You are on page 1of 16

CÔNG TY CPXD VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 719

-----    -----

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI


DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM TRỘN BÊ
TÔNG NHỰA NÓNG TỪ 40-50 TẤN/GIỜ
LÊN 120 TẤN/GIỜ

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG 719.
CÔNG TRÌNH: TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NÓNG.
HẠNG MỤC: NÂNG CẤP CÔNG SUẤT TRẠM TRỘN.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: SỐ 497, ĐƯỜNG 23 THÁNG 8, KHÓM 3,
PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ BẠC LIÊU, TỈNH BẠC LIÊU.

Bạc Liêu, tháng 3 năm 2022


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
...............o0o...............

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI


DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM TRỘN BÊ
TÔNG NHỰA NÓNG TỪ 40-50 TẤN/GIỜ
LÊN 120 TẤN/GIỜ

CHỦ ĐẦU TƯ

* CÔNG TRÌNH: TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NÓNG.


* ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: SỐ 497, ĐƯỜNG 23 THÁNG 8, KHÓM 3, PHƯỜNG
8, THÀNH PHỐ BẠC LIÊU, TỈNH BẠC LIÊU.
* VỐN ĐẦU TƯ: 9 TỶ.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NÓNG TỪ
40-50 TẤN/GIỜ LÊN 120 TẤN/GIỜ
…………o0o…………

CHỦ ĐẦU TƯ:


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 719

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP BÁO CÁO:

 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa
13;
 Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ Về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình;
 Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ Về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
 Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
 Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
 Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về
Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án
và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính về
việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:

1. Sự cần thiết phải đầu tư

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của cả nước, Bạc Liêu
cũng đang trên đà phát triển về mọi mặt, đời sống của người dân ngày càng được nâng
cao. Với chính sách ưu đãi thông thoáng và chính sách hỗ trợ tích cực của tỉnh, Bạc
Liêu sẽ mời gọi và sẵn sàng tiếp đón, tạo mọi điều kiện tốt nhất, thuận lợi nhất cho các
nhà đầu tư và người dân. Ngoài ra, việc nâng cấp mở rộng và làm mới các tuyến
đường, xây dựng cơ sở hạ tầng góp phần vào việc thúc đẩy Bạc Liêu sớm trở thành
một tỉnh giàu mạnh, thành phố Bạc Liêu văn minh hiện đại ở khu vực Đồng bằng sông

1
Cửu Long và cả nước. Nhận thấy được những nhu cầu đó, Công ty cổ phần xây dựng
và bảo trì công trình giao thông 719 đã tiến hành đầu tư xây lắp Trạm trộn bê tông
nhựa nóng với công suất 40 – 50 tấn/giờ để cung cấp sản phẩm cho các công trình trên
địa bàn phát huy hiệu quả sử dụng đất và phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế của
Thành phố Bạc Liêu hiện nay.
Trạm trộn bê tông nhựa nóng công suất 40 – 50 tấn/giờ của Công ty Cổ phần xây
dựng và Bảo trì công trình Giao thông 719 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày
03/5/2018. Do nhu cầu thực tế hiện tại cũng như nhu cầu phát triển của Công ty nên
Công ty Cổ phần xây dựng và Bảo trì công trình Giao thông 719 quyết định nâng cấp
công suất Trạm trộn bê tông nhựa nóng từ 40 – 50 tấn/giờ lên 120 tấn/giờ.

2. Hình thức đầu tư

Dự án được thực hiện theo hình thức đầu tư nâng cấp Trạm trộn lên 120 tấn/giờ.
Các hạng mục còn lại không nâng cấp
 Tên công trình: Trạm trộ bê tông nhựa nóng.
 Nguồn vốn đầu tư: Đầu tư trên cơ sở nguồn vốn chủ sở hữu.
 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xây dựng và Bảo trì công trình Giao thông
719.
 Tiến độ thực hiện: năm 2022.

III. ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

1. Địa điểm và hiện trạng


a. Địa điểm:
Số 497, đường 23 tháng 8, Khóm 3, phường 8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
b. Điều kiện hiện trạng
 Địa hình:
Toàn thành phố Bạc Liêu có địa hình tự nhiên chủ yếu là địa hình bằng phẳng
của vùng Châu thổ Đồng bằng Sông Cửu Long. Địa hình khá bằng phẳng và thấp,
hướng nghiêng chính từ Đông Bắc xuống Tây Nam, cao độ trung bình khoảng 1,2 m,
độ dốc trung bình 1 – 1,5 cm/km. Địa hình Bạc Liêu có 02 dạng chính:
- Phía Bắc QL1A có địa hình thấp (độ cao trung bình 0,2 – 0,3m). Địa hình thấp
và trũng thuận lợi cho canh tác nông nghiệp là có thể trữ nước ngọt để phục vụ tưới
tiêu, nhưng khó khăn là tạo thành những vung trũng chua phèn như các khu vực thuộc
huyện Hồng Dân, thị xã Giá Rai.
- Phía Nam QL1A có địa hình cao hơn (đọ cao trung bình 0,4 – 1,2m), có những
giồng các biển không liên tục tại nên khu vực có địa hình cao ven biển hướng nghiêng
thấp dần từ biển về nội địa.
 Địa chất:

2
Theo kết quả khoan khảo sát tại hiện trường và kết quả thí nghiệm trong phòng
cho thấy địa tầng khu vực như sau:
- Lớp 1: sét rất dẻo, đôi chổ lẫn cát, màu xám xanh – xám đen, trạng thái chảy –
dẻo chảy. Bề dày của lớp 22,6m.
- Lớp 2: sét ít dẻo pha cát, đôi chổ lẫn sạn sỏi, màu xám vàng – nâu vàng, trạng
thái dẻo mềm – dẻo cứng. Bề dày của lớp 7,4m .
- Lớp 3: cát bụi – cát sét/cát sét, màu xám vàng, kết cấu rời đến chặt vừa. Bề dày
của lớp 4,7m.
- Lớp 4: sét ít dẻo pha cát pha, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Bề dày của lớp 17,5m.
- Lớp 5: cát bụi – cát sét, màu xám xanh, kết cấu chặt. Bề dày của lớp 2,1m.
- Lớp 6: sét ít dẻo, màu xám xanh, trạng thái nửa cứng. Bề dày của lớp quan sát
được 5,2m và chưa kết thúc tại đáy hố khoan.
Điều kiện về khí tượng

 Khí hậu:
Thành phố Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia
thành hai mùa rõ rệt:
- Mùa khô (mùa nắng) bắt đầu từ tháng 10-11 năm trước đến tháng 4 - 5 năm sau.
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 - 5 đến tháng 10 - 11.
- Đặt điểm khí hậu của tỉnh từ năm 2014 – 2018 như sau:
Bảng 1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (0C)
Thời gian 2014 2015 2016 2017 2018
Tháng 1 24,3 24,9 27,2 26,4 26,1
Tháng 2 25,3 25,4 26,9 26,4 26,0
Tháng 3 27,3 27,4 27,4 27,3 27,6
Tháng 4 29,1 28,9 29,6 28,9 28,6
Tháng 5 29,2 29,7 29,7 28,3 28,7
Tháng 6 27,9 27,1 28,0 28,3 28,0
Tháng 7 27,5 28,3 28,2 27,4 27,2
Tháng 8 27,7 28,0 28,3 27,5 27,4
Tháng 9 27,3 27,8 27,4 27,8 27,7
Tháng 10 27,5 28,0 27,0 27,3 27,9
Tháng 11 27,6 28,1 27,5 27,5 27,7
Tháng 12 26,5 27,3 26,9 25,7 -
Trung bình năm 27,3 27,6 27,8 27,4 -

3
 Chế độ mưa
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 còn mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau:
Bảng 2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm)
Tháng
2014 2015 2016 2017 2018
1 - 1,1 - 33,4 61,6
2 - - - 13,9 2,0
3 - - - - 15,8
4 1,9 28,0 - 33,3 83,4
5 166,1 155,0 208,1 179,2 502,1
6 196,8 334,8 351,4 250,0 702,1
7 255,1 320,9 193,2 348,7 1459,3
8 418,5 272,8 206,6 508,0 287,3
9 313,7 313,3 303,1 343,4 908,4
10 112,6 183,5 305,2 206,7 512,9
11 328,1 96,8 161,2 103,5 388,9
12 42,7 29,9 166,2 111,1 -
TB 152,9 144,67 157,9 177,6 -
 Độ ẩm không khí
Bảng 3. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm

Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (%)


Tháng
2014 2015 2016 2017 2018
1 79 82 80 80 82
2 79 77 74 77 76
3 77 77 77 77 76
4 76 76 76 77 75
5 82 77 80 84 82
6 87 85 88 84 84
7 87 84 84 86 87
8 86 85 84 86 86
9 87 85 86 86 87
10 86 84 88 86 84
11 85 80 85 83 82
12 82 81 86 82 -
Trung 83 81 82 82 -
bình
 Đặc điểm nắng
Bạc Liêu thuộc vùng có giá trị nhiệt lượng do ánh sáng mặt trời đem lại khá cao.
Số giờ nắng các tháng trong năm được thể hiện ở bảng sau:

4
Bảng 4. Số giờ nắng các tháng trong năm

Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)


Tháng
2014 2015 2016 2017 2018
1 222,7 245,9 298 214,3 176,4
2 268,3 275,5 259,6 225,5 256,5
3 305,9 308,8 289,7 281,0 296
4 291,2 304,7 321,2 282,2 290,5
5 247,0 279,2 220,0 189,2 199,9
6 156,2 181,2 187,4 164,4 164,2
7 169,9 199,4 221,6 158,2 178,8
8 220,4 219,5 206,6 194,4 160,4
9 174,3 185,6 158,5 194,0 178,8
10 204,2 212,1 113,9 157,1 232,3
11 216,6 233,5 161,2 184,7 199,4
12 205,2 262,1 166,2 179,3 -
Trung
223,5 242,3 217,0 202,0 -
bình
 Hướng gió, tầng suất gió:
Mùa mưa: hướng gió chính là Tây – Nam.
Mùa khô: hướng gió chính là gió Đông và Đông Bắc.
Tần suất lặng gió: 30 – 35%, tốc độ gió giao động từ 6-9m/s.

Chế độ thủy văn của nguồn nước:


Chế độ thủy văn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu chịu ảnh hưởng của thủy triều biển
Đông và biển Tây.
- Thủy triều biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến vùng Nam QL1A là chế độ bán
nhật triều không đều, biên độ triều lớn, chênh lệch đỉnh triều lớn 30 – 40 cm. Trong
một tháng có 02 lần triều cường, tốc độ truyền triều khoảng 15 km/giờ.
- Khu vực Bắc QL1A chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều biển Tây qua sông
Cái Lớn tỉnh Kiên Giang. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng không rõ, biên độ triều biển
Tây nhỏ hơn so với biển Đông nên khả năng tiêu thoát nước kém.
Bạc liêu có hệ thống kênh rạch chằng chịt với 02 trục kênh chính là Bạc Liêu –
Cà Mau và Quản Lộ - Phụng Hiệp.
Chế độ thủy văn khu vực: khu vực dự án có Kênh Xáng Bạc Liêu, nên chịu ảnh
hưởng chung chế độ thủy văn của khu vực là thủy triều biển Đông.

2. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

a. Về cấp điện
Điện của công trình, sử dụng nguồn cấp điện từ Thành Phố Bạc Liêu nên việc
cấp điện sẽ được đảm bảo khi công trình hoàn thành.
b. Thoát nước

5
Điạ điểm xây dựng công trình có hệ thống thoát nước chung của thành phố Bạc Liêu.
c. Giao thông
Trạm trộn bê tông nhựa nóng nằm trên trục giao thông chính đường 23 tháng 8
nên giao thông vô cùng thuận tiện.
Tóm lại: Những yếu tố trình bày trên đây cho thấy công trình thực hiện có những ưu
điểm về cơ sở hạ tầng như sau:
- Giao thông: thuận lợi cho việc xây dựng và khi đưa công trình vào hoạt động;
- Nguồn cung cấp điện Thành phố Bạc Liêu đảm bảo cho việc thực hiện xây
dựng và hoạt động được thuận tiện;
- Phù hợp với qui hoạch chung của tỉnh.
IV. PHƯƠNG ÁN VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:

a. Công suất của dự án đầu tư:


 Tổng diện tích sử dụng đất: 17.951,40 m2.
 Tổng số cán bộ công nhân viên: 10 người.
 Nâng công suất trạm trộn bê tông nhựa nóng từ 40 - 50 tấn/giờ lên 120 tấn/giờ.
b. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lực chọn công nghệ sản
xuất của dự án đầu tư:

6
Bãi cát, đá

Khí thải,
Xúc lật chất thải rắn

Phễu nhập liệu

Băng tải Cung cấp nhiên liệu

Đốt dầu
Khí thải Tang sấy

Hệ thống Băng gầu nóng


lọc bụi 360
túi vải
Sàng phân loại Khí thải

Các ô chứa vật liệu nóng Nhựa đường

Phễu cân tổng Thùng nấu nhựa

Khí thải Tưới nhựa nóng


Buồng trộn

Sản phẩm

Ô tô chở

Hình 1. Quy trình sản xuất bê tông nhựa nóng


Thuyết minh quy trình:
Bê tông nhựa nóng là một hỗn hợp bao gồm hỗn hợp cốt liệu (đá dăm, cát, bột
khoáng) và chất kết dính (nhựa đường 60/70) được phối trộn đồng nhất với nhau theo
một tỷ lệ nhất định tại điều kiện nhiệt độ cho phép. Quy trình hoạt động như sau:
- Các vật liệu đá, cát khác nhau đưa vào phễu chứa cốt liệu lạnh. Sau đó vật liệu
được chuyển tới thiết bị sấy sau khi khối lượng vật liệu khác nhau trong từng phễu đã
được định lượng thô. Vật liệu được chuyển tới sàng rung bên trên nhờ gàu tải. Các vật
liệu cốt bê tông nóng sẽ được sáng trong phễu nóng thành từng phần tùy theo mức độ.
Vật liệu được đưa xuống phễu định lượng nhờ một cửa điều khiển nhỏ dưới phễu

7
nóng. Khối lượng vật liệu nhờ đó được xác định. Quá trình định lượng được điều
chỉnh bởi hệ thống điều khiển thông qua cảm biến điện tử, cân điện tử, các cửa điều
khiển nhỏ, xy lanh khí nén và van điện tử. Khối lượng từng loại vật liệu trong phễu
được kiểm soát bằng các cửa vào và ra. Sau khi được định lượng, vật liệu được cho
buồng trộn;
- Nhựa đường nóng được chuyển tới trạm trộn và bơm vào trong buồng trộn sau
khi được định lượng qua thiết bị cân nhựa đường;
- Chất lót được đưa lên chỗ lưu trữ của trạm trộn rồi được cho vào buồng trộn sau
khi được định lượng;
Ba loại vật liệu đó sẽ được trộn đều và cho ra sản phẩm cuối cùng.
V. KHỐI LƯỢNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH:

 Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
tư công): Tổng diện tích xây dựng là: 17.951,40 m 2, với diện tích xây dựng các hạng
mục công trình như sau:
Bảng 5. Quy mô các hạng mục công trình

Stt Hạng mục Diện tích (m2) Phần nâng cấp


I Hạng mục kết cấu hạ tầng 4.533,58
Lắp đặt trạm trộn
1.1 Khu lắp đặt trạm trộn 220,58 công suất 120 tấn/giờ.
Thay thế trạm cũ
1.2 Khu đặt máy phát điện 16 Giữ nguyên hiện
trạng không thay đổi
1.3 Khu văn phòng 272
1.4 Khu nhà nghỉ công nhân 100
1.5 Khu ở tập thể 1.000
1.6 Nhà xe 216
1.7 Giao thông nội bộ 2.418
1.8 Nhà kho chứa vật tư 291
II Hạng mục công trình phụ trợ 12.917,82
2.1 Bãi chứa nguyên liệu đầu vào (cát, đá) 8.417,82
2.2 Khu nấu nhựa đường 200
2.3 Khu chứa nhiên liệu 100
2.4 Khu chứa phụ gia 200
2.5 Đất trống 4.000

8
III Hạng mục bảo vệ môi trường 500
3.1 Hệ thống lọc bụi, khí thải 30
3.2 Bể lắng bụi 96
3.3 Hố ga 48
3.4 Nhà vệ sinh 20
3.5 Khu vực chứa chất thải rắn 50
3.6 Hàng rào xung quanh 227
3.7 Kho chứa chất thải nguy hại 9
3.8 Hố tách dầu 10
3.9 Bể dự phòng sự cố tràn dầu 10
Tổng diện tích 17.951,4

VI. TỔNG MỨC VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Tổng vốn đầu tư: 9 tỷ.


Nguồn vốn đầu tư:
Đầu tư trên cơ sở nguồn vốn chủ sở hữu.
Chủ đầu tư:
Công ty Cổ phần xây dựng và Bảo trì công trình Giao thông 719.
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

a. Nước thải:

Nước thải sinh hoạt:


Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc trong dự án được thu
gom xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả ra môi trường.
- Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn, cặn
lắng được giữ lại trong bể từ 3 đến 6 tháng, định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến hút
đem đi xử lý.
Nước thải nhiễm dầu nhớt từ quá trình vệ sinh, bảo trì máy móc, thiết bị:
Nước thải có lẫn dầu nhớt trong quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị sẽ được xử lý
bằng hố tách dầu có kích thước 3m x 2m x 1,5m.
Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải do đốt dầu FO:
Công ty đã đầu tư xây dựng bể lắng bụi (kích thước 12m x 8m x 3m) để xử lý,
nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải được lắng sạch tạp chất (bụi,
đất,...) sẽ được hệ thống máy bơm, bơm ngược lên tháp lọc bụi để lọc ướt trong tháp.

9
Quá trình xử lý tuần hoàn nên nước thải từ bể lắng không thải ra môi trường bên
ngoài.
b. Khí thải:

 Hệ thống xử lý bụi, khí thải trong quá trình trộn bê tông nhựa nóng bằng
360 túi khí:

Hình 2. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi khí thải bằng túi vải


* Thuyết minh quy trình hệ thống xử lý bụi, khí thải:
Cấu tạo hệ thống lọc bụi túi vải:
Cấu tạo chung của hệ thống lọc bụi túi vải gồm các bộ phận sau:
Buồng lọc:

10
Nơi chứa các vật liệu lọc và xảy ra quá trình lọc. Gồm 2 phần là khoang khí sạch
chứa khí sau khi lọc và khoang khí thô chứa khí trước khi lọc.
Bộ phận lọc:
Gồm các khung xương được lồng trong túi là vật liệu lọc, được gắn vào sàn lắp
túi lọc. Khung xương cố định túi lọc luôn căng khi quá trình lọc diễn ra đồng thời tăng
hiệu quả quá trình rung giũ bụi.
Bộ phận cấp khí:
Bao gồm quạt hút, đường ống dẫn và các thiết bị hỗ trợ. Đưa khí thô vào buồng
lọc, tạp áp lực để khí sạch đi qua túi. Thường kết hợp với bộ chia khí để phân tán đều
khí bụi vào buồng lọc. Một số trường hợp sẽ phải dùng tới thiết bị lọc nước để loại bỏ
hơi nước trong khí đầu vào do hệ thống thông thường sử dụng vải lọc là vải polyester
có đặc tính thủy phân trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao.
Bộ phận rung giũ bụi:
Rung giũ bụi để loại bỏ bụi bám trên bề mặt túi sau một thời gian xử lý bụi. Đây
cũng là điểm khác biệt cấu tạo giữa các hệ thống lọc bụi túi vải. Các kiểu rung giũ bao
gồm: phương pháp lắc/gõ, rung, thổi xung khí nén. Phương pháp rung giũ bằng thổi
xung khí nén hiện nay thường được sử dụng nhất vì có thể thực hiện tự động và không
tốn nhân lực.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống lọc bụi túi vải:
Quy trình hoạt động của một hệ thống lọc bụi túi vải nói chung như sau:
Khí bụi thô được hút được hút vào buồng lọc qua các cửa hút. Tại đây khí và các
hạt sẽ bị giảm vận tốc dẫn tới các hạt tỷ trọng lớn sẽ rơi xuống dưới và đi ra ngoài.
Phần khí sạch đi qua túi lọc và thoát ra ngoài. Các hạt bụi nhỏ hơn sẽ bám lại trên bền
mặt của túi lọc.
Quá trình làm sạch túi lọc thực hiện rung giũ túi. Phương pháp sử dụng là rung
giũ cơ hoặc xả khí nén để rung giũ. Các hạt bụi bám trên bề mặt túi rơi xuống dưới và
đưa ra ngoài qua thiết bị thu. Bụi nặng được thu về băng gầu nóng để tiếp tục sản xuất.
Bụi nhẹ được thu về băng gầu phụ gia để tiếp tục sản xuất.
 Biện pháp xử lý ô nhiễm bụi do vận chuyển, bốc xúc:
Để khống chế ô nhiễm bụi dọc theo đường vận chuyển cơ sở áp dụng các biện
pháp sau:
- Tất cả các xe vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới đưa vào sử dụng tại cơ sở
phải có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng
kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường theo thông tư số 22/2009/TT-
BGTVT.
- Đường giao thông nội bộ, và đường kế cận cơ sở liên quan đến quá trình chở
sản phẩm đi tiêu thụ phải được cải tạo, nâng cấp, đồng thời trong quá trình vận chuyển
luôn tưới nước thường xuyên đặc biệt là vào những ngày nắng.
- Các xe tải khi chở cát phục vụ cho trạm trộn phải có bạt che kín, cát phải được
tưới ẩm để tránh phát sinh bụi dọc đường vận chuyển.

11
- Công ty sẽ quy hoạch bố trí trồng cây xanh xung quanh để hạn chế bụi phát
sinh phát tán ra môi trường bên ngoài.
 Bụi và khí thải từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu dầu Do từ
máy phát điện dự phòng, hệ thống cấp nhiệt cho nấu nhựa và các phương tiện
vận chuyển sản phẩm.
- Sử dụng các loại dầu DO có lượng lưu huỳnh thấp thay thế cho nhiên liệu có
hàm lượng lưu huỳnh cao.
- Tất cả các xe vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới đưa vào sử dụng tại cơ sở
phải có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng
đem về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.
- Lắp đặt chiều cao ống khói máy phát điện lên cao 15m để xử lý khí thải trước
thi thải vào không khí.
c. Chất thải rắn thông thường:

* Quy trình xử lý:

Hình 3. Quy trình xử lý chất thải rắn thông thường


Thuyết minh quy trình:
- Rác thải sinh hoạt hàng ngày gồm những thành phần có thể tái chế, tái sử dụng
như: chai lọ, túi nilon,... đều có thể bán phế liệu. Lượng chất thải này thu gom lại hàng
ngày và đem bán phế liệu một lần cho các cơ sở tái chế vào cuối tháng.
- Rác thải không thể tái chế hay tái sử dụng như: thức ăn dư thừa, các chất vô
cơ... thì cho vào thùng rác có nắp đậy sau đó được cơ sở thuê Trung tâm dịch vụ đô thị
thành phố Bạc Liêu thu gom và xử lý theo đúng quy định.
- Sản phẩm nhựa đường không đạt yêu cầu sẽ được trạm trộn tận dụng để san lấp
mặt bằng khu vực dự án.
- Việc áp dụng biện pháp xử lý chất thải rắn bằng cách phân loại tại nguồn như
trên vừa góp phần bảo vệ môi trường, vừa giảm áp lực cho bãi rác.

12
Chủ dự án thuê đơn vị xử lý chất thải rắn sinh hoạt thông thường phát sinh hàng
ngày.
- Bùn thải từ bể lắng nước thải. Đây là bùn vi sinh, thành phần chứa xác sinh
khối vi sinh vật và nước tạo hỗn hợp bùn. Lượng bùn thải này được công ty định kỳ
thuê đơn vị có chức năng đến lấy mẫu phân tích. Dựa vào ngưỡng nguy hại của các
thông số trong bùn thải. Nếu kết quả phân tích mẫu của dòng bùn thải cho thấy ít nhất
một (01) thông số trong bùn thải vượt ngưỡng nguy hại tại bất cứ thời điểm lấy mẫu
nào thì dòng bùn thải đó được xác định là chất thải nguy hại. Còn nếu kết quả phân
tích mẫu vẫn nằm trong ngưỡng nguy hại cho phép thì dòng bùn thải đó vẫn thuộc chất
thải rắn thông thường và thuê Trung tâm dịch vụ đô thị thành phố Bạc Liêu đến hút
định kỳ chuyển ra bãi rác hoặc công ty sử dụng để làm phân bón cho cây xanh trong
khuôn viên.
d. Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh sẽ được thu gom sau đó lưu trữ tại kho chứa riêng
biệt. Kho chứa có mái che, tường tole bao quanh (diện tích 9m2) và có gắn biển cảnh
báo. Trong kho chứa trang bị khoảng 05 thùng chuyên dụng loại 240L để lưu chứa
toàn bộ lượng chất thải nguy hại: Bóng đèn huỳnh quang thải; Giẻ lau dính dầu; Dầu
nhớt thải.
Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị môi trường có chức năng để thu gom và xử lý
định kỳ theo quy định. Chủ dự án cam kết quản lý chất thải nguy hại phát sinh theo
đúng quy định Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e. Phòng chống cháy nổ, phòng chống sét:

- Dự án sẽ trang bị đầy đủ các dụng cụ PCCC đúng theo qui định ở nơi dễ nhìn
thấy, dễ sử dụng. Cụ thể như:
+ Trang bị tiêu lệnh, nội quy để tuyên truyền, hướng dẫn nhân viên cách đề
phòng chống, ứng phó sự cố cháy, nổ.
+ Trang bị số lượng bình chữa cháy đúng theo quy định.
+ Trang bị hộp nước vách tường, máy bơm nước PCCC đúng quy định.
+ Trang bị hệ thống báo cháy tự động (như đầu báo nhiệt, báo khói, chuông báo
động,…) cho tất cả các xưởng sản xuất của dự án.
- Định kỳ vệ sinh văn phòng,...
- Bố trí dây dẫn điện phù hợp công suất của thiết bị tiêu thụ điện; dây điện được
đi trong ống nhựa, bảng điện được lắp đặt phù hợp tầm sử dụng. Dự án phân công
nhân viên thường xuyên kiểm tra ổ cấm điện và thay mới khi phát hiện có dấu hiệu hư
hỏng nhằm hạn chế tối đa sự cố có thể xảy ra.
- Ngoài ra, dự án sẽ bố trí kim thu sét cho mái nhà, ống khói để phòng, chống sét
đánh.
- Bố trí nơi cho công nhân hút thuốc; lắp đặt biển cấm hút thuốc, sử dụng lửa khi
làm việc.

13
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc nâng công suất Trạm trộn bê tông nhựa nóng từ 40-50 tấn/giờ lên 120
tấn/giờ là hết sức cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp sản phẩm bê tông nhựa
nóng cho công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
Vị trí xây dựng công trình có vị thế hợp lý, nằm trên đường trục chính đường
23 tháng 8, thành phố Bạc Liêu. Với việc nâng công suất Trạm trộn sẽ góp phần phát
triển kinh tế của thành phố Bạc Liêu cũng như tỉnh Bạc Liêu.

14

You might also like