You are on page 1of 23

Chương 17- Đầu tư tài chính

CHƯƠNG 16

ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH

(3): C phát hành cổ phiếu C bán cho A


A: bên đầu tư => TS đầu tư tăng
C: bên phát hành => VCSH tăng
3

1
Chương 17- Đầu tư tài chính

Mục tiêu học tập:


Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể:
• Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư tài chính, giải
thích sự khác biệt giữa các loại hình đầu tư tài chính và
ảnh hưởng đến BCTC.
• Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài
chính theo phương pháp giá gốc trên hệ thống tài
khoản kế toán.
• Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản đầu tư tài
chính trên BCTC riêng của doanh nghiệp đầu tư.

VĂN BẢN PHÁP LÝ


Việt Nam
• VAS 25, VAS 07, VAS 08
• Thông tư 200/2014/TT-BTC; Thông tư 133/2016
• Văn bản thuế liên quan (Thông tư 48/2019/TT-
BTC,..)

Quốc tế
• IAS 27 “Separate Financial Statements”
• IAS 28 “Investments in Associates and
Joint Ventures”
• IFRS 11 “Joint Arrangements”
• IFRS 9 “Financial Instruments”
5

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Theo quy định Kế toán Việt Nam

2
Chương 17- Đầu tư tài chính

3
Chương 17- Đầu tư tài chính

10

10

NỘI DUNG

TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1 ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY


2 ĐÁO HẠN

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ


KHÁC (công ty con, cty liên doanh, liên kết,
3
đầu tư công cụ vốn vào đơn vị khác)

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

11

11

TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH


An overview of corporate investments
1
Khái niệm

2
Phân loại

3
Nội dung

12

12

4
Chương 17- Đầu tư tài chính

KHÁI NIỆM

Đầu tư tài chính


là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng
hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Mục đích : kiếm lời
Cung cấp
- Bản chất : là phản ảnh thông tin
tài sản và các khoản thu trên
BCTC
nhập/ chi phí phát sinh nào?
14

14

PHÂN LOẠI
Mục đích đầu tư (theo TT 200/2014)

Chứng Đầu tư vốn vào


Các khoản đầu
khoán đơn vị khác
tư nắm giữ đến
kinh (cty con, cty
ngày đáo hạn
doanh LDLK,…)
Tương Đầu tư tài chính Đầu tư tài chính
đương ngắn hạn * dài hạn *
Tiền **

Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính


* : căn cứ vào thời hạn còn lại kể từ ngày lập BCTC
** : căn cứ vào thời hạn đầu tư ban đầu
15

15

1 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH


(TRADING SECURITIES)

1
Khái niệm

2
Kế toán giao dịch chứng khoán KD

3
Kế toán dự phòng giảm giá CK KD

17

17

5
Chương 17- Đầu tư tài chính

Đầu tư chứng khoán kinh doanh


- Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên TTCK;
- Các loại chứng khoán (tín phiếu, kỳ phiếu..)
và CCTC khác (chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ
phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền
chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu…)
DN nắm giữ vì mục đích kinh doanh để kiếm lời
(kể cả chứng khoán đáo hạn >12 tháng mua vào,
bán ra để kiếm lời).

18

18

KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

TK 121 - Chứng khoán kinh doanh


- TK 1211 - Cổ phiếu
- TK 1212 - Trái phiếu
gồm cả tín phiếu, kỳ phiếu
- TK 1218 - Chứng khoán và công
cụ tài chính khác
(chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng
quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai, thương phiếu… mua bán kiếm
lời)

20

20

KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH


121
(Tk 1282)(6) chuyển
hình thức đầu tư
(4) Bán (3)Đáo hạn/ nhận Lãi dồn tích
515 111,112

(4a) GB–GG (1) Mua 635


(giá gốc) GG–GB
(2) Lãi (4b)

(5) Chi phí bán


21

21

6
Chương 17- Đầu tư tài chính

VD 1: CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

Cty A có tài liệu đầu tư chứng khoán kinh doanh, kế toán ghi
sổ giao dịch sau:
1. Chi tiền mặt mua lại tín phiếu kho bạc với giá 47 trđ, còn 6
tháng nữa đáo hạn, nắm giữ mục đích kinh doanh (cho
biết mệnh giá 50 trđ, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm; trả
lãi 1 lần ngay khi phát hành)

2. Chuyển khoản mua 20.000 cổ phiếu thường (mục đích


thương mại), mệnh giá 10.000đ/ cổ phiếu với giá khớp
lệnh 12.000đ/ cổ phiếu, phí giao dịch 0,25%.

22

22

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ


CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh


(Allowance for diminution in the value of trading securities)
là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các loại chứng
khoán kinh doanh của doanh nghiệp bị giảm giá (CK
được tự do mua bán trên thị trường)
Sử dụng TK 2291

(có thể lựa chọn áp dụng văn bản của Thuế


Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019
để tính toán Mực dự phòng)
25

25

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN KINH


DOANH
Ch/lệch hoàn nhập DP

2291 635
Đối với
chứng khoán kinh
doanh

- DP riêng cho từng loại CK giảm giá tại thời điểm lập BCTC
- Tổng hợp vào Bảng kê chi tiết DPGGCK đầu tư
- TK 229 điều chỉnh giảm cho tài khoản tài sản ĐTTC nên có số
dư bên Có

27

27

7
Chương 17- Đầu tư tài chính

Ví dụ 2

Ảnh hưởng đến BCTC như thế nào? 28

28

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ


2
NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
(HELD TO MATURITY INVESTMENTS)
1
Khái niệm

2
Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ
đến hạn
3
Kế toán dự phòng / tổn thất

29

29

KHÁI NIỆM

Đầu tư nắm giữ đến đáo hạn


là các khoản đầu tư tài chính với hình thức
TGNH có kỳ hạn, kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt
buộc phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định
trong tương lai… mà DN dự kiến nắm giữ
đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi
hàng kỳ.

30

30

8
Chương 17- Đầu tư tài chính

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN

Tài khoản sử dụng


TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
Trình bày BCTC:
- TK 1282 - Trái phiếu nhóm Phải thu
- TK 1283 - Cho vay Phải thu về cho
vay ngắn hạn
- TK1288 - Các khoản đầu tư (MS 135) và Phải
thu về cho vay
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (MS 215)
(như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc
bên phát hành phải mua lại tại 1
thời điểm nhất định trong tương
lai, thương phiếu…). 32

32

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN

(3) Đáo hạn


111,112, 128
515 (1) gửi tiền có kỳ
hạn/muaTP/cho vay
(2)
Lãi 138
Tính lãi trái phiếu và
ghi nhận DT theo số
lãi phải thu từng kỳ
33

33

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CÓ LÃI SUẤT THOẢ THUẬN


TRƯỚC (ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU, CHO VAY … )
Kế toán trường hợp nhận lãi trước
Lãi nhận từ cty phát hành, thường xuất hiện khi mua ngay tại thời điểm phát
hành 111,112,141 1282
Thực chi
Giá
515 3387 gốc
Kết chuyển từng kỳ Lãi nhận
TƯƠNG ỨNG VỚI
THỜI GIAN ĐẦU TƯ
trước
THỰC TẾ
34

34

9
Chương 17- Đầu tư tài chính

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CÓ LÃI SUẤT THOẢ THUẬN


TRƯỚC (ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU, CHO VAY … )
KT tr/ hợp lãi đầu tư dồn tích khi mua lại

• Lãi đầu tư dồn tích?


Là tiền lãi cho thời gian trước đâu tư (thời gian không
thực tế đầu tư).
Lãi này không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ.
Khi mua, DN chi trả lãi cho người đầu tư trước (người
bán), làm tăng giá gốc.
Khi nhận tiền lãi từ cty phát hành cho cho thời gian
không thực tế đầu tư, DN giảm giá gốc khoản đầu tư.

35

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CÓ LÃI SUẤT THOẢ THUẬN


TRƯỚC (ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU, CHO VAY … )
KT tr/ hợp có lãi đầu tư dồn tích khi mua lại
Thường xuất hiện khi mua lại khoản đầu tư từ nhà đầu tư khác. Đây là lãi của thời gian trước khi đầu
tư mà cty sẽ nhận được từ bên phát hành trong tương lai,

Đáo hạn
111,112 1282
112
515 Mua (giá gốc) Lãi trước
Lãi trong (Giá trị CK+ thời gian
thời gian lãi dồn tích) DN đầu tư
DN đầu tư
Mua (giá gốc có bao
gồm lãi dồn tích)
36

36

VD 3: Cty B có tài liệu đầu tư CK nắm giữ


đáo hạn – KT ghi sổ Quý 4/N

1. Ngày 1/10 chi TM mua kỳ phiếu có MG là 100 trđ - 12 tháng,


hưởng lãi 12%/năm và được lãnh lãi một lần ngay khi mua.
2. Ngày 1/10 chi TM mua lại trái phiếu với giá 51 trđ, còn 9 tháng
nữa đáo hạn (biết TP có mệnh giá 50 trđ, 5 năm, lãi 10%/năm;
trả lãi định kỳ 2 lần/ năm vào 1/7 và 31/12). Ngày 31/12 thu TM
lãi 6 tháng cuối năm.
3. Ngày 1/12 chi TM mua 1 số công trái với giá 60 trđ, đáo hạn
ngày 15/2/N+1 (biết mệnh giá 40 trđ, thời hạn đầu tư 5 năm, lãi
suất 12%/năm; lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn)
4. Cuối quý, KT ghi các bút toán điều chỉnh gồm phân bổ lãi nhận
trước (NV1) & ghi tăng lãi phải thu dồn tích (NV3)

37

37

10
Chương 17- Đầu tư tài chính

KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT CỦA ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH


NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
Đối với Đối với chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tiền gửi có kỳ hạn 1281, 1282, 1288 635
(TK 1281), trái Tổn thất
phiếu (TK 1282) 100 5
các khoản đầu tư
khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn (TK
1288): giảm trực nếu có bằng chứng chắc chắn khoản tổn thất
tiếp. có thể thu hồi lại được

Đối với khoản cho vay (TK 1283)


1283 2293 642
100

43

KT DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH – TK 229

2291 635

Đối với chứng khoán nắm


giữ kinh doanh

44

44

Ví dụ 4
Cty BB kỳ kế toán năm (dương lịch), có tài liệu đầu tư nắm
giữ đáo hạn – KT ghi sổ các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1/2 chi TGNH 200 trđ cho vay kỳ hạn 18 tháng, lãi
suất 10%/năm - thu lãi định kỳ 6 tháng/lần. Ngày 1/8 thu
lãi lần đầu cho 6 tháng bằng TM

2. Ngày 1/7 chuyển khoản mua 1 số cổ phiếu ưu đãi, nắm


giữ đến 1/10 năm sau bên phát hành sẽ thu lại, số tiền
theo mệnh giá là 100 trđ , giá mua 120 trđ. Cuối năm
nhận cổ tức ưu đãi cả năm là 10% mệnh giá bằng TM.

45

45

11
Chương 17- Đầu tư tài chính

Ví dụ 4
3. Ngày 28/9 chuyển khoản 100 trđ cho vay kỳ hạn
3 tháng, lãi thu trước toàn bộ là 5 trđ bằng TM.

4. Cuối năm: - ghi nhận lãi cho vay phải thu dồn
tích (NV1)
- khoản cho vay (NV3) khả năng không thu hồi nợ
gốc 10%.

48

48

Ôn
1. Chứng khoán kinh doanh (TK 121)
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK
128)
a. Tương đương tiền: trình bày ở chỉ tiêu Tiền
và tương đương tiền
b. Cho vay: trình bày ở chỉ tiêu Phải thu

51

51

Ôn
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK
128)
- Lãi nhận trước cho thời gian đầu tư: ghi
doanh thu tài chính tương ứng thời gian đầu
tư. Nợ 3387 / Có 515
- Lãi đầu tư dồn tích cho thời gian trước khi
đầu tư: khi nhận lãi thì ghi giảm giá gốc.
Nợ 111 / Có 12*

52

52

12
Chương 17- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN


VỊ KHÁC (cty con, cty liên doanh, liên kết, đầu
3 tư góp vốn vào đơn vị khác) (không phải mục
đích đầu tư chứng khoán kinh doanh)

Khái niệm, phân loại

Phương pháp kế toán khoản đầu tư

Kế toán đầu tư vào công ty con

KT đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết

Kế toán đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Kế toán dự phòng tổn thất vào đơn vị khác


53

53

KHÁI NIỆM

Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác


(Investments in other units)
là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia
sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác

54

54

PHÂN LOẠI
VAS “CCTC”
Nhà đầu tư A
đtư vào CCTC
CÔNG CỤ VỐN
Qbq<20%

Qbq>50% Q đồng 20%Qbq


KSoát <50%
B là cty
con B là Cty LD B là cty LK

VAS 25 VAS 08 VAS 07 55

55

13
Chương 17- Đầu tư tài chính

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ

Phương pháp
giá gốc
(Cost method) Lập và trình bày
BCTC hợp nhất
của nhà đầu tư
Ghi sổ kế toán, (khoản đầu tư vào
lập và trình bày cơ sở KD đồng kiểm
BCTC riêng soát và cty liên kết)
của nhà đầu tư
Phương pháp
vốn chủ sở hữu
(Equity method)
56

56

Phương pháp giá gốc (Cost method)


Giá trị ghi nhận TS theo
khoản đầu tư giá gốc
Kết quả đầu tư ghi nhận Doanh thu
(LN được chia) HĐTC

Lưu ý: Bên đầu tư không ghi nhận DT HDTC


nếu bên nhận đầu tư không chia LN (khác với
PP VCSH)

57

57

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


TK 221- Đầu tư vào công ty con
TK 222- Đầu tư vào công ty LD,LK
TK 228- Đầu tư khác
- TK 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- TK 2288 - Đầu tư khác

(đầu tư vào TS phi tài chính (ngoài Trình bày


BCTC: thuộc
BĐSĐT) và có thể là kim loại quý, đá
Tài sản khác
quý (không sd như HTK), tranh, ảnh, TS ngắn hạn
tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài khác (MS 155)
TSCĐ)... không tham gia vào h/động và TS dài hạn
SXKD thông thường, được mua mục khác (MS 268)
đích nắm giữ chờ tăng giá)
59

59

14
Chương 17- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

(Investments in Subsidiaries)
Công ty con (Subsidiary)
Là DN chịu sự kiểm soát của một DN khác (gọi là công
ty mẹ).

Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán


độc lập, chịu sự kiểm soát của một đơn vị khác (gọi là
công ty mẹ)

Kiểm soát (Control)


Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động
của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động
của DN đó.

60

60

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

Công ty mẹ (Parent / Holding company)


Là công ty có một hoặc nhiều công ty con.

Tập đoàn (Group)


Bao gồm công ty mẹ và các công ty con.
• Quyền kiểm soát (QKS) của cty mẹ đối với cty con:
xác định khi cty mẹ nắm giữ > 50% quyền biểu
quyết ở cty con (sở hữu trực tiếp /gián tiếp qua
một cty con khác) trừ tr/hợp đặc biệt khi x/định rõ
là quyền sở hữu không gắn liền với QKS.

61

61

Tập đoàn Công ty mẹ


(Group) (Holding company)

Kiểm soát

Cty con A Cty con B Cty con C

Cổ đông không
Cổ đông kiểm
thiểu sốsoát
(Non-controlling Shareholders)
62

62

15
Chương 17- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON


221 (ct Cty con) 112,138
111,112/341
(1a) Mua CP/ĐTư = tiền (4)Khi thu hồi/
thanh lý
CP th/tin, gdịch… 635 515

CL CL
222,228 lãi
lỗ
(2a) Ch sang hình thức (3a) Nhận
đầu tư vào cty con cổ tức/
lãi chia

(2b)
(3b) Lãi được
chia tăng vốn 63

63

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

Lưu ý: Tr/hợp góp vốn bằng tài sản khác tiền

156,155,152 TK 221
Giá trị 811 / 711
ghi sổ
211,217 Vốn
góp
Giá trị (thoả
còn lại thuận)

214
GTHM
64

64

Lưu ý: Tr/hợp nhà đầu tư được nhận cổ phiếu


do Cty cổ phần tăng vốn đầu tư của CSH

Doanh thu HĐTC,


Nhà đầu tư được Giá trị khoản
nhận thêm cổ phiếu, đầu tư KHÔNG ĐỔI
không trả tiền (không
ghi thêm giá trị TK đtư Trình bày số
lượng cổ phiếu
TK 121,221,222,228) tăng thêm trên
TM BCTC

65

65

16
Chương 17- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

VD 5: SDĐT: TK 221(M): 900 trđ,TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ.
Ghi bút toán các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản 500 trđ mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - có
mệnh giá 300 trđ- chi phí mua đã chi tiền mặt 2 trđ (tỷ lệ
quyền biểu quyết tương đương với % vốn góp 60%)

2. Chuyển khoản 100 lượng SJC đầu tư vào cty Y với % vốn
góp là 49% kèm thoả thuận cty A có quyền chi phối các
chính sách tài chính và hoạt động của công ty Y theo quy
chế thoả thuận. (giá vàng thị trường ngày góp vốn là 32
trđ/lượng, giá vàng trên sổ KT TGNH theo phương pháp
bình quân gia quyền ngày góp vốn 33 trđ/lượng)

69

69

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

VD 5(tiếp theo): SDĐT: TK 221(M): 900 trđ, TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ.
3.Cty A góp thêm vốn vào cty Z một lô hàng hoá có giá gốc là
180 trđ, vốn góp thống nhất là 182 trđ. Với lô hàng góp
thêm này nâng tỷ lệ vốn góp vào cty Z từ 45% lên 52%.
4.Nhượng lại 1 số cổ phiếu của cty CP M cho người bán
B (trừ nợ tiền hàng) với giá bán 200 trđ, biết giá gốc số
cổ phiếu này là 202 trđ; sau khi chuyển nhượng tỷ lệ
quyền biểu quyết giảm từ 52% xuống 40%).
5.Nhận chuyển nhượng 30.000 cổ phiếu AQ có giá thị
trường là 3,3 tỷ đồng, tỷ lệ sở hữu 20% - thông qua trao
đổi ngang giá lô hàng hóa thuế GTGT 10% với cty
Trung Nguyên. Biết giá gốc xuất kho là 2,8 tỷ đồng
6.Nhận cổ tức bằng 10.000 cổ phiếu của Cty cổ phần Q có
giá thị trường là 200 trđ. (biết % QBQ không đổi 51%).
72

72

KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO


CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
(Investments in associated companies and joint - ventures)
A. Công ty liên doanh (joint- venture
companies)
Là công ty được thành lập bởi các bên góp vốn liên
doanh có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài
chính và hoạt động, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch
toán độc lập.

Quyền đồng kiểm soát (joint control)


Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên
doanh về các chính sách tài chính và hoạt động của
công ty liên doanh.

77

77

17
Chương 17- Đầu tư tài chính

Công ty liên doanh được đồng kiểm soát


Các Công Tổ Ksoát
chức
bên Thành ty liên KT TS,NPT,
góp lập doanh theo DT,TN
vốn (đồng quy khác &
kiểm định
LD KQKD
soát)
Phân chia KQ hoạt động
(theo thỏa thuận của HĐg LD)
78

78

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Business Cooperation Contract (BCC)


BCC là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc
nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế
nhưng không hình thành pháp nhân độc lập

Hoạt động KD được


đồng kiểm soát
Hợp đồng hình thức
hợp tác KD liên doanh
Tài sản được
đồng kiểm soát
79

79

KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO


CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT

(Investments in associated companies and joint - ventures)


B. Công ty liên kết (associated companies)
Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể
nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư.

Ảnh hưởng đáng kể (significant influence)


Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của
bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính
sách đó.

80

80

18
Chương 17- Đầu tư tài chính

Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể


thể hiện ở một hoặc các biểu hiện sau
(a) Có đại diện trong HĐQT hoặc cấp quản lý
tương đương của Cty Lkết;
(b) Có quyền tham gia vào quá trình hoạch định
chính sách;
(c) Có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư
và bên nhận đầu tư; (ccấp NVL/ mua SP)
(d) Có sự trao đổi về cán bộ quản lý;
(e) Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan
trọng.
82

82

KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO


CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
: góp vốn/ mua
,  gtrị
CP; chuyển từ nợ,.
Nhà khoản đầu tư
(TK 222) : thanh lý; chuyển
đầu tư hình thức đầu tư
Theo theo pp giá gốc
vào dõi

công ty
Cổ tức/ lợi nhuận
LD,LK được chia
(TK 515)

83

83

Ví dụ 6
VD: Tháng 10, Cty A có tài liệu về đầu tư vào đơn vị khác, kế
toán ghi sổ các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản mua 2.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá
100.000 đ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 120.000 đ/ cổ
phiếu của Cty cổ phần BT, tỷ lệ quyền biểu quyết 20%.
Chi TM 1 triệu đồng (trđ) chi phí mua.

2. Góp vốn vào Cty AP bằng 1 nhà kho (đang chờ cho thuê,
có nguyên giá 5 tỷ đồng, khấu hao luỹ kế đến thời điểm góp
vốn là 1,1 tỷ đồng), vốn góp được tính 4 tỷ đồng. Cho biết
tỷ lệ vốn góp là 38% và thoả thuận đồng kiểm soát cty AP.

84

84

19
Chương 17- Đầu tư tài chính

3.Góp vốn đầu tư vào Cty BB bằng


-1 thiết bị sấy có NG 100 trđ, KH luỹ kế đến thời điểm góp vốn 10
trđ, vốn góp được tính 88 trđ.
-Xuất kho lô hàng hoá giá gốc 150 trđ, vốn góp 155 trđ.
-Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn đã thanh toán bằng tiền tạm
ứng là 110.000đ (gồm VAT 10%).
Biết tỷ lệ vốn góp là 51% nhưng thoả thuận cty A chỉ có quyền tham
gia vào quá trình hoạch định chính sách của Cty BB

4. Chuyển 1.000 trái phiếu chuyển đổi của Cty ABC mà Cty A
đang nắm giữ (kỳ hạn 5 năm có giá gốc là 1.000 trđ) thành cổ
phiếu với vốn góp là 1.000 trđ, tỷ lệ Qbq là 21%

87

87

KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác


(Allowance for impairments in other entities)
là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp
nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh,
liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng
mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm
giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh, liên kết.
Đối tượng: là các chứng khoán, các khoản vốn DN
đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác có đủ các điều
kiện (chính sách thuế: theo quy định thông tư 48/2019)

90

90

KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

Mức dự
Vốn góp Vốn chủ Vốn đầu tư của DN
phòng tổn thực tế của – sở hữu X
= Tổng vốn góp thực
thất các các bên tại thực còn
tổ chức tế của các bên tại
khoản tổ chức kinh tế
kinh tế
ĐTTC

Ghi chú: - Số DP tối đa bằng giá gốc khoản đầu tư.


-Sdg khoản dự phòng để bù đắp số tổn thất nếu các khoản
đầu tư không thể thu hồi hoặc thu hồi < giá gốc: nguyên nhân
do bên nhận đầu tư bị phá sản, thiên tai,...
-Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các khoản lỗ
do bán thanh lý các khoản đầu tư. 91

91

20
Chương 17- Đầu tư tài chính

KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

Ch/lệch hoàn nhập DP


221,222,228 2292 635
Ch/lệch lập DP
Tổn thất Bù đắp tổn thất các
xảy ra (số đã khoản ĐTTC
(thiên lập DP) vào cuối niên độ
tai, phá
sản,…)
Số chưa lập dự phòng

92

92

93

93

Ôn tập 1

Nhóm ?
• CKKD
• ĐTNGĐNĐH
• Đầu tư vốn vào đơn
vị khác

94

94

21
Chương 17- Đầu tư tài chính

Ôn tập 2
Nhóm ?
• CKKD
• ĐTNGĐNĐH
• Đầu tư vốn vào đơn vị khác

1. TK ghi nhận?
2. Trình bày BCTHTC
ngày 31/12/N là loại tài
sản nào?

96

96

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

Giá trị
khoản BC -TS NH
Đầu tư THTC - TS DH
Thông tin
“hoạt
động đầu
tư tài
chính”
trên
BCTC
Cổ tức và - DTHĐTC
lợi nhuận BC
KQHĐ - CPTC
được chia 98

98

Báo cáo LCTT

Mục đích Mục đích


Kinh doanh Đầu tư

Lưu chuyển tiền Lưu chuyển tiền


từ HĐKD từ HĐĐT

99

99

22
Chương 17- Đầu tư tài chính

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH


(Investments)
theo quy định thông lệ Quốc tế
- IAS 27 “Separate Financial Statements”
- IAS 28 “Investments in Associates and
Joint Ventures”
- IFRS 11 “Joint Arrangements”
- IFRS 9 “Financial Instruments”
82

100

Báo cáo tài Báo cáo tài


Đặc điểm khoản đầu tư
chính riêng chính hợp nhất
Đầu tư vào tài sản tài Khoản đầu tư được ghi nhận Giá trị phân bổ
chính theo giá trị phân bổ

(Nhà đầu tư không có Khoản đầu tư được ghi nhận Giá trị hợp lý
ảnh hưởng đáng kể đến theo giá trị hợp lý thông Tương tự Báo
chính sách tài chính và qua thu nhập toàn diện cáo tài chính
hoạt động của đơn vị khác riêng
nhận vốn) Khoản đầu tư được ghi nhận Giá trị hợp lý
theo giá trị hợp lý thông
qua thu nhập thuần (lãi
hoặc lỗ)
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Phương pháp Phương pháp
giá gốc hoặc vốn chủ sở hữu
(Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài
xử lý như tài
chính và hoạt động của đơn vị nhận vốn)
sản tài chính
Đầu tư vào công ty con Phương pháp Phương pháp
giá gốc hoặc hợp nhất
(Nhà đầu tư có quyền kiểm soát chính sách tài chính
xử lý như tài
và hoạt động của đơn vị nhận vốn)
sản tài chính

83

101

Tóm tắt chương 16


- Chương này tập trung vào việc xử lý và trình bày thông tin
liên quan đến các khoản đầu tư tài chính tại DN.
- Chương này tiếp cận góc độ nhà đầu tư vào các loại chứng
khoán vốn, chứng khoán nợ với mục đích kinh doanh / nắm
giữ đến ngày đáo hạn.
- Sản phẩm của thị trường chứng khoán rất đa dạng theo sự
phát triển của nền kinh tế; do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu
chúng là điều thú vị đối với những người quan tâm.
- Tổ chức kế toán các khoản đầu tư tài chính thường đề cập
đến các tr/hợp biến động tăng, giảm của khoản đầu tư và
khoản cổ tức, lợi nhuận thu được hoặc ngược lại chi phí bỏ
ra để phục vụ cho hoạt động đầu tư này.
- Các khoản DT, CP ps được HT vào DTHĐTC và CPTC và
tr/bày trên báo cáo KQHĐKD của DN 102

102

23

You might also like