Professional Documents
Culture Documents
Nhom 2
Nhom 2
Hình 3.2 Tốc độ tăng trưởng GDP và GRDP của 5 thành phố trực thuộc Trung ương quý I năm 2023
(%)
Hình 3.3: Nguồn cung-tiêu thụ mới căn hộ TP.HCM và vùng phụ cận theo quý của năm 2023
Hình 7.1: Minh họa hai thành phần chính trong giá trị thị trường bất động sản trong phân tích dòng
tiền chiết khấu; giá trị hiện tại của thu nhập hoạt động ròng và giá thu hồi.
Bảng 7.4: Diện tích sử dụng văn phòng, sảnh,... cho mỗi tầng
Bảng 7.5: Giá thuê văn phòng ước tính cho mỗi tầng
Bảng 7.7: Ước tính giá thuê xe máy, xe hơi và mức tăng chi phí gửi xe
Bảng 7.10: Ước tính chi phí vận hành năm 0 (2023)
Căn cứ Hợp đồng thẩm định giá số 012023/HĐTĐG-N2 ngày 26/04/2023 giữa Bà
Nguyễn Thị Hồng Thu và Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định giá số 012023/BCTĐG-N2 ngày 15/05/2023 của
Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2;
Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2 cung cấp Chứng thư thẩm định giá số
012023/CTTĐG-TNV ngày 15/05/2023 với các nội dung sau đây:
- Địa chỉ: 279 Nguyễn Tri Phương, phường 5, quận 10, TP. Hồ Chí Minh
- Vị trí tài sản TĐG : Thửa đất số 20, tờ bản đồ số 18, số 257 Điện Biên Phủ, phường 7,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
- Đặc điểm pháp lý và kỹ thuật: Được mô tả tại mục số 4 – Báo cáo kết quả thẩm định
giá.
4. Mục đích thẩm định giá: Ước tính giá trị tài sản của Bà Nguyễn Thi Hồng Thu để tư
vấn cho khách hàng làm cơ sở xem xét, quyết định góp vốn theo quy định của pháp luật
hiện hành.
5. Căn cứ pháp lý: Được mô tả tại mục số 2 – Báo cáo kết quả thẩm định giá.
6. Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá
Giá trị thị trường làm cơ sở thẩm định giá (TĐGVN 02 – Ban hành kèm theo Thông tư
số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài Chính).
7. Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có): Được mô tả tại mục số 6 – Báo cáo kết quả thẩm
định giá.
Cách tiếp cận từ thu nhập, Phương pháp dòng tiền chiết khấu (TĐGVN 10 – Ban hành
kèm theo Thông tư số 126/2015/TT-BTC ngày 20/08/2015 của Bộ Tài Chính).
- Giá trị của tài sản thẩm định giá tại Thửa đất số 20, tờ bản đồ số 18, số 257 Điện Biên
Phủ, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh là 68.895.399 USD (Bằng chữ: Sáu
mươi tám triệu, tám trăm chín mươi lăm nghìn, ba trăm chín mươi chín đô la Mỹ).
- Được mô tả chi tiết tại mục 7 – Báo cáo kết quả thẩm định giá.
10. Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá: Được mô tả tại
mục số 9 – Báo cáo kết quả thẩm định giá.
11. Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá: 06 (sáu) tháng kể từ ngày
15/05/2023 (TĐGVN 05 – Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT_BTC ngày
06/03/2015 của Bộ Tài Chính)
Các phụ lục kèm theo: Định mức chi phí vận hành, Mức tăng chi phí, Ước tính giá thuê,
Mức tăng giá thuê, Tỷ lệ lấp đầy, Tỷ suất vốn hóa, Tỷ suất chiết khấu, Hình ảnh tài sản
thẩm định giá.
Chứng thư thẩm định giá được phát hành 03 bản chính bằng tiếng Việt tại Công ty Cổ phần
Thẩm định giá N2; Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2 giữ 01 bản, khách hàng thẩm định
giá giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
Mọi hình thức sao chép Chứng thư thẩm định giá không có sự đồng ý bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2 đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Họ tên Họ tên
Số thẻ thẩm định viên về giá Số thẻ thẩm định viên về giá
CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỊNH GIÁ N2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ----------------
− Địa chỉ : 59C Nguyễn Ðình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
− Mã số Thuế : 0123456789
− Địa chỉ: 279 Nguyễn Tri Phương, phường 5, quận 10, TP. Hồ Chí Minh
− Căn cứ Hợp đồng thẩm định giá số 012023/HĐTĐG-N2 ngày 26/04/2023 giữa Bà
Nguyễn Thị Hồng Thu và Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2
− Địa điểm TĐG : Số 257 Điện Biên Phủ, phường 7, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
2.4 Thời điểm thẩm định giá: Tháng 05/2023
2.5 Mục đích thẩm định giá: Ước tính giá trị tài sản của Bà Nguyễn Thi Hồng Thu để tư
vấn cho khách hàng làm cơ sở xem xét, quyết định góp vốn theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2.6 Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và mức độ kiểm
tra, thẩm định các nguồn thông tin:
STT Các nguồn thông tin thu Mức độ kiểm tra, thẩm định
thập
- Các thông tin về tình trạng thửa đất được ghi nhận tại
biên bản hiện trạng ngày 27/04/2023 được ký xác nhận
giữa khách hàng và Tổ thẩm định giá (Biên bản được lưu
trữ tại Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2).
- Việc tiếp cận hiện trạng, pháp lý tài sản cho thuê còn
hạn chế vì thông tin qua môi giới độc lập, chưa gặp được
chủ tài sản và chưa được cung cấp pháp lý.
3 Từ thông tin của các công ty - Tổ thẩm định liên hệ với các công ty cho thuê bất động
cho thuê bất động sản sản qua số điện thoại, thu thập các thông tin tài sản đang
được cho thuê tại khu vực thẩm định.
4 Các thông tin khác - Tổ thẩm định giá tham khảo nhiều nguồn thông tin thị
trường bất động sản của khu vực trên các website tham
khảo một số thông tin về thị trường bất động sản TP. Hồ
Chí Minh tại các trang báo điện tử như danviet.vn,
cafeland.vn, cafef.vn,… Những thông tin đã đề cập ở các
trang báo này khá tương đồng với các báo cáo chính
thống của HĐND TP. Hồ Chí Minh đã đề cập trên.
Theo Cục Thống kê TP.HCM, trong mức tăng trưởng chung 0,7% của nền kinh tế, thì
khu vực nông lâm thuỷ sản đóng góp 0,01 điểm phần trăm (tương đương 1,4%); khu
vực công nghiệp và xây dựng giảm 0,79 điểm phần trăm; khu vực thương mại dịch vụ
đóng góp 1,33 điểm phần trăm; thuế sản phẩm đóng góp 0,15 điểm phần trăm.
Nhận định về những khó khăn này, Cục Thống kê TP.HCM cho rằng là do triển vọng
kinh tế thế giới đã và đang bị đe dọa bởi lạm phát, hệ thống tài chính toàn cầu đang lâm
vào suy yếu. Cùng với đó, xung đột quân sự Nga – Ukraine chưa có dấu hiệu dừng lại
trong khi nền kinh tế Trung Quốc mở cửa hoàn toàn với thế giới trong tình hình đại dịch
Covid-19 còn đang hoành hành tại đất nước 1,4 tỷ dân này.
GRDP TP HCM quý I chỉ tăng 0,7% so với cùng kỳ, thấp nhất trong 5 thành phố trực
thuộc trung ương. Thông tin trên vừa được Cục Thống kê TP HCM công bố hôm 30/3.
Kết quả này được đặt trong bối cảnh GDP quý I cả nước tăng 3,32%, mức chỉ cao hơn
tốc độ tăng của năm 2020, thời điểm Covid-19 bùng phát, nếu nhìn 12 năm trở lại đây.
Tuy nhiên, GRDP của TP HCM xếp hạng 56/63 địa phương, thấp hơn mức trung bình
và kém nhất trong 5 thành phố trực thuộc trung ương.
Hình 3.2 Tốc độ tăng trưởng GDP và GRDP của 5 thành phố trực thuộc Trung ương quý I
năm 2023 (%)
3.1.3 Thị trường bất động sản tại Hồ Chí Minh
Theo báo cáo của Tập đoàn dịch vụ bất động sản DKRA, thị trường bất động sản nhà ở
TP.HCM và vùng phụ cận quý 1/2023 tiếp tục khan hiếm nguồn cung mới, lượng tiêu
thụ cũng ở mức thấp so với quý kỳ năm trước.
Cụ thể, phân khúc đất nền trong quý 1/2023 tại thị trường TP.HCM và vùng phụ cận ghi
nhận 8 dự án mở bán với nguồn cung khoảng 385 sản phẩm, giảm đến 79% so với cùng
kỳ năm 2022. Lượng tiêu thụ mới đạt 78 nền, giảm 94% so với cùng kỳ năm ngoái. Thị
trường đất nền vùng phụ cận tiếp tục giữ vị thế chủ lực khi nguồn cung mới tập trung
chủ yếu ở Long An và Bình Dương. Riêng TP. HCM hiếm hoi xuất hiện nguồn cung
mới sau thời gian dài vắng bóng dự án, đóng góp 13,8% vào tổng cung thị trường. Mặt
bằng giá bán mới trong quý có mức tăng trung bình 5% - 7% so với cùng kỳ 2022, tập
trung ở những dự án hoàn thiện pháp lý và tiến độ hạ tầng tốt.
Thị trường căn hộ ghi nhận 9 dự án mở bán trong quý vừa qua, với nguồn cung mới
khoảng 1.378 căn, tập trung chủ yếu tại TP.HCM và Bình Dương. Nguồn cung mới
giảm 67% so với quý trước và giảm 59% so với cùng kỳ năm 2022. Lượng tiêu thụ mới
đạt khoảng 864 căn, tương đương 63% nguồn cung mở bán mới và giảm 66% so với
cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý, căn hộ hạng B trở thành phân khúc chủ đạo dẫn dắt thị
trường khi chiếm 56,2% tổng nguồn cung, tập trung chủ yếu tại phía Bắc TP.HCM.
Và theo dự báo từ DKRA Group, nguồn cung phân khúc đất nền trong quý 2/2023 sẽ
tăng nhẹ so với 3 tháng đầu năm, dao động khoảng 450 - 600 nền, tập trung chủ yếu tại
các vùng phụ cận như Bình Dương, Long An, Đồng Nai. Mặt bằng giá sơ cấp tiếp tục
xu hướng đi ngang so với quý 1 nhằm kích cầu thị trường.
Hình 3.3: Nguồn cung-tiêu thụ mới căn hộ TP.HCM và vùng phụ cận theo quý của năm
2023
3.2 Phân tích về các tài sản thay thế hoặc cạnh tranh.
Cạnh tranh: Đất ở và nhà ở riêng lẽ là nhu cầu ưu tiên của người Việt Nam, không chỉ
để ở, mà có thể tạo ra thu nhập khi có điều kiện cho thuê, quan trọng hơn là tập quản
người Việt Nam thường xem căn nhà là một tài sản quý giá để cho nhiều đời sau, với
quy mô diện tích của lô đất cũng sẽ có nhiều đối tượng hướng tới, tại khu vực tài sản
thẩm định giá tọa lạc có nhiều tài sản cùng loại đang chào bán và lượng cầu cao nên khả
năng cạnh tranh về giá.
Thay thế: Tòa nhà văn phòng có thể được thay thế bởi trung tâm thương mại, kiot cho
thuê... đang được chào bán nhiều và đa dạng, nhiều tiện ích, với nhiều mức giá phù hợp
thị trường cho khách hàng lựa chọn.
3.3 Thông tin về các yếu tố kinh tế, xã hội, và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến giá trị tài
sản thẩm định giá
Thị trường BĐS có đặc trưng là đa phân khúc, mang tính vùng miền, địa phương rất rõ
rệt, ngay cả cách thức giao dịch mua bán, điều kiện thanh toán cũng có những đặc điểm
khác nhau, việc cạnh tranh cũng do nhiều nhân tố tác động; Trong đó, nhân tố tác động
mạnh mẽ nhất là quy hoạch, thu nhập, việc làm sẽ làm thay đổi đến môi trường sống,
chỗ ở. Bên cạnh đó, các nhân tố khác như mặt tiền đường, khu dân cư đông đúc, buôn
bán...Kết quả khảo sát hiện trạng thực tế cho thấy:
Về Dân trí: Tài sản thẩm định giá nằm trong khu vực đô thị, thu nhập tốt, nên trình độ
học vấn của người dân tương đối cao. Có điều kiện tiếp cận công nghệ mới...
Về kinh tế: Tài sản thẩm định nằm trong khu dân cư và tại khu vực tài sản thẩm định
có nhiều lợi thế (gần UBND, gần trường học, gần Trung tâm y tế) nên thích hợp để ở
Về xã hội : Hạ tầng kỹ thuật dần hoàn thiện, không khí trong lành. Cơ sở hạ tầng xã hội
đang dần hoàn thiện, phục vụ tốt cho cuộc sống, di chuyển, học tập, làm việc, giải trí,...
● Kết nối hệ thống cống thoát nước công cộng tốt, chưa có dấu hiệu ngập lụt.
● Thông tin quy hoạch rõ ràng, khu vực quy hoạch làm khu dân cư
● Các dịch vụ bưu chính và viễn thông đầy đủ thông tin liên lạc,...
● Cảnh quan: Khu dân cư ổn định, xung quanh tài sản thẩm định giá cỏ nhiều tiện
tích, phúc lợi công cộng: Công viên, trường học, bệnh viện, chợ...
● Độ ô nhiễm không khi: Do tài sản nằm trong khu dân cư đông đúc nên ít nhiều sẽ
chịu ảnh hưởng bởi tiếng ồn và ô nhiễm không khí từ các phương tiện giao
thông.
4.1 Đặc điểm pháp lý của tài sản thẩm định giá
- Hợp đồng thuê đất số 2885/HĐ-TNMT-QHSDĐ ngày 18/05/2010
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT00416 do Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 19/05/2010
- Giấy phép xây dựng số 212/GPXD do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
01/10/2010, cập nhật ngày 03/07/2017
4.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá
+ Các hướng còn lại: Tiếp giáp các thửa đất khác
+ Với những trung tâm khu vực gần nhất: Cách Trường tiểu
học Nguyễn Thái Sơn khoảng 650m, cách Công viên Tao
Đàn khoảng 950m, cách Bệnh viện Quận 1 khoảng 1,2km,
cách Chợ Tân Định khoảng 1,2km và các cửa hàng dịch vụ
ăn uống, ngân hàng…
- Mục đích sử dụng : Đất phức hợp, chủ đạo chức năng ở
3 Công trình xây dựng - Tên công trình : Tòa nhà văn phòng
Tài sản thẩm định giá được Sở tài nguyên và môi trường TP. Hồ Chí Minh cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Tổ thẩm định giá đã thực hiện khảo sát hiện trạng sử
dụng của Tài sản thẩm định giá tại hiện trường đồng thời thực hiện đối sánh các nội
dung, thông tin trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đều phù hợp với hiện trạng.
Tài sản thẩm định giá tọa lạc đường Điện Biên Phủ, phường 7, quận 3, TP. Hồ Chí
Minh thông đến các tuyến đường chính trong khu vực. Địa hình khu vực bằng phẳng.
Hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
Tại thời điểm thẩm định giá, Tổ thẩm định giá khảo sát và thu thập thông tin tại khu vực
có tài sản thẩm định giá và lân cận có nhiều tài sản đang chào bán công khai, minh bạch
và được chủ tài sản thông qua môi giới để cung cấp các thông tin liên quan đến tài sản
cho người mua (phương thức giao dịch mua bán theo các bước phù hợp với thị trường
như giá bán, thanh toán, thuế, lệ phí, bàn giao tài sản đều rõ ràng.
Từ những căn cứ trên, Tổ thẩm định ước tính giá trị tài sản trên cơ sở giá trị thị trường.
Căn cứ theo Tiêu chuẩn số 02 (TĐGVN 02) được ban hành kèm theo Thông tư số
158/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Giá trị thị
trường là mức giá ước tính của tài sản tại thời điểm, địa điểm thẩm định giá, giữa một
bên là người mua sẵn sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán, trong một giao
dịch khách quan, độc lập, có đủ thông tin, các bên tham gia hành động một cách có hiểu
biết, thận trọng và không bị ép buộc”.
Giá trị ước tính chỉ phù hợp với điều kiện khách hàng yêu cầu thẩm định giá là chủ sở
hữu hợp pháp của tài sản và đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ
pháp lý liên quan đến tài sản, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và đã thống nhất
số liệu mô tả như trên làm cơ sở xác định giá trị thị trường của bất động sản tại thời
điểm thẩm định giá trị thị trường
Thị trường bất động sản tại khu vực đang ổn định và ít biến động vào thời điểm thẩm
định giá
7.1 Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng.
Cách tiếp cận từ thu nhập là cách thức xác định giá trị của tài sản thông qua việc quy
đổi dòng tiền trong tương lai có được từ tài sản về giá trị hiện tại.
Qua điều tra khảo sát thông tin trên thị trường của các bất động sản có chức năng tương
tự, đánh giá tình hình cung cầu trên thị trường. Tổ thẩm định giá xác định được tổng thu
nhập tiềm năng, thất thu và chi phí hoạt động liên quan. Do đó, dựa trên nguyên tắc tài
sản có giá trị vì tạo ra thu nhập cho người chủ sở hữu, giữa giá trị tài sản và thu nhập
mang lại từ việc sử dụng tài sản có mối quan hệ trực tiếp, vì vậy nếu những yếu tố khác
không đổi, thu nhập mang lại từ tài sản cho người sở hữu càng lớn thì giá trị của tài sản
càng cao. Cách tiếp cận thu nhập được áp dụng đối với các tài sản tạo ra thu nhập cho
người sở hữu, có thể dự báo được thu nhập từ tài sản trong tương lai và tính được tỷ
suất vốn hóa hoặc tỷ suất chiết khấu phù hợp.
Để xác định giá trị thị trường, việc áp dụng cách tiếp cận thu nhập cần phản ánh được
đặc điểm của đa số đối tượng tham gia thị trường tài sản thẩm định giá. Cụ thể: thu nhập
thuần, chi phí hoạt động, tỷ suất vốn hóa, tỷ suất chiết khấu và các dữ liệu đầu vào khác
cần được đánh giá trên cơ sở khảo sát thị trường trong quá khứ của tài sản thẩm định, dự
đoán tương lai, xem xét tình hình cung - cầu, triển vọng phát triển của thị trường ngành,
lĩnh vực và các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc dự báo. Thẩm định viên cũng cần xác
định mục đích sử dụng tài sản để đáp ứng nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất.
Phương pháp dòng tiền chiết khấu là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của tài
sản thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi các dòng tiền trong tương lai dự kiến có được
từ tài sản về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất chiết khấu phù hợp. Phương
pháp dòng tiền chiết khấu được áp dụng trong trường hợp thu nhập từ tài sản biến đổi
qua các giai đoạn khác nhau (không ổn định).
Hình 7.1: Minh họa hai thành phần chính trong giá trị thị trường bất động sản trong phân tích
dòng tiền chiết khấu; giá trị hiện tại của thu nhập hoạt động ròng và giá thu hồi.
Tại thời điểm thẩm định giá, Tổ thẩm định giá khảo sát và thu thập thông tin tại khu vực
có ít tài sản có cùng quy mô diện tích tương đồng được chào bán, do đó có hạn chế
thông tin tài sản so sánh ước tính giá trị tài sản thẩm định giá. Đồng thời tài sản thẩm
định giá có quy mô diện tích đất lớn so với các bất động sản trong khu vực và có tiềm
năng phát triển trong tương lai nên Tổ thẩm định giá nhận định dùng phương pháp dòng
tiền chiết khấu để ước tính giá trị tài sản thẩm định giá là hợp lý.
Block 1
Tower/Apartment 14
BF (Basement floor) 2
Bảng 7.4: Diện tích sử dụng văn phòng, sảnh,... cho mỗi tầng
Technical, WC,
Total ladder, lobby... Office area
● Thông số
Bảng dưới đây cung cấp thông tin của toà nhà văn phòng và giá thuê ước tính từ thị
trường. Dựa trên các báo cáo nghiên cứu, nhóm ước tính giá thuê trung bình của 10 bất
động sản văn phòng để áp dụng mức giá thuê hiệu quả vào thu nhập của tài sản thẩm
định.
Bảng 7.5: Giá thuê văn phòng ước tính cho mỗi tầng
Dự án toà nhà văn phòng được khởi công xây dựng từ năm 2017, đến năm 2020 hoàn
thành quá trình xây dựng và đưa vào hoạt động. Tính tới thời điểm hiện tại, dự án đã
hoạt động được 3 năm, giả định rằng tài sản thẩm định và các bất động sản khác trên thị
trường đạt công suất tối ưu từ năm thứ 10 sau khi đưa vào hoạt động. Bởi vì chỉ tìm
được báo cáo của Colliers về tỷ lệ lấp đầy các dự án cụ thể từ năm 2017, nên nhóm tìm
những dự án BĐS văn phòng đã đưa vào hoạt động cách năm 2023 10 năm về trước để
dự báo được tỷ lệ lấp đầy 7 năm còn lại (2023-2029) tính cho tài sản thẩm định.
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tỷ lệ
bỏ
trống 2,74% 2,15% 2,85% 0,54% 8,14% 9,38% 8,75% 6,00% 0,00% 0,00% 0,00%
Ngoài doanh thu từ hoạt động cho thuê văn phòng, bất độn sản cũng tạo ra thu nhập từ
các nguồn khác điển hình là doanh thu từ hoạt động gửi xe. Nhóm khảo sát từ BĐS có
tầng hầm có diện tích tương tự, trong đó lượng xe máy chiếm 70% diện tích tầng hầm
và xe hơi chiếm 20% diện tích tầng hầm, 10% còn lại dành cho lối đi và xe đạp. Từ đó,
áp dụng tỷ lệ này vào diện tích BĐS toà nhà văn phòng đang thẩm định. Theo thông tư,
… diện tích chỗ đỗ xe tối thiểu cho một xe máy là 3m^2, diện tích tối thiểu cho xe hơi
là 25m^2, ước tính được số lượng xe tối ưu có thể chứa trong tầng hầm là 32 chiếc xe
hơi và 929 chiếc xe máy.
Tương tự như giá thuê văn phòng, nhóm khảo sát giá gửi xe trung bình của 10 toà nhà
văn phòng lớn trên thị trường cho ra được giá thuê xe máy và xe hơi theo tháng lần lượt
là 9,2 USD và 98,375 USD. Bảng thống kê cụ thể được thể hiện ở phụ lục 3.
Bảng 7.7: Ước tính giá thuê xe máy, xe hơi và mức tăng chi phí gửi xe
Bảng dưới đây là ước tính doanh thu trong năm đầu, doanh thu tiềm năng được tính là
doanh thu mà BĐS đạt được tỷ lệ lấp đầy tối ưu. Trong vòng đời hoạt động của dự án,
không tránh khỏi việc một dự án bắt đầu đi vào hoạt động vài năm không đạt được tỷ
lệ tối ưu. Do đó, doanh thu năm đầu được tính sẽ bằng tổng doanh thu tiềm năng từ
hoạt động cho thuê văn phòng trừ đi doanh thu bị mất do bỏ trống và doanh thu từ hoạt
động gửi xe.
Các chi phí vận hành văn phòng được ước tính dựa trên tỷ lệ các chi phí vận hành của
các công ty bất động sản so với doanh thu của nó để áp dụng vào dự án này. Chi phí bảo
hiểm chỉ có chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với toà nhà văn phòng dựa trên nghị
định 97/2021 của Chính phủ. Ngoài ra, thuế TNDN dựa trên luật thuế sửa đổi 2013 áp
dụng là 20% đối với tất cả các doanh nghiệp trừ một vài trường hợp. Mức tăng chi phí
dựa vào tỷ lệ lạm phát từ năm 2015 đến năm 2023 để tính ra mức lạm phát trung bình
áp dụng cho các năm sau đối với vòng đời dự án
Chi phí duy tu, bảo trì, sửa chữa 5% *doanh thu
Bảng 7.10: Ước tính chi phí vận hành năm 0 (2023)
Giai đoạn GĐ1:Tăng trưởng nhanh GĐ2: Tăng trưởng chậm GĐ3: Tăng trưởng ổn định
Tổng 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
4.723.04 5.010.10 5.042.56 5.648.51 6.371.41 6.775.23 7.435.12 7.914.82 8.701.21 9.274.82 9.892.24 10.557.70
Tổng doanh thu ước tính 66.953.633 USD 5 4.895.566 5 5.282.105 2 5.130.944 5.324.757 4 6.179.485 2 6.569.905 2 6.987.677 7.207.537 6 7.670.773 9 8.167.660 8.429.653 9 8.982.791 5 9.577.806 5 10.218.686 2 10.909.903
4.712.00 4.989.26 5.282.83 5.755.89 6.094.57 6.453.18 7.031.04 7.444.75 8.111.40 8.588.68 9.094.05
Doanh thu tiềm năng từ tiền thuê văn phòng 66.494.209 USD 7 4.848.654 4 5.133.951 5 5.436.036 5.593.680 5 5.922.815 5 6.271.316 3 6.640.324 6.832.892 4 7.234.943 4 7.660.651 7.882.808 7 8.346.636 7 8.837.757 0 9.357.775 9.629.149 9.908.392
Tỷ lệ phòng trống % 2,7% 2,2% 2,9% 0,5% 8,1% 9,4% 8,8% 6,0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
Doanh thu bị mất do phòng trống USD 129.109 104.246 142.194 27.691 429.935 509.656 489.559 345.354 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Doanh thu tiềm năng từ bãi đỗ xe 2.637.166 USD 140.147 151.159 163.035 175.845 189.662 204.564 220.637 237.972 256.670 276.837 298.589 322.049 347.353 374.645 404.081 435.831 470.075 507.009 546.845 589.812 636.154 686.138 740.049 798.195 860.911 928.554 1.001.511
1.051.33 1.123.24 1.200.08 1.325.29 1.415.95 1.512.81 1.670.66 1.784.94 1.971.18 2.106.02 2.250.08
Tổng chi phí 15.269.079 USD 1 1.123.246 6 1.161.028 1 1.240.447 1.282.172 9 1.369.877 5 1.463.583 2 1.563.698 1.616.295 1 1.726.856 1 1.844.980 1.907.039 4 2.037.488 2 2.176.861 2 2.325.767 2.403.997 2.484.859
1.006.03
Chi phí quản lý 6.810.623 USD 470.061 485.872 502.215 519.108 536.569 554.617 573.272 592.555 612.487 633.088 654.383 676.394 699.146 722.662 746.970 772.096 798.066 824.910 852.657 881.337 910.982 941.624 973.297 5 1.039.875 1.074.852 1.111.007
Chi phí quảng cáo, tiếp thị 3.740.636 USD 258.174 266.858 275.834 285.113 294.703 304.615 314.862 325.452 336.399 347.715 359.411 371.500 383.996 396.912 410.263 424.062 438.326 453.070 468.310 484.062 500.344 517.174 534.569 552.550 571.136 590.347 610.204
Chi phí duy tu, bảo trì, sửa chữa 3.441.703 USD 237.542 245.532 253.791 262.328 271.152 280.272 289.699 299.444 309.516 319.927 330.688 341.811 353.309 365.193 377.476 390.173 403.297 416.863 430.885 445.378 460.359 475.844 491.849 508.393 525.494 543.170 561.440
Chi phí bảo hiểm 98.020 USD 6.765 6.993 7.228 7.471 7.722 7.982 8.251 8.528 8.815 9.112 9.418 9.735 10.062 10.401 10.751 11.112 11.486 11.872 12.272 12.684 13.111 13.552 14.008 14.479 14.966 15.469 15.990
Chi phí khác 1.141.544 USD 78.788 81.438 84.177 87.009 89.936 92.961 96.087 99.320 102.660 106.113 109.683 113.372 117.185 121.127 125.201 129.413 133.766 138.265 142.916 147.723 152.692 157.828 163.137 168.624 174.296 180.158 186.218
3.671.71 3.886.85 3.842.48 4.323.21 4.955.45 5.262.42 5.764.46 6.129.88 6.730.03 7.168.80 7.642.16
Thu nhập ròng 153.742.256 USD 4 3.772.320 9 4.121.077 1 3.890.497 4.042.586 5 4.809.607 7 5.106.322 0 5.423.979 5.591.242 4 5.943.917 8 6.322.679 6.522.615 5 6.945.303 3 7.400.945 3 7.892.919 8.153.705 8.425.044
2.937.37 3.109.48 3.073.98 3.458.57 3.964.36 4.209.93 4.611.57 4.903.91 5.384.02 5.735.04 6.113.73
Thu nhập ròng sau thuế 122.993.805 USD 1 3.017.856 7 3.296.862 5 3.112.397 3.234.069 2 3.847.686 6 4.085.058 6 4.339.183 4.472.994 1 4.755.134 0 5.058.144 5.218.092 8 5.556.242 3 5.920.756 0 6.314.335 6.522.964 6.740.036
Tăng trưởng lợi nhuận (growth) % 2,70% 2,99% 5,85% -7,00% 1,24% 3,83% 6,71% 10,66% 2,99% 3,00% 3,01% 3,02% 3,04% 3,05% 3,07% 3,08% 3,10% 3,11% 3,13% 3,15% 3,17% 3,19% 3,21% 3,23% 3,25% 3,27%
Lợi suất ròng % 4,26% 4,38% 4,51% 4,79% 4,46% 4,52% 4,69% 5,02% 5,58% 5,75% 5,93% 6,11% 6,30% 6,49% 6,69% 6,90% 7,12% 7,34% 7,57% 7,81% 8,06% 8,32% 8,59% 8,87% 9,17% 9,47% 9,78%
7.2.5 Kết quả
Bảng 7.12: Bảng kết quả
Bảng kết quả
Giá trị thu hồi (Exit price) 113.277.907,88 USD Tỷ suất vốn hoá (Gross Exit yield) 6%
Hiện giá thu hồi 18.670.634,50 USD Tỷ suất chiết khấu (Discount rate) 7,18%
Tổng thu nhập tiềm năng (PGI) cho năm đầu dựa trên giá thuê trung bình từ các Bất
động sản có chức năng tương tự trên thị trường. PGI cho năm 2023 là 4.723.04 USD.
Số tiền PGI dự báo cho các năm từ 2024 - 2049 được tăng lên khoảng 3% dựa vào mức
tăng trưởng tiền thuê của các BĐS khác trong quá khứ. Tỷ lệ trống được áp dụng cho
khoảng 8 năm dự báo và đến năm thứ 9 trở về sau thì bất động sản thẩm định giả định
có tỷ lệ lấp đầy tối ưu để tính ra tổng thu nhập hiệu quả trong vòng đời BĐS.
Trong phần chi phí, các khoản mục chi phí được liệt kê là những chi phí cơ bản trong
quá trình vận hành doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý, vận hành; chi phí bảo hiểm;
chi phí bảo trì, sữa chữa; chi phí quảng cáo, thuế. Dựa trên báo cáo tài chính của các
công ty BĐS, nhóm ước tính định mức chi phí của các công ty BĐS so với doanh thu,
sau đó áp dụng mức tăng chi phí hàng năm (khoảng 3,36%) được đo lường bằng tỷ lệ
lạm phát bình quân từ năm 2013-2023.
Lợi nhuận sau thuế của dòng tiền dự phóng trong tương lai có mức tăng trưởng có thể
chia làm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 có mức tăng trưởng nhanh chóng, có thể thấy được
trong 4 năm đầu tỷ lệ tăng lên từ 2,7% (năm 2 so với năm 1); 2,99% (năm 3 so với năm
2) đến 5,85% (năm 4 so với năm 3). Giai đoạn 2 là giai đoạn tăng trưởng chậm (2027-
2031), năm thứ 4 lợi nhuận sụt giảm 7%, sau đó tăng dần lên đến 10,66% vào năm thứ
8. Từ năm thứ 9 trở đi cho đến thời gian thu hồi, mức tăng trưởng này có sự biến động
ổn định quanh mức 3%, tức dự án bước vào giai đoạn hoạt động ổn định.
Điểm đặc biệt từ bảng trên là thẩm định viên đưa ra lợi tức ròng mà nhà đầu tư có thể
nhận được khi đầu tư vào dự án sau 26 năm và chúng có xu hướng tăng lên, lợi tức ròng
năm đầu ước tính là 4,26%. Giá trị thị trường của BĐS thẩm định được ước tính như
trên có giá trị là 68.895.399,03 USD. Trong đó, hiện giá giá trị thu hồi được ước tính là
18.670.634,5 USD, chúng được tính bằng cách lấy lợi nhuận ở năm hoạt cuối cùng chia
cho tỷ suất vốn hoá (dựa trên lãi suất gửi tiết kiệm của 4 NHTM lớn) và sau đó cần
chiết khấu giá trị thu hồi ở năm cuối hoạt động về giá trị hiện tại (tại thời điểm thẩm
định). Một yếu tố khác nằm trong giá thị trường của BĐS là tổng hiện giá dòng tiền
ròng (NPV), lợi nhuận ròng của dự án hoạt động trong 26 năm chiết khấu về hiện tại
(năm 2023) và tổng của các dòng tiền đó là giá trị thương mại nó tạo ra là 50.224.764,5
USD.
Dựa vào điều tra và dựa trên kinh nghiệm của thẩm định viên, đã hình thành ước tính
Phương pháp tiếp cận từ thu nhập sau đây về giá trị thị trường cho khoản lãi phí cho
thuê của bất động sản được đề cập tại Công ty Cổ phần Thẩm định giá N2 kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2023, hiệu lực ngày thẩm định:
68.895.399,0 USD
8. THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Tiêu chuẩn thẩm định giá số 05 Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC
ngày 06/03/2015 của Bộ Tài chính:
− Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá: ngày 15/05/2023
− Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá: 06 tháng kể từ ngày 15/05/2023
9.1 Đánh giá về tính thanh khoản đối với thông tin thị trường
- Tính thanh khoản đối với loại bất động sản là đất, hợp pháp chủ quyền, phù hợp quy
hoạch khu dân cư ổn định, quy mô diện tích, hình dáng cân đối, vị trí thuận lợi, giá cả
phù hợp nên tính thanh khoản khá tốt vào thời điểm này.
9.3 Những quyền và lợi ích cá nhân của thẩm định viên liên quan đến tài sản cần thẩm
định giá, có thể làm nảy sinh những xung đột lợi ích trong quá trình thực thi nhiệm vụ:
- Thẩm định viên và những người tham gia cuộc thẩm định giá cam kết: Trong quá trình
thẩm định giá tổ thẩm định giá không có bất cứ sự xung đột nào ảnh hưởng đến quá
trình thẩm định giá cũng như kết quả thẩm định giá.
- Cam kết: Thẩm định viên không có quan hệ kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế như gấp vốn
cổ phần, cho vay hoặc vay vốn từ khách hàng, không là cổ đông chi phối của khách
hàng hoặc ký kết hợp đồng gia công dịch vụ, đại lý tiêu thụ hàng hóa.v.v.
10. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
GIÁM ĐỐC
Họ tên Họ tên
Số thẻ thẩm định viên về giá Số thẻ thẩm định viên về giá
NGUỒN THAM KHẢO
Điểm lại: Cập nhật Tình hình Kinh tế Việt Nam, Tháng 3/2023. (2023, March 13). World Bank.
https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/publication/taking-stock-vietnam-economic-
update-march-2023
Mộc Minh. (2023, April 11). Bất động sản TP.HCM và vùng phụ cận rơi vào trầm lắng trong
tp-hcm-va-vung-phu-can-roi-vao-tram-lang-trong-quy-1-2023.htm
Ngân Anh. (2023, March 29). Quý I/2023: Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ước tính là
2,25%. Báo Nhân dân. Retrieved May 15, 2023, from https://nhandan.vn/quy-i2023-ty-le-that-
nghiep-trong-do-tuoi-lao-dong-uoc-tinh-la-225-post745234.html
Nguyễn Xuân Thành. (n.d.). Triển vọng kinh tế Việt Nam năm 2023 - Wiktionary. Retrieved
Viễn Thông. (2023, March 30). Kinh tế TP HCM quý I tăng 0,7%. VnExpress. Retrieved May
Xuân Thái. (2023, March 30). Kinh tế TP.HCM quý 1/2023 tăng trưởng thấp. VnEconomy.
thap.htm
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Định mức chi phí vận hành
1 2018 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 15.290.393.908.485 424.217.309.126 2,77%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 10.930.983.111.920 294.869.082.499 2,70%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 5.026.358.409.438 164.007.104.072 3,26%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 14.902.759.885.713 1.291.095.498.588 8,66%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 11.134.230.477.725 960.131.278.956 8,62%
Định mức chi phí bán hàng của Nam Long 6,95%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.916.595.423.000 99.262.050.000 3,40%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.813.353.428.000 115.390.554.000 4,10%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 4.532.068.519.000 246.995.212.000 5,45%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 3.738.367.541.000 204.822.813.000 5,48%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.911.963.203.000 175.245.966.000 6,02%
Định mức chi phí bán hàng của Khang Điền 4,89%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 1.687.183.565.455 14.173.084.767 0,84%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 2.312.430.711.327 51.044.307.179 2,21%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 2.117.494.600.817 43.417.690.793 2,05%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 5.597.581.855.090 167.573.012.952 2,99%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 3.475.714.221.927 239.862.372.812 6,90%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.125.412.000.000 49.074.000.000 4,36%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 384.627.000.000 6.188.000.000 1,61%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.753.643.000.000 129.796.000.000 7,40%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.808.365.000.000 207.951.000.000 11,50%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 6.188.635.000.000 666.804.000.000 10,77%
Định mức chi phí bán hàng áp dụng cho tài sản thẩm định 5,43%
➢ Chi phí quản lý vận hành
TỶ LỆ CHI PHÍ
QUẢN LÝ
CHI PHÍ QUẢN DOANH
ST LÝ DOANH NGHIỆP/
T NĂM TÊN DOANH NGHIỆP DOANH THU NGHIỆP DOANH THU
1 2018 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 15.290.393.908.485 743.726.773.586 4,86%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 10.930.983.111.920 1.197.219.171.605 10,95%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 5.026.358.409.438 1.290.197.237.197 25,67%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 14.902.759.885.713 1.325.621.428.707 8,90%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 11.134.230.477.725 1.536.210.395.675 13,80%
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của novaland 12,84%
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Nam Long 12,28%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.916.595.423.000 158.135.349.000 5,42%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.813.353.428.000 162.284.584.000 5,77%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 4.532.068.519.000 169.410.471.000 3,74%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 3.738.367.541.000 181.777.919.000 4,86%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.911.963.203.000 219.168.679.000 7,53%
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Khang Điền 5,46%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 1.687.183.565.455 141.380.137.573 8,38%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 2.312.430.711.327 190.687.903.461 8,25%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 2.117.494.600.817 191.357.037.900 9,04%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 5.597.581.855.090 295.519.839.638 5,28%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 3.475.714.221.927 317.901.867.940 9,15%
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Thế Kỷ 8,02%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.125.412.000.000 64.282.000.000 8,25%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 384.627.000.000 127.782.000.000 33,22%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.753.643.000.000 86.837.000.000 4,95%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.808.365.000.000 113.205.000.000 6,26%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 6.188.635.000.000 104.648.000.000 1,69%
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của An Gia 10,87%
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp áp dụng cho tài sản thẩm định 9,89%
➢ Chi phí khác
TỶ LỆ CHI PHÍ
ST KHÁC/
T NĂM TÊN DOANH NGHIỆP DOANH THU CHI PHÍ KHÁC DOANH THU
1 2018 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 15.290.393.908.485 74.481.539.950 0,49%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 10.930.983.111.920 167.283.905.748 1,53%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 5.026.358.409.438 725.688.652.892 14,44%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 14.902.759.885.713 606.898.860.489 4,07%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va 11.134.230.477.725 301.760.530.356 2,71%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.916.595.423.000 58.397.094.000 2,00%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.813.353.428.000 65.666.550.000 2,33%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 4.532.068.519.000 72.334.521.000 1,60%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 3.738.367.541.000 79.064.309.000 2,11%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Nhà Khang Điền 2.911.963.203.000 71.750.362.000 2,46%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 1.687.183.565.455 2.903.550.224 0,17%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 2.312.430.711.327 3.245.030.891 0,14%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 2.117.494.600.817 9.162.619.011 0,43%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 5.597.581.855.090 7.732.874.633 0,14%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Thế Kỷ 3.475.714.221.927 14.463.812.257 0,42%
1 2018 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.125.412.000.000 10.429.000.000 0,14%
2 2019 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 384.627.000.000 7.039.000.000 1,83%
3 2020 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.753.643.000.000 21.424.000.000 1,22%
4 2021 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 1.808.365.000.000 9.487.000.000 0,52%
5 2022 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bất Động Sản An Gia 6.188.635.000.000 18.335.000.000 0,30%
Định mức chi phí khác áp dụng cho tài sản thẩm định 1,66%
Diện tích sàn tòa nhà 257 Điện Biên Phủ 25.403,00 m^2
Nguyên Giá CTXD 13.530.422 = Đơn giá xây dựng x Diện tích sàn
2013 6,6
2014 4,1
2015 0,6
2016 2,7
2017 3,5
2018 3,5
2019 2,8
2020 3,2
2021 1,8
2022 3,2
F2023 5
Đơn vị: %
Tổng giá
Giá Phí
Diện thuê VP
Năm thuê dịch vụ Giá thuê Giá thuê
Hạn tích (USD)
Toà nhà hoạt Kết cấu xe máy xe hơi
g sàn
động (USD) (USD)
(m^2) Chưa Chưa
Chưa VAT
VAT VAT
2017 29,83
Q3 - 2018 28,9 25,7 24 25,7 36,5 28,16 Năm 2018 so với 2017
Q1 - 2019 28,9 25,7 24 25,7 36,5 28,16 Năm 2019 so với 2018
Q4 - 2019 30 30 29 32 40 32,2
Q2 - 2022 30 30 32 36 39 33,4
Năm 2022 so với năm
2021
Q3 - 2022 30 30 32 38 39 33,8
Q4 - 2022 31 31 33 40 40 35
Ước tính mức tăng tiền thuê trung bình hàng năm 3%
200.000 310.000
Đơn giá gửi xe máy tối đa 55% 7,86%
đồng/xe/tháng đồng/xe/tháng
Áp dụng
Lim cho năm
Empress Riverbank Tower 1 - MB Sunny Mapletree Tỷ lệ lấp hoạt động
Tower - Place - 3C 9-11 Tôn Tower - Business Cente đầy trung đối với tài
138-142 Hai Tôn Đức Đức 259 Trần - 1060 Nguyễn bình hàng sản thẩm
Bà Trưng Thắng Thắng Hưng Đạo Văn Linh năm định
Tỷ lệ lấp đầy quý III/2017 100% 100% 95% 97% => năm 0
Tỷ lệ lấp đầy quý III/2018 95,40% 98,60% 98,70% 98,70% 97,85% => năm 1
Tỷ lệ lấp đầy quý I/2023 98,55% 80% 93% 94,69% 90% 91,25% => năm 6
Phụ lục 6: Tỷ suất vốn hoá
Lãi suất gửi tiết kiệm 13T của 4 NHTM lớn để ước tính tỷ suất vốn hoá
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - ACB 6,60% 5,80% 7,30% 6,57%
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - TCB 4,70% 4,70% 7,30% 5,57%
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vương - VPB 5,30% 6,30% 7,90% 6,50%
β ngành 0,89