You are on page 1of 15

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM


KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÁO CÁO THỰC HÀNH


CÁC QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHỆ
HÓA HỌC

BÀI: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT VỎ ỐNG

Giảng viên hướng dẫn : Phạm Văn Hưng


Sinh viên thực hiện : Tạ Nguyễn Anh Thư
Lớp : DHTP12ATT
MSSV : 16033671
Nhóm : 2
Tổ : 1

TPHCM, ngày 26 tháng 3 năm 2018

Năm học: 2017- 2018


MỤC LỤC

6.1. Tóm tắt


6.2. Giới thiệu
6.3. Mục đích thí nghiệm
6.4. Tiến hành thí nghiệm
6.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
6.4.1.1. Chuẩn bị:
6.4.1.2. Các lưu ý
6.4.1.3. Báo cáo
6.4.2. Thí nghiệm 2: khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị
6.4.2.1. Chuẩn bị
6.4.2.2. Các lưu ý
6.4.2.3. Báo cáo
6.4.2.4. Kết thúc bài thực hành
6.5. Kết quả thí nghiệm và xử lý số liệu
6.5.1. Thí nghiệm 1: khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
6.5.1.1. Bảng số liệu
6.5.1.2. Tính toán
6.5.1.3. Kết quả tính toán
6.5.2. Thí nghiệm 2: khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị
6.5.2.1. Bảng số liệu
6.5.2.2. Tính toán
6.5.2.3. Kết quả xử lí số liệu
6.5.3. Đồ thị
6.6. Bàn luận

1
BÀI 6: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT VỎ ỐNG
6.1.Tóm tắt:
Bài báo cáo nầy giúp sinh viên biết cách vận hành thiết bị truyền nhiệt và hiểu
được nguyên lý đóng mở van để điều chỉnh lưu lượng, và hướng dòng chảy. Sinh viên
cũng biết được cách xử lý các tình huống khi gặp những sự cố liên quan đến trong quá
trình vận hành thiết bị. Đồng thời, sinh viên biết cách khảo sát quá trình truyền nhiệt rong
quá như là khi đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa 2 dòng qua bề mặt ngăn cách( ống
lồng ống, ống chùm và ống xoắn….). Sinh viên cũng biết được cách suất toàn phần dựa
vào cân bằng nhiệt lượng, khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động trong quá trình
truyền nhiệt xuôi chiều và ngược chiều. Từ đó sinh viên cũng biết cách xác định hệ số
truyền nhiệt thực nghiệm cũng như hệ số truyền nhiệt lí thuyết.
6.2.Giới thiệu:
Quá trình truyền nhiệt được phân biệt thành quá trình truyền nhiệt ổn định và
truyền nhiệt không ổn định. Quá trình truyền nhiệt ổn định là quá trình mà ở đó nhiệt độ
chỉ thay đổi theo không gian mà không thay đổi theo thời gian. Quá trình truyền nhiệt
không ổn định là quá trình mà ở đó nhiệt độ thay đổi theo cả không gian và thời gian.
Quá trình truyền nhiệt không ổn định thường xảy ra trong các thiết bị làm việc
gián đoạn hoặc trong giai đoạn đầu và cuối của quá trình liên tục. Còn quá trình truyền
nhiệt ổn định thường xảy ra trong thiết bị làm việc liên tục.
Quá trình truyền nhiệt là quá trình một chiều, nghĩa là nhiệt lượng chỉ được truyền
từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp và truyền từ vật này sang vật khác hay từ
không gian này sang không gian khác thường theo một phương thức cụ thể nào đó.
Trong bài thực hành này chúng ta tiếp cận thiết bị truyền nhiệt loại vỏ ống, quá
trình truyền nhiệt được xem là truyền nhiệt biến nhiệt ổn định.
6.3. Mục đích thí nghiệm:
- Sinh viên biết cách vận hành thiết bị truyền nhiệt
- Sinh viên hiểu được nguyên lý đóng mở van để điều chinh lưu lượng và hướng dòng
chảy, biết những sự cố có thể xảy ra và cách xử lý tình huống.
- Khảo sát các quá trình truyền nhiệt khi đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa 2 dòng
qua 1 bề mặt ngăn cách( ống lồng ống, ống chùm và ống xoắn…).

2
- Tính toán hiệu suất toàn phần dựa vào cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng dòng
khác nhau.
- Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt ở hai trường hợp
xuôi chiều và ngược chiều.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm K và so sánh tìm K thực tế.
6.4. Tiến hành thí nghiệm:
6.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
6.4.1.1. Chuẩn bị:
-Trước khi mở bơm phải đảm bảo hệ thống van phải phù hợp( nghĩa là phải có dòng
chảy), tránh trường hợp mở bơm mà không có dòng chảy( nghĩa là van đóng mở sai thì sẽ
gặp hiện tượng sau:
+ Lưu lượng kế không thấy hoạt động
+ Tiếng kêu động cơ lớn hơn bình thường
+ Bung một số khớp nối mềm( nếu có)
+ Xì nước ở roăn mặt bích
+ Có khả năng hỏng bơm( bốc mùi khét)
Gặp hiện tượng như vậy thì tắt bơm kiêm tra lại hệ thống van.
- Trước khi mở điện trở phải đảm bảo trong thùng có nước vì nếu không có nước trong
thùng khi bật điện trở 1-3 phút điện trở sẽ hỏng( trường hợp này sinh viên hoặc tổ trực
tiếp thực hành phải bồi thường).
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo trong thùng có nước.
- Xác định các vị trí đầu dò nhiệt độ, quan trọng nhiệt độ nóng vào nóng ra, lạnh vào lạnh
ra.
- Khi mở bơm khởi động phải mở van hoàn lưu( 𝐕𝐋𝟏 , 𝐕𝐍𝟏 ).
- Khi vận hành chính thức dòng nóng chảy qua nhánh phụ không qua lưu lượng kế.
6.4.1.2. Các lưu ý
- Trước khi mở điện trở phải đảm bảo trong thùng có nước ít nhất 2/3 thùng
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo trong thùng chứa phải có nước
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo hệ thống van phải phù hợp
- Khi mở bơm khởi động phải mở van hoàn lưu

3
- Khi điều chỉnh lưu lượng cần điều chỉnh lưu lượng dòng nước nóng và điều chỉnh xong
cho dòng nóng đi qua nhánh phụ sau đó tắt bơm nóng. Tiếp theo điều chỉnh lưu lượng
dòng lạnh, điều chỉnh xong mở bơm nóng.
- Nhiệt độ đầu vào mỗi thí nghiệm phải giống nhau.
6.4.1.3. Báo cáo
- Xác định nhiệt lượng dòng nóng tỏa ra, lạnh thu vào và nhiệt lượng tổn thất.
- Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ.
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
- Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết
- Vẽ đồ thị biểu diễn hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị từ đó so sánh
với kết quả tính toán theo lí thuyết KLT trong trường hợp xuôi chiều.
6.4.2. Thí nghiệm 2: khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị
6.4.2.1. Chuẩn bị
Giống thí nghiệm 1
6.4.2.2. Các lưu ý
Giống thí nghiệm 1
6.4.2.3. Báo cáo
- Xác định nhiệt lượng do dòng nóng tỏa ra, lạnh thu vào và nhiệt lượng tổn thất
- Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ.
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
- Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết
- Vẽ đồ thị biểu diễn hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị từ đó so sánh
với kết quả tính toán theo lí thuyết KLT trong trường hợp ngược chiều và so sánh với
thí nghiệm 1.
-Tương tự có thể khảo sát các thiết bị TB2 đối với mô hình ống chùm và ống xoắn hoặc có
thể tháo lắp các thiết bị khác đối với mô hình thiết bị ống lồng ống.
6.4.2.4. Kết thúc bài thực hành
- Tắt bơm nóng và bơm lạnh
- Tắt công tắc điện trở, điều chỉnh bộ điều khiển nhiệt độ vè 200C
- Tắt công tắc tổng

4
- Tắt cầu dao nguồn
- Chờ nước nguội dưới 50oC
6.5. Kết quả thí nghiệm và xử lý số liệu
6.5.1. Thí nghiệm 1: khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
6.5.1.1. Bảng số liệu

STT VN VN VL VL T TN TN TL TL
(LPM) m3/s (LPM) m3/s nồi vào ra vào ra
đun
1 4 6,67.10-5 80 60 51 14 29
-4
2 8 1,33.10 8 1,33.10-5 80 59 50 14 29
3 12 2,00.10-4 80 57 48 14 28
4 16 2,67.10-4 80 56 47 14 27
1 4 6,67.10-5 80 55 45 14 27
2 10 1,67.10-4 8 1,33.10-5 80 53 44 14 26
3 12 2,00.10-4 80 52 44 14 25
4 16 2,67.10-4 80 51 42 14 24
1 4 6,67.10-5 80 50 42 14 25
2 12 2,00.10-4 8 1,33.10-5 80 49 41 14 24
3 12 2,00.10-4 80 48 40 14 23
4 16 2,67.10-4 80 47 38 14 23
1 4 6,67.10-5 80 45 36 14 22
2 14 2,33.10-4 8 1,33.10-5 80 44 35 14 22
3 12 2,00.10-4 80 43 35 14 21
4 16 2,67.10-4 80 41 32 14 21
6.5.1.2. Tính toán
- Tính toán hiệu suất nhiệt độ
Hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt
𝑇𝑁𝑣 −𝑇𝑁𝑟 60 −51
ηN = × 100% = × 100% = 29,03%
𝑇𝑁𝑣 −𝑇𝐿𝑟 60 −29

𝑇𝐿𝑟 − 𝑇𝐿𝑣 29 −14


ηL = 𝑇 −𝑇 × 100% = 60−29 × 100% = 48,39 %
𝑁𝑣 𝐿𝑟

𝜂𝑁 +𝜂𝐿 29,03+48,39
ηhi = = = 38,71%
2 2

Ta có: ∆𝑇𝑁 = TNv – TNr = 60 – 51 = 9oC

5
∆TL = TLr − TLv = 29 – 14 = 15oC
-Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:
GN = VN (m3/s) × 𝜌𝑛ướ𝑐

GL = VL (m3/s) × 𝜌𝑛ướ𝑐
Mà 𝜌𝑛ướ𝑐 phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm
𝜌𝑛ướ𝑐 = 0,000015324364.T3 – 0,00584994855.T2 + 0,016286058705.T +
1000,04105055224
𝑇𝑁𝑣 +𝑇𝑁𝑟 𝑇𝐿𝑣 +𝑇𝐿𝑟
( Tính GN thì T = 2
; GL thì T =
2
)
 𝜌𝑛ướ𝑐−𝑛ó𝑛𝑔 = 985,5
𝜌𝑛ướ𝑐−𝑙ạ𝑛ℎ = 997,8
-Tính nhiệt lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt tổn thất
Tại T = 80oC => C = 4,195 .103 kJ/kg.độ
QN = GN . CN . ∆𝑇N = 1.33×10-4 × 985.5× 4.195×103 ×9 = 4948,60 (W)
QL = GL . CL . ∆𝑇L = 6.67 × 10-5 × 997.8 × 4.195 × 103 × 15 = 4187,86 (W)
Qf = QN - QL = 4948,60 – 4187,86 = 760,74 (W)
-Tính hiệu suất của quá trình truyền nhiệt
𝑄 4187,86
𝜂 = 𝑄𝐿 × 100% =
4948,60
× 100% = 84,63%
𝑁

-Tính toán hệ số truyền nhiệt


∆tmax = tnv - tlv = 60 – 14 = 46oC
∆tmin = tnr - tlr = 51 – 29 = 22oC
∆𝑡𝑚𝑎𝑥 −∆𝑡𝑚𝑖𝑛 46−22
∆tlog = ∆𝑡 = 46 = 32,53oC
ln ∆𝑡𝑚𝑎𝑥 ln
𝑚𝑖𝑛 22

-Tính diện tích truyền nhiệt


F= 𝜋.dtb.L
𝑑𝑖 +𝑑𝑜 11+13
Với dtb = = = 12mm = 0,012cm , L=0,5m
2 2
 F = 0,01884 m2
Theo công thức: Q = K.F.∆tlog

6
𝑄𝑁 4948.60
 KTN = = = 8074,53 (W/m2.oC)
𝐹.∆𝑡𝑙𝑜𝑔 0,01884×32,53

-Hệ số truyền nhiệt lí thuyết


Được tính theo công thức
1 𝑟2
KLT = 1 𝛿 1 ( chuyển tường ống qua tường phẳng do <2)
+ + 𝑟1
𝛼1 𝜆 𝛼2

𝑑𝑜 −𝑑𝑖
Có 𝛿 = (m) , λđồng – thau = 93 (W/m.K), chỉ việc tính 𝛼1 và 𝛼2 .
2
6.5.1.3. Kết quả tính toán
- Bảng kết quả tính toán hiệu xuất nhiệt độ

STT ∆TN ( 0C) ∆TL ( 0C) ηN(%) ηL(%) ηhi


(%)
1 9 15 29.03 48.39 38.71
2 9 15 30.00 50.00 40.00
3 9 14 31.03 48.28 39.66
4 9 13 31.03 44.83 37.93
1 10 13 35.71 46.43 41.07
2 9 12 33.33 44.44 38.89
3 8 11 29.63 40.74 35.19
4 9 10 33.33 37.04 35.19
1 8 11 32.00 44.00 38.00
2 8 10 32.00 40.00 36.00
3 9 9 32.00 36.00 34.00
4 9 9 37.50 37.50 37.50
1 9 8 39.13 34.78 36.96
2 9 8 40.91 36.36 38.64
3 8 7 36.36 31.82 34.09
4 9 7 45.00 35.00 40.00

7
- Bảng kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt

STT GN 𝜌𝑛ướ𝑐−𝑁 GL 𝜌𝑛ướ𝑐−𝐿 QN (W) QL (W) Qf (W) η (%)


(kg/s) (kg/s)
1 0.1310 985.5 0.0665 997.6 4948.60 4187.86 760.74 84.63
2 0.1311 986.0 0.0133 997.6 4949.68 836.90 4112.78 16.91
3 0.1312 987.0 0.1995 997.7 4953.46 11716.64 -6763.18 236.53
4 0.1313 987.5 0.2664 997.8 4957.23 14528.12 -9570.89 293.07
1 0.1650 988.1 0.0666 997.8 6921.75 3632.03 3289.72 52.47
2 0.1651 988.8 0.0133 997.9 6233.35 669.52 5563.83 10.74
3 0.1652 989.0 0.1996 998.0 5544.11 9210.54 -3666.43 166.13
4 0.1653 989.7 0.2665 998.1 6240.90 11179.68 -4938.78 179.14
1 0.1979 989.9 0.0666 998.0 6641.52 3073.26 3568.26 46.27
2 0.1980 990.3 0.0133 998.1 6644.88 557.94 6086.94 8.40
3 0.1981 990.7 0.1996 998.2 7479.27 7535.90 -56.63 100.76
4 0.1982 991.3 0.2665 998.2 7483.04 10061.71 -2578.67 134.46
1 0.2311 992.1 0.0666 998.3 8725.18 2235.10 6490.08 25.62
2 0.2312 992.5 0.0133 998.3 8728.96 446.35 8282.61 5.11
3 0.2313 992.7 0.1997 998.4 7762.43 5864.19 1898.24 75.55
4 0.2315 993.6 0.2666 998.4 8740.28 7828.71 911.57 89.57

-Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt

STT QN (W) ∆tmax ∆tmin ∆tlog KLT KTN


(oC) (oC) (oC) (W/m2.K) (W/m2.K)
1 4948.60 46 22 32.53 7921.33 8074.53
2 4949.68 45 21 31.49 8172.53 8343.03
3 4953.46 43 20 30.05 8483.4 8749.50
4 4957.23 42 20 29.65 8624.69 8874.29
1 6921.75 41 18 27.94 12860.38 13149.48
2 6233.35 39 18 27.16 11323.98 12181.78
3 5544.11 38 19 27.41 9976.29 10735.99
4 6240.90 37 18 26.37 11715.52 12561.92
1 6641.52 36 17 25.32 13811.08 13922.68
2 6644.88 35 17 24.93 12895.94 14147.64
3 7479.27 34 17 24.53 15099.71 16183.81
4 7483.04 33 15 22.83 16162.58 17397.68
1 8725.18 31 14 21.386 21550.39 21655.29
2 8728.96 30 13 20.33 21544.39 22789.99
3 7762.43 29 14 20.60 18448.7 20000.90
4 8740.28 27 11 17.82 24800.95 26033.75

8
6.5.2. Thí nghiệm 2: khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị
6.5.2.1. Bảng số liệu

STT VN VN VL VL T TN TN TL TL
(LPM) m3/s (LPM) m3/s nồi vào ra vào ra
đun
1 4 6,67.10-5 80 58 50 14 27
2 8 1,33.10-4 8 1,33.10-5 80 56 49 14 27
3 12 2,00.10-4 80 55 49 14 26
4 16 2,67.10-4 80 51 48 14 25
1 4 6,67.10-5 80 56 48 14 26
2 10 1,67.10-4 8 1,33.10-5 80 55 47 14 26
3 12 2,00.10-4 80 53 46 14 25
4 16 2,67.10-4 80 52 46 14 25
1 4 6,67.10-5 80 54 46 14 24
2 12 2,00.10-4 8 1,33.10-5 80 52 45 14 23
3 12 2,00.10-4 80 50 44 14 23
4 16 2,67.10-4 80 49 44 14 23
1 4 6,67.10-5 80 47 41 14 22
2 14 2,33.10-4 8 1,33.10-5 80 46 41 14 22
3 12 2,00.10-4 80 46 41 14 22
4 16 2,67.10-4 80 45 40 14 20

6.5.2.2. Tính toán


- Tính toán hiệu suất nhiệt độ
Hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt
𝑇𝑁𝑣 −𝑇𝑁𝑟 58 −50
ηN = × 100% = × 100% = 25.81%
𝑇𝑁𝑣 −𝑇𝐿𝑟 58 −27

𝑇𝐿𝑟 − 𝑇𝐿𝑣 27 −14


ηL = 𝑇 −𝑇 × 100% = 58−27 × 100% = 41.94 %
𝑁𝑣 𝐿𝑟

𝜂𝑁 +𝜂𝐿 25.81+41.94
ηhi = = = 33.88%
2 2

Ta có: ∆𝑇𝑁 = TNv – TNr = 58 – 50 = 8oC


∆TL = TLr − TLv = 27 – 14 = 13oC
-Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:
GN = VN (m3/s) × 𝜌𝑛ướ𝑐

GL = VL (m3/s) × 𝜌𝑛ướ𝑐
Mà 𝜌𝑛ướ𝑐 phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm
9
𝜌𝑛ướ𝑐 = 0,000015324364.T3 – 0,00584994855.T2 + 0,016286058705.T +
1000,04105055224
𝑇𝑁𝑣 +𝑇𝑁𝑟 𝑇𝐿𝑣 +𝑇𝐿𝑟
( Tính GN thì T = 2
; GL thì T =
2
)
 𝜌𝑛ướ𝑐−𝑛ó𝑛𝑔 = 986,28
𝜌𝑛ướ𝑐−𝑙ạ𝑛ℎ = 984,28
-Tính nhiệt lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt tổn thất
Tại T = 80oC => C = 4,195 .103 kJ/kg.độ
QN = GN . CN . ∆𝑇N = 1.33×10-4 × 986.26× 4.195×103 ×8 = 4402.15 (W)
QL = GL . CL . ∆𝑇L = 6.67 × 10-5 × 984,28 × 4.195 × 103 × 13 = 3580.30 (W)
Qf = QN - QL = 4402.15 – 3580.30 = 821.85 (W)
-Tính hiệu suất của quá trình truyền nhiệt
𝑄 3580.30
𝜂 = 𝑄𝐿 × 100% =
4402.15
× 100% = 81.33%
𝑁

-Tính toán hệ số truyền nhiệt


∆t1 = Tnv - Tlr = 58 – 27 = 31 oC
∆t2 = Tnr - Tlv = 50 – 14 = 36 oC
Nếu ∆t1 > ∆t2 => ∆tmax = ∆t1 , ∆tmin = ∆t2
Nếu ∆t1 < ∆t2 => ∆tmax = ∆t2 , ∆tmin = ∆t1
∆𝑡𝑚𝑎𝑥 −∆𝑡𝑚𝑖𝑛 36−31
∆tlog = ∆𝑡 = 36 = 33.44oC
ln ∆𝑡𝑚𝑎𝑥 ln
𝑚𝑖𝑛 31

-Tính diện tích truyền nhiệt


F= 𝜋.dtb.L
𝑑𝑖 +𝑑𝑜 11+13
Với dtb = = = 12mm = 0,012m , L=0,65m
2 2
 F = 0.0245 m2
Theo công thức: Q = K.F.∆tlog
𝑄𝑁 4402.15
 KTN = = = 6320.07 (W/m2.oC)
𝐹.∆𝑡𝑙𝑜𝑔 0.0245×28.43

-Hệ số truyền nhiệt lí thuyết


Được tính theo công thức

10
1 𝑟2
KLT = 1 𝛿 1 ( chuyển tường ống qua tường phẳng do <2)
+ + 𝑟1
𝛼1 𝜆 𝛼2

𝑑𝑜 −𝑑𝑖
Có 𝛿 = (m) , λđồng – thau = 93 (W/m.K), chỉ việc tính 𝛼1 và 𝛼2 .
2
6.5.2.3. Kết quả xử lí số liệu
-Bảng kết quả tính toán hiệu suất nhiệt độ

STT ∆TN ( 0C) ∆TL ( 0C) ηN(%) ηL(%) ηhi


(%)
1 8 13 25.81 41.94 33.87
2 7 13 24.14 44.83 34.48
3 6 12 20.69 41.38 31.03
4 3 11 11.54 42.31 26.92
1 8 12 26.67 40.00 33.33
2 8 12 27.59 41.38 34.48
3 7 11 25.00 39.29 32.14
4 6 11 22.22 40.74 31.48
1 8 10 26.67 33.33 30.00
2 7 9 24.14 31.03 27.59
3 6 9 22.22 33.33 27.78
4 5 9 19.23 34.62 26.92
1 6 8 24.00 32.00 28.00
2 5 8 20.83 33.33 27.08
3 5 8 20.83 33.33 27.08
4 5 6 20.00 24.00 22.00

11
-Bảng kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt

STT GN 𝜌𝑛ướ𝑐−𝑁 GL 𝜌𝑛ướ𝑐−𝐿 QN (W) QL (W) Qf (W) η (%)


(kg/s) (kg/s)
1 0.1312 986.28 0.0666 984.28 4402.15 3580.30 768.26 81.33
2 0.1313 986.99 0.0131 985.00 3854.73 714.44 3140.30 18.53
3 0.1313 987.22 0.1971 985.33 3304.83 9920.30 -6615.47 300.18
4 0.1315 988.37 0.2634 986.58 1654.34 12155.37 -10501.03 734.76
1 0.1649 987.22 0.0667 985.33 5532.89 3358.02 2174.87 60.69
2 0.1649 987.69 0.0131 985.80 5535.53 660.01 4875.51 11.92
3 0.1651 988.37 0.1973 986.58 4846.92 9105.15 -4258.22 187.85
4 0.1651 988.60 0.2635 986.80 4155.47 12158.08 -8002.61 292.58
1 0.1976 988.15 0.0668 986.45 6632.46 2801.53 3830.93 42.24
2 0.1978 988.82 0.0131 987.21 5807.34 495.72 5311.62 8.54
3 0.1979 989.47 0.1976 987.87 4980.99 7459.41 -2478.41 149.76
4 0.1979 989.69 0.2638 988.09 4151.75 9960.53 -5808.78 239.91
1 0.2279 990.74 0.0670 989.22 5735.49 2247.52 3487.97 39.19
2 0.2279 990.93 0.0132 989.43 4780.49 441.63 4338.86 9.24
3 0.2279 990.94 0.1979 989.44 4780.54 6641.12 -1860.58 138.92
4 0.2280 991.34 0.2643 990.00 4782.47 6653.19 -1870.71 139.12

-Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt

STT QN (W) ∆tmax ∆tmin ∆tlog KLT KTN


(oC) (oC) (oC) (W/m2.K) (W/m2.K)
1 4402.15 36 31 33.44 5220 5373.19
2 3854.73 35 29 31.91 4760.1 4930.61
3 3304.83 35 29 31.91 3961.1 4227.23
4 1654.34 34 26 29.82 2014.8 2264.39
1 5532.89 34 30 31.96 6777 7066.09
2 5535.53 33 29 30.96 6440 7297.80
3 4846.92 32 28 29.96 5843.6 6603.25
4 4155.47 32 27 29.43 4916.8 5763.20
1 6632.46 32 30 30.99 8623.9 8735.48
2 5807.34 31 29 29.99 6652.1 7903.78
3 4980.99 30 27 28.47 6057 7141.05
4 4151.75 30 26 27.95 4827.8 6062.94
1 5735.49 27 25 25.99 8902.5 9007.37
2 4780.49 27 24 25.47 6415.3 7660.86
3 4780.54 27 24 25.47 6108.7 7660.94
4 4782.47 26 25 25.50 6422.2 7655.01

12
6.5.3. Đồ thị
- trường hợp xuôi chiều

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lưu lượng - hệ số truyền


nhiệt thực tế ( lưu lượng dòng lạnh)
30000

25000

20000

15000

10000

5000

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

VL(LPM) KLT (W/m2.K)

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lưu lượng - hệ số truyền


nhiệt lí thuyết ( lưu lượng dòng lạnh)
30000

25000

20000

15000

10000

5000

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
VL(LPM) KLT (W/m2.K)

13
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt
thực tế - hệ số truyền nhiệt lí thuyết
60000

50000

40000

30000

20000

10000

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

KLT (W/m2.K) KTN (W/m2.K)

6.6. Bàn luận


- Vì đầu dò báo sai nên ta sẽ không nói đến các yếu tố phụ thuộc nhiệt độ có độ sai số lớn
như ηN ηL và ηhi mà đi xét đến các yếu tố quan trọng, những tính toán cuối cùng trong bài
này.
- Ta sẽ đi đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố qua hệ số truyền nhiệt. Hệ số truyền nhiệt
đặc trưng cho lượng nhiệt truyền từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội qua 1m2 bề mặt tường
phẳng trong một đơn vị thời gian khi hiệu số chênh lệch nhiệt độ giữa hai lưu thể là một
độ. Hệ số truyền nhiệt càng lớn thì lượng nhiệt mà lưu thể lạnh nhận được từ lưu thể
nóng càng tang lên. Nghĩa là quá trình truyền nhiệt càng đạt hiệu quả ( hiệu suất cao vì
𝑄
η= 𝐿 )
𝑄𝑁

14

You might also like