quốc
tế.
- Việc xét xử sẽ diễn ra ở nước thứ ba.
f) Điều khoản 6: Điều khoản chung
- Hiệu lực hợp đồng: Kể từ ngày kí và hết hạn khi thời hạn bảo hành của hàng hoá
kết thúc.
III. Bài học rút ra:

- Nhìn chung hợp đồng có tương đối đầy các điều khoản cần thiết của một hợp đồng,
nhưng vẫn còn một số điểm cần lưu ý như sau:
● Thứ nhất, hợp đồng không quy định điều khoản chất lượng cho mặt hàng.
Điều khoản chất lượng mô tả quy cách, kích thước, thành phần, các thông số
kĩ thuật, chất lượng tiêu chuẩn đạt được của hàng hoá. Đây là một điều khoản
quan trọng vì nó cho biết nội dung chi tiết về hàng hoá được giao dịch và là
cơ sở để xác định giá cả, quy chuẩn để người bán giao hàng theo đúng hợp
đồng.
● Thứ hai, tại điều khoản giá cả, dù điều kiện cơ sở giao hàng được ghi là theo
CFR Hải Phòng nhưng lại không ghi rõ quốc gia nào. Đây cũng là một lỗi
nhỏ cần được lưu ý.
● Thứ ba, tại điều khoản giao hàng, hợp đồng không quy định cụ thể cảng xếp
hàng là càng nào bên Trung Quốc và tên quốc gia cảng đến. Điều đó sẽ gây
khó khăn và mất thời gian đôi bên, ảnh hưởng tới thời gian giao hàng hoá.
● Thứ tư, điều khoản quy cách đóng gói và nhãn mác còn sơ xài, chưa thật sự
cụ thể, cần phải được bổ sung một cách chi tiết hơn.
● Thứ năm, hợp đồng chưa quy định luật áp dụng trong hợp đồng. Luật áp dụng
cũng là điều khoản cần thiết nhằm giải quyết những vấn đề phát sinh trong
quá trình giao dịch giữa các bên.

165
166
5. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG: HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CÁ BASA
I. Tổng quan hợp đồng

1. Về hình thức Hợp đồng được giao kết dưới dạng văn bản và có bố cục đầy đủ
5 phần gồm:

- Tên hợp đồng


- Địa điểm, ngày tháng năm
- Thông tin giữa các bên
- Các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng
- Chữ ký
2. Về nội dung

- Hợp đồng này là sự thoả thuận mua bán mặt hàng button pits giữa bên mua và bên
bán, được ký kết vào ngày 10/1/2022.
- Nội dung của hợp đồng chủ yếu bao gồm 7 điều khoản riêng biệt bao gồm: Sản
phẩm - Số lượng - Giá cả, Thanh toán, Giấy tờ yêu cầu, Giao hàng, Bất khả kháng,
Tranh chấp, Điều kiện chung.
II. Phân tích hợp đồng

1. Chủ thể hợp đồng:

a) Bên nhập khẩu


- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH VIET NAM YOUNG
- Địa chỉ: 08 Đường Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: 028 7309 1991 Fax: 0084 203836365
- Đại diện bởi: Ông Nguyễn Thanh Nam – Giám đốc
- Giới thiệu chung về công ty:
● Công ty TNHH Việt Nam Young là một trong những công ty xuất khẩu hàng
đầu chuyên cung cấp thuỷ hải sản chất lượng cao với hơn 15 kinh nghiệm trong
ngành. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, hệ thống quản lí chất lượng

167
hiện đại, công ty luôn cam kết mang đến sản phẩm an toàn, chất lượng và lâu
dài.
b) Bên xuất khẩu
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TƯ NHÂN TNHH TT TAIWAN INTERNATIONAL
- Địa chỉ: Room 65 Floor 19, Spirited Away, 197 Broad Street, Taichung, Taiwan
- Số điện thoại: 0065-64387510 Fax: 00656438751
- Đại diện bởi: Ông Jackson Wu – Giám đốc
- Giới thiệu chung về công ty:
● Công ty TNHH TT Đài Loan được thành lập từ năm 2012, là công ty có hơn 10
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Công ty kinh doanh chủ yếu
các mặt hàng thuỷ hải sản và tự hào là công ty có sản phẩm đa dạng và chất
lượng cao phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Công ty không chỉ đặt trọng
trách nhiệm vào việc cung cấp sản phẩm chất lượng mà còn chú trọng đến dịch
vụ khách hàng xuất sắc.
- Nhận xét:
● Hai bên đều là chủ thể hợp pháp, có tư cách pháp lí.
● Trụ sở của hai công ty nằm ở hai quốc gia khác nhau.
● Thông tin hai bên tương đối đầy đủ, tuy nhiên còn thiếu mã số thuế.
2. Nội dung hợp đồng:

a) Điều khoản 1: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả


- Tên hàng: Tại bản Hợp đồng này đã diễn đạt tên hàng bằng cách: Ghi tên hàng kèm
quy cách của hàng hoá đó Cá phi lê đông lạnh (-18 độ C) Việt Nam.
- Chất lượng: Căn cứ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy
định: Cá basa thuộc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện. Theo quy định
này, Cá ba sa chỉ được phép xuất khẩu khi không còn sống. Như vậy, mặt hàng cá
basa trong hợp đồng đủ điều kiện để xuất khẩu.
- Số lượng:
- Đơn vị tính số lượng: kg

168
- Phương pháp quy định số lượng: Quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hoá.
Trong hợp đồng hai bên đã quy định cụ thể số lượng hàng hoá là 24000kg với
container 1 x 40’RF và 12000kg với container 1 x 20’RF.
- Phương pháp xác định khối lượng: Trọng lượng tịnh thuần tuý.
- Địa điểm xác định khối lượng: Không được đề cập trong hợp đồng.
- Giấy chứng nhận số lượng: Không được đề cập trong điều khoản 1 nhưng có đề
cập trong Điều khoản 2: Thanh toán bao gồm Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng
nhận phân tích, Giấy chứng nhận y tế.
❖ Giá cả:
- Đồng tiền tính giá: Trong hợp đồng này, đồng tiền tính giá là đồng (đô la Mỹ) USD
, là đồng tiền nước thứ ba. Việc chọn USD là đồng tiền thanh toán là hợp lý vì ây là
ngoại tệ mạnh nhất hiện nay, ổn định và có giá trị, được dùng phổ biến trong trao
đổi mua bán hàng hóa quốc tế, dễ đổi thành đồng tiền trong nước tại các ngân hàng
sau khi kết thúc mua bán.
- Phương pháp xác định giá: Hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng là giá cố định
Trong hợp đồng đã ghi rõ giá ứng với hàng hóa. Với phương pháp này, giá được
xác định ngay trong khi đàm phán ký kết hợp đồng và không thay đổi trong quá
trình thực hiện hợp đồng.
- Cách quy định giá trong hợp đồng: Rõ ràng và cụ thế.
- Đơn giá: 3.5 USD/ kg
- Tổng giá: 36.000 kgs * 3.5 = 126.000 USD
- Giá trên được hiểu theo DDP Spirited Away, 197 Broad Street, Taichung, Taiwan
– Incoterm 2010)
- Tổng giá được ghi cả bằng số và bằng chữ và không bao gồm phí gói hàng và vận
chuyển.
b) Điều khoản 2: Điều khoản thanh toán
- Phương thức thanh toán: Thanh toán T / T trả trước 100%.
- Thông tin thanh toán: đầy đủ, cụ thể bao gồm thông tin người thụ hưởng, ngân
hàng thụ hưởng và các giấy tờ yêu cầu

169
c) Điều khoản 3: Điều khoản giao hàng
- Hình thức giao hàng: Được phép vận chuyển đa phương thức nhưng việc vận
chuyển chính phải được vận chuyển bằng Vận tải đường biển.
- Thời gian giao hàng: trước ngày 28 tháng 01 năm 2022.
- Cảng xếp hàng: Cảng VICT, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Cảng đến: Đài Trung, Đài Loan.
d) Điều khoản 4: Điều khoản chứng từ
- Đã được yêu cầu cụ thể trong điều khoản thanh toán.
e) Điều khoản 5: Điều khoản trọng tài
- Phương thức giải quyết tranh chấp: Thương lượng (Nếu không được sẽ giải quyết
bằng trọng tài).
- Trọng tài: Ủy ban Trọng tài Thương mại Kinh tế Quốc tế của Việt Nam
- Luật áp dụng: Luật Việt Nam
- Ngôn ngữ áp dụng: Tiếng Anh
f) Điều khoản 6: Điều khoản chung
- Hiệu lực hợp đồng: Kể từ ngày kí. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung đối với các
điều kiện này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được cả hai bên xác
nhận hợp lệ.
- Định nghĩa: Incoterms 2010 và phiên bản mới nhất UCP600.
- Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung.
- Nhận xét chung:
● Trong hợp đồng không có điều khoản chất lượng của sản phẩm. Đây là điều
khoản phản ánh mặt chất lượng của hàng hóa bao gồm tính năng, quy cách,
kích thước, tác dụng, công suất, hiệu suất … của hàng hóa. Đây là điều khoản
bổ sung và làm rõ điều khoản tên hàng
III. Bài học rút ra

- Nhìn chung, đây là hợp đồng có giá trị lớn nhưng vẫn còn thiếu sót một số nội dung
sau đây:

170
● Thứ nhất, hợp đồng không đề cập năm thu hoạch của mặt hàng. Đây là mặt
hàng có yêu cầu khắt khe về chất lượng cũng như bảo quản nên nếu không
đề cập đến năm thu hoạch của mặt hàng, hai bên có thể sẽ phát sinh tranh
chấp về chất lượng.
● Thứ hai, hợp đồng có quy định về cách đóng gói nhưng vẫn còn sơ xài, chưa
đảm bảo an toàn về chất lượng của hàng hoá cũng như cách bảo quản hàng
đông lạnh.
● Thứ ba, hợp đồng không quy định Luật áp dụng. Đây cũng là điều khoản cần
thiết ảnh hưởng tới cả quá trình giao dịch hàng hoá giữa các bên.
● Thứ tư, điều khoản bất khả kháng còn chưa cụ thể, nếu không thoả thuận rõ
ràng thì rất dễ bị bên vi phạm lợi dụng nhằm chối bỏ trách nhiệm.

171
6. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG ĐÁ XẺ GRANITE
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức:
- Đây là hợp đồng được thể hiện dưới dạng một văn bản truyền thống, một dạng hợp
đồng dân sự đầy đủ, không vi phạm pháp luật (Dựa theo Điều 401, Bộ Luật dân sự
2005)
- Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng là Tiếng Anh với cách trình bày kết cấu 3
phần rõ ràng lần lượt từ trên xuống dưới: mở đầu, điều khoản, ký kết
2. Về nội dung:
- Nội dung của hợp đồng phù hợp với pháp luật, không trái với đạo đức xã hội. Hợp
đồng được xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và thiện chí của
các bên tham gia hợp đồng
- Hợp đồng có đầy đủ các nội dung bắt buộc của một hợp đồng mua bán ngoại thương,
trong đó bao gồm:
a) Phần mở đầu:
- Số hiệu hợp đồng: 25082020
- Ngày ký kết hợp đồng: 25/08/2020
- Chủ thể của hợp đồng:
● Bên mua: SOF CONSTRUCTION (Pháp)
● Bên bán: Công ty TNHH Dịch vụ Xuất nhập khẩu Thuận Phát (Việt Nam)
➔ Nhận xét: Đầy đủ các thông tin cần thiết như tên, địa chỉ, tên người đại diện
b) Phần điều khoản: Bao gồm 10 điều khoản, bao gồm:
- Điều khoản 1: Định nghĩa
- Điều khoản 2: Hàng hóa, quy cách, số lượng, giá cả
- Điều khoản 3: Điều khoản thanh toán và thông tin ngân hàng
- Điều khoản 4: Giao hàng
- Điều khoản 5: Quy cách đóng gói
- Điều khoản 6: Chất lượng hàng hóa
- Điều khoản 7: Chứng từ liên quan đến thanh toán

172
- Điều khoản 8: Bất khả kháng
- Điều khoản 9: Tranh chấp
- Điều khoản 10: Các quy định khác
➔ Nhận xét: Hợp đồng đã đầy đủ các điều khoản cơ bản cần có như: Tên hàng - Chất
lượng - Số lượng - Giá cả; Thanh toán; Giao hàng; Chứng từ; Trọng tài; Điều khoản
chung
c) Phần ký kết:
- Đầy đủ chữ ký của người đại diện có tư cách pháp lý
II. Phân tích hợp đồng
1. Chủ thể hợp đồng:
- Thông tin bên Bán:
● Bên bán: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU THUẬN
PHÁT
● Địa chỉ: E6 Đường số 19, KP2, Phường Bình An, Quận 2, TP.HCM, Việt
Nam
● Đại diện: Ông Dương Văn Định - Giám đốc
- Thông tin bên Mua:
● Bên mua: SOF CONSTRUCTION
● Địa chỉ: 2750 Route de la Cride, 13610 Le Puy-Sainte-Réparade, Pháp
● Đại diện: Ông Patrick McKillen
➔ Nhận xét:
- Nhìn chung hợp đồng có đầy đủ các thông tin cơ bản của cả bên mua lẫn bên bán
như: Tên công ty, địa chỉ công ty và người đại diện
- Trong hợp đồng đã có sự quy định rõ về 2 chủ thể tham gia vào ký kết để thực hiện
mua bán ngoại thương có trụ sở ở 2 quốc gia khác nhau: Bên bán (Việt Nam), Bên
mua (Pháp). Điều này được quy định rõ theo Điều 6 Luật Thương mại 2005 và Nghị
định 13 CP/2013 về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thì bên phía người bán là
Công ty TNHH Dịch vụ Xuất nhập khẩu có trụ sở tại Việt Nam là chủ thể hợp pháp,

173
có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận và có quyền kinh doanh xuất nhập
khẩu tại Việt Nam.
- Tuy nhiên để rõ ràng hơn nữa về thông tin của bên mua và bên bán, hợp đồng nên
thêm số điện thoại liên hệ cũng như số fax để tiện trong việc trao đổi hàng hóa, hợp
đồng thương mại
2. Nội dung hợp đồng:
a) Điều khoản 1: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả
- Tên hàng: Sawn Granite Stone (900*600*40mm)
- Chất lượng:
● Dung sai độ dày: ± 1mm.
● Khuyết tật cho phép: không quá hai (02) vết đen có đường kính nhỏ hơn 3
cm hoặc có đường gân trên mỗi viên gạch.
- Số lượng: 1,000.08
- Giá cả: 14,800.00 USD
➔ Nhận xét:
- Về điều khoản này của hợp đồng đã quy định một cách tương đối đầy đủ và rõ ràng,
minh bạch về các thông tin về mặt hàng, quy cách, số lượng và giá cả của hàng hóa
được giao dịch. Tuy nhiên, vẫn còn có một số điều khoản vẫn chưa quá rõ ràng như:
● Điều khoản tên hàng: Điều 19 Luật Thương mại 2005, tên hàng trong hợp
đồng mua bán ngoại thương phải được ghi rõ ràng, cụ thể, bao gồm tên
thương mại, tên khoa học, tên kỹ thuật,... Tên hàng cần được ghi theo cách
thống nhất, tránh gây hiểu lầm. Tuy nhiên hợp đồng đã không nêu rõ cả tên
khoa học, kỹ thuật mà chỉ có tên thương mại
- Hợp đồng đã quy định đơn vị đo lường của sản phẩm là 𝑚2, theo hệ đo lường quốc
tế (SI).
- Hợp đồng thiếu bản xác nhận chất lượng và số lượng do cơ quan giám định cung
cấp
b) Điều khoản 2: Điều khoản thanh toán
- Thời hạn thanh toán: 100% bằng T/T trước khi giao hàng.

174
- Thông tin ngân hàng:
- Người thụ hưởng: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU THUẬN
PHÁT
- Địa chỉ: E6 Đường số 19, KP2, P. Bình An, Quận 2, TP.HCM, Việt Nam
- Thông tin ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN.
- Địa chỉ ngân hàng: 23 NGUYỄN HỮU THỌ, P. TÂN HƯNG, Q.7, TP.HCM, VIỆT
NAM
- Tài khoản USD số: 1016298288
- Mã SWIFT: BFTVVNVX018
➔ Nhận xét:
- Theo Điều 23 Luật Thương mại 2005 (Luật Việt Nam), điều khoản thanh toán trong
hợp đồng mua bán ngoại thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
● Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán được xác định theo ngày, tháng,
năm hoặc theo giai đoạn nào đó trong quá trình thực hiện hợp đồng.
● Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán là cách thức mà người
mua thanh toán tiền hàng cho người bán.
● Tiền tệ thanh toán: Tiền tệ thanh toán là loại tiền mà người mua sử dụng để
thanh toán tiền hàng cho người bán.
- Ta có thể thấy rằng:
● Về thời gian thanh toán: Hợp đồng đã có thông tin thanh toán là ở giai đoạn
trước khi giao hàng, tuy nhiên lại chưa nêu rõ ngày, tháng, năm thanh toán,
Điều này có thể dẫn đến tranh chấp nếu người mua không thanh toán được
đủ giá trị của đơn hàng kịp thời do điều khoản không có quy định về việc
người mua sẽ phải chịu trách nhiệm như thế nào nếu họ chậm thanh toán.
● Về phương thức thanh toán: Đã có ghi rõ phương thức thanh toán. Có đầy
đủ thông tin về ngân hàng như tên, địa chỉ, số tài khoản
● Về tiền tệ thanh toán: Đã có ghi trong điều khoản 1 tuy nhiên điều khoản
này lại chưa thấy thông tin về giá cả

175
- Nhìn chung về điều khoản thanh toán thì hợp đồng này cung cấp khá đầy đủ các
thông tin cần thiết để thuận lợi cho cả 2 bên cũng như để bên mua dễ dàng thực hiện
việc thanh toán. Tuy nhiên để có thể rõ ràng hơn, tránh sai sót, nhầm lẫn trong quá
trình thanh toán dẫn đến tranh chấp thì hợp đồng nên thêm rõ ngày/tháng/năm thanh
toán và các quy định phạt nếu như chậm thanh toán
c) Điều khoản 3: Điều khoản giao hàng
- Thời gian giao hàng: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Cảng bốc hàng: Cảng Quy Nhơn, Việt Nam.
- Cảng đến: FOS SUR MER PORT, PHÁP
- Lô hàng: Bằng đường biển.
- Điều kiện giao hàng: CIF-FOS SUR MER PORT, PHÁP, (Incoterms 2010)
- Vận chuyển từng phần: Bị cấm.
➔ Nhận xét:
- Căn cứ theo Điều 24 Luật Thương mại 2005 cũng như Công ước Viên 1980 về mua
bán hàng hóa quốc tế (CISG), điều khoản vận chuyển trong hợp đồng mua bán ngoại
thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
● Phương thức vận chuyển: Phương thức vận chuyển là cách thức mà hàng
hóa được vận chuyển từ người bán đến người mua.
● Cước phí vận chuyển: Cước phí vận chuyển là khoản tiền mà người mua
phải trả cho người bán để vận chuyển hàng hóa.
● Địa điểm giao hàng: Địa điểm giao hàng là nơi mà người bán phải giao hàng
cho người mua.
● Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng là thời điểm mà người bán phải
giao hàng cho người mua.
- Ta có thể thấy rằng:
● Về phương thức vận chuyển: Đã có quy định về điều kiện giao hàng là CIF,
điều này giúp cả 2 bên dễ dàng trong việc phân chia trách nhiệm cũng như
rủi ro hàng hóa giữa người mua và người bán

176
● Về địa điểm giao hàng: Hợp đồng đã có ghi rõ ràng thông tin về cảng bốc
hàng và cảng đến bao gồm: tên, quốc gia
● Về thời gian giao hàng: Đã có thông tin rõ ràng là trong vòng 15 ngày kể từ
khi ký kết hợp đồng
- Về điều khoản này thì hợp đồng đã quy định đầy đủ, rõ ràng các thông tin cần thiết,
hợp đồng cũng cung cấp thông tin cấm vận chuyển hàng thành từng phần. Điều này
là cần thiết để hàng có thể giao kịp thời và đúng quy cách
d) Điều khoản 4: Điều khoản chứng từ
- Sau khi hoàn tất việc vận chuyển, các chứng từ gốc sau đây sẽ được gửi trực tiếp
cho Bên mua thông qua chuyển phát nhanh:
● Hóa đơn thương mại đã ký: 03 bản chính
● Bảng kê đóng gói: 03 bản chính
● Trọn bộ Vận đơn Clean on board (được đánh dấu "FREIGHT TRƯỚC"): 03
bản chính & 01 bản sao.
● Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Cục Xuất Nhập Khẩu, Bộ Công
Thương Việt Nam cấp: 01 bản chính & 01 bản sao
● Giấy chứng nhận khử trùng: 03 bản chính.
➔ Nhận xét:
- Căn cứ theo Điều 25 Luật Thương mại 2005, điều khoản chứng từ trong hợp đồng
mua bán ngoại thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
● Các loại chứng từ cần có: Các loại chứng từ cần có để giao hàng và thanh
toán có thể bao gồm: vận đơn, hóa đơn, chứng thư bảo hiểm, chứng nhận
xuất xứ,...
● Trách nhiệm cung cấp chứng từ: Trách nhiệm cung cấp chứng từ có thể thuộc
về người bán hoặc người mua, tùy theo thỏa thuận giữa các bên.
- Ta có thể thấy rằng: Hợp đồng đã có những loại chứng từ cần có, và cũng có phân
chia trách nhiệm cung cấp chứng từ là trách nhiệm của bên Bán. Tuy nhiên hợp
đồng lại chưa quy định rõ về thời hạn cung cấp chứng từ, điều này có thể dẫn đến

177
chậm trễ trong việc nhận hàng hóa của bên Mua nếu bên Bán không gửi chứng từ
đúng thời hạn hoặc trong trường hợp làm mất, hỏng chứng từ
e) Điều khoản 5: Điều khoản trọng tài
- Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng mua bán này hoặc việc thực hiện
Hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng thân thiện, trên tinh thần hữu
nghị và cùng có lợi. Trường hợp không giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra
trọng tài tại Tòa án Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Kinh tế Việt Nam theo quy
định của Luật Thương mại Việt Nam.
- Phán quyết của trọng tài nói trên sẽ được coi là phán quyết cuối cùng và ràng buộc
đối với cả hai bên liên quan.
➔ Nhận xét:
- Điều khoản này khuyến khích các bên giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán
hòa giải trước khi đưa ra trọng tài. Trong trường hợp, nếu các bên không thể giải
quyết tranh chấp thông qua hòa giải, điều khoản này quy định rõ ràng rằng tranh
chấp sẽ được đưa ra trọng tài tại Tòa Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa Kinh tế Việt
Nam, giúp đảm bảo rằng tranh chấp được giải quyết một cách công bằng và khách
quan.
- Tuy nhiên ở đây, điều khoản không quy định rõ về quy trình hòa giải
f) Điều khoản 6: Điều khoản chung
- Mọi sửa đổi, thay đổi, bổ sung đối với hợp đồng cũng như các thông số kỹ thuật chỉ
có hiệu lực nếu được lập thành văn bản, có chữ ký và đóng dấu hợp lệ của cả hai
bên có thẩm quyền.
- Mọi thư từ liên quan đến việc thực hiện hợp đồng sẽ được gửi đến địa chỉ hợp pháp
của các bên. Không bên nào được quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình
theo hợp đồng này cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên ký
kết kia.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký. Cả hai bên phải đảm bảo hoàn toàn
chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo các điều khoản và
điều kiện được quy định tại đây.

178
➔ Nhận xét:
- Điều khoản này đã có quy định khá rõ ràng về các sửa đổi bổ sung đối với hợp đồng
cũng như nhắc qua về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
- Tuy nhiên, điều khoản này không quy định rõ ràng thời gian hiệu lực của hợp đồng
bao gồm: ngày, tháng, năm hợp đồng sẽ hết hiệu lực. Điều này có thể dẫn đến tranh
chấp nếu các bên không đồng ý về việc liệu hợp đồng vẫn có hiệu lực hay không.
III. Bài học rút ra:
- Để tránh việc tranh chấp xảy ra khi hàng hóa bị hư hỏng, thiệt hại, mất mát, hợp
đồng này cần quy định thật rõ ràng những điều khoản cũng như quy định sau đây:
● Về điều khoản thanh toán: Hợp đồng này cần ghi thêm rõ ngày/tháng/năm
thanh toán và các quy định phạt nếu như chậm thanh toán
● Về điều khoản chứng từ, cần quy định rõ về thời hạn cung cấp chứng từ, điều
này có thể dẫn đến chậm trễ trong việc nhận hàng hóa của bên Mua nếu bên
Bán không gửi chứng từ đúng thời hạn hoặc trong trường hợp làm mất, hỏng
chứng từ
● Cần quy định rõ về điều khoản hòa giải như: người hòa giải, thời gian hòa
giải,...
● Và cuối cùng là phân định rõ thời gian hiệu lực của hợp đồng để tránh xảy ra
tranh chấp, kiện tụng ngoài thời gian hiệu lực

179
7. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TRÀ
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức:
- Đây là hợp đồng được thể hiện dưới dạng một văn bản truyền thống, một dạng hợp
đồng dân sự đầy đủ, không vi phạm pháp luật (Dựa theo Điều 401, Bộ Luật dân sự
2005)
- Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng là Tiếng Anh với cách trình bày kết cấu 3
phần rõ ràng lần lượt từ trên xuống dưới: mở đầu, điều khoản, ký kết
2. Về nội dung:
- Nội dung của hợp đồng phù hợp với pháp luật, không trái với đạo đức xã hội. Hợp
đồng được xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và thiện chí của
các bên tham gia hợp đồng
- Hợp đồng có đầy đủ các nội dung bắt buộc của một hợp đồng mua bán ngoại thương,
trong đó bao gồm:
a) Phần mở đầu:
- Số hiệu hợp đồng: 1023
- Ngày ký kết hợp đồng: 24/04/2018
- Chủ thể của hợp đồng:
● Bên mua: Công ty TNHH ANGLISS SINGAPORE PTE (Singapore)
● Bên bán: Công ty TNHH Phương Nam (Việt Nam)
➔ Nhận xét: Đầy đủ các thông tin cần thiết như số hiệu hợp đồng, ngày ký kết, chủ
thể hợp đồng bao gồm tên công ty, địa chỉ, người đại diện pháp nhân của công ty,
số điện thoại và số fax để thuận tiện hơn về vấn đề ký kết hợp đồng, giao nhận hàng
hóa
b) Phần điều khoản: Bao gồm 10 điều khoản, bao gồm:
- Điều khoản 1: Hàng hóa, quy cách, số lượng, giá cả
- Điều khoản 2: Giao hàng

180
- Điều khoản 3: Điều khoản thanh toán và thông tin ngân hàng
-
- Điều khoản 4: Chứng từ liên quan đến thanh toán
- Điều khoản 5: Bất khả kháng
- Điều khoản 8: Điều lệ áp dụng
- Điều khoản 7: Trọng tài
- Điều khoản 9: Điều khoản thương mại áp dụng
➔ Nhận xét:
- Hợp đồng đã có các điều khoản như: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả;
Giao hàng; Chứng từ; Trọng tài; Điều khoản thương mại áp dụng. Tuy nhiên lại
thiếu một trong những điều khoản quan trọng nhất đó là điều khoản thanh toán. Điều
khoản này bị bỏ trống trong hợp đồng. Điều này làm hợp đồng trở nên không rõ
ràng, và có thể gây ra tranh chấp khi bên mua và bên bán không thể thực hiện được
giao dịch
- Tuy nhiên hợp đồng này lại có điều khoản liên quan đến bảo hiểm hàng hóa
c) Phần ký kết:
- Đầy đủ chữ ký của người đại diện có tư cách pháp lý
II. Phân tích hợp đồng
1. Chủ thể hợp đồng:
- Thông tin bên Bán:
● Công ty TNHH PHƯƠNG NAM
● Địa chỉ: Trang trại Phương Nam, Bảo Lộc, Lâm Đồng, Việt Nam
● Điện thoại: 84-908100508 Fax
● Đại diện bởi Bà UYÊN THẢO NGUYÊN
● Chức vụ: Giám đốc điều hành Công ty TNHH PHƯƠNG NAM
- Thông tin bên Mua:
● Công ty TNHH ANGLISS SINGAPORE PTE
● Địa chỉ: 232 Pandan Loop, Singapore
● Điện thoại: 65-6-778.8787 Fax: 65-6-778.9539

181
● Đại diện bởi Bà THÚY NGÂN MAI
● Chức vụ: Giám đốc điều hành ANGLISS SINGAPORE PTE Ltd
➔ Nhận xét:
- Nhìn chung hợp đồng có đầy đủ các thông tin cơ bản của cả bên mua lẫn bên bán
như: Tên công ty, địa chỉ công ty và người đại diện, chức vụ người đại diện, số điện
thoại liên hệ của công ty và số fax
- Trong hợp đồng đã có sự quy định rõ về 2 chủ thể tham gia vào ký kết để thực hiện
mua bán ngoại thương có trụ sở ở 2 quốc gia khác nhau: Bên bán (Việt Nam), Bên
mua (Singapore). Điều này được quy định rõ theo Điều 6 Luật Thương mại 2005 và
Nghị định 13 CP/2013 về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thì bên phía người bán
là Công ty TNHH Dịch vụ Xuất nhập khẩu có trụ sở tại Việt Nam là chủ thể hợp
pháp, có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận và có quyền kinh doanh xuất
nhập khẩu tại Việt Nam.
2. Nội dung hợp đồng:
a) Điều khoản 1: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả
- Tên hàng: Cả 3 loại trà đều có tên thương mại rõ ràng, đầy đủ
- Chất lượng: Có đầy đủ những thông số chất lượng như độ ẩm tối đa, aftoxin, tạp
chất tối đa,...
- Số lượng: Đã có nhắc đến số lượng của trà và dung sai
- Giá cả: Có đủ giá cả của từng loại và tổng giá cả của cả 3 loại
➔ Nhận xét:
- Về điều khoản này của hợp đồng đã quy định một cách tương đối đầy đủ và rõ ràng,
minh bạch về các thông tin về mặt hàng, quy cách, số lượng và giá cả của hàng hóa
được giao dịch. Tuy nhiên, vẫn còn có một số điều khoản vẫn chưa quá rõ ràng như:
● Điều khoản tên hàng: Điều 19 Luật Thương mại 2005, tên hàng trong hợp
đồng mua bán ngoại thương phải được ghi rõ ràng, cụ thể, bao gồm tên
thương mại, tên khoa học, tên kỹ thuật,... Tên hàng cần được ghi theo cách
thống nhất, tránh gây hiểu lầm. Tuy nhiên hợp đồng đã không nêu rõ cả tên
khoa học, kỹ thuật mà chỉ có tên thương mại
182
- Hợp đồng đã quy định đơn vị đo lường của sản phẩm là MT, theo hệ đo lường quốc
tế
- Ở điều khoản này, hợp đồng đã quy định đủ cả quy cách đóng gói hàng hóa phù hợp
với từng loại trà, điều này rất có lợi trong việc giúp bên mua rõ ràng hơn về sự bản
quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển
- Đã có giấy chứng nhận chất lượng và số lượng của một cơ quan giám định đó là
Vinacontrol
b) Điều khoản 2: Điều khoản thanh toán
➔ Nhận xét:
- Theo Điều 23 Luật Thương mại 2005 (Luật Việt Nam), điều khoản thanh toán trong
hợp đồng mua bán ngoại thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
● Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán được xác định theo ngày, tháng,
năm hoặc theo giai đoạn nào đó trong quá trình thực hiện hợp đồng.
● Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán là cách thức mà người
mua thanh toán tiền hàng cho người bán.
● Tiền tệ thanh toán: Tiền tệ thanh toán là loại tiền mà người mua sử dụng để
thanh toán tiền hàng cho người bán.
- Tuy nhiên ta có thể thấy rằng phần điều khoản thanh toán của hợp đồng này để
trống, thiếu thời gian thanh toán, phương thức thanh toán, tiền tệ thanh toán. Điều
này hoàn toàn có thể gây bất lợi trong việc thanh toán của người mua, đến sự giao
dịch hàng hóa
c) Điều khoản 3: Điều khoản giao hàng
- Ngày giao hàng muộn nhất: 5/6/2018
- Cảng bốc hàng: Cảng Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng đến: Cảng Quốc tế Singapore, Singapore
- Phương thức thanh toán:
- Tổng số tiền: Khoảng 30500 USD/CIF SEA/Incoterms 2010
➔ Nhận xét:

183
- Căn cứ theo Điều 24 Luật Thương mại 2005 cũng như Công ước Viên 1980 về mua
bán hàng hóa quốc tế (CISG), điều khoản vận chuyển trong hợp đồng mua bán ngoại
thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
● Phương thức vận chuyển: Phương thức vận chuyển là cách thức mà hàng
hóa được vận chuyển từ người bán đến người mua.
● Cước phí vận chuyển: Cước phí vận chuyển là khoản tiền mà người mua
phải trả cho người bán để vận chuyển hàng hóa.
● Địa điểm giao hàng: Địa điểm giao hàng là nơi mà người bán phải giao hàng
cho người mua.
● Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng là thời điểm mà người bán phải
giao hàng cho người mua.
- Ta có thể thấy rằng:
● Về phương thức vận chuyển: Đã có quy định về điều kiện giao hàng là CIF,
điều này giúp cả 2 bên dễ dàng trong việc phân chia trách nhiệm cũng như
rủi ro hàng hóa giữa người mua và người bán
● Về địa điểm giao hàng: Hợp đồng đã có ghi rõ ràng thông tin về cảng bốc
hàng và cảng đến bao gồm: tên, quốc gia
● Về thời gian giao hàng: Đã có thông tin ngày bốc hàng muộn nhất
- Về điều khoản này thì hợp đồng đã quy định đầy đủ, rõ ràng các thông tin cần thiết.
Điều này là cần thiết để hàng có thể giao kịp thời và đúng quy cách
d) Điều khoản 4: Điều khoản chứng từ
- 3 bản gốc và 2 bản sao vận chuyển
- 1 bản sao hóa đơn thương mại
- 1 bản sao danh sách đóng gói của người gửi hàng
- 1 bản sao giấy chứng nhận xuất xứ GSP (mẫu A) hoặc giấy chứng nhận xuất xứ
(mẫu B) của VCCI
- 1 bản sao giấy chứng nhận chất lượng, số lượng, trọng lượng và bao bì của
VINAControl TP.HCM
- 1 bản sao khử trùng

184
➔ Nhận xét:
- Căn cứ theo Điều 25 Luật Thương mại 2005, điều khoản chứng từ trong hợp đồng
mua bán ngoại thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
● Các loại chứng từ cần có: Các loại chứng từ cần có để giao hàng và thanh
toán có thể bao gồm: vận đơn, hóa đơn, chứng thư bảo hiểm, chứng nhận
xuất xứ,...
● Trách nhiệm cung cấp chứng từ: Trách nhiệm cung cấp chứng từ có thể
thuộc về người bán hoặc người mua, tùy theo thỏa thuận giữa các bên.
- Ta có thể thấy rằng: Hợp đồng đã có những loại chứng từ cần có, và cũng có phân
chia trách nhiệm cung cấp chứng từ là trách nhiệm của bên Bán. Tuy nhiên hợp
đồng lại chưa quy định rõ về thời hạn cung cấp chứng từ, điều này có thể dẫn đến
chậm trễ trong việc nhận hàng hóa của bên Mua nếu bên Bán không gửi chứng từ
đúng thời hạn hoặc trong trường hợp làm mất, hỏng chứng từ
e) Điều khoản 5: Điều khoản trọng tài
- Tất cả các tranh chấp, tranh cãi hoặc khác biệt có thể phát sinh giữa các bên, từ hoặc
liên quan đến hoặc liên quan đến hợp đồng này hoặc do vi phạm hợp đồng, sẽ được
giải quyết cuối cùng bằng trọng tài tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, theo quy
định của Quy tắc Trọng tài Thương mại của Hội đồng Trọng tài Thương mại Việt
Nam. Phán quyết của (các) trọng tài viên sẽ là quyết định cuối cùng và ràng buộc
đối với cả hai bên liên quan.
- Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện nộp vào tài khoản
➔ Nhận xét:
- Điều khoản này khuyến khích các bên giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán
hòa giải trước khi đưa ra trọng tài. Trong trường hợp, nếu các bên không thể giải
quyết tranh chấp thông qua hòa giải, điều khoản này quy định rõ ràng rằng tranh
chấp sẽ được đưa ra trọng tài tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, theo quy định
của Quy tắc Trọng tài Thương mại của Hội đồng Trọng tài Thương mại Việt Nam.,
giúp đảm bảo rằng tranh chấp được giải quyết một cách công bằng và khách quan.

185
- Điều khoản này của hợp đồng khá đầy đủ khi đã nhắc đến phí trọng tài sẽ do bên
thua nộp, điều này làm cho tranh chấp được giải quyết một cách công bằng
- Tuy nhiên ở đây, điều khoản không quy định rõ về quy trình hòa giải: Người hóa
giải, phương thức hòa giải
f) Điều khoản 6: Điều khoản chung
- Điều khoản này nhắc đến việc sử dụng Incoterms phiên bản 2010, điều này làm rõ
ràng hơn cho phương thức vận chuyển. Làm cho trách nhiệm của người mua và
người bán được phân biệt rõ ràng
III. Bài học rút ra:
- Để tránh việc tranh chấp xảy ra khi hàng hóa bị hư hỏng, thiệt hại, mất mát, hợp
đồng này cần quy định thật rõ ràng những điều khoản cũng như quy định sau đây:
● Về điều khoản thanh toán: điều khoản thanh toán của hợp đồng này để trống,
thiếu thời gian thanh toán, phương thức thanh toán, tiền tệ thanh toán. Điều
này hoàn toàn có thể gây bất lợi trong việc thanh toán của người mua, đến sự
giao dịch hàng hóa. Điều khoản thanh toán nên được thỏa thuận rõ ràng. Cần
có thêm cả quy định phạt nếu như bên mua chậm thanh toán cho giá trị hàng
hóa
● Về điều khoản chứng từ, cần quy định rõ về thời hạn cung cấp chứng từ, điều
này có thể dẫn đến chậm trễ trong việc nhận hàng hóa của bên Mua nếu bên
Bán không gửi chứng từ đúng thời hạn hoặc trong trường hợp làm mất, hỏng
chứng từ

Cần quy định rõ về điều khoản hòa giải như: người hòa giải, thời gian hòa giải,...

186
8. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU QUẾ
I. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG
a) Hợp đồng xuất nhập khẩu số 01/JN-20 của Công ty TNHH Thương mại Thalat
IHRACAT và TOLSA ALUMINYUM INSAAT MEMMER I SANAYI ve
TICARET LTD.STI là một hợp đồng thương mại quốc tế được lập bằng văn bản
thể hiện ý chí tự nguyện của hai bên: bên bán đồng ý bán, bên mua đồng ý mua,
không có sự cưỡng bức, lừa dối hay nhầm lẫn.
b) Cấu trúc hợp đồng này được chia làm 3 phần gồm:
- Phần giới thiệu:
● Tiêu đề
● Số hợp đồng
● Tên và địa chỉ các bên
● Thỏa thuận giữa các bên
- Các điều khoản, điều kiện:
● Điều khoản 1: Hàng hóa
● Điều khoản 2: Chất lượng
● Điều khoản 3: Giao hàng
● Điều khoản 4: Thanh toán
● Điều khoản 5: Giấy tờ yêu cầu
● Điều khoản 6: Đóng gói
● Điều khoản 7: Kiểm tra
● Điều khoản 8: Trọng tài
● Điều khoản 9: Các điều khoản khác
- Phần kết: Chữ ký các bên

187
II. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
1. Về mặt hình thức
Đây là hợp đồng xuất nhập khẩu một văn bản do hai bên soạn thảo, có chữ ký và đóng
dấu xác nhận của hai bên.
Nhận xét: Hợp đồng đáp ứng ứng đầy đủ một số điều kiện cơ bản của một hợp
đồng ngoại thương như:
● Hình thức hợp đồng hợp pháp: Hợp đồng mua bán được soạn thảo văn bản rõ
ràng theo đúng pháp luật của Nhà nước.
● Ký kết trên cơ sở tự nguyện, có chữ ký của hai bên.
● Sử dụng ngôn ngữ phổ biến và thống nhất: Tiếng Anh.

2. Về mặt nội dung


2.1. Phần giới thiệu

a) Số hiệu và ngày tháng của hợp đồng


- Số hiệu: 01/JN-20
- Ngày tháng lập hợp đồng: chưa xác định
b) Chủ thể của hợp đồng
● Bên bán:
- Công ty TNHH THƯƠNG MẠI THALAT IHRACAT

188
- Địa chỉ: Số 47 phố Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: chưa xác định
- Điện thư: chưa xác định
● Bên mua:
- TOLSA ALUMINYUM INSAAT MEMMER I SANAYI ve TICARET
LTD.STI
- Địa chỉ: Barbaros hayrettin pasa mah., 1993 Sok., Papatya Residence 2,
No:35/1, Ie Kapi No:39, Esenyurt/Istanbul?TURKEY
- Điện thoại: chưa xác định
Nhận xét:
● Theo Điều 6 Luật Thương mại 2005 và Nghị định 69/2018-NĐ-CP về quyền
kinh doanh xuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp
pháp và có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
● Chủ thể của hợp đồng có tư cách pháp lý và có trụ sở thương mại đặt tại hai
nước khác nhau: bên bán ở Việt Nam, bên mua ở Turkey.
● Các thông tin cơ bản của hợp đồng đã được trình bày rõ ràng, nhưng chưa đầy
đủ. Hợp đồng chưa thể hiện được thông tin cơ bản là số điện thoại, fax hay email
của cả 2 bên mua và bán. Vì vậy, khi hợp đồng cần áp dụng pháp lý sẽ rất khó
để liên lạc trực tiếp 2 bên đương sự trong hợp đồng. Cần bổ sung để thông tin
về chủ thể hợp đồng chi tiết hơn nữa.
a. Đối tượng của hợp đồng: Quế
Nhận xét:
● Đối tượng của hợp đồng hợp pháp.
● Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm, không thuộc danh
mục nhập khẩu có điều kiện, là đối tượng được xin phép kinh doanh và được
nhập khẩu khi đăng ký kinh doanh với cơ quan thẩm quyền.

2.2. Các điều khoản

189
a) Điều khoản hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá cả, giao hàng

a. Điều khoản tên hàng:


Broken Cassia
Nhận xét:
● Tên hàng hóa – đối tượng của hợp đồng được nêu rất cụ thể, dễ hiểu.

b) Điều khoản số lượng


- Đơn vị tính số lượng được sử dụng là: KG
- Phương pháp quy định số lượng là: Quy định chính xác
Nhận xét:
● Số lượng và đơn vị tính số lượng được ghi chép thành hai cột riêng biệt, dễ dàng để
đối chiếu với từng mặt hàng và tính toán giá cả.
● Hợp đồng chưa nói đến sai số cho phép của số lượng hàng hóa.

c) Điều khoản chất lượng

- Phẩm chất của hàng hóa được thể hiện bằng thỏa thuận của 2 bên theo hàng
mẫu trước khi giao hàng
Nhận xét:

190
● Hợp đồng quy định chất lượng hàng hóa theo như mẫu cả 2 bên đã thỏa thuận. Điều
khoản chất lượng mặc dù chưa được rõ ràng, cụ thể, nhưng vẫn xác định được phẩm
chất theo mẫu.
● Nên ghi rõ các thông số kĩ thuật thể hiện được đầy đủ đặc điểm của hàng hóa để
giúp cho bên mua hiểu rõ về mặt hàng mình tiến hành đặt mua và đảm bảo chất
lượng hàng hóa.
● Chưa có mã HS.

b. Điều khoản giá cả


- Hợp đồng có tổng giá trị đơn hàng là 26,760.00 USD.
- Đồng tiền tính giá: USD – ngoại tệ với cả 2 bên mua và bên bán
- Phương pháp quy định giá: Giá cố định
Nhận xét:
● Đồng tiền tính giá là đồng tiền USD - đồng tiền mạnh, tự do chuyển đổi, được
sử dụng phổ biến, thuận tiện cho việc thanh toán.
● Phương pháp quy định giá được sử dụng là giá cố định - phù hợp với mặt hàng
thiết bị điện là mặt hàng có ít sự biến động về giá trong thời gian nhất định.
● Tổng giá trị hàng hóa được thể hiện “Bằng chữ” biểu thị giá tiền của mặt hàng.
c. Điều khoản giao hàng

- Phương thức giao hàng: chưa có


a. Địa điểm giao hàng
- Nơi đi: Nhà máy tại Việt Nam
- Cảng đến: Mersin
b. Thời gian giao hàng:
- chưa xác định
c. Tổng số lượng hàng được đóng vào một container 40’DC

191
Nhận xét:
● Trong hợp đồng ghi chưa rõ ràng cả 2 địa điểm giao hàng là nơi đi và nơi đến.
● Chưa có thời gian giao hàng.
● Hợp đồng không quy định về thông báo giao hàng (ai là người thông báo, số lần
thông báo, nội dung thông báo và thời điểm mỗi lần thông báo)

2.2.2. Điều khoản thanh toán và chứng từ


a. Điều khoản thanh toán: sau 3 tháng kể từ ngày ký hợp đồng
b. Thông tin thanh toán: chưa xác định
c. Chứng từ yêu cầy
Thanh toán sẽ được thực hiện đầy đủ khi cung cấp đủ các giấy tờ sau:
- Vận đơn (B/L)
- Hóa đơn (Invoice)
- Bảng kê chi tiết hàng hóa đóng thùng (Packing list)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
Nhận xét:
● Thông tin thanh toán chưa nêu cụ thể trong điều khoản.
● Chưa rõ áp dụng phương thức thanh toán nào
● Trong điều khoản chưa ghi rõ: Đồng tiền thanh toán, thời hạn thanh toán.
● Chứng từ chưa đầy đủ.
● Hai bên chưa quy định rõ những điều khoản, điều kiện đối với trường hợp khi
có rủi ro xảy ra (bên xuất khẩu không giao hàng đúng hạn, đúng hàng,...) do đó
nếu có rủi ro xảy ra thì hai bên sẽ không có cơ sở để giải quyết tranh chấp.
● Chưa quy định rõ ràng số lượng các bản sao và bản gốc của các chứng từ liên quan
cụ thể, chi tiết ngay trong điều khoản này.

2.2.3. Đóng gói và kiểm tra

192
a. Đóng gói:
● Trong bao PE + Kraft + PP + PP bags
● Trọng lượng tịnh: 10kg/bao, Tổng trọng lượng: 10,84kg/bao
● Dấu hiệu vận chuyển: theo yêu cầu người bán trước khi giao hàng
b. Kiểm tra:
● hợp đồng được lập dựa trên cơ sở sự đồng ý của bên mua tất cả các mẫu do bên bán
cung cấp.
● hàng hóa vừa được vận chuyển sau khi bên mua kiểm tra tại kho của bên bán.
Nhận xét:
● Điều khoản đóng gói được quy định rõ ràng, cụ thể trọng lượng và bao bì
● Điều khoản kiểm tra hợp lý, ngắn gọn
2.2.4. Điều khoản trọng tài
● Mọi tranh chấp được giải quyết hòa hảo
● Nếu không thể giải quyết hòa hảo thì việc tranh chấp sẽ được đưa lên tòa án Lâm
Đồng - Việt Nam để phân xử. Quyết định của tòa án sẽ được chấp nhận là quyết
định cuối cùng và có trách nhiệm với cả 2 bên.
Trong trường hợp giao hàng không đúng chất lượng, Bên bán sẽ chịu hoàn trả lại toàn bộ
số tiền cho Bên mua và chịu phạt một khoản tiền là 20% tổng giá trị của Hợp đồng này.
Đồng thời Bên bán chịu mọi chi phí cho việc nhận lại hàng và vận chuyển hàng về nước.
Nhận xét:
● hợp lý, rõ ràng, được thành lập dưới sự chấp thuận của 2 bên.
2.2.5. Các điều khoản khác
● Áp dụng Incoterms 2010

193
● Mọi thay đổi, sửa đổi hợp đồng này phải được 2 bên chấp thuận và xác nhận bằng
văn bản
● Hợp đồng này được thành lập ngày 29/05/2020 thành 02 bản bằng tiếng Anh và
tiếng Việt, có giá trị kể từ ngày ký, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.
Nhận xét:
● Chưa quy định rõ áp dụng điều khoản nào trong Incoterms 2010
● hợp lý, rõ ràng, được thành lập dưới sự chấp thuận của 2 bên.

Nhận xét chung:

● Hợp đồng trên đáp ứng đủ các tiêu chí để có hiệu lực:
- Chủ thể hợp đồng hợp pháp
- Đối tượng của hợp đồng là hàng hoá được phép xuất nhập khẩu, không thuộc
mặt hàng bị cấm
- Nội dung hợp đồng hợp pháp
- Hình thức hợp đồng là hợp pháp: là văn bản có chữ ký của cả hai bên, phù
hợp với yêu cầu của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng được trình bày tương đối
đầy đủ theo mẫu hợp đồng đã được quy định.
● Hợp đồng vẫn còn thiếu một vài điều khoản so với hợp đồng mẫu trong giao dịch
thương mại quốc tế.
● Một vài nội dung trong các điều khoản chưa được quy định cụ thể, rõ ràng.
● Bổ sung thêm Incoterm, điều khoản Bất khả kháng, Bảo hành hàng hóa để giải quyết
những tranh chấp xảy ra khi có rủi ro.
● Hợp đồng chưa xác nhận mẫu đã được lập thành 3 bản, cho người bán và người mua
ký vào một thời điểm cụ thể và giao cho người bán, người mua và cơ quan giám
định nắm giữ hay chưa

194
9. HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÀNG CHỐNG XƯỚC
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức
- Đây là hợp đồng được thể hiện dưới dạng một văn bản truyền thống, một dạng hợp
đồng dân sự đầy đủ, không vi phạm pháp luật (Dựa theo Điều 401, Bộ Luật dân sự
2005)
- Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng là Tiếng Việt với cách trình bày kết cấu 3
phần rõ ràng lần lượt từ trên xuống dưới: mở đầu, điều khoản, ký kết
2. Về nội dung
- Hợp đồng này là sự thoả thuận mua bán mặt hàng màng chống xước giữa bên mua
và bên bán, được ký kết vào ngày 05/07/2023.
- Nội dung của hợp đồng chủ yếu bao gồm 17 điều khoản riêng biệt bao gồm: Sản
phẩm - Số lượng - Giá cả, Chất lượng, Phương pháp đóng gói, Đặt hàng, giao hàng,
đổi hàng, Nghiệm thu, Vận chuyển, Bảo hiểm, Thanh toán, Giấy tờ yêu cầu, Giao
hàng, Bất khả kháng, Tranh chấp, Bảo vệ môi trường và sản xuất an toàn, Thông tin
bảo mật, Tuân thủ lao động, Thời hạn hợp đồng, Điều khoản khác.
➔ Nhận xét:
- Hợp đồng đã có đầy đủ các điều khoản chủ yếu: Sản phẩm - Số lượng - Giá cả, Chất
lượng, Phương pháp đóng gói, Giao hàng; Chứng từ; Trọng tài; Điều khoản thương
mại áp dụng và các thông tin cần thiết như số hiệu hợp đồng, ngày ký kết, chủ thể
hợp đồng
- Tuy nhiên, ở phần ký tên của bên bán và bên mua chưa có chữ kí của đại diện hai
bên, điều này chứng tỏ hợp đồng có hiệu lực và sự ràng buộc giữa hai bên.
II. Phân tích hợp đồng
1. Chủ thể hợp đồng
a) Thông tin bên bán:
- CÔNG TY TNHH NAISE NEW MATERIALS VIỆT NAM
- Địa chỉ: Một phần lô K(K1-5) KCN Quang Châu, TT Nếnh, Huyện Việt Yên, Tỉnh
Bắc Giang, Việt Nam

195
- Mã số thuế :2400874493
- Đại diện: PAN,CHUANSHUI
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- SĐT: 0931578968
b) Thông tin bên mua:
- CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU MỚI BBL HOME
- Mã số thuế: 5702111623
- Địa chỉ: Lô cn 06 - khu công nghiệp Đông Mai, phường Đông Mai, thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
- Đại diện: HUANG YU GUANG
- Chức vụ: Phó tổng giám đốc
➔ Nhận xét:
- Hợp đồng cung cấp đầy đủ các thông tin về luật áp dụng, thông tin cơ bản của 2 bên
và thông tin người đại diện. Chủ thể của hợp đồng là hợp lệ, đáp ứng yêu cầu cơ
bản của hợp đồng giao dịch thương mại quốc tế.
- Tuy nhiên, cần ghi rõ số điện thoại của bên mua để tiện liên lạc trong trường hợp
giao dịch xảy ra vấn đề hoặc các phương thức liên lạc tương đương như fax, telex.
2. Nội dung hợp đồng
a) Điều khoản 1: Tên hàng, quy cách, đơn vị, đơn giá, tổng giá trị
- Phạm vi cung cấp hàng hóa của Bên bán: Màng chống xước .
- Tên sản phẩm, tên dịch vụ, quy cách, đơn vị, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, thời
gian giao hàng lấy cụ thể tại đơn đặt hàng, Bên bán căn cứ vào đơn đặt hàng và nội
dung của hợp đồng này, để tiền hành thanh toán, giao hàng đúng thời gian và địa
điểm.
➔ Nhận xét:
- Các thông tin liên quan đến giá cả, quy cách, đơn vị đã được quy định trong Đơn
đặt hàng đính kèm hợp đồng, đây cũng là một phương thức quy định hợp lý, rõ ràng
cho cả đôi bên. Tuy nhiên, vẫn còn có một số điều khoản vẫn chưa quá rõ ràng như:

196
- Về tên hàng: Điều 19 Luật Thương mại 2005, tên hàng trong hợp đồng mua bán
ngoại thương phải được ghi rõ ràng, cụ thể, bao gồm tên thương mại, tên khoa học,
tên kỹ thuật,... Tên hàng cần được ghi theo cách thống nhất, tránh gây hiểu lầm. Tuy
nhiên hợp đồng đã không nêu rõ cả tên khoa học, kỹ thuật mà chỉ có tên thương mại
- Về các thông tin đến giá, quy cách dù đã được ghi rõ trong đơn đặt hàng các thông
tin này cũng phải được ghi rõ trong hợp đồng để tránh mọi sự cố sai khác, gây thiệt
hại cho cả 2 bên.
b) Điều khoản 2: Tiêu chuẩn chất lượng
➔ Nhận xét
- Hợp đồng nêu “Chất lượng sản phẩm thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
ngành”, nhưng chưa xác định rõ là tiêu chuẩn của nước nào, bên bán hay bên mua.
- Ngoài ra, những thông số về chất lượng phải được nêu rõ trong hợp đồng sao cho
phù hợp với điều kiện cụ thể của cả 2 bên, vì tiêu chuẩn chất lượng quốc gia là tiêu
chuẩn chung và rộng nhất.
c) Điều khoản 4: Phương pháp đóng gói và xử lý các sản phẩm đóng gói
➔ Nhận xét
- Hợp đồng nêu “Bên bán phải cung cấp bao bì cho sản phẩm và chịu chi phí đóng
gói. Bao bì phải phù hợp với việc vận chuyển đường dài” nhưng không nêu rõ cách
đóng gói như thế nào là hợp lí, đáp ứng được yêu cầu của điều khoản.
- Cách quy định lỏng lẻo như trên sẽ khó tạo cơ sở pháp lý cho hai bên khi phát sinh
tranh chấp.
d) Điều khoản 5: Đặt hàng, giao hàng, đổi hàng
➔ Nhận xét:
- Quy trình đặt hàng và đổi trả được nêu khá cụ thể
- Quyền và nghĩa vụ của 2 bên cùng với các giấy tờ, chứng từ được xác định rõ ràng
- Chưa nêu được phương thức giao hàng và thời hạn giao hàng cụ thể, chưa quy định
INCOTERMS mà chỉ nêu trong Đơn đặt hàng

197
- Thiếu điều kiện thông báo giao hàng bao gồm: số lần thông báo, thời điểm thông
báo, phương thức và nội dung
e) Điều khoản 7: Thanh toán
➔ Nhận xét
- Hình thức, phương thức và thời hạn thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng
- Cần bổ sung các thông tin về ngân hàng xuất phát thanh toán (ngân hàng bên mua)
f) Điều khoản 8: Chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm
➔ Nhận xét
- Hợp đồng nêu “Bên bán chịu mọi chi phí và trách nhiệm giao hàng trách nhiệm bảo
hiểm hàng hóa đến địa điểm chỉ định”, nhưng không đề cập đến mức bảo hiểm cho
hàng hóa là bao nhiêu và các loại bảo hiểm được mua.
- Sự không rõ ràng trong quy định trong chi phí và bảo hiểm sẽ khiến bên bán không
nắm được mức chi phí phải bỏ ra để mua bảo hiểm cho hàng hóa
g) Điều khoản 9: Thông tin bảo mật
➔ Nhận xét
- Điều khoản này được quy định khá chặt chẽ, tuy nhiên trong quá trình giao dịch,
vẫn có khả năng xảy ra rủi ro, ví dụ như ngân hàng cần thêm các thông tin để thực
hiện chuyển khoản.
- Vì vậy điều khoản này có thể nới lỏng, giới hạn các thông tin được tiết lộ thay vì
giữ bí mật tất cả các nội dung trong hợp đồng.
III. Bài học rút ra
a) Ưu điểm: Đây là một hợp đồng rất chặt chẽ và chi tiết, đặc biệt nhấn mạnh về quyền
hạn và nghĩa vụ của 2 bên, bảo đảm liêm chính trong giao dịch thương mại quốc tế.
Ngoài các thông tin cơ bản, hợp đồng còn đề cập đến các điều khoản như bảo vệ
môi trường, sản xuất an toàn, tuân thủ lao động… Điều này yêu cầu các bên thực
hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình, có tác dụng giảm thiểu tối đa các rủi ro,
đồng thời có những điều khoản mới phù hợp xu thế của thời đại.

198
b) Nhược điểm: Hợp đồng chỉ tập trung vào các điều kiện cụ thể, trong khi đó các
thông số cơ bản như tên hàng, số lượng, chất lượng, đơn giá, thành tiền lại không
được quy định trong hợp đồng mà chỉ được ghi trong Đơn đặt hàng. Điều này khiến
hợp đồng chưa đạt được các yêu cầu của một hợp đồng giao dịch thương mại quốc
tế và cũng tiềm ẩn các rủi ro sai khác trong thỏa thuận.

199
10. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẢI SỢI
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức:
- Đây là hợp đồng được thể hiện dưới dạng một văn bản truyền thống, một dạng hợp
đồng dân sự đầy đủ, không vi phạm pháp luật (Dựa theo Điều 401, Bộ Luật dân sự
2005)
- Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng là Tiếng Việt với cách trình bày kết cấu 3
phần rõ ràng lần lượt từ trên xuống dưới: mở đầu, điều khoản, ký kết
2. Về nội dung:
- Nội dung của hợp đồng phù hợp với pháp luật, không trái với đạo đức xã hội. Hợp
đồng được xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và thiện chí của
các bên tham gia hợp đồng
- Hợp đồng có đầy đủ các nội dung bắt buộc của một hợp đồng mua bán ngoại thương,
trong đó bao gồm:
II. Phần mở đầu:
- Số hiệu hợp đồng: 2802/2017/PK
- Ngày ký kết hợp đồng: 28/02/2017
- Chủ thể của hợp đồng
a) Phần điều khoản: Bao gồm 12 điều khoản, bao gồm:
- Điều khoản 1: Tên hàng
- Điều khoản 2: Số lượng
- Điều khoản 3: Chất lượng
- Điều khoản 4: Bao bì, mã hiệu
- Điều khoản 5: Đơn giá
- Điều khoản 6: Giao hàng
- Điều khoản 7: Thanh toán
- Điều khoản 8: Bảo hiểm
- Điều khoản 9: Khiếu nại
- Điều khoản 10: Bất khả kháng

200
- Điều khoản 11: Trọng tài
b) Phần ký kết: Đầy đủ chữ ký của người đại diện có tư cách pháp lý
➔ Nhận xét:
- Hợp đồng đã có đầy đủ các điều khoản chủ yếu: Sản phẩm - Số lượng - Giá cả, Chất
lượng, Phương pháp đóng gói, Giao hàng; Chứng từ; Trọng tài; Điều khoản thương
mại áp dụng và các thông tin cần thiết như số hiệu hợp đồng, ngày ký kết, chủ thể
hợp đồng
- Tuy nhiên, ở phần ký tên của bên bán và bên mua chưa có chữ ký của đại diện hai
bên, điều này chứng tỏ hợp đồng có hiệu lực và sự ràng buộc giữa hai bên.

Phân tích hợp đồng


Chủ thể hợp đồng:

Thông tin bên Bán:


Tập đoàn Vardhman
Địa chỉ: Chandigarh - Ludhiana - Punjab - Ấn Độ
Điện thoại: +91-161-2228943-48
Email: mngt@vardhman.com
Đại diện bởi Ông S.P Oswan
Tài khoản ngân hàng: 883568300 (USD)
Ngân hàng : South Indian Bank

Thông tin bên Mua:


Bên B (người mua): Công ty cổ phần may Sông Hồng
Địa chỉ: 105 Nguyễn Đức Thuận - thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định - Việt
Nam
Điện thoại: +84-350-3649365
Đại diện bởi Ông Bùi Đức Thịnh
Tài khoản ngân hàng: 19030006318468 (VND))
Ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

201
Vietcombank, Hội sở chính Hà Nội
Nhận xét:
Nhìn chung hợp đồng có đầy đủ các thông tin cơ bản của cả bên mua lẫn bên bán như: Tên
công ty, địa chỉ công ty và người đại diện, chức vụ người đại diện, số điện thoại liên hệ của
công ty và mail

Trong hợp đồng đã có sự quy định rõ về 2 chủ thể tham gia vào ký kết để thực hiện mua
bán ngoại thương có trụ sở ở 2 quốc gia khác nhau: Bên bán (Ấn Độ), Bên mua (Việt Nam).
Điều này được quy định rõ theo Điều 6 Luật Thương mại 2005 và Nghị định 13 CP/2013
về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thì bên phía người bán là Công ty TNHH Dịch vụ
Xuất nhập khẩu có trụ sở tại Việt Nam là chủ thể hợp pháp, có tư cách pháp nhân được
pháp luật thừa nhận và có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.

Tuy nhiên, phần ghi tài khoản ngân hàng ở cả hai bên là không cần thiết và có thể chuyển
vào phần thanh toán

Nội dung hợp đồng:

Điều khoản 1: Tên hàng

Nhận xét:
Theo Điều 19 Luật Thương mại 2005, tên hàng trong hợp đồng mua bán ngoại thương phải
được ghi rõ ràng, cụ thể, bao gồm tên thương mại, tên khoa học, tên kỹ thuật,... Tên hàng
cần được ghi theo cách thống nhất, tránh gây hiểu lầm. Tuy nhiên hợp đồng đã không nêu
rõ cả tên khoa học, kỹ thuật mà chỉ có tên thương mại

Cần sửa đổi tên hàng sao cho rõ ràng hơn để tiện trong việc giao dịch vận chuyển hàng
hóa, tránh nhầm lẫn.

Điều khoản 3: Chất lượng

Nhận xét:

202
Quy định cụ thể về chất lượng hàng hóa cho phép các bên dễ dàng xác định tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, cần nêu rõ biện pháp xử lý khi hàng không đạt yêu cầu về chất lượng.

Hợp đồng cũng chưa quy định cơ quan nào sẽ phụ trách việc kiểm nghiệm chất lượng hàng
hóa. Nếu tổn thất về chất lượng hàng hóa sẽ rất khó quy về trách nhiệm của bên nào, dễ tạo
nên tranh chấp giữa hai bên.

Điều khoản 4: Bao bì, kí mã hiệu

Nhận xét:

Các quy định về đóng gói khá đầy đủ song chưa đề cập đến điều kiện bảo quản vải khi vận
chuyển như thế nào vì vải là một mặt hàng rất dễ bị ẩm mốc và phai màu nếu không có
những quy định rõ về vấn đề này. Nếu không khi xảy ra tranh chấp rất khó để có thể đòi
bồi thường

Trong điều khoản có ghi bao bì và kí mã hiệu nhưng trong hợp đồng chưa thấy có quy định
về kí mã hiệu của hàng hóa.

Điều khoản 7: Thanh toán

Theo Điều 23 Luật Thương mại 2005 (Luật Việt Nam), điều khoản thanh toán trong hợp
đồng mua bán ngoại thương phải quy định rõ ràng các nội dung sau:
Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán được xác định theo ngày, tháng, năm hoặc
theo giai đoạn nào đó trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán là cách thức mà người mua thanh toán
tiền hàng cho người bán.
Tiền tệ thanh toán: Tiền tệ thanh toán là loại tiền mà người mua sử dụng để thanh toán
tiền hàng cho người bán.

203
Ta có thể thấy rằng phần điều khoản thanh toán của hợp đồng này có đề cập đến phương
thức thanh toán là LC song không hề nêu rõ các mốc thời gian quy định khi mở LC, cũng
như là thông tin ngân hàng bên bán để đối chiếu chứng từ, ngoài ra còn thiếu tiền tệ thanh
toán. Điều này hoàn toàn có thể gây bất lợi trong việc thanh toán của người mua, đến sự
giao dịch hàng hóa

Điều khoản 11: Điều khoản trọng tài

Nhận xét:
Điều khoản này khuyến khích các bên giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán hòa giải
trước khi đưa ra trọng tài. Trong trường hợp, nếu các bên không thể giải quyết tranh chấp
thông qua hòa giải, điều khoản này quy định rõ ràng rằng tranh chấp sẽ được đưa ra trọng
tài tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, theo quy định của Quy tắc Trọng tài Thương
mại của Hội đồng Trọng tài Thương mại Việt Nam., giúp đảm bảo rằng tranh chấp được
giải quyết một cách công bằng và khách quan.

Điều khoản này của hợp đồng khá đầy đủ khi đã nhắc đến phí trọng tài sẽ do bên thua nộp,
điều này làm cho tranh chấp được giải quyết một cách công bằng

Tuy nhiên ở đây, điều khoản không quy định rõ về quy trình hòa giải: Người hóa giải,
phương thức hòa giải

Bài học rút ra:


Để tránh việc tranh chấp xảy ra khi hàng hóa bị hư hỏng, thiệt hại, mất mát, hợp đồng này
cần quy định thật rõ ràng những điều khoản cũng như quy định sau đây:

Về điều khoản tên hàng, cần ghi rõ mã hiệu hoặc cách đặt tên hàng sao cho đúng tránh
nhầm lẫn hàng hóa giữa hai bên

Về điều khoản thanh toán: điều khoản thanh toán của hợp đồng này thiếu thời gian thanh
toán, tiền tệ thanh toán. Điều này hoàn toàn có thể gây bất lợi trong việc thanh toán của

204
người mua, đến sự giao dịch hàng hóa. Điều khoản thanh toán nên được thỏa thuận rõ ràng.
Cần có thêm cả quy định phạt nếu như bên mua chậm thanh toán cho giá trị hàng hóa
Về điều khoản bao bì, cần nêu rõ phương thức đóng gói và bảo quản sản phẩm nhất là với
các sản phẩm dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết như vải sợi.
Cần quy định rõ về điều khoản hòa giải như: người hòa giải, thời gian hòa giải,...
Cần bổ sung rõ hơn các biện pháp xử lý khi có tranh chấp hoặc vi phạm để bảo đảm quyền
lợi tối đa cho các bên. Điều này sẽ giúp hợp đồng được thực thi một cách hiệu quả và tránh
gây thiệt hại pháp lý về sau.

205
11. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY HÀN TỰ ĐỘNG
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức:
- Hợp đồng trình bày ngắn gọn, tương đối đầy đủ các điều khoản cơ bản.
2. Về nội dung
- Nội dung của hợp đồng về Máy hàn tự động nhưng tiêu đề lại là Hợp đồng nhập
khẩu máy móc. Nội dung của các điều khoản trong hợp đồng còn sơ sài, chưa đủ
tính thuyết phục đối với các điều khoản cần văn bản bảo chứng cho chất lượng của
hàng hóa. Cụ thể sẽ phân tích ở mục II.
II. Phân tích hợp đồng
1. Chủ thể hợp đồng
- Hợp đồng này chỉ ghi chủ thể là “Ông:...” đại diện cho công ty chứ không phải là
các doanh nghiệp đứng ra ký kết với nhau, trong hợp đồng quy định là Người mua
và Người bán.
2. Nội dung hợp đồng:
a) Điều khoản 1: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả
- Hợp đồng thiếu điều khoản về chất lượng hàng hóa. Các văn bản hoặc tiêu chuẩn
để xác định sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu cũng chưa có. Đối với các loại thiết
bị máy móc giá trị cao nhập khẩu nên có thêm điều khoản về lắp đặt và chạy thử để
test chất lượng sản phẩm trước khi đi vào hoạt động.
- Thiếu điều khoản về trách nhiệm của hai bên.
b) Điều khoản 2: Điều khoản thanh toán, giá cả.
- Điều khoản giá cả chưa nói rõ bao gồm những chi phí nào.
- Điều khoản thanh toán chưa có thông tin về ngân hàng của bên mua. Không ghi bên
nào mở L/C, có ký quỹ không. Thông tin về số tiền được thanh toán hay thanh toán
trước bao nhiêu cũng không có.
c) Điều khoản 3: Điều khoản giao hàng
- Đầy đủ
d) Điều khoản 5: Điều khoản bảo hiểm

206
- Điều khoản bảo hiểm rất sơ sài, không nói rõ công ty bảo hiểm nào hoặc các bên
thực hiện điều khoản này như thế nào.
e) Điều khoản 6: Điều khoản chung
- Cần bổ sung thêm điều khoản bất khả kháng, Luật áp dụng, Giải quyết tranh chấp.
III. Bài học rút ra:
- Đây là một hợp đồng chưa được hoàn chỉnh và còn khá sơ sài, cần bổ sung nếu
không sẽ dễ xảy ra tranh chấp giữa các bên.

207
12. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH
I. Tổng quan hợp đồng
1. Về hình thức:
- Hợp đồng có đầy đủ các điều khoản của một hợp đồng cơ bản bao gồm chủ thể của
hợp đồng, điều khoản liên quan đến hàng hóa, bảo hành, khiếu nại,...
Trình bày mạch lạc, rõ ràng, đầy đủ nội dung điều khoản.
2. Về nội dung:
- Nội dung của hợp đồng có các điều khoản liên quan trực tiếp đến tính chất của hàng
hóa thiết bị điện lạnh như Điều khoản 7: Lắp đặt và chạy thử, Điều khoản 5: Bao
gói và ký hiệu. Phù hợp với loại hàng hóa mà 2 bên giao dịch.
Trong hợp đồng cũng có đề cập đến các mốc thời gian quan trọng như thời hạn
thanh toán, ngày giao dịch, thời gian bảo hành.
II. Phân tích hợp đồng
1. Chủ thể hợp đồng: Hai bên doanh nghiệp A và B
2. Nội dung hợp đồng:
a) Điều khoản 1: Tên hàng - Chất lượng - Số lượng - Giá cả
- Mặc dù đã nhắc đến hàng hóa giao dịch ở Điều 1: Đối tượng hợp đồng nhưng trong
hợp đồng chưa có riêng 1 điều khoản về tiêu chuẩn hàng hóa ( chất lượng sản phẩm).
Việc thiếu đi tiêu chuẩn về chất lượng có thể làm giảm uy tín của người bán, đồng
thời không có căn cứ để xác định hàng hóa bên mua là tương xứng với giá cả.
- Các điều khoản khác tương đối đầy đủ về mặt nội dung.
b) Điều khoản 2: Điều khoản thanh toán
- Điều khoản thanh toán chưa có đơn giá của sản phẩm mà chỉ có tổng giá. Thiếu
thông tin về ngân hàng của bên mua và bên bán.
c) Điều khoản 3: Điều khoản giao hàng
- Đầy đủ
d) Điều khoản 4: Điều khoản chứng từ
- Đầy đủ
e) Điều khoản 5: Điều khoản trọng tài

208
- Đầy đủ
f) Điều khoản 6: Điều khoản chung
- Cần bổ sung điều khoản Điều luật áp dụng để tăng tính chặt chẽ cho hợp đồng.
III. Bài học rút ra:
- Đây là một hợp đồng tương đối đầy đủ về mặt nội dung và hình thức, khá chi tiết
tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn thiếu một vài thông tin cơ bản ở các điều khoản đã
đề cập ở trên. Đó đều là những thông tin rất cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng,
không có những thông tin như vậy trong hợp đồng có thể dễ dẫn đến tranh chấp giữa
các bên sau này. Trong quá trình khiếu nại cũng sẽ mất thêm rất nhiều thời gian.

209
KẾT LUẬN

Nhìn chung, trong cuộc sống kinh doanh toàn cầu ngày nay, hợp đồng giao dịch hàng hóa
quốc tế đóng vai trò quan trọng và không thể phủ nhận. Chúng là cầu nối cho sự giao tiếp
giữa các đối tác thương mại, xác định rõ các cam kết và quy định những điều kiện cụ thể
của giao dịch. Việc hiểu biết sâu rộng về nội dung và quy trình của hợp đồng này đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp có thể tối ưu hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, và xây dựng
mối quan hệ đối tác bền vững.

Trong quá trình nghiên cứu và phân tích, chúng ta đã tìm hiểu về những yếu tố quan trọng
nhất khi xây dựng và thực hiện hợp đồng giao dịch hàng hóa quốc tế. Từ việc xác định đối
tác, đến việc đặt ra những điều kiện cụ thể về giá cả, chất lượng, và thời gian giao hàng,
mọi khía cạnh đều đóng góp vào sự thành công của giao dịch.

Đồng thời, chúng ta cũng nhận thức được những thách thức mà các doanh nghiệp thường
gặp khi tham gia vào các hoạt động thương mại quốc tế. Không chỉ là tình trạng biến động
trong thị trường, sự thay đổi về văn hóa, và các yếu tố pháp lý, doanh nghiệp còn phải đối
mặt với những ảnh hưởng từ những yếu tố khách quan, bất khả kháng như thời tiết, thiên
tai,... Để thích ứng với những trở ngại ấy, đòi hỏi sự nhạy bén và sẵn sàng thích nghi từ
phía doanh nghiệp.

Đối với những người quản lý và những chuyên gia thương mại quốc tế, việc liên tục nâng
cao hiểu biết về các hợp đồng giao dịch hàng hóa quốc tế là quan trọng. Sự linh hoạt và
khả năng xử lý tình huống đặc biệt là chìa khóa để đối mặt với những thách thức không
ngừng và đồng thời tạo ra cơ hội mới, thúc đẩy doanh nghiệp từng bước phát triển.

Cuối cùng, từ những nghiên cứu và phân tích, chúng ta có thể kết luận rằng hiểu biết sâu
rộng về hợp đồng giao dịch hàng hóa quốc tế không chỉ là một công cụ quản lý mà còn là
một yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong thời kỳ toàn
cầu hóa ngày nay. Những kiến thức và kỹ năng thu được không chỉ giúp chúng ta vượt qua
những khía cạnh phức tạp của giao dịch quốc tế, mà còn tạo ra những động lực mạnh mẽ
để thúc đẩy sự đổi mới và tối ưu hóa hiệu suất của doanh nghiệp. Trong môi trường kinh

210
doanh ngày càng biến động, việc có một cơ sở hiểu biết rộng về hợp đồng không chỉ giúp
giảm thiểu rủi ro, mà còn là chìa khóa mở ra cánh cửa của những cơ hội mới. Đồng thời,
nhìn xa hơn, sự chuyên sâu trong lĩnh vực này không chỉ là đầu mối cho việc duy trì và
phát triển mối quan hệ đối tác mà còn là bước tiến quan trọng hướng tới một tương lai kinh
doanh bền vững và có ý nghĩa. Nó là cầu nối giữa thế giới ngày nay và thế hệ kinh doanh
tương lai, đặt nền móng cho sự đổi mới và sáng tạo liên tục.

211

You might also like