You are on page 1of 29

ĐỊA LÍ DU LỊCH

Câu 1: Nêu vị trí của địa lý du lịch trong hệ thống khoa học địa lý?
- Địa lí du lịch nằm trong vùng địa lí nhân văn (địa lí kinh tế - xã hội).
- Địa lí du lịch là một bộ môn ứng dụng của địa lí. Cũng như các môn
khoa học khác, địa lí du lịch xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của đời sống và thừa
hưởng thành quả của các môn khoa học khác.
- Ngay từ đầu thế kỉ XX đã có các tài liệu mô tả về địa lí của các quốc gia
và các vùng trong đó có những thông tin về du lịch - tiền đề cho sự ra đời
chuyên ngành địa lí du lịch trong địa lí học.
- Quá trình hình thành địa lí du lịch như một chuyên ngành khoa học mới
bắt đầu từ nửa cuối thập niên 30 của thế kỉ XX.
- Đối tượng nghiên cứu của địa lí du lịch phản ánh nhu cầu thực tế của xã
hội, nó mở rộng dần từ việc nghiên cứu địa lí các luồng du khách tới việc nghiên
cứu đánh giá tài nguyên du lịch, nhu cầu du lịch rồi đến phân vùng và quy hoạch
du lịch.
- Ở Việt Nam, địa lí du lịch mới chỉ được quan tâm từ vài chục năm gần
đây. Phải kể đến đề tài tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam do Vũ Tuấn Cảnh chủ
trì năm 1988 - 1990 là công trình đầu tiên hướng về du lịch của các nhà địa lí.
-> Như vậy, địa lí du lịch là một chuyên ngành của địa lí học, cụ thể hơn
là của địa lí kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, địa lí du lịch được coi là một trong
những môn cơ sở để hình thành một khoa học mới, khoa học du lịch. Trong lĩnh
vực khoa học mới này, địa lí du lịch là một hướng chuyên ngành quan trọng.
Câu 2: Trình bày và phân tích đối tượng nghiên cứu của địa lý du lịch?
- Địa lí du lịch nghiên cứu toàn bộ hệ thống lãnh thổ nghỉ ngơi du lịch,
phát hiện quy luật hình thành, phát triển và phân bố của nó thuộc mọi kiểu, mọi
cấp: dự báo và nêu lên các biện pháp để hệ thống ấy hoạt động một cách tối ưu.
- Đối tượng nghiên cứu của địa lí du lịch: (5)
+ Phân hệ khách du lịch: là phân hệ trung tâm và quyết định toàn bộ hoạt
động của các phân hệ còn lại. Đặc trưng của phân hệ khách du lịch: tính đa
dạng, đặc điểm xã hội nhân khẩu (khách du lịch từ đâu đến), nhu cầu, thị hiếu,
cấu trúc, tính mùa vụ.
+ Phân hệ cán bộ phục vụ: có chức năng hoàn thành đảm bảo cho các bộ
phận hoạt động bình thường. Đảm bảo về số lượng, chất lượng, mức độ đảm
bảo lực lượng lao động.
+ Phân hệ tài nguyên du lịch: là tổng thể tài nguyên tự nhiên, lịch sử văn
hóa và các điều kiện nhân tạo để thỏa mãn nhu cầu của du khách, là tiền đề để tổ
chức lãnh thổ du lịch.
+ Phân hệ cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch: đảm bảo cuộc
sống bình thường cho khách du lịch (ăn, ở, đi lại) và những nhu cầu giải trí đặc
biệt (chữa bệnh, tham quan, du lịch).
 CSHT bao gồm: mạng lưới cung cấp nước, mạng lưới phương tiện
giao thông, mạng lưới cung cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc.
 CHVCKT bao gồm: cơ sở lưu trú ăn uống, cơ sở y tế, cơ sở thể
thao - vui chơi giải trí, cơ sở thương mại và các dịch vụ bổ sung.
+ Phân hệ phục vụ điều khiển: có nhiệm vụ giữ cho toàn bộ hệ thống nói
chung và từng phân hệ nói riêng hoạt động tối ưu.
Câu 3: Trình bày nhiệm vụ của địa lý du lịch?
- Nghiên cứu tổng hợp mọi loại tài nguyên du lịch, sự kết hợp của chúng
theo lãnh thổ và xác định phương hướng cơ bản của việc khai thác các loại tài
nguyên ấy.
- Căn cứ vào nhu cầu của du khách, luồng khách, tài nguyên để từ đó tính
toán, đánh giá, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng sao cho phù
hợp.
- Xác định cơ cấu lãnh thổ tối ưu của vùng du lịch.
Câu 4: Trình bày các phương pháp nghiên cứu của địa lý du lịch?
1. Phương pháp thu thập và nghiên cứu dữ liệu
- Dữ liệu có thể lấy từ các công trình nghiên cứu được đăng tải trên các
tạp chí, được in thành sách, trên internet,…
- Chúng có thể dưới dạng bài viết, bản đồ, bảng số liệu hay dưới dạng
khác.
- Kết quả nghiên cứu bằng phương pháp này là cơ sở để hoạch định cho
công tác điền dã (nghiên cứu, điều tra thực địa), cho việc xây dựng kế hoạch
phỏng vấn và các phương pháp khác.
2. Phương pháp điền dã (nghiên cứu thực địa)
- Phương pháp này nhằm tích lũy tài liệu khảo sát tuyến đi, lập lộ trình,
xác định các điểm dừng, điểm lưu trú. Đây là phương pháp tốt nhất để thu được
lượng thông tin chính xác và đáng tin cậy.
3. Phương pháp điều tra xã hội học
- Có nhiều cách tiến hành điều tra xã hội học như điều tra bằng bảng hỏi,
điều tra qua điện thoại, phỏng vấn trực tiếp.
4. Phương pháp bản đồ
- Phương pháp bản đồ cho phép thể hiện sự phân bố không gian của các
phân hệ trong hệ thống lãnh thổ một cách cụ thể và rõ ràng nhất.
- Phương pháp này không chỉ xác định đặc điểm và sự phân bố theo lãnh
thổ của nguồn tài nguyên, các luồng khách, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du
lịch mà đây chính là cơ sở để nhận những thông tin mới, vạch ra quy luật của
toàn hệ thống.
- Những phần mềm như mapinfo, arcinfo, ilwis, mapper,… đã và đang
làm cho hệ thông tin địa lí GIS trở nên phổ biến hơn trong lĩnh vực du lịch.
5. Phương pháp phân tích toán học
- Một trong những nhiệm vụ cần giải quyết trong địa lí du lịch là đánh giá
tài nguyên, mức độ hấp dẫn của điểm đến đối với điểm cấp của khách. Việc
đánh giá sẽ trở nên thuyết phục hơn nếu bên cạnh các kết quả đánh giá định tính
có các kết quả đánh giá định lượng hoặc kết quả đánh giá định tính được lượng
hóa.
Câu 5: Trình bày quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ du lịch? Tổ
chức lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?
* Quan niệm về tổ chức không gian du lịch
- Trong việc nghiên cứu du lịch, tổ chức không gian du lịch là một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu bởi vì không thể quản lí và tổ chức có
hiệu quả hoạt động này nếu không xem xét khía cạnh không gian (lãnh thổ) của
nó.
- Tổ chức không gian (hoặc lãnh thổ) du lịch được xem là nghệ thuật bố
trí các đối tượng du lịch trên 1 lãnh thổ nhất định nhằm đạt được các hiệu quả
khai thác lãnh thổ tối ưu.
- Tổ chức không gian du lịch phải dựa vào tài nguyên du lịch, cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật và các yếu tố dịch vụ khác để tạo nên các sản phẩm
du lịch đặc trưng nhằm nâng cao sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội và môi trường.
* Vai trò của tổ chức lãnh thổ
- Tạo năng lực cạnh tranh của lãnh thổ.
- Khai thác hiệu quả các tài nguyên du lịch của một lãnh thổ.
- Tạo ra lợi thế kinh tế, giảm giá thành sản phẩm, tăng cường liên kết,
chia sẻ thông tin và các nguồn lực khác.
- Phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa phương, đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa, tạo việc làm.
- Làm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất, kích thích, thúc đẩy sáng tạo
và hỗ trợ thương mại hóa.
- Nó có thể làm tăng tính cạnh tranh bằng cách tạo sự kết nối giữa cơ
quan quản lí với các doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp, các ngành công
nghiệp và tổ chức có liên quan.
VD: Cạnh tranh các công ty du lịch với việc du khách đi du lịch tự túc
bằng cách kết hợp với các hãng máy bay để săn vé giá rẻ cho khách. Hoặc kết
hợp giữa các công ty với nhau để tránh tình trạng thiếu khách hủy tour (Liên
minh mới có thể cạnh tranh với các công ty lớn).
- Thúc đẩy quá trình sáng tạo và đổi mới trong quản lí, kinh doanh du lịch
trên địa bàn địa phương để gia tăng năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh tế so
với các lãnh thổ khác.
* Tổ chức lãnh thổ du lịch ở Việt Nam
Tổ chức không gian trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm 7 vùng du lịch: Vùng du lịch
Trung du và miền núi Bắc bộ, vùng du lịch Đồng bằng sông Hồng và duyên hải
Đông Bắc bộ, vùng du lịch Bắc Trung bộ, vùng du lịch Duyên hải Nam Trung
bộ, vùng du lịch Trường Sơn - Tây Nguyên, vùng du lịch Đông Nam Bộ, Vùng
du lịch Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Trình bày và phân tích các cấp độ trong tổ chức không gian du lịch?
Câu 7: Trình bày và phân tích mục tiêu và quan điểm phát triển du lịch
theo vùng theo quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến 2020,
tầm nhìn đến 2030?
* Mục tiêu phát triển du lịch theo vùng
- Khái thác các đặc thù về tài nguyên để phát triển các sản phẩm theo
vùng.
- Phát triển được mỗi vùng ít nhất có 1 sản phẩm đặc trưng.
- Liên kết vùng để phát triển các sản phẩm tổng hợp, có sức cạnh tranh
cao.
+ Liên kết với các vùng khác giúp các sản phẩm phong phú và đa dạng để
cạnh tranh với các nước khác trên thế giới. Các sản phẩm du lịch đặc trưng có
tính tổng hợp cao sẽ có sức cạnh tranh lớn.
* Quan điểm phát triển du lịch theo vùng
- Gắn với phân vùng kinh tế.
- Đặc điểm tài nguyên du lịch để phát triển sản phẩm du lịch.
- Các địa phương trong cùng 1 vùng du lịch phải có mối liên hệ thuận lợi
nhất định về giao thông.
- Phát triển du lịch theo cùng 1 cơ chế.
Câu 8: Trình bày những căn cứ phát triển du lịch theo vùng theo Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030?
- Sự phân bố và đặc điểm của tài nguyên du lịch theo lãnh thổ.
- Hệ thống hạ tầng kĩ thuật, hệ thống đô thị và đặc biệt là hệ thống cửa
khẩu sân bay quốc tế, hệ thống cảng biển,…
- Tổ chức các vùng kinh tế, văn hóa, địa lí, khí hậu, sinh thái ở Việt Nam.
- Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam của chiến lược và quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch đến năm 2010.
- Định hướng phát triển du lịch Việt Nam theo vùng theo Quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Thực tế phát triển du lịch Việt Nam thời gian qua và nhu cầu phát triển
du lịch những năm tiếp theo.
Câu 9: Trình bày khái quát về vị trí địa lý, diện tích, biên giới của Việt
Nam?
* Vị trí địa lí:
- Nước Việt Nam nằm ở gần trung tâm Đông Nam Á, rìa phía Đông của
bán đảo Đông Dương.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp với Lào và Campuchia.
+ Phía Đông, Nam và Tây Nam giáp với biển Đông.
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Châu Á rộng lớn, vừa tiếp giáp với Thái
Bình Dương.
- Việt Nam nằm trên ngã tư các đường hàng không và hàng hải quốc tế
quan trọng từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, nối liền Châu Á với Châu Đại
Dương, Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. (Các tuyến hàng hải như Suez,
mũi Hảo Vọng).
*Dân số: ~98tr người
* Diện tích, biên giới:
- Đất liền:
+ 331.212km2
-> Đứng thứ 4 khu vực ĐNA, thứ 19 Châu Á, thứ 64 trên thế giới
- Lãnh hải và đặc quyền kinh tế trên biển khoảng gần 1.000.000 km2.
- Biên giới trên đất liền dài 4639km
-đường bờ biển dài 3260km
+ Trung Quốc: 1450 km.
+ Lào: 2161 km.
+ Campuchia: 1137 km.
- Hải phận giáp với Trung Quốc, Philipines, Brunei, Indonesia, Malaysia,
Thái Lan, Campuchia.
Câu 10: Trình bày khái quát về phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm: đất liền,
vùng biển và vùng trời.
* Đất liền:
- Là toàn bộ phần đất được xác định trong phạm vi đường biên giới nước
ta với các nước nằm kề bên và đường bờ biển.
- Phần lớn biên giới Việt Nam nằm ở miền núi, thường được xác định
theo ranh giới tự nhiên chạy dọc theo các đỉnh núi, các đường chia nước, các
hẻm núi và các thung lũng sông, còn lại một số đoạn biên giới vùng đồng bằng
có tính chất đồng nhất hơn.
- Vì vậy, việc thông thương giữa Việt Nam và các nước láng giềng chỉ có
thể tiến hành thuận tiện ở một số cửa khẩu: Móng Cái (Quảng Ninh), Hữu Nghị
(Lạng Sơn), Hà Khẩu (Lào Cai), Tây Trang (Điện Biên), Cầu Treo (Hà Tĩnh),
Lao Bảo (Quảng Trị), Bờ Y (Kon Tum), Xa Mát, Mộc Bài (Tây Ninh), Hà Tiên
(Kiên Giang).
- Tọa độ địa lí
+ Cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. (23*23’B-
105*20’Đ)
+ Cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. (8*34’B-
104*40’Đ)
+ Cực Tây: A Pa Chải, bản Tá Miếu - xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên. 22*22’B-102*09’Đ
+ Cực Đông: Mũi Đôi - xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh
Hòa.12*40’B-109*24’Đ
* Vùng biển:
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, có dạng cong chữ S từ Móng
Cái (phía Bắc) đến Hà Tiên (phía Tây Nam).
- Đường bờ biển tạo cho 28 tỉnh trong cả nước có biển và có điều kiện
khai thác tiềm năng của biển.
- Vùng biển Việt Nam đã được luật pháp Việt Nam quy định, phù hợp với
luật biển, các công ước và tập quán quốc tế gồm:
+ Đường cơ sở: là đường nối những điểm nhô ra nhất của đất liền hoặc
những đảo gần bờ nhất. Việt Nam công bố 12 điểm: đảo Cồn Cỏ, đảo Lý Sơn,
hòn ông Căn, mũi Đại Lãnh, hòn Đôi (mũi Đôi), hòn Hải, hòn Đá Lẻ và hòn
Nhạn, A0 nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của
CHXHCNVN và CHND Campuchia.
+ Vùng nội thủy: là vùng nước bên trong đường cơ sở được coi như lãnh
thổ đất liền. Diện tích Việt Nam cả đất liền và nội thủy là 56 vạn km 2.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: song song và cách lãnh hải 12 hải lí. Trong
vùng này, nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh, thuế quan, y tế và
môi trường.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở đây, nhà
nước hoàn toàn có chủ quyền về vùng biển như đặt các ống dẫn dầu, dây cáp
ngầm.
+ Thềm lục địa: là bộ phận kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, mở
rộng ra ngoài lãnh thổ cho tới rìa lục địa, sâu khoảng 200m bao gồm đáy biển và
lòng đất dưới đáy biển. Với vùng này nước ta có quyền thăm dò, khai thác và
bảo vệ quản lí các tài nguyên.
+ Đảo và quần đảo: Trên biển Đông Việt Nam có rất nhiều đảo và quần
đảo chia thành 2 tuyến gần bờ và xa bờ. Có 2 khu vực tập trung đảo là vịnh Bắc
Bộ và vịnh Thái Lan, trong đó có một số đảo khá lớn như Cái Bầu, Cát Bà, Phú
Quốc, Côn Đảo.
* Vùng trời:
- Là vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ trên đất liền được giới hạn
bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không
gian của các đảo.
Câu 11: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên Việt Nam?
- Thiên nhiên đặc sắc, nhiệt đới gió mùa ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của
biển -> Khác biệt và có nét đặc sắc so với các nước Tây Á, Đông Phi và Tây
Phi có cùng vĩ độ.
- Vị trí giao thoa giữa các luồng di cư của sinh vật thuộc các khu hệ như
Hymalaya, Malaysia, Indonesia, Hoa Nam, Ấn Độ, Myanma -> Làm phong phú
thêm các khu hệ động và thực vật ở nước ta bên cạnh những loài đặc hữu.
- Nước ta nằm trải dài trên nhiều vĩ độ nên nhiều vùng nước ta cùng với
các điều kiện tự nhiên khác nhau đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và
mang bản sắc của mỗi vùng.
- Ngoài những mặt thuận lợi mà vị trí địa lí đã tạo nên cho thiên nhiên
Việt Nam còn có những mặt trái của nó như tính chất phân mùa, những bất
thường như bão, lũ lụt, hạn hán đã gây trở ngại rất lớn đến phát triển kinh tế xã
hội.
Câu 12: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế Việt Nam?
- Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi:
+ Đường biên giới giáp với nhiều nước tạo điều kiện cho nước ta phát
triển kinh tế cửa khẩu.
+ Việt Nam là cửa ngõ thông ra biển của Lào và một số tỉnh của Trung
Quốc sang, là cầu nối phát triển kinh tế trung gian để giao lưu và phát triển hàng
hóa.
+ Vùng biển nước ta rộng, giàu tiềm năng tạo cho nước ta phát triển
mạnh mẽ các vùng kinh tế biển như khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, du
lịch biển, giao thông biển và khai thác dầu khí.
+ Việt Nam vừa là vị trí trung tâm, vừa có chung biển đông với nhiều
nước ở Đông Nam Á. -> Việt Nam có vị trí quan trọng trong các nước Châu Á -
Thái Bình Dương. Bên cạnh đó, Việt Nam có thể liên hệ với các nước xa xôi
như Châu Âu, Châu Mĩ tiến hành trực tiếp bằng đường hàng không, viễn
thông… nhanh chóng và thuận tiện.
+ Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam
Á hải đảo nên trong chiến tranh là nơi tập trung nhiều mâu thuẫn. Hiện nay là
nơi có nhiều cơ hội, tiềm năng để phát triển.
- Việt Nam nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động nhất thế giới,
là thành viên của ASEAN, gồm các nước Nic Châu Á và các cường quốc như
Nhật Bản, Trung Quốc nên có cơ hội tiếp thu kinh nghiệm quý báu về phát triển
kinh tế, đồng thời tranh thủ đối đa nguồn vốn và kĩ thuật công nghệ của các
nước này.
Câu 13: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển du lịch ở Việt
Nam?

Câu 14: Nêu và phân tích các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?
* Việt Nam là nước nhiệt đới, gió mùa ẩm
- Nhiệt đới:
+ Nền nhiệt cao, trung bình 23oC vượt trên tiêu chuẩn khí hậu chí tuyến.
+ Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn 110-130 kcal/cm2/năm.
+ ΣtoC > 7500 - 8000oC.
+ Cân bằng bức xạ vượt 75 kcal/cm2/năm.
+ Số giờ nắng cao đạt từ 1500 - 3000 giờ/năm.
Việt Nam về cơ bản vẫn được coi là nước nhiệt đới ẩm vì dù ở miền Bắc
có một mùa đông lạnh do gió mùa Đông Bắc đưa không khí cực đới xuống, nên
trung bình số tháng lạnh chỉ có 3 tháng và thời gian lạnh cũng không liên tục,
các ngày nắng xuất hiện trở lại khi gió mùa đã bị biến tính, bị nhiệt đới hóa hay
khi gió mùa chưa tràn tới.
- Gió mùa: là sự thay đổi áp suất khí quyển giữa lục địa Châu Á và Thái
Bình Dương cùng sự chênh lệch áp suất giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Ở Việt Nam có 2 hướng gió mùa chính là Đông Bắc và Tây Nam.
 Đông Bắc: lạnh, khô, ẩm ướt, mưa phùn.
 Tây Nam: nóng ẩm, mưa dông, mưa rào.
+ Hầu như mọi thành phần tự nhiên đều hoạt động theo nhịp điệu của gió
mùa Đông Bắc và Tây Nam, thủy chế sông ngòi vào mùa hạ nước chảy xiết dễ
gây ra lũ lụt, mùa khô nước cạn có nhiều sông trơ bãi.
+ Do ảnh hưởng của gió mùa, đặc biệt là gió mùa Tây Nam đã mang lại
lượng mưa lớn trung bình từ 1500 - 3000 mm, sông suối luôn có nước đồng thời
nước ngầm cũng phong phú, cây cối quanh năm, rừng rậm nhiệt đới có nhiều
tầng tán.
* Việt Nam là nước có tính biển lớn nhất so với các nước trên bán đảo
Trung Ấn (Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma - bán đảo Đông
Dương)
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km, gấp 6 lần so với tỉ lệ trung
bình của thế giới (cứ 100 km2 đất liền có 1 km đường bờ biển).
- Đây là nguồn dự trữ ẩm làm cho độ ẩm tương đối trong không khí
thường trên 80%.
- Các khối không khí lạnh khô khi đi qua biển đông đã biến tính thành
nóng ẩm, khiến mùa khô ở Việt Nam dịu đi. Mặt khác, diện tích Việt Nam hẹp
nên tác động của biển vào rất sâu.
- Biển đông mang đến nước ta lượng mưa lớn.
- Biển đông rất giàu tài nguyên: cung cấp nhiều hải sản, thuận lợi cho
giao thông đường biển và du lịch biển.
- Thềm lục địa nông và sâu là nơi tập trung nhiều mỏ, chủ yếu là các mỏ
trầm tích, trọng sa và các mỏ nguồn gốc hữu cơ, đặc biệt là dầu lửa và khí đốt.
* Việt Nam là nước có nhiều đồi núi, các đồng bằng chỉ là những châu
thổ ven biển và tổng diện tích không quá 1/4 lãnh thổ
- Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ làm phức tạp hóa các điều kiện tự nhiên, gây
trở ngại cho phát triển kinh tế, song đồi núi cũng tạo ra những cảnh quan tự
nhiên rất đa dạng và hấp dẫn.
- Đồi núi Việt Nam thành phần nhiều bậc có độ cao khác nhau.
+ < 500m chiếm 70% S lãnh thổ.
+ <1000m chiếm 85% S lãnh thổ.
+ > 1000m chiếm 14% S lãnh thổ.
+ >2000m chiếm 1% S lãnh thổ.
- Mặc dù đồi núi thấp nhưng giao thông miền núi đi lại rất khó khăn vì bị
mạng lưới sông suối dày đặc, độ dốc lớn chia cắt.
- Miền núi có rất nhiều hang động, điểm nghỉ mát, nhiều cánh rừng
nguyên sinh, động vật quý hiếm.
* Nước Việt Nam có sự phân hóa không gian rất lớn nên tự nhiên Việt
Nam rất đa dạng và phức tạp
Thiên nhiên Việt Nam có sự thay đổi nhanh theo 3 chiều không gian
- Thay đổi từ Bắc vào Nam
- Thay đổi theo độ cao
Câu 15: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng du
lịch trung du và miền núi Bắc bộ?
* Khái quát:
- Vùng du lịch Trung du và miền núi Bắc bộ bao gồm 14 tỉnh, thành phố:
Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên
Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang gắn
với các hành lang kinh tế và các cửa khẩu quan trọng với Trung Quốc và
CHDCND Lào.
- S: 100.965 km2 (30.7%).
- Dân số: 13.853.190 người (14,4%) (2019).
- Mật độ trung bình: 137 người/km2.
- Là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng
và đối ngoại của cả nước, có vai trò quan trọng đối với môi trường sinh thái của
cả Bắc bộ.
* Đặc điểm tài nguyên:
-Về tự nhiên: Nổi bật là hệ sinh thái núi cao gắn với dãy Hoàng Liên Sơn
ở phía Tây Bắc, hang động gắn với hst Karst ở Đông Bắc và hst vùng Trung du
khu vực trung tâm.
- Về văn hóa: Bản sắc văn hóa các dtts Đông và Tây Bắc như Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao, Sán Dìu, Hmong,…
- Tài nguyên khác: Vùng có 1240 km chiều dài đường biên giới với
Trung Quốc và 610 km với Lào cùng hệ thống cửa khẩu quốc tế quan trọng như
Pa Háng (Sơn La), Tây Trang (Điện Biên), Ma Lù Thàng (Lai Châu), Hà Khẩu
(Lào Cai), Thanh Thủy (Hà Giang), Tà Lùng (Cao Bằng), Hữu Nghị (Lạng
Sơn).
Câu 16: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch trung du và miền núi Bắc bộ?
* Hệ thống giao thông:
- Đường bộ: trên địa bàn vùng có các quốc lộ nối với thủ đô Hà Nội, với
Lào, Trung Quốc và nối khu vực phía Đông và Tây của vùng: QL 1, 2, 3, 6, 70,
279; QL 4A, B, C, D; QL12.
- Đường sắt: Giao thông đường sắt gồm tuyến Hà Nội - Lào Cai và tuyến
Hà Nội - Đồng Đăng.
- Đường không: Vùng có các sân bay nội địa: Điên Biên Phủ (Điên Biên),
Nà Sản (Sơn La), trong tương lai sẽ phát triển thêm sân bay Lào Cai (Lào Cai).
- Đường sông: Giao thông đường thủy thuộc hệ thống sông Hồng, sông
Đà, sông Chảy, sông Cầu, sông Thương, sông Kỳ Cùng,…
Sự phát triển vùng gắn liền với hợp tác phát triển 2 hành lang 1 vành đai
giữa Việt Nam và Trung Quốc (Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng,… và
hành lang Nam Ninh - Lạng Sơn, Quảng Ninh - Hải Phòng) và hợp tác tiểu vùng
sông Mê Kông mở rộng.
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Du lịch về nguồn, tham quan, tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc.
- Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái núi cao, hang động, hệ sinh thái
trung du.
- Nghỉ dưỡng núi, nghỉ cuối tuần.
- Thể thao, khám phá.
- Du lịch biên giới gắn với thương mại, cửa khẩu.
Câu 17: Nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu, điểm,
đô thị du lịch của vùng du lịch trung du và miền núi Bắc bộ?
* Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Sơn La - Điện Biên gắn với Mộc Châu, hồ Sơn La, cửa khẩu quốc tế
Tây Trang, di tích lịch sử Điện Biên Phủ và Mường Phăng.
- Lào Cai gắn với cửa khẩu quốc tế Lào Cai, khu nghỉ mát Sapa, Fansipan
và VQG Hoàng Liên.
- Phú Thọ với lễ hội đền Hùng và hệ thống di tích thời đại Hùng Vương,
du lịch hồ Thác Bà (Yên Bái).
- Thái Nguyên - Lạng Sơn gắn với hồ Núi Cốc, ATK Định Hóa, Tân
Trào, khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, khu nghỉ mát Mẫu Sơn.
- Cao Bằng với di tích Pác Bó, thác Bản Giốc, hồ Thang Hen.
- Hà Giang gắn với công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn,
cảnh quan Mèo Vạc, Mã Pì Lèng, Na Hang, Xín Mần.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 12 khu du lịch quốc gia
+ Khu du lịch sinh thái công viên địa chất Đồng Văn (Hà Giang).
+ Khu du lịch sinh thái cảnh quan thác Bản Giốc (Cao Bằng).
+ Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Mẫu Sơn (Lạng Sơn).
+ Khu du lịch sinh thái cảnh quan hồ Ba Bể (Bắc Kạn).
+ Khu du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái Tân Trào (Tuyên Quang).
+ Khu du lịch sinh thái hồ Núi Cốc (Thái Nguyên).
+ Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Sapa (Lào Cai).
+ Khu du lịch sinh thái hồ Thác Bà (Yên Bái).
+ Khu du lịch văn hóa lễ hội đền Hùng (Phú Thọ).
+ Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Mộc Châu (Sơn La).
+ Khu du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử Điện Biên Phủ - hồ Pá Khoang
(Điện Biên).
+ Khu du lịch sinh thái hồ Hòa Bình (Hòa Bình).
- 4 điểm du lịch quốc gia: tp Lào Cai, Pắc bó, tp Lạng Sơn, Mai Châu.
- 1 đô thị du lịch
+ Đô thị du lịch Sapa (Lào Cai).
Câu 18: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch vùng du lịch
đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông bắc?
* Khái quát:
- Vùng du lịch Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc gồm 11
tỉnh thành phố: Hà Nội (trung tâm), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng
Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh gắn
với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Có lịch sử, truyền thống Cách mạng, văn hóa lâu đời, có vị trí quan
trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ở phía Bắc và cả nước.
- Diện tích: 21.260 km2. (6,42%)
- Dân số: 22,92tr người. (23,49%)
- Mật độ trung bình 1078 người/km2.
* Đặc điểm tài nguyên:
- Là khu vực rộng lớn từ Tây sang Đông với địa hình chủ yếu là đồng
bằng Châu thổ sông Hồng gắn liền với một phần trung tâm.
-> Chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú, cũng
là nơi có lịch sử khai phá lâu đời, nôi của nền văn minh lúa nước, tập trung
nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống đa dạng,… với 2 trung tâm quốc gia
là thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng.
- Tài nguyên du lịch nổi trội:
+ Hệ thống di tích lịch sử văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng.
+ Du lịch tâm linh, lễ hội gắn với lễ hội chùa Hương, chùa Yên Tử, chùa
Bái Đính,…
+ Cảnh quan thiên nhiên gắn với các vườn quốc gia, khu bảo tồn, dự trữ
sinh quyển (đồng bằng sông Hồng, Cát Bà).
+ Biển và đảo các tỉnh Duyên hải Đông Bắc nổi bật là Vịnh Hạ Long.
+ Biên giới đường bộ và cửa khẩu khu vực Đông Bắc.
Câu 19: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông bắc?
* Hệ thống giao thông:
Vùng có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường
không phát triển.
- Đường bộ: Các quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18 từ Hà Nội đi các tỉnh trong vùng
và với vùng khác trên lãnh thổ Việt Nam. Quốc lộ 10 là tuyến hành lang ven
biển.
- Đường sắt: Bắc Nam, Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội
- Thái Nguyên, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hạ Long.
- Đường không: sân bay Nội Bài, Cát Bi với Nội Bài là cửa khẩu sân bay
quốc tế quan trọng hàng đầu của đất nước.
- Đường sông: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình chảy qua hầu hết
các tỉnh trong vùng.
- Đường biển: Có cảng biển quan trọng: Hạ Long, Hải Phòng.
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng.
- Du lịch biển đảo.
- Du lịch MICE (hội họp, incentive: khuyến thương, conference: hội nghị,
event:triển lãm).
- Du lịch sinh thái, nông nghiệp, nông thôn.
- Du lịch lễ hội, tâm linh.
- Du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí cao cấp.
Câu 20: Nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu, điểm,
đô thị du lịch của vùng du lịch đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông
bắc?
* Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Thủ đô Hà Nội gắn với các di tích lịch sử văn hóa nội thành và các cảnh
quan tự nhiên vùng phụ cận.
- Quảng Ninh, Hải Phòng gắn với cảnh quan biển đảo Đông Bắc, đặc biệt
là vịnh Hạ Long, Cát Bà, Vân Đồn, Đồ Sơn.
- Ninh Bình gắn với Tam Cốc - Bích Động, Hoa Lư Tràng An, Vân Long,
Cúc Phương, Tam Chúc - Ba Sao và quần thể cảnh quan phụ cận.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 9 khu du lịch quốc gia
+ KDL biển đảo Hạ Long- Bái Tử Long - Cát Bà (Quảng Ninh, Hải
Phòng).
+ KDL Vân Đồn (Quảng Ninh).
+ KDL biển Trà Cổ (Quảng Ninh).
+ KDL văn hóa sinh thái Côn Sơn - Kiếp Bạc (Hải Dương).
+ KDL nghỉ dưỡng Ba Vì- Suối Hai.
+ KDL văn hóa làng văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam (Hà Nội).
+ KDL nghỉ dưỡng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc).
+ KDL văn hóa sinh thái Tràng An (Ninh Bình).
+ KDL văn hóa sinh thái Tam Chúc (Hà Nam).
- 8 điểm du lịch quốc gia: Hoàng thành Thăng Long, Yên Tử, tp Bắc
Ninh, chùa Hương, Cúc Phương, Vân Long, phố Hiến, đền Trần - phủ Dày.
- 3 đô thị du lịch
+ Đô thị du lịch Đồ Sơn (Hải Phòng).
+ Đô thị du lịch Hạ Long (Quảng Ninh).
+ CÁT BÀ HP
Câu 21: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng du
lịch Bắc Trung bộ?
* Khái quát:
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc: Trung du và miền núi Bắc bộ, phía Tây Bắc: Đồng bằng sông
Hồng và duyên hải Đông Bắc.
+ Phía Đông giáp biển Đông.
+ Phía Nam: tp Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam.
+ Phía Tây: giáp Lào.
- Lãnh thổ kéo dài, hành lang hẹp, Tây giáp Trường Sơn và Lào, phía
Đông là biển Đông (vịnh Bắc bộ), phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng,
phía Nam giáp vùng Nam Trung bộ.
- Bắc Trung bộ có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế văn hóa với các
tỉnh trong nước và quốc tế bằng cả đường bộ, đường biển và đường hàng không,
là cửa ngõ ra biển của Lào.
- Không gian du lịch miền Trung là cửa ngõ quan trọng của du lịch Việt
Nam thông qua Lào và qua đó đến các nước trong khu vực bằng đường bộ. Là
khởi đầu của hành lang du lịch Đông - Tây. Đây là một yếu tố quan trọng để
thúc đẩy sự phát triển du lịch của các tỉnh biên giới nói riêng, của du lịch cả
nước nói chung.
- S: 51.452,4 km2 (tỷ lệ 15,5%)
- Dân số: 11.091 trng 11,3%
- Mật độ trung bình: 216 người/km2.
- Vùng có hơn 1.200 km đường biên giới với Lào về phía Tây với hệ
thống các cửa khẩu quan trọng như Nà Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An),
Cầu Treo (Hà Tĩnh), ChaLo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị) là tiềm năng to
lớn để phát triển du lịch biên giới.
* Đặc điểm tài nguyên du lịch:
- Hệ thống di sản (tự nhiên và văn hóa), di tích lịch sử Cách mạng.
- Cảnh quan thiên nhiên gắn với dãy Bắc Trường Sơn.
- Hệ sinh thái vườn quốc gia, đầm phá.
- Biển đảo miền Trung.
- Bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số dọc theo miền Tây của vùng.
- Đường biên giới với các cửa khẩu quốc tế, chợ đường biên.
Câu 22: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch Bắc Trung bộ?
* Hệ thống giao thông: phát triển
- Đường bộ và đường sắt: QL1A, 7A, 8, 9, đường Hồ Chí Minh và đường
sắt Bắc Nam.
- Đường hàng không: Vùng có các sân bay Thanh Hóa, Vinh (Nghệ An),
Đồng Hới (Quảng Bình), sân bay quốc tế Phú Bài (Thừa Thiên Huế).
- Cảng: Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh), Cửa Lò (Nghệ An), Chân Mây (Thừa
Thiên Huế).
- Vùng có đường biên giới với Lào phía Tây với hệ thống các cửa khẩu
quan trọng như Cầu Treo (Hà Tĩnh), Lao Bảo (Quảng Trị).
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa.
- Du lịch biển đảo.
- Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái.
- Du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu.
Câu 23: Nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu, điểm,
đô thị du lịch của vùng du lịch Bắc Trung bộ?
* Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Thanh Hóa và phụ cận thành nhà Hồ, Lam Kinh, Bến En và đô thị du
lịch Sầm Sơn.
- Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh gắn với Cửa Lò, Kim Liên, ngã ba Đồng
Lộc, cửa khẩu Cầu Treo, núi Hồng - sông Lam, Xuân Thành.
- Quảng Bình - Quảng Trị gắn với Phong Nha - Kẻ Bàng, Biển Cửa Tùng
- Cửa Việt, đảo Cồn Cỏ, cửa khẩu Lao Bảo và hệ thống di tích chiến tranh
chống Mỹ.
- Thừa Thiên Huế gắn với di sản cố đô Huế và cảnh quan thiên nhiên
Lăng Cô - Cảnh Dương, Bạch Mã, Tam Giang.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 4 khu du lịch quốc gia
+ KDL văn hóa, lịch sử Kim Liên (Nghệ An).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Thiên Cầm (Hà Tĩnh).
+ KDL sinh thái hang động Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Lăng Cô - Cảnh Dương (Thừa Thiên Huế).
- 6 điểm du lịch quốc gia: thành nhà Hồ, nhà lưu niệm Nguyễn Du, ngã
ba Đồng Lộc, tp Đồng Hới, thành cổ Quảng Trị, Bạch Mã.
- 3 đô thị du lịch
+ Đô thị nghỉ mát và tắm biển Sầm Sơn.
+ Đô thị nghỉ mát và tắm biển Cửa Lò.
+ Thành phố du lịch Huế.
Câu 24: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng du
lịch duyên hải Nam Trung bộ?
* Khái quát:
- Vùng Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh, thành phố: thành phố Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình
Thuận gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, hành lang du lịch Đông
Tây.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Bắc: giáp vùng Bắc Trung bộ (tỉnh Thừa Thiên Huế).
+ Tây: Lào và vùng du lịch Tây Nguyên.
+ Đông: biển Đông.
+ Nam, Tây Nam: vùng Đông Nam bộ.
- Diện tích: 44.377 km2 (chiếm 13,4% S cả nước).
- Dân số: 9.185.000 người (chiếm 10,1%) (2015).
- Mật độ trung bình: 207 người/km2.
- Vùng duyên hải Nam Trung bộ có vị trí địa lí kinh tế rất thuận lợi, nằm
trên các trục giao thông đường bộ, sắt, hàng không và biển, gần thành phố Hồ
Chí Minh và khu tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam bộ, cửa ngõ của
Tây Nguyên, của đường xuyên Á ra biển nối với đường hải quốc tế.
* Đặc điểm tài nguyên du lịch:
Tài nguyên du lịch nổi trội, gồm:
- Các tài nguyên tự nhiên gắn với biển đảo duyên hải.
- Các di sản văn háo gắn với văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chămpa.
- Di tích gắn với khởi nghĩa Tây Sơn, di tích lịch sử cách mạng.
- Bản sắc văn hóa các dân tộc ít người phía Đông Trường Sơn.
Câu 25: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch duyên hải Nam Trung bộ?
* Hệ thống giao thông:
- Đường bộ: Hệ thống đường bộ có QL1A, QL19, QL24, QL25, QL26,
QL27, QL28,… và các tuyến tỉnh lộ khác.
- Đường sắt: tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua các tỉnh của vùng.
- Đường không: vùng có các sân bay Đà Nẵng, Phù Cát, Chu Lai, Tuy
Hòa, Cam Ranh, trong đó Đà Nẵng, Cam Ranh là các sân bay quốc tế.
- Đường biển: Hệ thống cảng biển quan trọng: Đà Nẵng (Đà Nẵng), Chu
Lai (Quảng Nam), Dung Quất, Kỳ Hà (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định),
Nha Trang (Khánh Hòa), Phan Thiết (Bình Thuận).
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Du lịch biển đảo.
- Du lịch tham quan di tích kết hợp du lịch nghiên cứu bản sắc văn hóa
(văn hóa Chăm, các dân tộc thiểu số ở Đông Trường Sơn).
- Du lịch MICE.
Câu 26: Nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu, điểm,
đô thị du lịch của vùng du lịch duyên hải Nam Trung bộ?
* Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Đà Nẵng - Quảng Nam gắn với Sơn Trà, Hải Vân, Hội An, Mỹ Sơn.
- Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa gắn với biển Phương Mai, đầm Ô
Loan, vịnh Nha Trang, Cam Ranh,…
- Bình Thuận gắn với biển Mũi Né, đảo Phú Quý.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 9 khu du lịch quốc gia
+ KDL sinh thái Sơn Trà (Đà Nẵng).
+ KDL sinh thái văn hóa Bà Nà (Đà Nẵng).
+ KDL biển đảo Cù lao Chàm (Quảng Nam).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Mỹ Khê (Đà Nẵng).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Phương Mai (Bình Định).
+ KDL nghỉ dưỡng biển vịnh Xuân Đài (Phú Yên).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Bắc Cam Ranh (Khánh Hòa).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Ninh Chữ (Ninh Thuận).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Mũi Né (Bình Thuận).
- 7 điểm du lịch quốc gia: Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa (điểm dừng chân
trên tuyến hàng hải quốc tế), Mỹ Sơn, Lý Sơn. Trường Lũy (Quãng Ngãi, Bình
Định), Trường Sa, Phú Quý (Bình Thuận).
- 4 đô thị du lịch
+ Thành phố du lịch Đà Nẵng.
+ Thành phố du lịch Hội An.
+ Thành phố du lịch biển và vui chơi giải trí cao cấp Nha Trang.
+ Thành phố du lịch biển Phan Thiết.
Câu 27: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng DL
Tây Nguyên?
* Khái quát:
- Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông
và Lâm Đồng, gắn với tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Bắc, Đông giáp Nam Trung bộ.
+ Tây: Lào, Campuchia.
+ Nam, Tây Nam: Đông Nam bộ.
- Diện tích: 54.641 km2 (chiếm 16,5% S cả nước).
- Dân số:6.002.995 người.
- Mật độ dân số: 104 người/km2.
- Không gian du lịch Tây Nguyên có vị trí đặc biệt la tiếp giáp với cả hai
nước bạn Lào và Campuchia, nơi có ngã ba Đông Dương giao lưu thuận lợi cả
ba nước và là thế mạnh phát triển du lịch chung “ba quốc gia, một điểm đến”.
* Đặc điểm tài nguyên du lịch:
- Về tự nhiên: Tây Nguyên là một trong những vùng có tài nguyên thiên
nhiên hùng vĩ, cao nguyên bao la, với nhiều cảnh quan có giá trị du lịch và khí
hậu mát mẻ như VQG Yordon (Đắk Lắk), Konkakinh (Gia Lai, Kon Tum),
Măng Đen (Kon Tum), hồ Yaly (Gia Lai, Kon Tum),…
- Về văn hóa: Vùng có nhiều dân tộc thiểu số chung sống với các dân tộc
Kinh như Bana, Ê đê, Cơ Ho, Mạ, Xơ Đăng, Mơ Nông,… các dân tộc ít người
như Gia Rai, Ê Đê,…
Câu 28: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch Tây Nguyên?
* Hệ thống giao thông:
Khu vực Tây Nguyên có hệ thống giao thông đường bộ, đường không và
đường sông khá thuận lợi với xung quanh.
- Đường bộ: Quốc lộ 14 và 14C, đường Hồ Chí Minh, QL19, QL25,
QL26, QL27, QL28, QL40.
- Đường không: sân bay Buôn Mê Thuật (Đắk Lắk), sân bay Pleiku (Gia
Lai), Liên Khương (Lâm Đồng).
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Du lịch văn hóa Tây Nguyên, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các
dân tộc Tây Nguyên.
- Nghỉ dưỡng núi, tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên gắn với
các sản vật hoa, cà phê, voi.
- Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu và tam giác phát triển.

Câu 29: Nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu, điểm,
đô thị du lịch của vùng du lịch Tây Nguyên?
* Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Thành phố Đà Lạt với hồ Tuyền Lâm, Đankia - Suối Vàng.
- Đắk Lắk gắn với vườn quốc gia Yordon và không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên.
- Gia Lai - Kon Tum gắn với cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Măng Đen, Yaly.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 4 khu du lịch quốc gia
+ KDL nghỉ dưỡng núi Măng Đen (Kon Tum).
+ KDL sinh thái hồ Tuyền Lâm (Lâm Đồng).
+ KDL sinh thái nghỉ dưỡng núi Đanika - Suối Vàng (Lâm Đồng).
+ KDL sinh thái Yordon (Đắk Lắk).
- 4 điểm du lịch quốc gia: ngã ba Đông Dương, hồ Yaly, hồ Lắk, thị xã
Gia Nghĩa (Đắc Nông).
- 1 đô thị du lịch
+ Đô thị nghỉ mát Đà Lạt.
Câu 30: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng du
lịch Đông Nam bộ?
* Khái quát:
- Vùng Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố: Tp. Hồ Chí Minh, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh gắn với vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam và hành lang du lịch xuyên Á.
- S: 23.605,2 km2.
- Dân số: 18.719.266 tr người.
- Mật độ trung bình: 795 người/km2.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc và Tây Bắc tiếp giáp với Campuchia với đường biên giới dài
479 km qua các cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát (Tây Ninh), Hoa Lư (Bình Phước).
+ Phía Tây và Tây Nam của vùng tiếp giáp với đồng bằng sông Cửu
Long.
+ Phía Nam giáp biển Đông.
+ Phía Đông và Đông Bắc giáp với các tỉnh phía Nam của duyên hải Nam
Trung bộ và Tây Nguyên.
- Vùng Đông Nam bộ là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh ven biển miền Đông Nam bộ và Campuchia, là mở đầu của hành lang
du lịch xuyên Á, giữ vai trò quan trọng đối với du lịch Việt Nam.
* Đặc điểm tài nguyên du lịch:
- Về cảnh quan tự nhiên có núi Bà Đen, hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh), Thác
Mơ, núi Bà Rá (Bình Phước), Cần Giờ (Tp Hồ Chí Minh).
- Tài nguyên du lịch văn hóa gồm cụm di tích lịch sử văn hóa ở tp Hồ Chí
Minh, các di tích cách mạng Trung Ương cục miền Nam (Tây Ninh), căn cứ Tà
Thiết (Bình Phước), các di tích văn hóa gắn với đạo Cao Đài, lễ hội núi Bà Đen
(Tây Ninh).
Câu 31: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch Đông Nam bộ?
* Hệ thống giao thông:
- Đường bộ: QL1A, 13, 22, 22B, 51, đường Hồ Chí Minh nối với Tây
Nguyên và các tỉnh Tây Nam bộ.
- Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam nối từ Tp Hồ Chí Minh với các
tỉnh phía Bắc.
- Đường sông: Có các sông lớn như hệ thống sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn, sông Thị Vải,… Sông Sài Gòn và Thị Vải tập trung các cảng chính của
khu vực như cảng Sài Gòn, cảng Cái Mép, cảng Thị Vải.
- Hàng không: Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất cửa khẩu đường không lớn
nhất khu vực phía Nam.
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Du lịch MICE.
- Du lịch văn hóa, lễ hội, giải trí.
- Du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch giải trí cuối tuần, du lịch thể thao, du
lịch mua sắm.
- Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu.
Câu 32: Hãy nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu,
điểm, đô thị du lịch của vùng du lịch Đông Nam bộ?
* Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Tp Hồ Chí Minh gắn với rừng Sác Cần Giờ và hệ thống di tích lịch sử
văn hóa nội thành.
- Tây Ninh gắn với cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, núi Bà Đen, hồ Dầu
Tiếng.
- Tp Vũng Tàu gắn với Long Hải - Phước Hải - Côn Đảo.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 4 khu du lịch quốc gia
+ KDL sinh thái văn hóa núi Bà Đen (Tây Ninh).
+ KDL sinh thái rừng sác Cần Giờ (TP Hồ Chí Minh).
+ KDL nghỉ dưỡng biển Long Hải - Phước Hải (Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ KDL biển đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu).
- 5 điểm du lịch quốc gia: Tà Thiết (Bình Phước), Trung Ương Cục miền
Nam (Tây Ninh), hồ Trị An - Mã Đà (Đồng Nai) Cát Tiên, Củ Chi.
- 2 đô thị du lịch
+ Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đô thị du lịch Vũng Tàu.
Câu 33: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng du
lịch đồng bằng sông Cửu Long?
* Khái quát:
- Vùng du lịch Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần
Thơ, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc
Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang gắn với du lịch
tiểu vùng sông Mê Kông.
- S: 40.577,6 km2.
- Dân số: 17.774,9tr người.
- Mật độ trung bình: 426 người/km2.
- Vùng được hình thành từ những trầm tích phù sa và bồi dần qua những
kỉ nguyên thay đổi mực nước biển, qua từng giai đoạn kéo theo sự hình thành
những giồng cát dọc theo bờ biển.
- Khu vực dịch vụ của đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ
yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
* Đặc điểm tài nguyên du lịch:
- Vùng có hệ thống tài nguyên du lịch đa dạng về tự nhiên và văn hóa,
trong đó điển hình là tài nguyên du lịch sinh thái bao gồm hệ sinh thái ngập
nước, vườn quốc gia và hệ sinh thái biển.
- Về văn hóa có di tích Bà Chúa Xứ ở núi Sam và các di tích lịch sử Cách
mạng khác.
Câu 34: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng
của vùng du lịch đồng bằng sông Cửu Long?
* Hệ thống giao thông:
- Đường bộ: Các QL1A, 30, 80, 91, 62, nối các tỉnh trong vùng và với Tp
Hồ Chí Minh, đường Hồ Chí Minh nối các tỉnh không gian Đông Nam bộ và các
tỉnh khác thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Đường thủy: Hệ thống sông Tiền Giang và sông Hậu Giang, sông Vàm
Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây, các kênh rạch dọc ngang tạo nên hệ thống sông dày
đặc phù hợp các tuyến du lịch trên sông. Đây là đặc thù về giao thông của các
tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, còn tuyến giao thông thủy trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang, tuyến đất liền ra đảo. Giao thông đường thủy giữ vai trò quan
trọng nhất.
- Đường không: Vùng có sân bay Rạch Giá, Phú Quốc (Kiên Giang), Cần
Thơ (Cần Thơ), Cà Mau (Cà Mau), trong đó sân bay Cần Thơ, Phú Quốc đang
được nâng cấp thành sân bay quốc tế.
* Các sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Du lịch sinh thái (miệt vườn, đất ngập nước).
- Du lịch biển, đảo.
- Du lịch văn hóa, lễ hội.
Câu 35: Hãy nêu các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, hệ thống khu,
điểm, đô thị du của vùng du lịch đồng bằng sông Cửu Long?
* Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Tiền Giang - Bến Tre gắn với khu du lịch miệt vườn Thới Sơn.
- Cần Thơ - Kiên Giang gắn với biển đảo Phú Quốc - Hà Tiên.
- Đồng Tháp - Long An gắn với tứ giác Long Xuyên, vườn quốc gia
Tràm Chim. (trong bản Quy hoạch là Đồng Tháp - An Giang á)
- Cà Mau gắn với U Minh, Năm Căn, mũi Cà Mau.
* Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
- 4 khu du lịch quốc gia
+ KDL sinh thái miệt vườn ĐBSCL Thới Sơn (Tiền Giang - Bến Tre).
+ KDL biển đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
+ KDL sinh thái rừng ngập mặn Năm Căn (Cà Mau).
+ KDL giải trí Happyland (Xứ sở hạnh phúc) (Long An).
- 7 điểm du lịch quốc gia: Láng Sen (Long An), Tràm Chim, núi Sam, Cù
lao Ông Hổ (An Giang), tp Cần Thơ, thị xã Hà Tiên, nhà lưu niệm Cao Văn Lầu
(Bạc Liêu).
- 2 đô thị du lịch
+ Thành phố du lịch Cần Thơ.
+ Đô thi du lịch Hà Tiên
Câu 36: Trình bày và phân tích các điểm cần chú trọng phát triển từ nay
đến 2030 ở 7 vùng du lịch theo Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030?
- Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ: Xín Mần (Hà Giang), Sìn Hồ
(Lai Châu), Na Hang (Hà Giang, Tuyên Quang), hồ Cấm Sơn (Bắc Giang), hồ
Sơn La (Sơn La, Lai Châu).
- Vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc: Vườn quốc gia
Xuân Thủy (Nam Định), Đồng Châu (Thái Bình), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng).
- Vùng Bắc Trung bộ: Hang cá Cẩm Lương (Thanh Hóa), chùa
Hương(Hà Tĩnh), vườn quốc gia Bến En (Thanh Hóa), vườn quốc gia Pù Mát
(Nghệ An), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
- Vùng Nam bộ: không có điểm chú trọng phát triển.
- Vùng Tây Nguyên: Cụm di tích đèo An Khê (Gia Lai), thành phố Buôn
Ma Thuật và phụ cận (Đăk Lăk).
- Vùng Đông Nam bộ: Thác Mơ - Bà Rá (Bình Phước), Bình Châu,
Phước Bửu, Núi Dinh (Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Ba Động (Trà Vinh), Vĩnh Long và
phụ cận (Vĩnh Long).

You might also like