You are on page 1of 28

ĐẠI HỌC UEH - TRƯỜNG KINH TẾ LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO KẾT QUẢ VÀ CHỨNG THƯ THẨM ĐỊNH GIÁ

Tên HP: Nguyên Lý Thẩm Định Giá


Giảng viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hồng Thu
Mã lớp HP: 23C1ECO50117402
Hệ: ĐHCQ
Khoá: 47
Thành viên tham gia đóng góp

STT Tên thành viên MSSV Phần trăm đóng góp

1 Ngô Nguyễn Mạnh Tiến 31211026951 100%

2 Lê Giang Sơn 31211024811 100%

3 Lê Viết Thành Công 31211025577 100%

4 Nguyễn Hoàng Phúc 31211021324 80%

5 Phan Tấn Phong 31211024480 100%

6 Đặng Thị Thu Trúc 31211020854 100%

1
MỤC LỤC

CHỨNG THƯ THẨM ĐỊNH GIÁ 4


1. Khách hàng thẩm định giá: 4
2. Thông tin về tài sản thẩm định giá: 4
3. Thời điểm thẩm định giá: 4
4. Mục đích thẩm định giá: 4
5. Căn cứ pháp lý: 4
6. Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá: 4
7. Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có): 4
8. Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá: 5
9. Kết quả thẩm định giá: 5
10. Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá: 5
11. Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá: 5
12. Các tài liệu kèm theo: 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ 7
1. Các thông tin về doanh nghiệp thẩm định giá: 7
1.1 Đơn vị thẩm định giá: 7
1.2 Thông tin về khách hàng: 7
2. Các thông tin cơ bản về cuộc thẩm định giá: 7
2.1 Tài sản thẩm định giá: 7
2.2 Thời điểm thẩm định giá: 7
2.3 Mục đích thẩm định giá: 7
2.4 Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và mức độ kiểm tra,
thẩm định các nguồn thông tin đó: 8
3. Căn cứ pháp lý để thẩm định giá: 8
3.1 Các văn bản luật: 8
3.2 Nghị định chính phủ: 8
3.3 Thông tư chính phủ: 8
4. Thông tin tổng quan về thị trường, các thông tin về thị trường giao dịch của nhóm
(loại) tài sản thẩm định giá: 9
4.1 Thông tin tổng quan: 9
4.2 Tổng quan tình hình phát triển điều kiện, bất động sản quận Hai Bà Trưng: 10
4.3 Thông tin tình hình, thị trường giao dịch và giá mua bán căn hộ chung cư ở quận Hai
Bà Trưng: 11
4.4 Đánh giá tiềm năng của nhóm (loại) tài sản thẩm định: 11
5. Thông tin về tài sản thẩm định: 12
5.1. Tổng quan: 12

2
5.2. Tình trạng pháp lý: 12
5.3. Đặc điểm tài sản: 12
5.4. Cơ sở hạ tầng: 13
5.5. Mục đích thẩm định giá: 13
6. Cơ sở giá trị để thẩm định giá: 13
7. Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có): 14
8. Phương pháp và kết quả thẩm định giá: 15
8.1. Căn cứ tiếp cận, phương pháp thẩm định giá: 15
8.2. Ước tính giá trị căn hộ: 15
8.3. Kết quả giá trị tài sản thẩm định bằng 2 phương pháp thẩm định 25
9. Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá: 26
10. Điều kiện và hạn chế kèm theo kết quả thẩm định giá: 26

3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 22102023/N3-RE002 TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2023

CHỨNG THƯ THẨM ĐỊNH GIÁ


1. Khách hàng thẩm định giá:
Bà: Nguyễn Thị Ngọc Mai
Địa chỉ: 188 Nguyễn Thị Mười Phường 4, Quận 8 TP.Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0784476616

2. Thông tin về tài sản thẩm định giá:

Căn hộ chung cư 2 phòng ngủ, tầng 3, tòa P2 Vinhomes Time City tọa lạc tại quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội

3. Thời điểm thẩm định giá:

Ngày 17 tháng 10 năm 2023


4. Mục đích thẩm định giá:
Nhằm xác định giá trị, định giá tài sản là căn hộ chung cư của bà Mai trên thị trường.
5. Căn cứ pháp lý:

Chi tiết xem tại mục 3 của báo cáo thẩm định giá

6. Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá:

Căn cứ vào thông tin thị trường, tính chất và các đặc điểm của tài sản thẩm định giá thẩm định
viên chọn tiêu chuẩn thẩm định giá số 2 (TĐGVN2) giá thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá
để tiến hành thẩm định tài sản.

7. Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có):

Chi tiết xem tại mục 7 của báo cáo thẩm định giá

4
8. Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá:

Chi tiết xem tại mục 8 của báo cáo thẩm định giá.

9. Kết quả thẩm định giá:

Trên cơ sở thẩm định giá, cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá được áp dụng trong tính
toán, Công ty Cổ phần thẩm định giá E Xim (Exima) ước tính giá trị tài sản theo cách tiếp cận từ
thị trường bằng phương pháp so sánh như sau:

Giá trị tài sản (đồng) 4.526.279.508

Tổng cộng (làm tròn) 4.526.000.000

Bằng chữ Bốn tỷ năm trăm hai sáu triệu đồng

Chi tiết xem tại mục 8 của báo cáo thẩm định giá

10. Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá:

Chi tiết xem tại mục 10 của báo cáo thẩm định giá.

11. Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá:

Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm ban hành chứng
thư và báo cáo thẩm định giá. Tuy nhiên, trong trường hợp thị trường nhiều biến động hay các
vấn đề kinh tế pháp lý thay đổi khách hàng cần phải xem xét kỹ các yếu tố của thị trường cũng
như là các yếu tố nói trên trước khi sử dụng kết quả của báo cáo thẩm định giá.

12. Các tài liệu kèm theo:

Báo cáo kèm theo chứng thư thẩm định giá

Toàn bộ hồ sơ về mặt pháp của tài sản

Các phụ lục kèm theo

5
“Chứng thư thẩm định giá được phát hành 3 bản chính bằng tiếng Việt tại công ty thẩm định giá
E xim (Exima) giữ 1 bản, khách hàng thẩm định giá giữ 2 bản có giá trị như nhau.”

Mọi hình thức sao chép Chứng thư thẩm định giá không có sự đồng ý bằng văn bản của doanh
nghiệp thẩm định giá đều là hành vi vi phạm pháp luật

THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ HÀNH DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH


NGHỀ GIÁ/CHI NHÁNH DOANH
NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ ĐƯỢC
PHÁT HÀNH CHỨNG THƯ
THẨM ĐỊNH GIÁ

PHONG TUẤN

PHAN TẤN PHONG NGUYỄN HOÀNG TUẤN

(Số thẻ: XXXXX.XXX) (Số thẻ: XXXXX.XXX)

6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 22102023/N3-RE002 TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2023

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ


1. Các thông tin về doanh nghiệp thẩm định giá:
1.1 Đơn vị thẩm định giá:
Đơn vị thẩm định: Công ty Cổ phần thẩm định giá E Xim (Exima)
Địa chỉ văn phòng: 1034 Trường Sa, Phường 12 quận 3 Tp.Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0862.646.807
Website: www.exima.com.vn
Chuyên viên thẩm định giá: Phan Tấn Phong
1.2 Thông tin về khách hàng:
Bà: Nguyễn Thị Ngọc Mai
Địa chỉ: 188 Nguyễn Thị Mười Phường 4, Quận 8 TP.Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0784476616
2. Các thông tin cơ bản về cuộc thẩm định giá:
2.1 Tài sản thẩm định giá:
Căn hộ chung cư 2PN, tầng 3, tòa P2 Vinhomes Time City tọa lạc tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
2.2 Thời điểm thẩm định giá:
Ngày 17 tháng 10 năm 2023
2.3 Mục đích thẩm định giá:
Nhằm xác định giá trị, định giá tài sản là căn hộ chung cư của bà Mai trên thị trường dùng để
bán.

7
2.4 Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và mức độ kiểm tra,
thẩm định các nguồn thông tin đó:
Các nguồn tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá lấy từ thị trường thông qua các
website bất động sản uy tín như: https://onehousing.vn/, https://value.citics.vn/, https://mogi.vn/,
http://batdongsan.com/.
3. Căn cứ pháp lý để thẩm định giá:

3.1 Các văn bản luật:

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Đất đai Số 45/2013/QH13, Ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Nhà ở Số 65/2014/QH13, Ngày 25 tháng 11 năm 2014;


Căn cứ Luật Kinh doanh Bất Động Sản Số 66/2014/QH13, Ngày 29 tháng 11 năm 2014;
3.2 Nghị định chính phủ:
Căn cứ Nghị định “Số 89/2013/NĐ-CP, Ngày 06 tháng 8 năm 2013 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật giá về thẩm định giá”;
Căn cứ Nghị định “Số 177/2013/NĐ-CP, Ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá”;
Căn cứ Nghị định “Số 209/2013/NĐ-CP, Ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng”;
Căn cứ Nghị định “Số 99/2015/NĐ-CP, Ngày 20 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về luật nhà ở”;
Căn cứ Nghị định “Số 30/2019/NĐ-CP, Ngày 28 tháng 03 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở”;
Căn cứ Nghị định “Số 30/2021/NĐ-CP, Ngày 26 tháng 03 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở”;
3.3 Thông tư chính phủ:
Căn cứ Thông tư “Số 158/2014/TT-BTC, Ngày 27 tháng 10 năm 2014 về việc Ban hành Tiêu
chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 01, 02, 03 và 04”;
Căn cứ Thông tư “Số 28/2015/TT-BTC, ngày 06 tháng 03 năm 2015 về việc ban hành Tiêu
chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06, 07”;

8
Căn cứ Thông tư “Số 126/2015/TT-BTC, Ngày 20 tháng 08 năm 2015 về việc Ban hành Tiêu
chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08, 09 và 10”;
Căn cứ Thông tư “Số 145/2016/TT-BTC, Ngày 06 tháng 10 năm 2016 về việc Ban hành Tiêu
chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 11”;
Căn cứ Thông tư “Số 219/2013/TT-BTC, Ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thi hành Luật
thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ- CP ngày 18/12/2013 của Chính Phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng”;
Căn cứ Thông tư “Số 38/2014/TT-BTC, Ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
nghị định số 89/2013/nđ-cp ngày 06 tháng 8 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật giá về thẩm định giá”;
Căn cứ Thông tư “Số 36/2014/TT-BTNMT, Ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất”;
Quyết định “Số 30/2019/QĐ-UBND, Ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành quy định và
bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024”.
4. Thông tin tổng quan về thị trường, các thông tin về thị trường giao dịch của nhóm (loại)
tài sản thẩm định giá:
4.1 Thông tin tổng quan:
Thông tin quy hoạch: “Xây dựng các trung tâm công cộng lớn nằm trên đường Vành đai 1, Vành
đai 2; khu vực không gian mở, cảnh quan trung tâm đặc biệt là khu công viên Thống Nhất, Tuổi
Trẻ; tổ chức không gian văn hóa, tuyến phố đi bộ kết hợp với phát triển mô hình kinh tế ban đêm
tại khu vực xung quanh hồ Thiền Quang và Công viên Thống Nhất… là những định hướng quan
trọng trong quy hoạch phát triển quận Hai Bà Trưng tại đồ án phân khu H1-4 đã được UBND TP
Hà Nội phê duyệt.”.

9
Hình 4.1: Hình ảnh quy hoạch phân khu đô thị từ H1-4 quận Hai Bà Trưng Hà Nội
Mật độ dân số: Quận Hai Bà Trưng có tổng dân số 303.586 người với mật độ dân số lên đến
33.420 người/km². Tại các quận, huyện nội thành mật độ dân số cao còn tại các huyện ngoại
thành như Ba Vì, Phú Xuyên, Mỹ Đức thì chỉ dao động tầm dưới 1000 người/km2 điều này tạo
áp lực rất lớn đối với các huyện trong nội thành. Tuy nhiên, điều này lại là cơ hội tăng trưởng
không thể tốt hơn dành cho các dự án bất động sản lớn có thể kể đến như là Vinhomes Times
City,...
Giáo dục: Là nơi tập trung hàng loạt các trường đại học nổi tiếng top đầu của Việt Nam có thể kể
đến như đại học Bách Khoa Hà Nội, đại học Kinh Tế Quốc Dân, đại học Xây Dựng Hà Nội, đại
học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội,....
Y tế: Là nơi tập trung hàng loạt các bệnh viện lớn cũng như các cơ sở chăm sóc sức khỏe uy tín
bậc như tại Hà Nội có thể kể đến như bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec, bệnh viện Đa Khoa Hà
Nội,...
4.2 Tổng quan tình hình phát triển điều kiện, bất động sản quận Hai Bà Trưng:
Quận Hai Bà Trưng có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội mạnh mẽ trong những năm gần đây,
đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của thành phố. Các dự án nổi bật bao gồm xây
dựng cầu cạn Nguyễn Khoái - Minh Khai và mở rộng, nâng cấp các tuyến đường như Lò Đúc,
Trần Khát Chân, Bạch Mai, Lê Thanh Nghị. Ngoài ra, quận còn tập trung vào các dự án xây

10
dựng như công viên, hồ Times City, trường học, bệnh viện, trung tâm văn hóa, hệ thống xử lý
nước mưa, nước thải. Các dự án này không chỉ giải quyết vấn đề giao thông, môi trường sống mà
còn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh doanh, sản xuất, du lịch, dịch vụ.
Quận Hai Bà Trưng là một trong những quận trung tâm của Hà Nội, có vị trí đắc địa, giao thông
thuận tiện, mật độ dân cư cao tạo nên môi trường sống sôi động, tiện nghi. Nơi đây tập trung
nhiều trường đại học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ thiết thực khác. Vì vậy, nhu
cầu về bất động sản khu vực Hai Bà Trưng luôn ở mức cao và tiếp tục tăng trưởng.
4.3 Thông tin tình hình, thị trường giao dịch và giá mua bán căn hộ chung cư ở quận Hai
Bà Trưng:
Theo thống kê của Sở Xây dựng Hà Nội, trong quý III/2023, trên địa bàn quận Hai Bà Trưng có
tổng cộng 1.234 giao dịch bất động sản được ghi nhận, chiếm 12,4% tổng lượng giao dịch trên
địa bàn thành phố. Trong đó, 65% là căn hộ và 25% là nhà phố. Biệt thự và tòa nhà thương mại
chiếm 10%. (Nguồn: batdongsan, tháng 8 năm 2023)
Theo thống kê, giá bất động sản quận Hai Bà Trưng trong tháng 8/2023 dao động từ 100 triệu
đến 500 triệu đồng một mét vuông, tùy thuộc vào vị trí, diện tích, định hướng, tính pháp lý và
chất lượng bất động sản. Giá bất động sản quận Hai Bà Trưng tăng nhẹ so với tháng trước do ảnh
hưởng của điều kiện kinh tế, chính sách của Chính phủ, cung cầu thị trường, xu hướng đầu tư…
(Nguồn: batdongsan, tháng 8 năm 2023)
Các khu vực có giá bất động sản cao nhất quận Hai Bà Trưng là đường Bạch Mai, đường Lê
Thanh Nghị, đường Minh Khai, đường Nguyễn Khoái, đường Trần Khát Chân. Những khu vực
này được hưởng lợi từ giao thông thuận tiện và gần các trung tâm mua sắm, bệnh viện, trường
học và công viên. Các khu vực có giá bất động sản rẻ hơn một chút bao gồm đường Đại La,
đường Lạc Trung, đường Nguyễn Công Trứ và Phố Huế.
4.4 Đánh giá tiềm năng của nhóm (loại) tài sản thẩm định:
Giá bán sơ cấp trung bình một căn hộ đạt 50 triệu đồng/m2, tăng 10-15% so với năm ngoái.
Trong đó, nguồn cung và kinh doanh phân khúc trung – cao cấp đứng đầu thị trường. Vì vậy, đây
là phân khúc đáng chú ý vì có khả năng tăng trưởng ổn định.
Theo báo cáo của Batdongsan.com.vn, xu hướng này được dự đoán sẽ tiếp tục phổ biến trong
năm 2023, với hơn 70% nhu cầu của người tiêu dùng sở hữu căn hộ trong khoảng giá khoảng 2,5
tỷ đồng đến 5 tỷ đồng. Chúng tôi nhận thấy phân khúc này dao động trong khoảng từ 5 đến 10 tỷ
đồng.

11
Do nguồn cung dự án mới ngày càng khan hiếm, phân khúc này dự kiến ​sẽ có sự chênh lệch
cung cầu trong trung hạn, cầu tăng và nguồn cung giảm dần. Vì vậy, vẫn còn tiềm năng lớn về
nhà ở trung và cao cấp ở Hà Nội, đặc biệt là những dự án có hạ tầng giao thông phát triển.
5. Thông tin về tài sản thẩm định:
5.1. Tổng quan:
Tài sản thẩm định là căn hộ chung cư cao cấp thuộc khu đô thị Vinhomes Times City nằm ở tòa
P2 phân khu Park Hill có mã căn hộ là P020305. Tài sản được khách hàng mua từ năm 2017 và
được sử dụng từ năm 2017 đến nay.

Hình 5.: Vị trí căn hộ trong tòa và bản vẽ thiết kế căn hộ

5.2. Tình trạng pháp lý:


Có sổ hồng, pháp lý đầy đủ.

5.3. Đặc điểm tài sản:


Vị trí tài sản: tài sản nằm ở số 458 phố Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, Hà
nội.

Loại hình: Căn hộ chung cư số 5, tầng 3, tòa P02, phân khu Park Hill thuộc khu đô thị Vinhomes
Times City

Hướng ban công: Hướng Đông

12
Diện tích: 80m2

Năm đưa vào sử dụng: 2017

Cấu trúc tài sản: 1 phòng khách, 1 phòng ăn, 1 phòng bếp, 2 lô gia, 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ
sinh.

5.4. Cơ sở hạ tầng:

Nằm tại tòa P2, ngay cổng chào khu căn hộ Park Hill, đối diện tòa T9.

Nằm ở mặt tiền đường Minh Khai, có thể dễ dàng kết nối đến tiện ích nội khu trong khu vực đô
thị, cũng như trung tâm thành phố Hà Nội. Từ tòa P2, cư dân có thể dễ dàng di chuyển đến các
tiện ích xung quanh như, trường học, bệnh viện, công viên nước, sân vận động,...

5.5. Mục đích thẩm định giá:


Thẩm định tài sản để xác định giá trị, định giá tài sản thẩm định để bán.

6. Cơ sở giá trị để thẩm định giá:


Căn cứ vào thông tin thị trường, tính chất và các đặc điểm của tài sản thẩm định giá thẩm định
viên chọn tiêu chuẩn thẩm định giá số 2 (TĐGVN2) giá thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá
để tiến hành thẩm định tài sản.

“Giá trị thị trường là mức giá ước tính của tài sản tại thời điểm, địa điểm thẩm định giá, giữa một
bên là người mua sẵn sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán, trong một giao dịch khách
quan, độc lập, có đủ thông tin, các bên tham gia hành động một cách có hiểu biết, thận trọng và
không bị ép buộc. Trong đó:

a) “Thời điểm, địa điểm thẩm định giá là thời gian, không gian cụ thể tương ứng với thời gian,
không gian mà giá trị của tài sản thẩm định giá được thẩm định viên xác định gắn với những yếu
tố về cung, cầu, thị hiếu và sức mua trên thị trường”.

b) “Người mua sẵn sàng mua là người có khả năng thanh toán và có nhu cầu mua tài sản với mức
giá tốt nhất có thể được trên thị trường”.

c) “Người bán sẵn sàng bán là người có tài sản hợp pháp và có nhu cầu muốn bán tài sản với
mức giá tốt nhất có thể được trên thị trường”.

13
d) “Giao dịch khách quan, độc lập, có đủ thông tin là giao dịch giữa các bên không có mối quan
hệ đặc biệt gây ảnh hưởng đến giá giao dịch của tài sản và các bên tham gia có đủ thời gian cần
thiết để khảo sát, tiếp cận đầy đủ thông tin về tài sản và thị trường tài sản sau quá trình tiếp thị
thích hợp”.

“Các mối quan hệ đặc biệt ảnh hưởng đến giá giao dịch của tài sản bao gồm:

- Quan hệ gia đình ruột thịt: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột;

- Quan hệ gia đình trực tiếp: Vợ, chồng và những người trong mối quan hệ bố, mẹ, con, anh, chị,
em ruột và những người khác chịu sự phụ thuộc về kinh tế;

- Quan hệ mạng lưới công ty: Các tổ chức chịu sự kiểm soát, quyền sở hữu hoặc quản lý chung
của một công ty hoặc bất cứ tổ chức nào mà bên thứ ba dễ dàng kết luận được đó là một phần
của công ty trong phạm vi quốc gia hoặc quốc tế, như công ty mẹ, công ty, chi nhánh, văn phòng
đại diện

- Các mối quan hệ đặc biệt khác theo quy định của pháp luật có liên quan”.

đ) “Hành động một cách có hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc là khi tham gia giao dịch
các bên đều có năng lực hành vi dân sự, cân nhắc đầy đủ các cơ hội và lựa chọn tốt nhất cho
mình từ các thông tin trên thị trường trước khi đưa ra quyết định mua hoặc quyết định bán một
cách hoàn toàn tự nguyện, không nhiệt tình mua hoặc nhiệt tình bán quá mức, không bị bất cứ
sức ép nào buộc phải bán hoặc mua để có được mức giá phù hợp nhất cho cả hai bên.”

7. Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có):

Dựa vào các yếu tố đặc điểm về thị trường, pháp lý, các số liệu về kinh tế kỹ thuật của tài sản mà
chuyên viên thẩm định sử dụng và thừa nhận các giả định sau trong quá trình tiến hành thẩm
định giá:

+ Thị trường bất động sản tại khu vực đang ổn định và ít có biến động về giá

+ Thị trường vĩ mô và các chính sách của pháp luật đang ổn định

+ Hồ sơ pháp lý của dự án là đầy đủ, thông tin đáng tin cậy

+ Dự án đang không thuộc dạng tranh chấp, quy hoạch để đảm bảo giá trị của bất động sản thẩm
định không bị thay đổi đáng kể.

14
8. Phương pháp và kết quả thẩm định giá:

8.1. Căn cứ tiếp cận, phương pháp thẩm định giá:

Căn cứ vào thông tin thị trường: Có thông tin giao dịch.

Căn cứ vào mục đích: Xác định giá trị của của căn hộ để bán.

Căn cứ cách tiếp cận thị trường thông qua phương pháp so sánh để xác định giá trị thị trường của
tài sản thẩm định.

Căn cứ cách tiếp cận thu nhập thông qua phương pháp vốn hóa trực tiếp xác định giá trị của tài
sản thẩm định.

Các bước tiến hành thẩm định giá:

Việc tiến hành thẩm định giá cần được thực hiện theo 06 bước của Quy trình thẩm định giá quy
định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05. Đối với một số bước của Quy trình thẩm định
giá, khi áp dụng cách tiếp cận từ thị trường để xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá, thẩm
định viên cần thực hiện như sau:

Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường làm cơ sở
thẩm định giá.

Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá.

Bước 3: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin tuân thủ các yêu cầu quy định (Tiêu chuẩn TĐGVN
08).

Bước 4: Phân tích thông tin, đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định (Tiêu chuẩn TĐGVN 08)

Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá, áp dụng các kỹ thuật theo quy định (Tiêu
chuẩn TĐGVN 08) - Cách tiếp cận thị trường bằng phương pháp so sánh, cách tiếp cận thu nhập
thông qua phương pháp vốn hóa trực tiếp.

Bước 6: Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các
bên liên quan.

8.2. Ước tính giá trị căn hộ:

8.2.1. Thông tin tài sản thẩm định và tài sản so sánh:

15
STT NỘI DUNG TSTĐ TSS1 TSS2 TSS3

1 Giá bán (đồng) Chưa biết 4.500.000.000 4.970.000.000 5.000.000.000

2 DT căn hộ (m2) 80 79 80 80

3 Đơn giá (đồng/m2) 56.962.025 62.125.000 62.500.000

4 Tình trạng pháp lý Sổ hồng Sổ hồng Sổ hồng Sổ hồng

5 Tầng 3 34 18 16

6 Vị trí tòa P2 P2 P2 P5

7 Hướng ban công Đông Đông Nam Tây

8 Số phòng ngủ 2 2 2 2

9 Nội thất Đầy đủ Đầy đủ Đầy đủ Đầy đủ

10 Tầm nhìn Ngoại khu Ngoại khu Nội khu Nội khu

Tình trạng sửa


11 chữa Nguyên bản Nguyên bản Nguyên bản Nguyên bản

12 Mã căn P020305 P023405 P021807 P051607

Tên và số điện Chị Hòa - Chị Hòa - Chị Hòa -


13 thoại môi giới 0978468230 0978468230 0978468230

Bảng 1: Thông tin tài sản thẩm định và tài sản so sánh.

Nguồn: Nhóm tự tổng hợp

Nhóm thẩm định khẳng định những thông tin thu thập trên đây là đáng tin cậy và hoàn toàn có
thể để dùng số liệu này tính toán. Những số liệu và hình ảnh của từng tài sản so sánh được chị
Lâm Hòa tư vấn.

8.2.2. Xác định giá trị TSTĐ theo cách tiếp cận thu nhập bằng phương pháp so sánh:

Các yếu tố so sánh bao gồm:

Vị trí tầng: Theo ông Ngô Quang Phúc, Phó Tổng Giám đốc CTCP Kinh doanh Địa ốc Him
Lam, căn hộ chung cư tầng nào rẻ nhất thì đây thuộc văn hóa vùng miền. Ở ngoài Bắc thì người
ta thường ưu tiên chọn mua tầng thấp vì an toàn và tầng thấp thì đắt hơn tầng cao; còn người

16
miền Nam thì thích cao, nên khi chung cư càng lên cao càng đắt, đôi khi rủi ro một chút nhưng
có tầm nhìn đẹp.

Ngoài ra, người bán thường hạ thấp các tầng không được khách hàng mua nhiều như tầng 4 và
13, giá bán căn hộ trên các tầng này thường rẻ hơn so với những tầng có số đẹp như 8, 12, 18.
Tuy nhiên, một số người lại thích số 4 hoặc số 13 hơn nên vì ưu điểm là có thể mua được với giá
rẻ.

Do đó nhóm thẩm định quyết định đây sẽ là yếu tố so sánh cần thiết đưa vào để tính toán chính
xác giá trị của tài sản thẩm định.

Yếu tố hướng ban công: Đa số cửa chính của các căn hộ chung cư thường đóng kín để đảm bảo
sự riêng tư. Phía trong căn hộ, sẽ mở cửa ban công để lấy đón gió, ánh sáng nắng mặt trời và
điều hòa không khí. Do đó, hướng ban công được coi là hướng chính của căn hộ.

Ông Nguyễn Mạnh Linh, Trưởng Phòng Phong thủy Kiến trúc, Viện Quy hoạch & Kiến trúc Đô
thị cho rằng khi xác định hướng chính của ngôi nhà, điều quan trọng nhất là thiên khí và địa khí.
Thứ ít chịu ảnh hưởng theo suy nghĩ chủ quan của co người. Đồng thời, cũng là thứ vốn khó cảm
nhận chỉ bằng cảm giác của con người song lại có thể đo đạc được bằng máy móc và khoa học
phong thủy.

Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây. Chính vì thế, những căn hộ có hướng ban công
là Đông Nam sẽ tránh được nắng gắt từ mặt trời chiếu thẳng vào nhà. Đây cũng là hướng có khí
hậu ôn hòa, vào mùa đông sẽ ấm hơn khi tránh được giá rét từ phương Bắc, vào mùa hạ sẽ mát
hơn vì tránh được gió Tây nóng bức thổi vào nhà.

Do đó giá của căn hộ có hướng Đông Nam, Nam thường cao hơn so với căn hộ hướng Tây,
Đông. Vì thế yếu tố hướng ban công được nhóm thẩm định lựa chọn làm yếu tố so sánh.

Yếu tố tòa chung cư: Dự án Vinhomes Times City Hà Nội bao gồm nhiều phân khu khác nhau và
tòa khác nhau. Các tòa có vị trí ở đầu dự án hay có khả năng tiếp cận giao thông thuận lợi, thuận
tiện cho cư dân trong việc tiếp cận các tiện ích nội khu, ngoại khu thì thường có giá bán cao hơn
các tòa ở vị trí cuối dự án, cũng như khả năng tiếp cận giao thấp hơn.

Do đó, nhóm thẩm định chọn yếu tố vị trí tòa là yếu tố so sánh cần thiết trong việc thẩm định giá
trị của tài sản thẩm định.

8.2.2.1. Yếu tố vị trí tầng.

17
Yếu tố tầng được nhóm thẩm định chia làm ba khoảng: Tầng thấp từ 1 -10; tầng trung 11 - 20;
tầng cao > 20.

Số
Khoảng Tầng Hướng Diện Đơn giá
STT Tòa Nội thất phòng Giá rao bán
tầng cụ thể nhà tích (đồng/m2)
ngủ

1 >20 P2 Nam Đầy đủ 2 74,9 4.890.000.000 65.287.049

2 11-20 11 P2 Nam Đầy đủ 2 90 4.700.000.000 52.222.222

3 >20 31 P2 Nam Đầy đủ 2 82 4.600.000.000 56.097.561

4 11-20 18 P2 Nam Đầy đủ 2 82 4.970.000.000 60.609.756

Cặp so sánh để tính tỷ lệ % chênh lệch tầng cao so với tầng trung (chỉ khác yếu tố tầng)

Cặp Tỷ lệ Tỷ lê trung bình

1 và 4 (tss2) 7,72% 7,57%

3 và 2 7,42%

Do đó, giá tầng cao bằng 107,57% so với giá tầng trung (1)

Cặp so sánh để tính tỷ lệ % chênh lệch tầng cao so với tầng thấp (chỉ khác yếu tố tầng)

Số
Khoảng Tầng Hướng Diện Đơn giá
STT Tòa Nội thất phòng Giá rao bán
tầng cụ thể nhà tích (đồng/m2)
ngủ

1 1-10 10 P3 Tây Đầy đủ 2 70 4.380.000.000 62.571.429

2 >20 P3 Tây Đầy đủ 2 67,6 4.250.000.000 62.869.822

Cặp Tỷ lệ Tỷ lệ trung bình

2 và 1 0,48% 0,48%

Do đó, giá tầng cao bằng 100,48% so với tầng thấp (2)

18
Do đó, kết hợp (1) và (2) nhóm thẩm định tính được giá căn hộ tầng trung sẽ bằng 100,48% /
107,57% = 93,41% giá tầng thấp.

Nhận xét: Giá của chung cư tầng cao và giá chung tầng thấp không có sự chênh lệch lớn. Giá
chung cư tầng trung lại thấp hơn tầng cao và tầng thấp. Kết quả từ yếu tố so sánh tầng này trái kỳ
vọng với nhận định ban đầu mà nhóm đặt giả thuyết ban đầu về vị trí tầng. Sai lệch này có thể
xuất phát từ đặc trưng của tòa P3 mà nhóm thẩm định chọn cặp so sánh không có chênh lệch
nhiều về đơn giá.

8.2.2.2. Yếu tố hướng ban công.

Tầng Số
Khoảng Hướng Diện Đơn giá
STT cụ Tòa Nội thất phòng Giá rao bán
tầng nhà tích (đồng/m2)
thể ngủ

1 11-20 16 P5 Tây Đầy đủ 2 79,5 5.200.000.000 65.408.805

2 11-20 12 P5 Đông Đầy đủ 2 73,5 4.800.000.000 65.306.122

3 11-20 16 P5 Tây Đầy đủ 2 80 5.000.000.000 62.500.000

4 >20 34 P5 Đông Đầy đủ 2 76 4.900.000.000 64.473.684

5 11-20 18 P5 Tây Đầy đủ 2 79 5.200.000.000 65.822.785

6 11-20 17 P5 Nam Đầy đủ 2 73,5 4.950.000.000 67.346.939

(chấp nhận bỏ qua yếu tố khác nhau về tầng và hướng ban công)

Cặp so sánh để tính tỷ lệ % chênh lệch ban công hướng Nam so với ban công hướng Đông.

Cặp Tỷ lệ Tỷ lệ trung bình

6 và 2 3,13% 3,79%

6 và 4 4,46%

Do đó, căn hộ có ban công hướng Nam có giá bằng 103,79% so với căn hộ có ban công hướng
Đông.

Cặp so sánh để tính tỷ lệ % chênh lệch ban công hướng Tây so với ban công hướng Đông.

19
Cặp Tỷ lệ Tỷ lệ trung bình

3 (tsss) và 2 -4,30% -3,68%

3 (tsss) và 4 -3,06%

Do đó, căn hộ có ban công hướng Tây có giá bằng 96.32% so với căn hộ có ban công hướng
Đông.

Nhận xét: Giá căn hộ chung cư có hướng ban công Nam cao hơn hướng ban công Tây, Đông.
Kết quả này là hợp lý với nhận định về giả thuyết ban đầu về chênh lệch giá từ yếu tố hướng ban
công (hướng ban công phía Nam thì cao hơn giá hướng ban công phía Tây và Đông vì tránh
được nắng gắt vào buổi chiều và gió Tây nóng bức).

8.2.2.3. Yếu tố vị trí tòa.

Số
Khoảng Tầng Hướng Nội Diện Đơn giá
STT Tòa phòng Giá rao bán
tầng cụ thể nhà thất tích (đồng/m2)
ngủ

1 (tsss
3) 11-20 16 P5 Tây Đầy đủ 2 80 5.000.000.000 62.500.000

2 >20 P2 Nam Đầy đủ 2 74,9 4.890.000.000 65.287.049

3 1-10 P2 Bắc Đầy đủ 2 66,20 4.400.000.000 66.465.257

Cặp so sánh để tính tỷ lệ % chênh lệch giữa tòa P2 và P5

Cặp Tỷ lệ Tỷ lệ trung bình

1 (tsss3) và 2 -4,27% -5,12%

1 (tsss3) và 3 -5,97%

Do đó, vị trí căn hộ ở tòa P5 sẽ có giá bằng 94.88% so với căn hộ ở tòa P2.

Nhận xét, căn hộ chung cư ở tòa Park 5 có giá thấp hơn căn hộ chung cư ở tòa Park 2. Kết quả
này phù hợp với nhận định về giả thuyết ban đầu về chênh lệch giá từ yếu tố vị trí tòa. Vì theo
quy hoạch dự án, tòa Park 2 nằm ở đầu đầu dự án nên có rất nhiều lựa chọn về phương án di
chuyển để tiến ra các khu vực trung tâm khác.từ Park 2 Times City có thể di chuyển theo trục

20
đường chính của phân khu Park Hill hướng ra đường mới nối từ Park Hill tới đường Lĩnh Nam
hoặc di chuyển theo trục đường chính của Times City để hướng ra trục đường Minh Khai.

8.2.2.4. Tính toán giá trị tài sản thẩm định dựa trên các yếu tố so sánh

Yếu tố so Đơn vị Tài sản thẩm Tài sản so Tài sản so sánh
TT Tài sản so sánh 1
sánh tính định giá sánh 2 3

Giá thị
trường (giá
A
trước điều
chỉnh) 4.500.000.000 4.970.000.000 5.000.000.000

Giá quy
đổi về đơn
B
vị so sánh
chuẩn 56.962.025 62.125.000 62.500.000

Điều chỉnh
C các yếu tố
so sánh

Tầng 100% 100,48% 93,41% 93,41%

Tỷ lệ điều
chỉnh % -0,48% 7,05% 7,05%
C1 Mức điều
chỉnh đồng -272.112 4.382.869 4.409.324

Giá sau điều


chỉnh 1 đồng 56.689.914 66.507.869 66.909.324

Hướng ban
công 100% 100% 103,79% 96,32%
C2 Tỷ lệ điều
chỉnh % 0% -3,65% 3,82%

21
Mức điều
chỉnh đồng 0 -2.428.604 2.556.336

Giá sau điều


chỉnh 2 đồng 56.689.914 64.079.264 69.465.661

Vị trí tòa 100% 100% 100% 94,88%

Tỷ lệ điều
chỉnh % 0% 0% 5%
C3 Mức điều
chỉnh đồng 0 0 3748569

Giá sau điều


chỉnh 3 đồng 56.689.914 64.079.264 73214229

Mức giá
D
chỉ dẫn 56.689.914 64.079.264 73214229

Giá trị trung


bình của
D1
mức giá chỉ
dẫn đồng 64.661.136

Mức độ
chênh lệch
với giá trị
D2
trung bình
của các mức
giá chỉ dẫn % -12,33% -0,90% 13,23%

Tổng hợp
các số liệu
E
điều chỉnh
tại mục C

E1 Tổng giá trị đồng 272.112 6.811.473 10.714.229

22
điều chỉnh
gộp

Tổng số lần
E2
điều chỉnh lần 1 2 3

Biên độ
E3
điều chỉnh % 0,48% -3,05% -14,63%

Tổng giá trị


E4 điều chỉnh
thuần đồng -272.112 1.954.264 10.714.229

Xác định
mức giá
F cho tài sản
thẩm định
giá đồng 64.661.136

Bảng 2: Tính toán giá trị tài sản thẩm định dựa trên các yếu tố so sánh

Về nguyên tắc khống chế: Theo D2 thì chênh lệch giữa mức giá trung bình của các mức giá chỉ
dẫn nằm trong khoảng cho phép đảm bảo không quá 15%.

Kết luận: Qua thu thập thông tin, tính toán và điều chỉnh nhóm thẩm định đánh giá chất lượng
thông tin về các tài sản so sánh là tương đương nhau; mức giá chỉ dẫn, tổng giá trị điều chỉnh
gộp, tổng số lần điều chỉnh, biên độ điều chỉnh của các tài sản chênh lệch nằm trong giới hạn cho
phép. Do đó, nhóm thẩm định sử dụng mức giá chỉ dẫn trung bình của 03 tài sản so sánh làm
mức giá của tài sản thẩm định giá là: 64.661.136 đồng/m2.

8.2.2.5. Sử dụng phương pháp tuổi đời để xác định tỷ lệ hao mòn và chất lượng còn lại của
tài sản thẩm định.

Nội dung TSTĐ

Năm bàn giao 2017

Năm thẩm định giá 2023

23
Thời hạn tiêu chuẩn kỹ thuật (năm) 50

Tuổi đời kinh tế (ước tính trước thời hạn kĩ thuật 2 năm) 48

Tuổi đời hiệu quả (năm) 6

Tuổi đời kinh tế còn lại (năm) 42

Chất lượng còn lại (%) 87,50%

Bảng 3: Bảng tính chất lượng còn lại của tài sản thẩm định

Do đó, giá trị của tài sản thẩm là: 64.661.136 * 80 * 87,50% = 4.526.279.508 (đồng)

8.2.3. Xác định giá trị tài sản thẩm định theo cách tiếp cận từ thu nhập bằng phương pháp
vốn hóa trực tiếp.

STT NỘI DUNG TSTĐ TSS1 TSS2 TSS3

1 Giá thuê/tháng (đồng) 15.000.000 15.200.000 16.200.000 15.800.000

2 Tổng thu nhập tiềm năng (PGI) 180.000.000 182.400.000 194.400.000 189.600.000

3 Tỷ lệ tổn thất do phòng trống 0% 0% 0% 0%

Tỷ lệ tổn thất do khó đòi nợ


4 khách thuê 0% 0% 0% 0%

5 Tổng thu nhập hiệu quả (EGI) 180.000.000 182.400.000 194.400.000 189.600.000

6 Chi phí vận hành 0% 0% 0% 0%

7 Thu nhập ròng từ cho thuê (Io) 180.000.000 182.400.000 194.400.000 189.600.000

Bảng 4: Bảng tính phương pháp vốn hóa trực tiếp

Trong đó:

Chi phí vận hành của các tài sản bằng 0% do trong hợp đồng thuê thì bên thuê sẽ trả chi phí điện,
nước,... Không có tỷ lệ tổn thất do phòng trống vì thời hạn hợp đồng thuê kéo dài một năm.

Giá trị cho thuê hàng tháng của các tài sản trên được nhóm thẩm định tham thảo thông qua
website onehousing.vn trong phần giá cho thuê gợi ý được tổng hợp. Nhóm thẩm định có điều
chỉnh trong biên độ (0 - 500.000 đồng) để phù hợp.

24
STT NỘI DUNG TSTĐ TSSS1 TSSS2 TSSS3

1 Giá bán 4.500.000.000 4.970.000.000 5.000.000.000

Thu nhập hoạt động


2 thuần (Io) 180.000.000 182.400.000 194.400.000 189.600.000

3 Tỷ suất vốn hóa 3,92% 4,05% 3,91% 3,79%

4 Giá trị tài sản 4.593.085.716

Bảng 5: Bảng tính tỷ suất vốn hóa

Sau khi tính tỷ suất vốn hóa của các tài sản so sánh, nhóm thẩm định chọn tính giá trị trung bình
tỷ suất vốn hóa của 3 tài sản so sánh để làm tỷ suất vốn hóa của tài sản thẩm định (3,92%).

Giá trị của tài sản thẩm định: V = I/R = 180.000.000/3.92% = 4.593.085.716 (đồng).

8.3. Kết quả giá trị tài sản thẩm định bằng 2 phương pháp thẩm định

Kết quả phương pháp so sánh.

Nội dung Diện tích Đơn giá Tổng

Giá trị quyền sở hữu căn hộ 80 64.661.136 5.172.890.866

Chất lượng còn lại 87,50%

Giá trị BĐS cần TĐG 4.526.279.508

Giá trị của tài sản thẩm định: 4.526.279.508 (đồng)

Bằng chữ: bốn tỷ năm trăm hai mươi sáu triệu hai trăm bảy mươi chín nghìn năm trăm lẻ tám
đồng.

Kết quả phương pháp vốn hóa trực tiếp.

Tỷ lệ vốn hóa Thu nhập ròng từ cho thuê Thành tiền

Giá trị quyền sở hữu căn hộ 3,92% 180.000.000,00 4.593.085.716

Giá trị của tài sản thẩm định: 4.593.085.716 (đồng)

Bằng chữ: bốn tỷ năm trăm chín mươi ba triệu không trăm tám mươi lăm nghìn bảy trăm mười
sáu đồng.

25
Kết quả từ phương pháp so sánh là 4.526.279.508 (đồng) và từ phương pháp vốn hóa trực tiếp là
4.593.085.716 (đồng) có mức chênh lệch là 1,48%. Mức chênh lệch này tương đối ít và chấp
nhận được. Do đó kết quả thẩm định từ phương pháp so sánh là đáng tin cậy. Nhóm thẩm định
quyết định lấy kết quả từ phương pháp so sánh là 4.526.279.508 (đồng) làm giá trị tài sản thẩm
định

9. Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá:

Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm ban hành chứng
thư và báo cáo thẩm định giá. Tuy nhiên, trong trường hợp thị trường nhiều biến động hay các
vấn đề kinh tế pháp lý thay đổi khách hàng cần phải xem xét kỹ các yếu tố của thị trường cũng
như là các yếu tố nói trên trước khi sử dụng kết quả của báo cáo thẩm định giá.

10. Điều kiện và hạn chế kèm theo kết quả thẩm định giá:

Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm ban hành chứng
thư và báo cáo thẩm định giá.

Các thông tin, hồ sơ, các chứng từ về mặt pháp lý được giao cho bên công ty thẩm định E Xim (
Exima) phải đúng đắn, khách hàng phải chịu toàn bộ trách nhiệm với những thông tin đã cung
cấp.

Bản báo cáo phải được thực hiện theo hợp đồng bảo mật thông tin giữa các bên là công ty và
khách hàng yêu cầu thẩm định giá.

Kết quả thẩm định chỉ có giá trị và thích hợp tại thời điểm giao dịch bình thường không xảy ra
kiện tụng, tranh chấp hay vướng vào các quy định chế tài mà pháp luật ban hành.

Báo cáo thẩm định chỉ sử dụng cho mục đích tư vấn cho khách hàng về tài sản thẩm định như đã
nêu ở trên.

Công ty E Xim (Exima) thực hiện việc thẩm định giá dựa vào thông tin và tình trạng có sẵn của
bất động sản mà bên khách hàng yêu cầu thẩm định cung cấp. Đơn vị sẽ không chịu trách nhiệm
về những thiệt hại trong và sau quá trình thẩm định giá.

Kết quả của thẩm định giá là độc lập, đúng đắn, trung thực không vì mục đích tư lợi cá nhân hay
tổ chức.

26
Người sử dụng báo cáo và chứng thư thẩm định giá phải xem xét kỹ lưỡng trước khi ra quyết
định với tài sản bất động sản của mình và phải chịu mọi trách nhiệm về pháp lý trước pháp luật.
Công ty sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp hay vi phạm vào các quy
định, chế tài mà pháp luật ban hành.

“Chứng thư thẩm định giá được phát hành 3 bản chính bằng tiếng Việt tại công ty thẩm định giá
E xim (Exima) giữ 1 bản, khách hàng thẩm định giá giữ 2 bản có giá trị như nhau.”

THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ HÀNH ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP


NGHỀ

PHONG TUẤN

PHAN TẤN PHONG NGUYỄN HOÀNG TUẤN

(Số thẻ: XXXXX.XXX) (Số thẻ: XXXXX.XXX)

27

You might also like