Professional Documents
Culture Documents
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG - BTC6
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG - BTC6
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. DN kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế. Tính sản lượng hoàn thành tương đương
theo phương pháp trung bình. Mức sản xuất trong kỳ đạt mức sản xuất thông thường. DN tổ chức kế
toán chi phí sản xuất theo quá trình (process costing) chỉ qua một giai đoạn như sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là: CPNVLTT là 1.200.000đ, CPNCTT 900.000 đ,
CPSXC là 1.000.000đ. Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ là 500 sp.
2. Chi phí phát sinh trong kỳ như sau: CPNVLTT là 279.978.000đ, CPNCTT 90.000.000
đ, CPSXC là 119.988.000 đ.
3. Báo cáo phân xưởng sản xuất: trong tháng hoàn thành 3.000 thành phẩm. Sản phẩm dở
dang còn cuối kỳ là 1.000 với tỷ lệ hoàn thành là 30%. (nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào một lần
ngay từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí chế biến khác bỏ dần vào quy trình công nghệ). Ngoài
ra, DN còn thu được lô sản phẩm hỏng có số lượng là 100 sp (đã trải qua hết tất cả các công đoạn
sản xuất), tỷ lệ sản phẩm hỏng trong định mức là 2% số sản phẩm hoàn thành.
Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất qua 5 bước
Bước 5: Phân bổ chi phí chuyển đến cho số sản phẩm chuyển đi
BÀI LÀM
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 5
Số tiền
Phân bổ cho sản phẩm hoàn thành
- NVLTT (68.580*3.000) 205.740.000
- Chuyển đổi (62.320*3.000) 186.960.000
Tổng 392.700.000
Phân bổ cho sản phẩm trong định mức (68.580 7.854.000
+ 62.320)*60
Tổng giá thành 400.554.000
Phân bổ cho sản phẩm ngoài định mức (68.580 5.236.000
+ 62.320)*40
Phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
- NVLTT (68.580*1.000) 68.580.000
- Chuyển đổi (62.320*300) 18.696.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 87.276.000
Tổng chi phí chuyển đi 493.066.000