You are on page 1of 75

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN


KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
---  *  ---

ĐỀ TÀI
BÁO CÁO DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG
THỜI TRANG LOCAL BRAND ASTRO

Môn học : Quản Trị Dự Án


Học kỳ : 2133
Lớp MH : QT303DV01_0300
Giảng viên hướng dẫn    : TS. Trần Thị Út
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm Người Việt

1. Nguyễn Ngọc Dung 2190662


2. Võ Thị Ngọc Quí 22000562
3. Phan Duy Anh 2190700
4. Vũ Thu Thảo 2193891
5. Trương Minh Nam 22000068
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN


KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ

---  *  ---

ĐỀ TÀI
BÁO CÁO DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG
THỜI TRANG LOCAL BRAND ASTRO

2
LỜI CẢM ƠN
Tôi là nhóm trưởng nhóm “Người Việt” – Nguyễn Ngọc Dung, xin gửi lời cảm ơn đầu tiên
đến Trường Đại học Hoa Sen và Khoa Kinh tế & Quản trị đã mang đến môn học ý nghĩa,
thực tiễn “Quản trị dự án”. Qua môn học, nhóm chúng tôi đã áp dụng sâu sắc các kiến thức
và kĩ năng để kết hợp chặt chẽ các yếu tố như: kế hoạch xây dựng dự án, quản lý dự án và
thực hiện một dự án.
Bài báo cáo sẽ không thể hoàn thành một cách chỉnh chu nếu thiếu sự hỗ trợ tận tình của
Cô Trần Thị Út - giảng viên hướng dẫn trong quá trình nhóm thực hiện dự án này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn quản lý, nhân viên cửa hàng và các
nhà phân phối đã cung cấp nguồn thông tin khoa học đáng tin cậy giúp nhóm hoàn thiện đề
tài qua việc tham khảo. Đây là lần đầu tiên nhóm thực hiện dự án nên vẫn còn thiếu kinh
nghiệm, chúng tôi rất mong được lắng nghe ý kiến đóng góp từ giảng viên để có thể hạn
chế tối đa những sai sót không đáng có.
Và lời cuối cùng, sau những ngày tháng làm việc cùng nhau, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các
bạn thành viên trong nhóm, những thành viên đã hỗ trợ nhau rất nhiều. Tôi cảm thấy tự
hào vì được làm việc cùng các bạn!
Xin chân thành cảm ơn.

3
TÓM TẮT DỰ ÁN
Thời trang local brand nói chung và áo thun nói riêng hiện nay rất được ưa chuộng và sử
dụng rộng rãi khắp mọi nơi. Người dùng có thể dễ dàng mua một chiếc áo thun từ thương
hiệu nội địa với mức giá phải chăng mà không phải chi khoản tiền cao như các áo thun
thương hiệu nổi tiếng như Nike hoặc Adidas,.. nhưng họ vẫn sở hữu được những chiếc áo
thun chất liệu may tương tự, đảm bảo sự thoải mái và thoáng mát, bền bỉ và đa dạng về
thiết kế. Với số vốn 800.000.000 VNĐ nhóm chúng tôi đã quyết định thử sức với dự án
Cửa hàng thời trang ASTRO nhằm mang đến cho mọi người một không gian mua sắm với
những sản phẩm hợp xu hướng hiện nay.
Vốn đầu tư: 700,000,000 VNĐ (100% chủ sở hữu)
Thời gian thực hiện dự án dự kiến kéo dài trong 3 năm từ 1/08/2022- 1/08/2025
Địa điểm kinh doanh: 357A đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh
Cửa hàng chúng tôi tập trung bán các loại áo thun với giá dao động từ 280.000 - 340.000
và các phụ kiện khác giá từ 65.000 - 130.000 nhằm bảo đảm được khả năng mua hàng cho
các khách hàng thu nhập trung bình trở lên. Bên cạnh đó, cửa hàng thời trang ASTRO còn
sử dụng cách thức đặt hàng trên trang web và các trang thương mai điện tử như Shopee
nhằm mang lại giá tốt cho khách hàng.
Trước khi hình thành dự án này, chúng tôi sẽ không lường trước rằng có nhiều phần phát
sinh cũng như những rủi ro không thể tiên đoán trước được. Với tổng mức đầu tư ban đầu
là 700,000,000 VNĐ, dự đoán sẽ mất 3 năm vận hành duy trì sự ổn định, lãi sẽ hình thành
vào năm thứ nhất.
 NPV của dự án là 2,382,975,076 đồng > 0. Đây là con số phù hợp được tính toán
kỹ lưỡng và hoàn toàn thi hành được.
 IRR = 191.82% cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng là 12 %, dự án đáng để đầu tư.
 Thời gian hoàn vốn là 8,4 tháng .
Cuối cùng, bản tóm tắt này chủ đích, tuyên bố dự án của chúng tôi hoàn toàn thiết thực, để
có thể đánh giá kỹ hơn, xin mời hãy đọc các phần sau.

4
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Mã số sinh Hoàn
Họ và tên Công việc
viên thành

-TỔNG HỢP BÁO CÁO


-PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
Nguyễn Ngọc -GIAI ĐOẠN 1 : XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
2190662 100%
Dung -GIAI ĐOẠN 2 : TỔ CHỨC/ HOẠCH
ĐỊNH DỰ ÁN
-GIAI ĐOẠN 3 : ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

-TÓM TẮT DỰ ÁN
Võ Thị Ngọc -PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
22000562 100%
Quí -PHÂN TÍCH VI MÔ
-PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
-LÝ DO CHỌN DỰ ÁN
-MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Phan Duy Anh 2190700 -PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DỰ 100%
ÁN
-SƠ ĐỒ GANTT

-LỜI CẢM ƠN
Vũ thu thảo 2193891 -KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO 100%
-KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG

-POWERPOINT
Trương Minh -KẾ HOẠCH TIẾP THỊ
22000068 100%
Nam -KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
-KẾT LUẬN

5
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... 1

TÓM TẮT DỰ ÁN..............................................................................................................2

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC....................................................................................3

MỤC LỤC...........................................................................................................................4

DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................6

BỐI CẢNH HÓA DỰ ÁN.................................................................................................10

1. Lý do chọn dự án........................................................................................................10

2. Mục tiêu của dự án......................................................................................................11

3. Phương pháp nghiên cứu dự án...................................................................................11

NỘI DUNG........................................................................................................................ 20

1. Phân tích thị trường.....................................................................................................20

1.1 Phân tích môi trường vĩ mô..................................................................................20

1.2 Phân tích vi mô......................................................................................................21

1.3 Phân tích ma trận SWOT......................................................................................24

1.4 Phân tích thị trường...............................................................................................26

2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................27

2.1 Nội dung kế hoạch.................................................................................................27

2.2 Cơ cấu nhân sự......................................................................................................28

2.3 Cơ cấu tuyển dụng và mức lương dự kiến của cửa hàng........................................30

3. Kế hoạch thực hiện.....................................................................................................32

3.1 Xác định dự án......................................................................................................32

3.2 Tổ chức/ Hoạch định dự án....................................................................................34

3.3 Kế hoạch tiếp thị....................................................................................................39

4. Khía cạnh tài chính.....................................................................................................42

4.1 Vốn đầu tư ban đầu................................................................................................42

6
4.2 Dự báo sản lượng và chi phí..................................................................................47

4.3 Chi phí hằng tháng.................................................................................................51

4.4 Chi phí sản xuất hằng năm.....................................................................................52

4.5 Dự báo doanh thu 3 năm........................................................................................53

4.6 Chi phí vận hàng và lợi nhuận thuần trong 3 năm.................................................55

4.7 Đánh giá dự án.......................................................................................................56

5. Kế hoạch quản lý rủi ro...............................................................................................57

5.1. Mục tiêu................................................................................................................57

5.2. Các rủi ro có thể xảy ra.........................................................................................57

5.3. Ma trận rủi ro........................................................................................................59

5.5 Tồn tại...................................................................................................................61

6. Kế hoạch kiểm soát chất lượng...................................................................................62

KẾT LUẬN........................................................................................................................ 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................64

PHỤ LỤC........................................................................................................................... 65

7
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Logo Thương Hiệu Astro......................................................................................10


Hình 2: Logo Thương Hiệu................................................................................................11
Hình 3: Tông Màu Pastel Cool And Warm........................................................................15
Hình 4: Dân Số Theo Độ Tuổi...........................................................................................21
Hình 5: Cửa Hàng Của Bad Habits....................................................................................23
Hình 6: Gian Hàng Tại The New Playground....................................................................24
Hình 7: Dữ Liệu Google Bản Đồ Khu Vực Đường Nguyễn Ảnh Thủ, Quận 12................26
Hình 8: Bảng Giá May Gia Công Áo Thun Cổ Tròn Sơ Bộ...............................................33
Hình 9: Bảng Giá In Tag Quần Áo.....................................................................................33
Hình 10: Mẫu Thiết Kế Phác Họa......................................................................................36
Hình 11: Mẫu Thiết Kế Phác Thảo.....................................................................................37
Hình 12: Các Sản Phẩm Của Cửa Hàng Astro...................................................................39
Hình 13: Hình Ảnh Khảo Sát Đánh Giá Khách Hàng Bằng Story Trên Ứng Dụng
Instagram..................................................................................................................... 40
Hình 14: Thẻ Tích Điểm Và Thông Tin Cửa Hàng............................................................41

8
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Độ Tuổi Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát............................................................12


Bảng 2: Ước Lượng Dân Số Theo Độ Tuổi Năm 2019......................................................21
Bảng 3: Phân Tích Swot Và Các Chiến Lược Thực Hiện Kinh Doanh..............................26
Bảng 4: Lương Nhân Viên Được Trả Mỗi Ngày................................................................31
Bảng 5: Lương Nhân Viên Phải Trả Theo Tháng...............................................................32
Bảng 6: Bảng Kế Hoạch Tiến Độ Thiết Kế Dự Án............................................................35
Bảng 7: Chi Phí Marketing Năm 1.....................................................................................42
Bảng 8: Chi Phí Mặt Bằng.................................................................................................43
Bảng 9: Chi Phí Tài Sản Cố Định......................................................................................45
Bảng 10: Chi Phí Văn Phòng Phẩm...................................................................................46
Bảng 11: Chi Phí Dụng Cụ Vệ Sinh...................................................................................46
Bảng 12: Chi Phí Khác.......................................................................................................47
Bảng 13: Chi Phí Đầu Tư Ban Đầu....................................................................................47
Bảng 14: Bảng Giá Gia Công Sản Phẩm............................................................................47
Bảng 15: Dự Báo Chi Phí Sản Xuất Sản Phẩm Tháng Đầu Tiên........................................49
Bảng 16: Ước Lượng Sản Phẩm Bán Năm 1......................................................................50
Bảng 17: Ước Lượng Sản Phẩm Bán Năm 2......................................................................50
Bảng 18: Ước Lượng Sản Phẩm Bán Năm ........................................................................51
Bảng 19: Chi Phí Hoạt Động Hằng Tháng Của Năm 1......................................................51
Bảng 20: Chi Phí Hoạt Động Hằng Tháng Của Năm 2......................................................52
Bảng 21: Chi Phí Hoạt Động Hằng Tháng Của Năm 3......................................................52
Bảng 22: Chi Phí Sản Xuất Năm 1.....................................................................................52
Bảng 23: Chi Phí Sản Xuất Năm 2.....................................................................................53
Bảng 24: Chi Phí Sản Xuất Năm 3.....................................................................................53
Bảng 25: Dự Báo Doanh Thu Năm 1.................................................................................54
Bảng 26: Dự Báo Doanh Thu Năm 2.................................................................................54
Bảng 27: Dự Báo Doanh Thu Năm 3.................................................................................55
Bảng 28: Lợi Nhuận Thuần Trong 3 Năm.........................................................................56
Bảng 29: Báo Cáo Tài Chính.............................................................................................57
Bảng 31: Mức Độ Rủi Ro Xảy Ra......................................................................................59
Bảng 32: Mức Độ Ảnh Hưởng Của Rủi Ro.......................................................................61

9
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ 1: Giới Tính Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát....................................................12
Biểu Đồ 2: Độ Tuổi Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát.......................................................12
Biểu Đồ 3: Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát Nghề Nghiệp...............................................13
Biểu Đồ 4: Thu Nhập Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát.............................................13
Biểu Đồ 5: Điều Quan Tâm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát...................................14
Biểu Đồ 6: Màu Sắc Yêu Thích Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát.............................14
Biểu Đồ 7: Nguồn Cảm Hứng Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát...............................15
Biểu Đồ 8: Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát Thường Sẽ Đi Mua Sắm Với Ai?................15
Biểu Đồ 9: Tần Suất Mua Sắm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát..............................16
Biểu Đồ 10: Số Tiền Chi Ra Mỗi Lần Mua Sắm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát. . .16
Biểu Đồ 11: Khoảng Thời Gian Mỗi Lần Mua Sắm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát
..................................................................................................................................... 17
Biểu Đồ 12: Mức Độ Quan Tâm Thương Hiệu Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát......17
Biểu Đồ 13: Địa Điểm Mua Quần Áo Cửa Hàng Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát...18

10
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ Đồ 1: Sơ Đồ Tổ Chức...................................................................................................28
Sơ Đồ 2: Sơ Đồ Gantt.......................................................................................................35
Sơ Đồ 3: Quy Trình Sản Xuất Áo Của Astro.....................................................................35
Sơ Đồ 4: Quy Trình Thiết Kế.............................................................................................37

11
BỐI CẢNH HÓA DỰ ÁN
1. Lý do chọn dự án
Xu hướng về thời trang luôn luôn là một chủ đề được các tín đồ từ giới trẻ cho đến những
người lớn tuổi tìm kíếm không ngừng từ trước đến nay. Bởi đó không chỉ là nhu cầu thiết
yếu đơn thuần mà thời trang còn là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho con người
dễ dàng thể hiện cá tính, phong cách và tôn lên vẻ đẹp của họ.

Theo khảo sát được thực hiện bởi Astro, số tiền trung bình mà người mua sẵn sàng chi tiêu
cho dòng áo thun local brand là 300.000- 700.000 VNĐ mỗi tháng:
 9,7% chi dưới 300.000 VNĐ mỗi tháng
 26,1% chi 700.000- 1.000.000 VNĐ mỗi tháng
 22,7% chi nhiều hơn 1 triệu đồng mỗi tháng

Năm 2018 là dấu mốc đã đánh dấu các Local Brand được ra đời hàng loạt, là dấu ấn ngoạn
mục trong ngành thời trang Việt Nam. Có thể nói giới trẻ ưa chuộng dòng thời trang này
lên đến con số 99,9%. Và đối với giới trẻ thì đây không chỉ là một trào lưu, mà các hãng
local brand Vietnam còn là một cơn sốt về thời trang khi đem đến nhiều mẫu thiết kế khá
ấn tượng và đẹp mắt. Không cần phải là những thương hiệu nổi tiếng của quốc tế, các local
brand nhỏ giữa lòng Sài Gòn cũng đủ khiến giới trẻ mê mệt và đang rất ưa chuộng.

Nắm bắt được xu hướng và điều kiện thuận lợi này, nhóm chúng tôi đã quyết định Lập Dự
Án kinh doanh thời trang Local Brand Astro. Cửa hàng chuyên thiết kế và sản xuất những
chiếc áo thun với chất lượng tốt, giá bán phù hợp với mức thu nhập trung bình của học
sinh, sinh viên nhưng vẫn đảm bảo chất liệu vải mặc bền bỉ, thoải mái. Đây được xem là
một ý tưởng về lợi thế cạnh tranh không chỉ đem lại giá trị tốt hơn cho khách hàng mà còn
dễ dàng giúp mở rộng được nhóm khách hàng “tiềm năng” của thương hiệu Astro trong
tương lai.  Logo của thương hiệu này được trình bày ở Hình 1,2.

Hình 1: Logo thương hiệu Astro

12
Nguồn: Hình ảnh tự thiết kế

Hình 2: Logo thương hiệu


Nguồn: Hình ảnh tự thiết kế
2. Mục tiêu của dự án
Nhóm chúng tôi quyết định lựa chọn lập Dự án về lĩnh vực thời trang với những mong
muốn thiết kế và phát triển những sản phẩm mang thương hiệu riêng biệt. Để có thể hiểu
rõ hơn về lĩnh vực này, chúng tôi đã tìm hiểu về thời trang của giới trẻ hiện nay, xây dựng
lên những chiến lược đi vào hoạt động kinh doanh. Trong khoảng thời gian nghiên cứu dự
án này, nhóm sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm, nắm bắt xu hướng hiện đại và đề xuất những
chiến lược phù hợp với thị trường, nâng cao chất lượng kinh doanh để có được khoản lợi
nhuận tối ưu.
Mục tiêu chính mà nhóm tôi muốn hướng đến:
 Xây dựng cửa hàng thời trang để phục vụ cho giới trẻ
 Phát triển và mở rộng qui mô dự án (cung cấp đa dạng mẫu áo thun và phụ kiện
phối đồi, mở thêm một chi nhánh trong vòng 3 năm)
3. Phương pháp nghiên cứu dự án
Chúng tôi lựa chọn 3 phương pháp để nghiên cứu dự án:
 Tìm hiểu những thông tin trên các nguồn tin đáng tin cậy.
 Thu thập thông tin từ các cửa hàng cửa hàng thời trang Local brand có sản phẩm
chính là áo thun khu vực quận 12, quận 1 và quận 3.
 Thực hiện khảo sát nhu cầu sử dụng bằng bảng khảo sát và thu thập được 238 số
phiếu từ 22% học sinh THPT Tây Thạnh, quận Tân Phú ; THPT Võ Trường Toản,
Quận 12, TP HCM , 63% sinh viên trường Đại học Hoa Sen và 15% những người
đã đi làm.

13
Kết quả khảo sát được trình bày lần lược bên dưới :

Giới tính

Biểu đồ 1: Giới tính khách hàng tham gia khảo sát

( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Độ tuổi:

Biểu đồ 2: Độ tuổi khách hàng tham gia khảo sát


( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Độ tuổi Tần số khảo sát ( Người ) Tỷ lệ %

Dưới 16 2 0,8

Từ 16-23 230 96,6

Trên 23 6 2,5

Tổng số 238 100


Bảng 1: Độ tuổi khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
 Thông qua Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2 thì thấy được độ tuổi khách hàng tham gia khảo
sát từ 16+ đến 23+ chiếm tổng số 96,6% so với khách hàng Dưới 16+ chiếm 0,8%
14
và trên 23+ chiếm 2,6%. Nhóm khách hàng đa số là sinh viên chiếm đại đa số theo
Biểu đồ 3

Nghề nghiệp:

Biểu đồ 3: Khách hàng tham gia khảo sát Nghề nghiệp

( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Thu nhập:

Biểu đồ 4: Thu nhập của khách hàng tham gia khảo sát

( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )


 Vì đa phần là sinh viên nên mức thu nhập trung bình của khách hàng tham gia khảo
sát dưới 3.000.000 VNĐ là cao nhất, chiếm 48,7%. Nhóm khách hàng này sẽ là đối
tượng chủ yếu mà nhóm Astro hướng đến.

Yếu tố quan tâm của khách hàng

15
Biểu đồ 5: Điều quan tâm của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
 Sau khi làm khảo sát với Biểu đồ số 5 thì cho ra kết quả hai điều khiến cho khách
hàng quan tâm cực kỳ lớn là Chất Liệu và Màu Sắc của một chiếc áo thun.
Màu sắc yêu thích

Biểu đồ 6: Màu sắc yêu thích của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Có thể thấy được rằng các bạn trẻ hiện tại ưu tiên chọn tông màu trung tính như
trắng, đen, kem, beige.. thì đó là những màu sắc cực kì an toàn và dễ phối đồ. Tiếp
theo sẽ là các tông màu hiện đại như Pastel, đây là gam màu gọi một cách chuyên
môn hơn là “Mutel Color”. Kiểu màu phấn phấn, một một sự pha loãng của các tông
màu nóng làm cho màu sắc nhẹ nhàng hơn và tông màu nóng lại mang tính ngọt ngào
hơn.

16
Hình 3: Tông màu pastel cool and warm
(Nguồn: color-hex.com)
Cuối cùng vẫn là các tông màu bình thường mang sắc nóng như đỏ, cam, vàng… và mang
sắc lạnh như xanh lá, xanh dương, tím..
Nguồn cảm hứng/ động lực cho việc mua quần áo mới

Biểu đồ 7: Nguồn cảm hứng của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
 Khách hàng trẻ tuổi sẽ quan tâm về chương trình khuyến mãi bởi vì điều đó đem lại
động lực lớn để họ quyết định mua quần áo mới, chiếm tổng biểu đồ khảo sát lên tới
58%. Nếu sản phẩm đẹp và mang tính xu hướng nhưng không có chính sách giảm
giá thì khách hàng sẽ dễ dàng bỏ qua và tham khảo sản phẩm ở nơi khác.
Khách hàng đi mua sắm với ai ?

Biểu đồ 8: Khách hàng tham gia khảo sát thường sẽ đi mua sắm với ai?
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Tần suất mua sắm

17
Biểu đồ 9: Tần suất mua sắm của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Qua Biểu đồ 8 và Biểu đồ 9 có thể cảm nhận được thì tâm lý khách hàng ở độ tuổi 16+ đến
23+ sẽ muốn đi cùng với các bạn bè đồng trang lứa và tần suất mua hàng sẽ từ 1-5 lần/
năm.
Khả năng chi trả cho mỗi lần mua sắm

Biểu đồ 10: Số tiền chi ra mỗi lần mua sắm của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Thời điểm chi tiêu nhiều cho việc mua quần áo mới

18
Biểu đồ 11: Khoảng thời gian mỗi lần mua sắm của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Với mỗi lần mua sắm 41,6% khách hàng sẽ chi từ 300.000 VNĐ đến 700.000 VNĐ. Kế
đến sẽ là từ 700.000 VNĐ đến hơn 1.000.000 VNĐ. Các bạn trẻ sẽ mua hàng không phân
biệt mùa nào. Tuy nhiên thì thời điểm cao trào hơn là mỗi lần dịp tết sắp đến. Thời điểm
này khách hàng sẽ mua quần áo nhiều hơn so với bất kì sản phẩm nào khác.
Mức độ quan tâm về thương hiệu khi mua quần áo của khách hàng

Biểu đồ 12: Mức độ quan tâm thương hiệu của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Địa điểm mua quần áo

Biểu đồ 13: Địa điểm mua quần áo cửa hàng của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )

Khách hàng mong muốn tìm hiểu về sản phẩm chủ yếu thông qua website chính thức hoặc
các trang chính thức của thương hiệu tại Facebook hoặc Instagram. Vì điều này giúp tiết
kiệm thời gian, dễ xem sản phẩm và đánh giá khách quan.
Vì người làm khảo sát trên thuộc nhóm khách hàng mục tiêu chính của dự án, nên việc
tham khảo thông tin đối với nhóm học sinh, sinh viên,. sẽ giúp chúng tôi thu thập được

19
những kết quả phù hợp nhất để đánh giá thị hiếu khách hàng trong tương lai. Với những
thông số sau khi làm khảo sát này đã giúp ích cho chúng tôi trong việc nắm được hành vi
tiêu dùng của nhóm khách hàng trọng tâm mà thương hiệu đang hướng đến.
Kết quả khảo sát tổng quan :
Kết quả khảo sát cho thấy nhóm khách hàng trọng tâm của đề án chính là sinh viên, có thu
nhập từ dưới 3.000.000 cho đến 5.000.000 đồng/ tháng. Kết quả khảo sát giúp nhóm xác
định được kế hoạch lập giá bán sản phẩm trong 3 năm kinh doanh phù hợp với khả năng
tài chính của nhóm khách hàng trọng tâm.
Yếu tố được quan tâm nhiều nhất khi mua một chiếc áo đối với đa số người làm khảo sát là
" Chất liệu ", sau đó là " màu sắc" và nhóm màu được yêu thích nhất là màu trung tín
( màu đen, trắng, xám, beige, và xanh jean ), nhóm màu được yêu thích thứ hai là màu
pastel. Kết quả khảo sát này là một phần cơ sở để nhóm xác định được nhóm màu sản
phẩm được yêu thích, có khả năng được tiêu thụ cao nhất bởi khách hàng trọng tâm
Yếu tố thúc đẩy động lực mong muốn mua quần áo mới của khách hàng được đánh giá cao
nhất chính là " Chương trình khuyến mãi ", thứ hai là " bạn bè". Đối với nhóm khảo sát
này thì họ có xu hướng đi mua sắm với bạn bè cao hơn so với việc đi mua sắm một mình
hoặc với người thân. Chính vì thế mà chúng tôi đã cùng nhau lên kế hoạch tiếp thị,
marketing hấp dẫn nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu trong giai đoạn đầu kinh doanh,
sau đó là ước lượng sản phẩm tiêu thụ để có thể đưa ra các chương trình khuyến mãi giảm
giá phù hợp nhưng vẫn đảm bảo doanh thu sau khi chiết khấu vẫn đảm bảo khả năng sinh
lời ổn định.
Tần suất mua sắm được lựa chọn nhiều nhất khi đi mua sắm là 1-5 lần / năm và khả năng
chi trả cho mỗi lần mua là từ 300.000-700.000 đồng/lần. yếu tố khảo sát này giúp nhóm
thực hiện dự án chọn lọc trên 5 thời điểm tốt nhất trong năm là những dịp lễ truyền thống
như tết, giáng sinh, ngày hội mua sắm blackfriday nhằm thực hiện chiến lược tiếp thị hiệu
quả nhất có thể. Nhóm cho rằng khả năng chi trả khi mua sắm của khách hàng có khả năng
tăng lên theo từng năm sau khi kết hợp phân tích với kết quả khảo sát thu nhập cá nhân ở
trên.
Mức độ quan tâm đến thương hiệu của khách hàng đối với việc mua quần áo rơi vào
khoảng 50%. Đây được xem một kết quả khách quan, có nhiều cơ hội cho những thương
hiệu Local brand mới thành lập trong việc tiếp cận người tiêu dùng.
Nhóm khảo xác thường tham khảo qua trang web hoặc trang thông tin cửa hàng trên mạng
xã hội để mua sắm online hoặc tham khảo hình ảnh sản phẩm trước khi mua sắm trực tiếp.
=> Nhóm kết hợp kinh doanh online trên trang Instagram, facebook website, , quảng cáo
hình ảnh thương hiệu thông qua các Social Media .

20
NỘI DUNG
1. Phân tích thị trường
1.1 Phân tích môi trường vĩ mô
1.1.1 Môi trường kinh tế
Cơ hội: Việt Nam là đất nước đang phát triển, có chỉ số GDP tăng trưởng đều hàng năm.
Theo Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I năm 2022 ước tính tăng
5,03% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng 4,72% của quý I năm 2021 và 3,66%
của quý I năm 2020
Về sử dụng GDP quý I năm 2022, tiêu dùng cuối cùng tăng 4,28% so với cùng kỳ năm
trước; tích lũy tài sản tăng 3,22%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 5,08%; nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ tăng 4,20%.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đạt 68,1%, tăng 0,4 điểm phần trăm so với quý trước và
giảm 0,6 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước, lao động 15 tuổi trở lên có việc làm
ước tính là 50 triệu người, tăng 132,2 nghìn người so với cùng kỳ năm trước.
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của cả nước quý I năm 2022 ước tính là 2,46%,
trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 2,88%; khu vực nông thôn là 2,19%.
(Tổng cục thống kê, 2022)
Thách thức:
Xung đột giữa Nga và U-crai-na đã tạo ra một cuộc khủng hoảng nhân đạo lớn ảnh hưởng
đến hàng triệu người và là một cú sốc ảnh hưởng nặng nề đến tăng trưởng toàn cầu. Giá
các loại hàng hóa trên thị trường tăng cao, tạo áp lực lớn đến lạm phát toàn thế giới. Dự
báo gần đây về tăng trưởng toàn cầu năm 2022 của các tổ chức quốc tế đều giảm so với
các dự báo đưa ra trước đó. Điều này bao gồm cả yếu tố liên quan đến khả năng chi tiêu và
hành vi tiêu dùng của người dân.
(Tổng cục thống kê, 2022)
Theo nghiên cứu của NielsenIQ trên đại diện các châu lục:
Có đến 81% người tiêu dùng sẽ tiếp tục cơ cấu lại chi tiêu trong năm 2021 và 66% người
tiêu dùng đã thay đổi cách họ mua sắm. Họ ngày càng tập trung vào việc hợp lý hóa chi
tiêu và cố gắng kiểm soát ví tiền của mình.
1.1.2 Môi trường văn hóa xã hội
Theo kết quả Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019, 55,5% dân số có độ tuổi dưới 35,
tầng lớp trung lưu đang hình thành – hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26%
vào năm 2026.

SỐ LIỆU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI ( ƯỚC LƯỢNG)


Độ tuổi ( năm) Nam ( người ) Nữ ( người )
Dưới 15 12.536.210 11.406.317
15-64 32.850.534 32.974.072

21
Trên 64 2.016.513 3.245.236
Bảng 2: Ước lượng dân số theo độ tuổi năm 2019
Nguồn:(dữ liệu tham khảo tháng 6 năm 2022)

Hình 4: Dân số theo độ tuổi


(Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)
Theo nghiên cứu về "Hành vi tiêu dùng sản phẩm may mặc của thanh niên đô thị: Một tiếp
cận xã hội học giới" 20/01/2022 :
Có 49,3% nữ giới chi cho may mặc so với chỉ 23,3% nam giới. Cụ thể là nam giới thường
mua trang phục mới khi đồ dùng đã cũ, nữ giới thường mua trang phục mới khi có khuyến
mại.
Theo McGrath & Otnes, nam giới tập trung nhiều hơn vào lợi ích về chức năng của sản
phẩm, do đó, nam giới thường chỉ mua sắm khi thực sự có nhu cầu.
1.2 Phân tích vi mô
1.2.1 Phân khúc khách hàng – thị trường mục tiêu
 Nhân khẩu học:
-Nhóm khách hàng học sinh - sinh viên
-Thu nhập trung bình: dưới 3.000.000 vnđ/tháng
-Sống tại thành phố hồ chí minh chủ yếu và trên mọi tỉnh khắp Việt Nam
-Thuộc nhóm giới tính chung
 Tâm lý học:
-Những người có đam mê về thời trang và yêu thích việc mua sắm
-Yêu thích văn hoá nghệ thuật được thể hiện trên quần áo
-Nhu cầu trang phục vừa túi tiền nhưng vẫn đẹp và đảm bảo được chất lượng tốt
-Có sở thích đối với Local Brand
Nhóm khách hàng tập trung
Gồm 3 nhóm chính bao gồm nhóm học sinh, sinh viên, và những người đã đi làm. Độ tuổi
của các nhóm này dao động từ 16-26 tuổi.
22
Đặc điểm của 3 phân khúc khách hàng mà nhóm hướng đến:
Học sinh: học sinh là đối tượng còn đang đi học nên đa số thu nhập cá nhân phần lớn là
nguồn tài chính do ba mẹ hỗ trợ. Tuy nhiên đây lại là nhóm khách hàng có sức ảnh hưởng
lớn đến thương hiệu thời trang local brand vì các bạn ở lứa tuổi khá trẻ, sự nhạy bén trong
việc tiếp thu thông tin, trending, cùng với tâm lý mong muốn được quan tâm, thì đây được
xem là nhóm khách hàng không những tiềm năng mà nhu cầu của các bạn đối với sản
phẩm còn được xem là góp phần tạo nên sự thay đổi về thời trang theo thời gian. Lứa tuổi
học sinh dành phần lớn thời gian cho việc học hành nên hoạt động chính của các bạn họp
nhóm, học hành, đi chơi. Phong cách thường trẻ trung, thoải mái, trang phục dễ vận động.
Sinh viên: Đây được xem là nhóm khách hàng tiềm năng chính vì theo khảo sát thì sinh
viên có mức thu nhập trung bình, nguồn tài chính cá nhân từ lương và gia đình hỗ trợ. Vì
vẫn còn đi học nên trang phục sinh viên sẽ phù hợp với môi trường giáo dục, cần lịch sự,
thoải mái nhưng không kém phần cá tính, nổi bật. Tuy nhiên thì nhận thức và kiến thức về
thời trang của nhóm khách hàng này khá tốt nên họ sẽ có nhiều sự lựa chọn để so sánh ,
đánh giá kỹ lưỡng về sản phẩm hơn so với nhóm khách hàng học sinh.
Nhân viên- người đã đi làm: Vì tính chất công việc đa dạng nên đây là nhóm khách hàng
mà Astro khó nắm bắt hơn vì phong cách ăn mặc của họ tùy vào tính cách, mục đích đi
làm hay đi chơi, hay du lịch. Tuy nhiên ưu điểm ở nhóm khách hàng này đó chính là khả
năng tài chính tốt và tự do. Chỉ cần cảm thấy hài lòng và yêu thích, thì việc sẵn sàng chi trả
cho những sản phẩm phần lớn sẽ không thành vấn đề đối với họ.
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, ngành kinh doanh thời trang Local Brand là ngành đang phát triển tại thị trường
Việt Nam. Với mức sống được nâng cao thì ngày càng có nhiều người yêu thích mua sắm
nhiều hơn. Điều đó khiến dự án của chúng tôi sẽ gặp những bất lợi vì còn rất nhiều đối thủ
cạnh tranh sẽ xuất hiện. Sau đây là những đối thủ cạnh tranh mà chúng tôi đã tìm kiếm
được trong thời gian qua.
1.2.2.1 BAD HABITS
Local brand BAD HABITS ra đời vào tháng 3/2017, sở hữu cho mình định hướng phong
cách thời trang đường phố rõ rệt cùng vibe “hiện đại”, “chất, ngầu”, và có phần trưởng
thành. Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm là điều Bad Habits luôn đặc biệt quan tâm. Chất
vải cao cấp 100% cotton co giãn 2 chiều đem lại sự hiện đại cùng cảm giác thoải mái nhất
cho người mặc, sản phẩm có chất lượng cao ngang bằng các thương hiệu thời trang quốc tế
lại luôn được điều chỉnh giá thành một cách rất hợp lý với phân khúc khách hàng. Sau đây
là hình ảnh trưng bàu các sản phẩm phụ kiện và trang trí trong cửa hàng quần áo Bad
Habits (Hình ).

23
Hình 5: Cửa hàng của BAD HABITS
( Nguồn: badhabitsstore.vn )
 Giá Thành Sản Phẩm: 350.000 VNĐ – 550.000 VNĐ
 Ưu Điểm:
Có đội ngũ thiết kế riêng của ang.
Chất vải dày, đứng form.
Hình in bền cao dù giặt máy.
Đa dạng về sản phẩm.
 Nhược điểm:
Áo có size rộng hơn nhiều so với các ang khác
Vải cotton 100% nên thiếu sự thấm hút, co giãn đối với vải.
 Marketing:
Hợp tác cùng các bạn KOL có lượt tương tác cao trên nền tảng mạng xã hội Instagram để
quảng bá hình ảnh sản phẩm.
Có nhiều cửa hàng riêng và gian hàng tại các khu mua sắm đặc biệt là The New
Playground.
Chạy quảng cáo digital mkt trên instagram.
Có thương hiệu song song đi kèm là Bad Rabit Club để đẩy độ quan tâm và phủ sóng.
 Đánh giá: Là một hãng local brand rất nổi tiếng với các sản phẩm bắt mắt. Giá
thành ổn, độ phủ sóng của thương hương rất là lớn ở Việt Nam.
1.2.2.2 WHEN I’M NASTY
Ra đời vào cuối tháng 10 năm 2016 – khoảng thời gian thịnh hành nhất của Streetwear
Việt Nam. Là dòng sản phẩm khá được ưa chuộng từ các bạn nữ, đặc biệt là các bạn nữ có
phong cách bánh bèo. Với những gam màu tươi sáng, kêt hợp với logo nằm sau lưng áo và
bên ngực trái giúp tô điểm cho các bạn nữ mỗi khi khoác trên mình. Dưới đây là gian hàng
bán sản phẩm của “WIN“.
24
Hình 6: Gian hàng tại The New Playground
(Nguồn: https://www.instagram.com)
 Giá Thành Sản Phẩm: 350.000 VNĐ - 500.000 VNĐ
 Ưu Điểm:
Được thiết kế bởi chủ shop với chủ đề xoay quanh là hình ảnh em bé.
Chất vải dày, đứng form, đẹp
Hình in màu sắc, đa dạng, khẳng định được phong cách thương hiệu trên thị trường local
brand
 Nhược điểm:
Cổ áo thun bị giãn khi giặt máy
Hình in dễ tróc màu nếu không dùng túi giặt
Nhiều sản phẩm hay bị lỗi nhỏ như bung chỉ. Hình in không được rõ nét.
 Marketing: Hợp tác với KOL để quảng bá thương hiệu. Chạy quảng cáo trên nhiều
nền tảng. Có shopee để khách hàng có nhiều cách thức mua hàng. Định giá sản
phẩm không quá đắt so với mặt bằng chung. Khẳng định phong cách thương hiệu
rất tốt.
 Đánh giá: Là một local brand cũng khá nổi tiếng. Ngoài trừ vấn đề cổ áo bị giãn và
hình in không quá xuất sắc thì mọi thứ về sản phẩm cực kỳ tốt và bắt mắt cho các
bạn trẻ hiện nay.
Đó là một số đối thủ cạnh tranh của chúng tôi, đa phần đều là những cửa hàng đã có tên
tuổi trên 4 năm và có được lượng khách ổn định nhờ sự uy tín, chất lượng và giá cả phải
chăng. Ngoài ra còn những store bán áo thun online chưa kể đến, vì thế chúng tôi cần phải
có một chiến lược kinh doanh và chiến lược marketing hợp lí để có thể cạnh tranh với các
đối thủ còn lại.
1.3 Phân tích ma trận SWOT

Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)


MÔ HÌNH SWOT
S1: Sản phẩm của nhóm nâng
W1: Hạn chế về kinh nghiệm
cao chất lượng vải áo may mặc,
25
nhằm đem lại sự hài lòng, thoái
mái dành cho khách hàng.
S2: bắt kịp xu hướng marketing
và có chiến lược chương trình
W2: Mới thành lập
khuyến mãi thích hợp chiêu dụ
khách hàng
W3: kinh nghiệm làm kế
S3: Vốn ổn định hoạch marketing của nhóm
còn nhiều giới hạn.
Cơ hội (O) Chiến lược S-O Chiến lược W-O
O1: Học sinh, sinh
O1+S1: tận dụng sự sáng tạo và
viên là nhóm khách W1+O1: trau dồi kinh nghiệm
khác biệt để thu hút đông đảo
hàng có nhu cầu mặc phát triển sẩn phẩm, giúp
khách hàng. họ thích những sản
áo thun Unisex cao nâng cao khả năng quản lý
phẩm giá cả hợp lý và chất lượng
vì dễ phối đồ, dùng công việc sản xuất
đảm bảo tốt.
để đi học và đi chơi.
O2: Thu nhập người
dân ở khu vực trung W2+O2: chiến lược truyền
tâm thành phố tương O2+O3+S2: phát triển chiến miệng về thông tin sản phẩm.
đối ổn định. lược cạnh tranh về giá, nhắm đến
mục tiêu là khách hàng học sinh,
sinh viên để lập nên một chính W3+O3: nhóm có thể tham
O3: Vị trí cửa hàng sách giá phù hợp, cùng với nhiều khảo các thông tin PR, quảng
nằm ở khu vực thành chương trình khuyến mãi. bá thương hiệu từ các nguồn
thị và đông đân cư thông tin hoặc chuyên gia trên
mạng xã hội.
Đe dọa (T) Chiến lược S-T Chiến lược W-T
W1+T1: rèn luyện kĩ năng
quản lí cho các thành viên.
T1: Có nhiều đối thủ S1+T1: phát triển sản phẩm và
Phân chia công việc phù hợp
cạnh tranh trên thị độc quyền về mội ý tưởng sáng
với khả năng mỗi người, đồng
trường. tạo để đảm bảo giá trị về sản
thời học hỏi đối thủ trong thị
trường.
T2: đối thủ mạnh đã
xây dựng được
S2+T2: cách làm hài lòng khách
nhóm khách hàng W2+T2: Bồi dưỡng và mở
hàng bằng chất lượng dịch vụ
trung thành lớn, rộng kiến thức Marketing cho
bán hàng
thương hiệu lâu năm nhóm để xây dựng kế hoạch
và nổi tiếng phát triển thương hiệu đi
T3: Khó để xây đúng hướng ở thị trường
dựng lòng trung S3+T3: vị trí cửa hàng Astro đặt Local Brand đang rất sôi nổi
thành bền vững đối ở khu vực đông dân cư, thuận lợi hiện nay.
với các khách hàng và dễ tìm kiếm khi di chuyển.
khi mà họ luôn có
26
nhiều sự lựa chọn.
Bảng 3: Phân tích Swot và các chiến lược thực hiện kinh doanh
( Nguồn :Số liệu thu thập và khảo sát tháng 6 năm 2022 )
1.4 Phân tích thị trường
1.4.1 Cung
Hiện nay trên khu vực Quận 12, theo vị trí trên Google Map nhóm chúng tôi nhận thấy
rằng chỉ có hơn 20 cửa hàng thời trang trên khu vực trải dài tất cả các phường. Nhưng
riêng phường Trung Mỹ Tây, nơi chúng tôi dự định kinh doanh chỉ có hơn 8 cửa hàng thời
trang Local Brand.

Hình 7: Dữ liệu google bản đồ khu vực đường Nguyễn Ảnh Thủ, Quận 12
Nguồn: (GOOGLE MAP, 2022)
Theo khái niệm thì đường cung biểu thị những hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả
năng và sẵn sàng bán ở mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định với điều kiện các
yếu tố khác không đổi. Vậy những yếu tố sẽ ảnh hưởng đến đường cung là giá cả của hàng
hóa dịch vụ, giá cả của yếu tố sản xuất, thay đổi về công nghệ sản xuất, kỳ vọng và chính
sách của chính phủ. 
 Chi phí sản xuất: vì những mặt hàng áo thun của chúng tôi được gia công với bên
nhà xưởng sản xuất nên chi phí tùy thuộc vào số lượng áo đặt gia công.
Giá sản phẩm sau sản xuất được ước lượng trong 3 năm kinh doanh là từ 103.000-
133.000 / áo
 Thay đổi về công nghệ sản xuất: quy trình sản xuất có sẵn và cố định, lực lượng
công nhân may dồi giàu, thiết bị ra rập cắt vải tiên tiến.Phía nhà xưởng may mẫu
sản phẩm dựa trên bản thiết kế có sẵn của nhóm trong vòng 2-3 ngày sau khi được
yêu cầu, sau đó chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm chính thức để lên kế hoạch gia
công hàng loạt. Chính vì vậy nên quy trình sản xuất được duy trì ổn định. Rủi ro
chậm trễ khâu hoàn thiện sản phẩm không đáng kể.
 Kỳ vọng: Nhu cầu mua sắm cao của người tiêu dùng sẽ giúp Astro có cơ hội được
tham khảo bởi khách hàng trên nền tảng thương mại điện tử và tham quan trực tiếp
tại cửa hàng.

27
 Chính sách chính phủ: Nghị định số 92/2021/NĐ-CP cũng quy định cụ thể các nội
dung được Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao Chính phủ hướng dẫn thi hành, việc
ban hành Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15 được duyệt để bảo đảm tính đồng bộ trong hệ thống pháp
luật, tạo thuận lợi cho người nộp thuế, cho công tác quản lý thu. Đây là một bước
đánh dấu để đưa Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 sớm đi vào cuộc sống, góp
phần khuyến khích sản xuất kinh doanh, phù hợp với xu thế hỗ trợ doanh nghiệp,
người dân hồi phục sau giai đoạn khó khăn bởi dịch bệnh của thế giới.
1.4.2 Cầu
Theo như nhóm tìm hiểu thì tại địa bàn Quận 12 hiện nay có mật độ dân số khoảng
510,236 người và trong đó số lượng nam chiếm 48,7% và nữa là 51,3% trên tổng dân số
TPHCM. Tại quận 12 thì có 4 trường THPT là THPT Trường Chinh, THPT Võ Trường
Toản, THPT Nguyễn Hữu Cầu, THPT Tư Thục Đông Du và có khoảng 7 Trường Đại Học
ở quận 12 bao gồm Trường ĐH Công Nghiệp TPHCM, Trường ĐH Hoa Sen, Trường ĐH
Văn Hiến, Trường ĐH Ngoại Ngữ - Tin Học, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, Trường ĐH
Lao Động – Xã Hội ( CS II ), Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM. Với mật độ dân
số như trên cộng các trường THPT và các trường Đại học thì quận 12 có thể trở thành một
thị trường tiềm năng lớn về nhu cầu ăn mặc của mọi người
Chúng tôi nhận thấy được lượng cung tại khu vực sắp kinh doanh vẫn còn ít so với nhu cầu
tại đây. Vì đa phần ở khu vực này tập trung nhiều học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng
là những người có khả năng mua quần áo nhiều lần trong một tháng, nếu cửa hàng đó luôn
có những ưu đãi phù hợp với họ.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1 Nội dung kế hoạch
Cửa hàng có 5 nhân viên, các nhân viên sẽ đảm nhiệm công việc và hỗ trợ lẫn nhau:
- Quản lý cửa hàng: 2 người
- Nhân viên bán hàng: 3 người
Các nhân viên cửa hàng sẽ họp bàn giao công việc mỗi ca một lần. Nội dung buổi họp mặt
nhằm ban giao công việc còn tồn đọng giữa hai ca, cập nhật tiến độ KPI cá nhân cũng như
của cả cửa hàng so với target, sau đó lên kế hoạch và target hằng ngày, đưa ra chiến lược
tư vấn bán hàng, cải thiện kỹ năng phục vụ khách hàng. Đồng thời quản lý sẽ hướng dẫn rõ
cho nhân viên hiểu về nội dung chương trình khuyến mãi để nhân viên có thể tư vấn sản
phẩm chính xác khi khách hàng cần.
Quản lý và nhân viên sẽ lần lượt nói ra những thắc mắc, đóng góp ý tưởng xây dựng kế
hoạch khảo sát khách hàng thông qua:
+ Đăng story trên instagram về sản phẩm, tạo mục bình chọn dành cho khách hàng
+ Quan sát hành vi của khách hàng khi họ lựa chọn và nhìn sản phẩm, để ý biểu cảm, phản
ứng của khách hàng sau mỗi lần nhân viên cung cấp thông tin tư vấn.
+ Tạo mục câu hỏi trên story để khách hàng có cơ hội được bày tỏ và góp ý về dịch vụ bán
hàng hay chất lượng sản phẩm

28
+ Thường xuyên viết nội dung và đăng hình ảnh về sản phẩm lên fanpage mạng xã hội,
đồng thời trả lời bình luận, kiểm tra tin nhắn khách hàng
+ Thực hiện chiến lược marketing truyền miệng và tư vấn khách hàng
Lập một chủ đề cho kế hoạch marketing truyền miệng của thương hiệu. Tìm hiểu các vấn
đề mà khách hàng quan tâm
Tham gia tương tác: theo dõi những khách hàng đang để ý đến chủ đề của thương hiệu và
tương tác với họ. Sự gắn kết này giữa Astro và khách hàng giúp tăng tính thân thiện cho
thương hiệu.
2.2 Cơ cấu nhân sự

Ban điều hành

Bộ phận
Bộ phận Bộ phận Nhân
nhập/xuất hàng Bộ phận Sales
Marketing sự
hoá

Quảng cáo sản


Nhập hàng Tuyển dụng Bán hàng
phẩm

Chăm sóc
Chăm sóc
Quản lý kho Website, Trang Đào tạo
khách hàng
Mạng xã hội
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức
( Nguồn: Tài liệu tham khảo)
Mô tả công việc cho từng bộ phận 
 Bộ phận nhân sự - giám sát : Nguyễn Ngọc Dung
- Phụ trách việc quản lý nhân sự cho toàn bộ cửa hàng, điều phối công việc và định
biên lịch làm việc của từng nhân viên. Các công việc cụ thể cần làm là :
- Theo dõi tình hình KPI nhân viên, cửa hàng, nắm rõ thông tin làm việc của toàn
nhân sự. giám sát các hoạt động bán hàng thông qua camera và đánh giá nhân sự
theo từng tháng.
- Tuyển dụng và xếp lịch đào tạo nhân viên
- Xử lý các vấn đề ảnh hưởng đến nhân viên cửa hàng
- Trực tiếp trình bày và giao công việc, target xuống cho cửa hàng, kiểm tra các báo
cáo, nghiệp vụ nhân viên.
29
 Bộ phận tài chính marketing: Thu Thảo
- Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh và giám sát tiến độ hoàn thành target doanh
thu của toàn cửa hàng cho từng tháng. Đưa ra lộ trình hoàn vốn cũng như phần trăm
lợi nhuận mong muốn một cách cụ thể
- Lập purchase cho kế hoạch marketing dựa vào doanh thu mỗi tháng
- Thiết kế chương trình marketing cho cửa hàng
- Làm công việc quan hệ công chúng và liên kết với các local brand khác mà trong đó
sản phẩm giữa hai bên phải có tính liên kết, hoặc bổ sung cho nhau. Tham gia cộng
đồng local brands, hợp tác với họ và có thể làm một vài dự án quảng cáo để cùng
nhau đưa thương hiệu của cả 2 đi lên.
 Bộ phận quản trị hàng hóa, kiểm kê: Trương Minh Nam
- Theo dõi daily sales và số lượng sản phẩm bán chạy, bán chậm để báo cáo lên bộ
phận marketing.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến số lượng, chất lượng sản phẩm tại cửa hàng
- Phụ trách công việc kiểm kê cửa hàng hai tháng một lần
- Quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh online, trực tiếp quản lý website và các
trang mạng xã hội của Astro
- Lên kế hoạch thiết kế sản phẩm mới cho bộ phận marketing nhằm ra mắt thêm 5-10
mẫu áo khác nhau cho từng quý trong năm cũng như lập kế hoạch thực hiện các
chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng.
- Đại diện đặt sản xuất và quản trị vận hàng, chất lượng sản phẩm
 Nhân viên quản lý ca làm việc: Võ Thị Ngọc Quí và Phan Duy Anh
- Gồm có cửa hàng trưởng và cửa hàng phó
- Quản lý nhân viên
- Sắp xếp lịch làm việc cho các nhân viên mỗi tuần 
- Đảm bảo nhân viên làm việc theo đúng quy định cửa hàng
- Theo dõi hàng hóa của cửa hàng
- Thống kê hàng hóa hàng tuần
- Giải quyết các khiếu nại, các thắc mắc mà khách hàng đang vướng phải
- quản lý trưng bày  
- Giám sát cửa hàng
- Họp nhân viên mỗi ngày 2 lần để trao đổi các vấn đề về cửa hàng
- Làm công việc thu ngân
- Theo dõi tình hình cửa hàng và doanh thu hằng ngày của cửa hàng 
- Đăng bài bán hàng online
30
- Quản lý và kiểm kê toàn bộ tài sản của cửa hàng
- Kiểm tra vệ sinh 
- Gửi báo cáo hàng ngày
- Triển khai các ưu đãi, chương trình giảm giá hàng tháng cho khách hàng
- Đề xuất các chiến lược đẩy mạnh danh thu
- Trang trí cửa hàng vào các dịp ( lễ, noel, tết,.. )
- Hỗ trợ, tuyển dụng và đào tạo nhân viên
- Trong quá trình vận hành nếu gặp trục trặc nghiêm trọng ảnh hướng đến cửa hàng thì
phải báo lên cấp trên. 
 Nhân viên bán hàng ( 3 nhân viên tuyển dụng bên ngoài )
- Chào đón khách hàng
- Hỗ trợ và tư vấn sản phẩm cho khách hàng tại cửa hàng
- Cung cấp thông tin liên quan về sản phẩm cho khách hàng
- Vệ sinh sản phẩm và trưng bày hàng hóa tại cửa hàng
- Hỗ trợ quản lý các công việc khác 
- Trang trí cửa hàng
- Thu thập thông tin khách hàng
- Tính tổng tiền sản phẩm và đưa ra các hình thức thanh toán 
- Hỗ trợ thử sản phẩm, giải đáp các thắc mắc
- Tư vấn cho khách hàng những chương trình ưu đãi, giảm giá
2.3 Cơ cấu tuyển dụng và mức lương dự kiến của cửa hàng
 Yêu cầu công việc : Nhân viên bán hàng
- Thời gian: Part – time ( 7tiếng/ ca )
- Giới tính: Nam và Nữ
- Có kinh nghiệm bán hàng
- Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Có kỹ năng giao tiếp
- Biết học hỏi và có khả năng làm việc nhóm
- Chịu được áp lực
 Chính sách tuyển dụng và đào tạo
+ Chọn lọc các ứng cử viên phù hợp với lại tiêu chí về yêu cầu, mô tả công việc đặt ra.
+ Lên kế hoạch tuyển dụng theo quy mô của cửa hàng : 

31
- Thiết lập các vị trí và tiêu chí tuyển dụng ở trên website của cửa hàng và lưu trữ các hồ
sơ của ứng cử viên
- Chấm điểm các ứng cử viên bằng bảng tiêu chí yêu cầu công việc
- Tạo các hợp đồng tuyển dụng và quyền lợi cho ứng cử viên
- Triển khai các kế hoạch nhân sự và lương thưởng theo từng năm
+ Ưu tiên những ứng cử viên có tính sáng tạo, học hỏi và chịu được áp lực trong công việc,
có tinh thần cầu tiến. Tạo ra một môi trường bán hàng, năng động, linh hoạt, giúp cho nhân
viên có thể phát triển các kỹ năng của bản thân.
 Phúc lợi và đãi ngộ
+ Tất cả nhân viên sẽ được hưởng thụ chế độ chính sách theo Luật lao động tại Việt Nam
+ Hàng tuần có những lớp học nghiệp vụ về bán hàng do bộ phận quản lý nhân sự thực
hiện
+ Nhân viên được nghỉ 3 ngày phép một tháng, trừ thứ 7 và chủ nhật.
+ Cửa hàng sẽ tổ chức các hoạt động nghỉ dưỡng cho nhân viên 6 tháng 1 lần
+ Lương theo thỏa thuận hợp đồng và dựa theo công việc
 Lương 
Thử việc: 18.000 đồng/giờ
+Lương làm chính thức : 23.000 đồng/giờ
+Số ngày nghỉ phép tháng : 3 ngày / tháng
+Số ngày nghỉ phép năm : 6 ngày / năm
+Thời gian nghỉ giải lao : 40 phút / ca
+ Thưởng 10% lương cho các dịp lễ trong năm

BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN PHẢI TRẢ THEO NGÀY

số lượng nhân Thời Lương / Tiền Lương 1 ngày nhân


Chức vụ
viên gian/Ca giờ viên

Quản lý 1 1 7 tiếng 33000 231,000

Quản lý 2 1 7 tiếng 28000 196,000

Nhân viên bán


3 7 tiếng 23000 161,000
hàng
Bảng 4: Lương nhân viên được trả mỗi ngày
(Nguồn : Do sinh viên thực hiện)
Dự toán chi phí nhân sự ( chưa bao gồm tiền thưởng )

Bảng lương nhân viên phải trả theo tháng


32
Chức vụ số lượng nhân viên Tiền Lương 1 nhân viên/ tháng

Quản lý 1 1 6,930,000 đ

Quản lý 2 1 5,880,000 đ

Nhân viên bán hàng 3 4,830,000 đ

TỔNG 5 27,300,000 đ
Bảng 5: Lương nhân viên phải trả theo tháng
(Nguồn : Do sinh viên thực hiện)
+ Chu kỳ trả lương: Theo tháng (vào ngày 12 của mỗi tháng)
+ Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
3. Kế hoạch thực hiện
3.1 Xác định dự án
3.1.1 Mục tiêu dự án
Thời trang Local brand ngày nay đã trở thành nhu cầu cần thiết đối với đa số người tiêu
dùng với mọi lứa tuổi và giới tính. Tùy theo thu nhập của mỗi người mà nhu cầu sẽ khác
nhau. Astro muốn mang lại một không gian mua sắm mà các bạn có thu nhập trung bình
vẫn có thể sở hữu được những chiếc áo thun đẹp và chất lượng. Với số vốn 800.000.000
VNĐ, Astro tạo ra cửa hàng thời trang Local brand chuyên báo áo thun, các phụ kiện trực
tiếp và online tại thành phố Hồ Chí Minh, giao hàng trên toàn quốc. Với giá sản phẩm chỉ
từ 65.000 đến 350.000 VNĐ trên một sản phẩm. Thương hiệu Astro sẽ đem lại không gian
mua sắm thoải mái, giá trị sản phẩm thực và sự tận tâm của nhân viên, giải quyết nhanh
chóng các vấn đề khách hàng gặp phải.
3.1.2 Nhà cung cấp
Dự án chọn 2 dòng chất liệu/ phụ liệu vải may áo
 Cotton 65/35 ( cvc ): là loại vải pha chất liệu với tỷ lệ như tên gọi của nó là 65%
bông hữu cơ và 35% chất liệu poly
 Vải cotton 100% (, 4 chiều)
Trong quá trình tìm hiểu về nguyên liệu may áo, Nhóm đã tham khảo thông tin thông qua
rất nhiều công ty sản xuất. Một số công ty mà nhóm chọn để ký hợp đồng sản xuất áo cũng
như cung cấp các phụ kiện in ấn đi kèm nhưng vẫn đảm bảo được điều kiện đi lại, dễ dàng
trong việc kiểm tra chất lượng của các vật liệu, đặt biệt là tiết kiệm chi phí di chuyển hàng
hóa cũng như thời gian vận hành.
Công Ty TNHH May Mặc Dony là công ty mà Astro vô cùng tin tưởng trong việc
may áo và in ấn theo mẫu, đây là một công ty có xưởng may khá rộng, trang thiết bị
đầy đủ cũng như nguồn nhân lực có kinh nghiệm lâu năm. Đặc biệt công ty đảm
bảo được tiến độ đặt may và trả sản phẩm sẽ luôn kịp thời gian yêu cầu.

33
 Xưởng mẫu & Văn phòng: 142/4 Bàu Cát 2, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM
 Xưởng may: 355/23 Kênh Tân Hóa, Tân Phú, TP HCM
 Xưởng in thêu: 8 Thép Mới, Tân Bình, TP HCM
Đây là nơi sẽ cung cấp chất liệu vải may và gia công sản xuất áo theo bản vẽ cũng như
hình ảnh in ấn dựa trên kế hoạch của Astro.
Dưới đây là một số thông tin nguồn chi phí sản xuất áo mà nhóm đã tham khảo trên mạng,
lấy đó làm cơ sở và thương lượng với bên nhà cung cấp mà nhóm đã chọn

Hình 8: Bảng giá may gia công áo thun cổ tròn sơ bộ


(Nguồn: https://aothunhuy.weebly.com/xuong-may-gia-cong-ao-thun-tphcm.html )

Hình 9: Bảng giá in tag quần áo


(Nguồn: https://www.indongnam.com.vn/bao-gia/bao-gia-in-mac-quan-ao)
3.1.3 Thời điểm kinh doanh
Thời gian lên kế hoạch dự án: 1/06/2022
Thực hiện dự án: 1/08/2022
Kết thúc dự án: 1/08/2025
Thời gian khai trương cửa hàng: 1/08/2021
Địa điểm: 357A đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, Thành phố Hồ
Chí Minh

34
Vị trí mặt bằng nằm trên con đường Nguyễn Ảnh Thủ phường Trung Mỹ Tây Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh. Với diện tích là 132m2 sỡ hữu mặt tiền khá rộng. Đây là một ưu
thế đối với cửa hàng vì dễ dàng thu hút khách hàng, tầm nhìn và độ nhận diện rộng. Bên
cạnh đó cửa hàng còn có một lầu, dùng để làm kho chứa hàng và là phòng họp nhân viên.
Đường Nguyễn Ảnh Thủ giáp với các tuyến đường lớn khác giao thoa với quận Gò Vấp,
huyện Hóc Môn,..nên dân cư lưu thông trên những tuyến đường này sẽ thường xuyên tấp
nập.
3.2 Tổ chức/ Hoạch định dự án
Sau khi lên ý tưởng, chúng tôi đã khảo sát về nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng.
Từ đó lựa chọn sản phẩm và lập bảng tài chính để đo lường các vấn đề tài chính và các
khoản chi. Khi đã hoàn tất kế hoạch và chắc chắn dự án này có thể thực thi, chúng tôi bắt
đầu đăng ký giấy phép kinh doanh và một số thủ tục giấy tờ liên quan để triển khai dự án.
Sau khi hoàn thành các bước, chúng tôi bắt đầu bán và phục vụ các khách hàng của mình.
Chi tiết sẽ được thể hiện qua các phần sau.
3.2.1 Kế hoạch dự án (biểu đồ GANTT)
Hoạt Hoạt động trước Thời gian
Mô tả hoạt động
động phải hoàn thành (ngày)

Lên ý tưởng và kế hoạch dự án A - 7

Khảo sát người tiêu dùng B A 2

Thiết kế logo, form áo và hình ảnh in ấn


C B 5
trên áo thun

Lựa chọn nhà xưởng gia công, chất liệu,


D B 3
sản phẩm ( phụ kiện), nhà cung cấp

Lựa chọn thiết bị, nội thất E B 4

Lập bảng tài chính F C,D,E 3

Đăng kí giấy phép kinh doanh G F 7

Thuê mặt bằng, thiết kế và thi công H G 20

Đặt gia công và hoàn thành toàn bộ sản


I G 15
phẩm

Thiết kế logo, website, baner khai trương J G 5

Mua sản phẩm phụ kiện và nội thất K H 4

Tuyển dụng và đào tạo L H 10

Chạy marketing, bán online M I,J 10

35
Trang trí, sắp xếp sản phẩm lên cửa hàng N J,K 2

Khai trương cửa hàng O L,M,N 3


Bảng 6: Bảng kế hoạch tiến độ thiết kế dự án
(Nguồn: do sinh viên thực hiện)
SƠ ĐỒ GANTT

Sơ đồ 2: Sơ đồ GANTT
(Nguồn : Do sinh viên thực hiện)

Nhận xét:
Thời gian hoàn thành dự án là 55 ngày kể từ khi bắt đầu.
Đường Critical Path được biển thị màu đỏ, trình tự là A-B-C-F-G-H-L-O

Khâu C và E có thể hoàn thành trể tiến độ lần lượt là 2 và 1 ngày mà không ảnh hưởng đến
tiến độ của khâu F ( bắt đầu từ ngày thứ 14 )

3.2.2 Kỹ thuật sản xuất


3.2.2.1 Quy trình sản xuất áo

chọn form, chọn chất


ra rập, may kiểm tra đặt sản
ý tưởng liệu/ phụ chỉnh mẫu
mẫu chất lượng xuất
mẫu liệu may áo

Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất áo của Astro


( Nguồn :Do sinh viên thực hiện )

Bước 1: Ý tưởng về form áo


Áo thun được làm từ form chuẩn, thiết kế phù hợp với mọi giới tính (unisex), theo form
rộng mặc thoải mái.
- Freesize : dành cho loại áo thun có chất liệu 100% là cotton
36
- Size S-M-L may với chất liệu vải gồm 35% là polyester và 65% chất cotton (CVC)
Bước 2: Chọn chất liệu/ phụ liệu vải may áo
- Cotton 65/35 ( cvc ): là loại vải pha chất liệu với tỷ lệ như tên gọi của nó là 65%
bông hữu cơ và 35% poly
- Vải cotton 100% (, 4 chiều)

Bước 3: Ra rập, may mẫu


Dựa trên những ý tưởng thiết kế và bản vẽ phát hoạ, chúng tôi đã tham khảo và tìm ra một
xưởng ra rập và may mẫu. Để đảm bảo công đoạn ra rập, may mẫu thật kỹ, chúng tôi quyết
định dành 3 ngày để bên đối tác vẽ rập và may lên mẫu thêm 7 ngày

- Ý tưởng: dựa trên các mẫu áo có sẵn mà nhóm đã thống nhất và trao đổi với bên vẽ
rập để chỉnh sửa lại theo yêu cầu.
- Nhảy size: sau khi duyệt mẫu xưởng sẽ nhảy size và may thử 3 size S, M, L
- May mẫu: chọn vải và gửi 2 mét vải cho xưởng để tiến hành may mẫu

Hình 10: Mẫu thiết kế phác họa


(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)

37
Hình 11: Mẫu thiết kế phác thảo
(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
Bước 4: Kiểm tra chất lượng
Sau khi hoàn thành thời gian ra rập, may mẫu. Chúng tôi tiến hành thử kiểu dáng của áo,
xử lý chất vải để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Bước 5: Chỉnh mẫu
Công đoạn này bên xưởng may sẽ tập trung chỉnh sữa những lỗi của áo, và cải thiện lại sao
cho áo mặc thoải mái và đẹp nhất. Và công việc này sẽ được làm trong 3 ngày.

Nếu bước chỉnh mẫu không có phát sinh thì chúng tôi sẽ duyệt mẫu và lên kế hoạch cho
sản xuất.

Bước 7: Đặt sản xuất


Vì đã có rập và áo mẫu nên xưởng may tiến hành cắt vải và may thành phẩm, ủi, kiểm tra
và đóng gói.

3.2.2.2 Quy trình thiết kế và lên ý tưởng

Sơ đồ 4: Quy trình thiết kế


(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
Một trong những phần quan trọng của quá trình tạo ra một chiếc áo hoàn chỉnh là nhóm
cần có một kế hoạch lên ý tưởng cũng như thiết kế ra các hình vẽ nhằm in ấn lên chiếc áo
thun trơn làm sao mà đẹp và tốt nhất.

Bước 1: Chọn ra các mẫu áo nhất định và size áo

38
Bước 2: Thành viên làm thiết kế sẽ lên ý tưởng về những hình ảnh in lên chiếc áo. Ở bước
này, người làm thiết kế sẽ suy nghĩ nhiều hình ảnh khác nhau, tạo nên một concept các
hình ảnh có liên quan đến nhau về ý nghĩa, thông điệp, và màu sắc… phù hợp với từng loại
chất liệu áo.

Bước 3: Vẽ tay và chỉnh sửa ra bản nháp


Bước 4: Vẽ và phác thảo lại kỹ thuật số để hoàn thành hình dùng để in lên vải

Bước 5: Lựa chọn kỹ thuật in phù hợp với chất liệu vải đã chọn sẵn, sau đó đi in thử

Các phương pháp in ấn trên áo thun hiện nay :


Năm phương pháp chính mà nhóm chọn để in ấn
 In lụa (screen printing/silkscreen):
 In phun trực tiếp (DTG/Inkjet printing)
 In nhuộm thăng hoa (Dye sublimation )
 In ép Vinyl (Heat transfer Vinyl)
 In chuyển Plastisol

Bước 6 : kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi in ấn. Nhóm sẽ sử dụng mẫu áo đó và giặt
nó trong điều kiện giặt máy, giặt cùng các loại hóa chất tẩy mạnh, và bằng nhiều cách khác
để xem độ bền của hình in

Bước 7 : Nếu sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng đầu ra thì nhóm thiết kế sẽ phải
chọn một phương pháp in khác để thay thế hoặc chỉnh sửa lại hình in sao cho phù hợp.
Cuối cùng là in ấn lại lần nữa, tiếp tục quá trình cho đến khi nào hoàn thiện sản phẩm.
Sau đây là một số sản phẩm được thiết kế của Astro
Dưới đây là một số sản phẩm được thiết kế bởi thành viên Astro

39
Hình 12: Các sản phẩm của cửa hàng Astro
(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
3.3 Kế hoạch tiếp thị
3.3.1 Chiến lược tiếp thị
Sử dụng marketing và tạo ra giá trị, niềm tin đối với khách hàng. Để có thể đưa thông tin
cửa hàng đến với khách hàng thì phải lập kế hoạch marketing cụ thể, mang sản phẩm đến
với khách hàng bằng cách sử dụng sàn thương mại điện tử: Facebook, Tiktok và
Instagram, Shopee,…. Ngoài ra còn có thể thực hiện chương trình quảng cáo thông qua
chạy quảng cáo trên youtube. Chương trình quảng cáo sẽ bao gồm các thông tin của sản
phẩm tại cửa hàng. Mỗi sản phẩm hay dịch vụ của cửa hàng sẽ có hình ảnh minh họa cũng
như kèm theo thông tin về sản phẩm, dịch vụ đó với khách hàng.
Mặc khác cửa hàng cần phải xem xét và cân nhắc để lựa chọn chương trình quảng cáo sao
cho phù hợp và hiệu quả, do ngân sách để quảng bá cho sản phẩm không quá lớn. Thế nên,
cửa hàng sẽ quyết định quảng bá sản phẩm trên Facebook. Theo như số liệu tham khảo thì
có trên 20 triệu người Việt hằng ngày đều truy cập và sử dụng trang web này. Đồng thời
đây cũng là thị trường tiềm năng  phù hợp cho quảng bá sản phẩm của cửa hàng với giá
thành khá hợp lý.
3.3.2 Hình thức quảng cáo

40
Chúng tôi chủ yếu sử dụng hình thức marketing điện tử cho cửa hàng thông qua những
kênh như Facebook, Instagram, Youtube và Google Display Network. Ngoài ra chúng tôi
còn sử những phương tiện truyền thông như book Influencer, KOLs để review sản phẩm.
Mục tiêu của việc quảng cáo này là tăng nhận thức cho khách hàng về thương hiệu Astro
và để khách hàng đến trải nghiệm về sản phẩm cũng như là dịch vụ của cửa hàng. quảng
cáo này là tăng nhận thức cho khách hàng về thương hiệu Astro và để khách hàng đến trải
nghiệm về sản phẩm cũng như là dịch vụ của cửa hàng.
Sử dụng phương tiện truyền thông: Chúng tôi lựa sử dụng mạng xã hội làm phương tiện
quảng cáo chính trong giai đoạn nhận diện thương hiệu. Hình thức chạy quảng cáo, chúng
tôi sẽ tập trung chạy quảng cáo trên 2 trang mạng xã hội chính với số lượng truy cập lớn
nhất hiện nay ở Việt Nam là Facebook và Instagram. Những bài viết quảng cáo sẽ tập
trung về những lợi ích của việc phối đồ, chất liệu tốt so với giá sản phẩm, các chương trình
khuyến mãi, quà tặng kèm và đem lại số người tiếp cận cao hơn là chạy những bài quảng
cáo thông thường. Bên cạnh đó, việc tạo các hội nhóm và đăng bài về thời trang trên
facebook cũng sẽ tiếp cận được đúng khách hàng tiềm năng cho cửa hàng. Gần đây với sự
nổi lên của Tiktok, chúng tôi sẽ tận dụng triệt để cơ hội này để quảng bá sản phẩm lẫn
thương hiệu trên ứng dụng này vì đây là ứng dụng đang trên đà phát triển và nhận được sự
ưu ái của giới trẻ.
Sử dụng Google Ads: Để khách hàng biết đến cửa hàng thời trang Local brand Astro,
chúng tôi sẽ tiến hành mua các từ khóa trên Google, tập trung vào các từ khóa liên quan tới
nhu cầu, mong muốn khách hàng, sản phẩm thương hiệu như: áo thun đôi, áo thun đẹp, đồ
đi học, đồ đi chơi, cách phối đồ..
3.3.3 Chương trình khuyến mãi
Xác lập mục tiêu
Mục tiêu ngắn hạn : Những kênh thông tin của Astro bao gồm trang Facebook dùng
để đăng tải hình ảnh, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, instagram tiếp nhận các
tin nhắn order và tư vấn sản phẩm cho khách hàng, đồng thời instagram là nơi mà
chúng tôi có thể thực hiện một số khảo sát nhanh chóng và hiệu quả thông qua việc
đăng story mỗi ngày. điều này nhằm tiết kiệm chi phí tìm hiểu thị hiếu khách hàng.
Trang web của Astro là nơi giúp các khách hàng tìm hiểu thông tin, so sánh, lựa
chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và chi phí cá nhân một cách dễ dàng nhất. 

41
Hình 13: Hình ảnh khảo sát đánh giá khách hàng bằng story trên ứng dụng Instagram
(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
Mục tiêu trung hạn ( 6 tháng )
Astro xác lập purchase cho kế hoạch chương trình khuyến mãi dựa trên doanh thu mỗi
tháng và sau đó phân bổ ra các hoạt động tiếp thị. sẽ có hai chương trình khuyến mãi được
duy trì ổn định 
 Khách hàng chụp hình cùng sản phẩm, check in tại cửa hàng thì sẽ được giảm 5%
cho đơn hàng ( áp dụng 1 lần / 1 khách hàng ). 
 Chương trình tích điểm, với mỗi hóa đơn 700.000 trở lên khách hàng sẽ được đóng
một dấu mộc, khi đủ 9 lần đánh dấu, quý khách hàng sẽ được giảm 15% cho đơn
hàng thứ 1

Hình 14: Thẻ tích điểm và thông tin cửa hàng


(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
 Cửa hàng sẽ thực hiện chương trình khuyến mãi ngắn hạn trong 7 ngày hoặc 8
ngày mỗi tháng nhằm xây dựng thương hiệu đối với khách hàng.

- Nội dung khuyến mãi “ mua 2 giảm 20%, mua 3 giảm 30%” “giảm toàn bộ 30% “
- 4 chương trình khuyến mãi lớn trong năm vào dịp lễ lớn như blackfriday ( tháng 11
hằng năm), lễ Noel ( tháng 12 ), tết dương lịch, back to school ( mùa hè ).
42
 Book influencer, KOLs review, PR sản phẩm thông qua các kênh social media như
instagram, tiktok, hoặc làm video, unbox sản phẩm…
 Một hoạt hình thức marketing khác giúp khách hàng duy trì động lực quan tâm và
tìm hiểu về sản phẩm của thương hiệu đó chính là tạo ra các minigame give away
trên page Facebook / instagram.
Give away có thể hiểu là một hình thức marketing để gửi tặng sản phẩm của thương
hiệu, hoặc quà tặng khác đến cho khách hàng thông qua những nhiệm vụ cơ bản. 
Mục tiêu dài hạn : 
Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh chiến lược marketing trên các nền tảng mạng xã hội để nâng
cao sự phổ biến thương hiệu trong thị trường Local Brand với mục tiêu 
- Lượt theo dõi và tương tác facebook đạt trên 10.000 người trong 2 năm
- Gia tăng lượng khách hàng khoảng trên 2500 người/năm. 
- Đồng thời, khi doanh thu ở mức ổn định theo chiều hướng tích cực, có thể phát
triển tốt, Astro sẽ xây dựng thêm một chi nhánh mới để đáp ứng nhu cầu khách
hàng một cách tốt nhất
Dưới đây là bảng chi phí marketing hằng tháng cho kế hoạch trên

MARKETING NĂM 1

STT THỜI GIAN NỘI DUNG chi phí

Back to school - chương trình khai


1 THÁNG 8 13,000,000
trương

2 THÁNG 9 Lễ Quốc Khánh 10,000,000

3 THÁNG 10 Ngày phụ nữ Việt Nam 10,000,000

4 THÁNG 11 Ngày lễ độc thân và B-Friday 15,000,000

5 THÁNG 12 Ngày lễ Giáng Sinh 15,000,000

6 THÁNG 1 chuẩn bị Tết Nguyên Đán và Valentine 15,000,000

7 THÁNG 2 Tết Nguyên Đán và Valentine 10,000,000

8 THÁNG 3 Quốc tế phụ nữ 10,000,000

9 THÁNG 4 Lễ 30/04, 01/05 10,000,000

10 THÁNG 5 Hoạt động bình thường 10,000,000

11 THÁNG 6 SUMMER TIME 13,000,000

43
12 THÁNG 7 SUMMER TIME 13,000,000

TỔNG 144,000,000
Bảng 7: Chi phí Marketing năm 1
(Nguồn: số liệu điều tra )
4 Khía cạnh tài chính
4.1 Vốn đầu tư ban đầu
CHI PHÍ MẶT BẰNG

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

Chi Phí các nguyên vật liệu xây dựng


1 1 gói 80,000,000 80,000,000
để tu sửa mặt bằng

2 Tiền Công Sửa Và Lắp Đặt Mặt Bằng 10 ngày 3,000,000 30,000,000

3 Tiền cọc mặt bằng 2 tháng 80,000,000 160,000,000

4 Tthuê mặt bằng 1 tháng 80,000,000 80,000,000

5 Điện nước 1 tháng 15,000,000 15,000,000

6 wifi 1 tháng 140,000 140,000

7 Thu rác 1 tháng 40,000 40,000

TỔNG 365,180,000
Bảng 8: Chi phí mặt bằng
(Nguồn: số liệu điều tra )

CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

ST Số Đơn
Hạng mục Giá Thành tiền
T lượng vị

Chi phí trung bình của tổng Sào và kệ treo


1 13 cái 4,000,000 52,000,000
áo, đựng các sản phẩm phụ kiện khác

2 Gương Treo Tường Size Nhỏ ( 2M*0.2M) 3 cái 550,000 1,650,000

3 Gương Treo Tường Size Lớn ( 2M*0.5M) 4 cái 800,000 3,200,000

4 Chậu Cây 4 chậu 450,000 1,800,000

44
5 Đèn Neon Chữ 5 cái 480,000 2,400,000

6 Decal hiển thị nội dung % Sale Off 1 bộ 360,000 360,000

Miến
7 Fomex A5 15 9,000 135,000
g

8 Ghế Phòng Thử đồ 2 cái 620,000 1,240,000

9 Manequin 4 cái 1,500,000 6,000,000

10 Khuôn Sắt Standee 1 cái 260,000 260,000

11 Hai Ghế Gỗ Dành Cho Khách Ngồi 2 cái 380,000 760,000

Màn Hình Androi Tivi Tcl 42 Inch


12 1 cái 7,690,000 7,690,000
L42S6500

13 Bảng Hiệu Tên Cửa Hàng 2 cái 850,000 1,700,000

14 Khung Ảnh Led Mica Treo Tường 3 cái 250,000 750,000

15 Máy In Bill 1 cái 860,000 860,000

13,000,00
16 Máy Tính Bàn 1 bộ 13,000,000
0

Máy Lạnh Electrolux Inverter 1 Hp


17 3 cái 4,990,000 14,970,000
Esv09Crr-C6

18 Loa Treo Tường Cs 503 30W 2 cái 750,000 1,500,000

Điện Thoại Di Động Mastel Izi 112 dành


19 1 cái 200,000 200,000
cho cửa hàng

20 Camera Xiaomi Mi Home Security 1080P 5 cái 849,000 4,245,000

21 Két Thu Ngân 1 cái 559,000 559,000

22 Bàn Thu Ngân 1 cái 2,100,000 2,100,000

23 Máy Photocopy Toshiba 1 cái 1,590,000 1,590,000

24 Ghế Thu Ngân 1 cái 270,000 270,000

25 Tủ Locker Đựng Đồ Nhân Viên 1 cái 1,690,000 1,690,000

26 Kệ Sắt đựng sản phẩm trong kho 4 kệ 1,200,000 4,800,000

45
27 Bảng Từ 1 cái 125,000 125,000

28 Két Sắt Mini Đựng Tiền 1 cái 1,190,000 1,190,000

29 Máy Là Đồ Đứng 1 cái 610,000 610,000

30 Ổ Cắm Điện Quang Eco Đq Esk 2Br6Eco 1 cái 69,000 69,000

31 Máy Chấm Công nhân viên 1 cái 530,000 530,000

32 Combo 50 Móc treo quần áo 15 bộ 130,000 1,950,000

Kẹp Bản Fomex Sale Off ( Bảng Giá Trên


33 14 cái 8,000 112,000
Thanh Sào Treo Đồ )

TỔNG 130,315,000
Bảng 9: Chi phí tài sản cố định
( Nguồn :Số liệu điều tra )

Chi phí Văn phòng phẩm này trong bao lâu? Và tính cho cả năm?

CHI PHÍ VĂN PHÒNG PHẨM

ST
Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền
T

1 Bút Bảng Thiên Long 2 cây 5,000 10,000

2 Bút Bi Xanh Thiên Long 2 cây 3,000 6,000

3 Đồ Cắt Băng Keo 2 cái 20,000 40,000

4 Băng Keo Trong 5Cm Micky 5 cuộn 8,000 40,000

5 Ghim Bấm 1 cái 14,000 14,000

6 Ruột Bấm Ghim 1 hộp 4,500 4,500

7 Dây Buộc sản phẩm để kho 1 kg 12,000 12,000

8 Bút Dính Bàn Thiên Long 1 bộ 14,000 14,000

9 Note Vàng 3*3 2 tệp 6,000 12,000

10 Hồ Nước 5 chai 2,500 12,500

11 Giấy A4 Pagi Đl65 2 bộ 60,000 120,000

46
12 Hóa Đơn Bán Lẻ Loại 2 Liên 2 cuốn 11,000 22,000

13 Thảm Lau Chân 60*90 Cm 1 cái 65,000 65,000

14 Chun Vàng 1 bịch 7,000 7,000

15 Băng Dính Hai Mặt 1Cm 3 cuộn 4,000 12,000

16 Kẹp Bướm 1 hộp 10,000 10,000

17 Kéo 2 cây 12,000 24,000

18 Dao Rọc Giấy 2 cây 16,000 32,000

590,00
19 50 Cuộn Giấy In Nhiệt K80X80M in hóa đơn 1 thùng 590,000
0

TỔNG 1,047,000
Bảng 10: Chi phí văn phòng phẩm
(Nguồn: số liệu điều tra )

CHI PHÍ VẬT DỤNG VỆ SINH 1 NĂM

ST Đơn
Hạng mục Số lượng Giá Thành tiền
T vị

1 Bộ cây lau sàn 2 bộ 315,000 630,000

2 Chổi quét sàn 2 cây 35,000 70,000

3 Chổi lông gà 1 cây 11,000 11,000

4 Xô Đựng Nước 1 cái 20,000 20,000

5 Cồn Xịt Khuẩn 70 Độ ( Can 5.5 Lít ) 1 can 119,000 119,000

6 Nước Rửa Tay 3 chai 29,000 87,000

7 Dung Dịch Tẩy Rửa Nhà Vệ Sinh 3 chai 65,000 195,000

8 Nước Lau Sàn 3 can 45,000 135,000

9 Bột giặt đồ 1 bịch 16,000 16,000

10 Bịch 50 Cuộn Giấy Vệ Sinh 2 bộ 100,000 200,000

11 1 Kg Túi Nilon Đựng Rác 3 kg 25,000 75,000

47
12 Khăn lau kệ 5 cái 5,000 25,000

TỔNG 1,583,000
Bảng 11: Chi phí dụng cụ vệ sinh
(Nguồn: số liệu điều tra )

CHI PHÍ KHÁC

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 chi phí thiết kế website 1 Lần 20,000,000 20,000,000

2 phần mềm bán hàng 1 Năm 10,000,000 10,000,000

chi phí đăng ký kinh


3 1 lần 200,000 200,000
doanh

4 chi phí thuê nhân viên 1 tháng 27,300,000 27,300,000

5 chi phí marketing 1 tháng 15,000,000 15,000,000

6 chi phí khai trương 1 lần 2,000,000 2,000,000

7 chi phí dự phòng 1 lần 50,000,000 50,000,000

TỔNG 74,500,000
Bảng 12: Chi phí khác
(Nguồn: số liệu điều tra)

TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

STT Hạng mục Thành tiền

1 CHI PHÍ MẶT BẰNG 365,180,000

2 CHI PHÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 130,315,000

3 CHI PHÍ VẬT DÙNG VỆ SINH 1 NĂM 1,583,000

4 CHI PHÍ VĂN PHÒNG PHẨM 1 NĂM 1,047,000

5 CHI PHÍ KHÁC 74,500,000

TỔNG 572,625,000
48
Bảng 13: Chi phí đầu tư ban đầu
(Nguồn: số liệu điều tra )
4.2 Dự báo sản lượng và chi phí
BẢNG GIÁ GIA CÔNG SẢN PHẨM

Giá in Gia công (đóng tag, Bao bì nhãn Thành giá 1


Loại vải Giá
ấn bao bì) mác áo

vải cotton ( 65/35 2


45,000 103,000
chiều )
25,000 30,000 3,000
vải cotton 100% 4
75,000 133,000
chiều
Bảng 14: Bảng giá gia công sản phẩm
(Nguồn: số liệu điều tra )
Từ những chi phí ban đầu cho dự án, nhóm chúng tôi đã có những tính toán để đưa ra giá
cả cho các sản phẩm và ước tính doanh thu của cửa hàng trong một tháng hoạt động.
Tháng đầu Astro tập trung vào việc thực hiện marketing và chạy các chương trình khuyến
mãi khai trương nên số lượng khách hàng sẽ cao. Đây là dấu hiệu khách hàng bị thu hút
bởi hiệu ứng khai trương và tò mò về thương hiệu mới, dẫn đến việc lượt khách vào Cửa
hàng thường xuyên để tham quan và mua thử sản phẩm. Dựa trên những yếu tố tham khảo
thị trường và các lượt traffic khách hàng của những cửa hàng thời trang khác, cùng với
hiệu ứng khai trương cửa hàng trong tháng đầu tiên thì nhóm dự đoán Astro sẽ có trung
bình 2 khách /giờ từ thứ 2 đến thứ 6 và 3 khách / giờ thứ 6, 7, chủ nhật hàng tuần.
 Thời gian mở cửa ngày thường là 14 tiếng/ ngày
 Thứ 2-6 : 2 khách/ giờ X14 tiếng/ ngày X 5 ngày = 140 khách
 Thứ 7-chủ nhật : 3 khách/ giờ X 14 tiếng / ngày X 2 ngày = 84 khách
Tháng 8
 Tổng lượt khách mà nhóm tự thống kê là 896 khách vào cửa hàng
 Tỷ lệ chuyển đổi thành công từ khách vào cửa hàng thành khách mua sản phẩm là
70% (CR = 70% ).
 Khách mua sản phẩm = 896 x 70% =627 khách

 627 khách trực tiếp + 60 khách online = 687 khách mua áo

 Dự đoán số lượng trung bình sản phẩm bán ra dựa trên kết quả khảo sát khách hàng

gần 10% số lượng khách chi từ thấp hơn cho đến 300.000/ lần mua sắm, tương
đương 68 khách mua 1 áo
 Khoảng 90% lượt khách còn lại có khả năng chi từ 700.000 đến hơn 1.000.000 cho
mỗi lần mua sắm, tương đương 619 khách mua 2 áo
Ước lượng số áo bán được dựa vào khả năng chi trả cho mỗi lần mua sắm của khách là

49
68x1 + 619x2 = 1306 áo được ước lượng bán ra trong tháng 8
Tháng 9-10
Nhóm ước lượng số khách sẽ giảm 10% so với tháng 8 vì hiệu ứng khai trương kết thúc.
tương đương lượng sản phẩm bán ra giảm 10%
=> 1306x90% = 1175 áo được bán ra
Tháng 11-12-1
Giai đoạn cuối năm tập trung các ngày lễ lớn như 20/11, Blackfriday, Giáng sinh, đón chào
năm mới. Tận dụng những điều kiện trên cùng với việc ra mắt chương trình khuyến mãi
liên tục giúp cửa hàng đón chào số lượng khách tăng lên 30% so với tháng 9-10
=> 1175x130% = 1527 áo được bán ra
Tháng 2-3-4-5-6-7
Giai đoạn sau tết là khoảng thời gian nhu cầu mua sắm không còn cao, khách hàng lúc này
được nhóm ước lượng giảm 20% lượng khách so với tháng 1
 1527x 80% = 1221 áo

Trong số lượng áo được dự đoán bán ra mỗi tháng


Nhóm định lượng 60% khách hàng sẽ mua áo có chất liệu 100% cotton và 40% khách mua
áo chất liệu CVC ( dựa theo kết quả khảo sát và thông tin tham khảo trên thị trường local
brand ) .
DỰ BÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM THÁNG ĐẦU TIÊN
STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền
1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 622 áo 90,000 56,016,000
2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 884 áo 120,000 106,032,000
3 Túi vải 90 túi 30,000 2,700,000
4 Mắt kính 90 cái 78,000 7,020,000
5 Nón 90 nón 45,000 4,050,000
6 Túi đeo chéo nữ 60 túi 55,000 3,300,000
TỔNG 179,118,000
Bảng 15: Dự báo chi phí sản xuất sản phẩm tháng đầu tiên
(Nguồn: số liệu điều tra )

ƯỚC LƯỢNG SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN TRONG NĂM 1

áo thun chất liệu


áo thun chất liệu 100% cotton số lượng tổng
CVC

50
tháng 8 522 784 1,306

tháng 9 470 705 1,175

tháng 10 470 705 1,175

tháng 11 611 916 1,527

tháng 12 611 916 1,527

tháng 1 611 916 1,527

tháng 2 488 733 1,221

tháng 3 488 733 1,221

tháng 4 488 733 1,221

tháng 5 488 733 1,221

tháng 6 488 733 1,221

tháng 7 488 733 1,221

TỔNG 6,225 9,338 15,563


Bảng 16: Ước lượng sản phẩm bán năm 1
(Nguồn: số liệu điều tra )

ƯỚC LƯỢNG SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN TRONG NĂM 2


tăng 3% so với năm 1

áo thun chất liệu


áo thun chất liệu 100% cotton số lượng tổng
CVC

tháng 8 538 807 1,345.18

tháng 9 484 726 1,210

tháng 10 484 726 1,210

tháng 11 629 944 1,573

tháng 12 629 944 1,573

51
tháng 1 629 944 1,573

tháng 2 503 755 1,258

tháng 3 503 755 1,258

tháng 4 503 755 1,258

tháng 5 503 755 1,258

tháng 6 503 755 1,258

tháng 7 503 755 1,258

TỔNG 6,412 9,618 16,030


Bảng 17: Ước lượng sản phẩm bán năm 2
(Nguồn: số liệu điều tra )

ƯỚC LƯỢNG SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN TRONG NĂM 3


tăng 5% so với năm 2

áo thun chất liệu


áo thun chất liệu 100% cotton số lượng tổng
CVC

tháng 8 565 847 1,412

tháng 9 508 762 1,271

tháng 10 508 762 1,271

tháng 11 661 991 1,651

tháng 12 661 991 1,651

tháng 1 661 991 1,651

tháng 2 528 792 1,321

tháng 3 528 792 1,321

tháng 4 528 792 1,321

tháng 5 528 792 1,321

52
tháng 6 528 792 1,321

tháng 7 528 792 1,321

TỔNG 6,733 10,099 16,831


Bảng 18: Ước lượng sản phẩm bán năm
(Nguồn: số liệu điều tra )
4.3 Chi phí hằng tháng
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG CỦA NĂM
THÀNH TIỀN
1
Tiền thuê mặt bằng 80,000,000
Tiền điện nước 15,000,000
Tiền lương 30,940,000
Chi phí bao bì 5,760,000
Voucher khuyến mãi 5,000,000
Tiền wifi + thu rác 180,000
chi phí vệ sinh mỗi tháng 131,917
TỔNG CỘNG 137,011,917
Bảng 19: Chi phí hoạt động hằng tháng của năm 1
(Nguồn: số liệu điều tra )

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG CỦA NĂM 2


Tiền thuê mặt bằng 80,000,000
Tiền điện nước 15,750,000
Tiền lương 30,940,000
Chi phí bao bì 5,760,000
Voucher khuyến mãi 5,000,000
Tiền wifi + thu rác 180,000
chi phí vệ sinh mỗi tháng 131,917
TỔNG CỘNG 137,761,917
Bảng 20: Chi phí hoạt động hằng tháng của năm 2
(Nguồn: số liệu điều tra)
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG CỦA NĂM 3
Tiền thuê mặt bằng 80,000,000
Tiền điện nước 16,537,500
Tiền lương 30,940,000
Chi phí bao bì 5,760,000
Voucher khuyến mãi 5,000,000
Tiền wifi + thu rác 180,000
chi phí vệ sinh mỗi tháng 131,917
TỔNG CỘNG 138,549,417
Bảng 21: Chi phí hoạt động hằng tháng của năm 3
(Nguồn: số liệu điều tra )

53
4.4 Chi phí sản xuất hằng năm
CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NĂM 1

Số
STT Hạng mục Đơn vị Giá Thành tiền
lượng

1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 6,225 áo 103,000 641,195,600

2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 9,338 áo 133,000 1,241,927,400

3 Túi vải 720 túi 30,000 21,600,000

4 Mắt kính 720 cái 78,000 56,160,000

5 Nón 720 nón 45,000 32,400,000

6 Túi đeo chéo nữ 720 túi 55,000 39,600,000

TỔNG 2,032,883,000
Bảng 22: chi phí sản xuất năm 1
(Nguồn: số liệu điều tra )

CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NĂM 2

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 6,412 áo 103,000 660,431,468

2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 9,618 áo 133,000 1,279,185,222

3 Túi vải 742 túi 30,000 22,248,000

4 Mắt kính 742 cái 78,000 57,844,800

5 Nón 742 nón 45,000 33,372,000

6 Túi đeo chéo nữ 742 túi 55,000 40,788,000

TỔNG 2,093,869,490
Bảng 23: chi phí sản xuất năm 2
(Nguồn: số liệu điều tra )

CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NĂM 3

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 6,733 áo 103,000 693,453,041


54
2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 10,099 áo 133,000 1,343,144,483

3 Túi vải 779 túi 30,000 23,360,400

4 Mắt kính 779 cái 78,000 60,737,040

5 Nón 779 nón 45,000 35,040,600

6 Túi đeo chéo nữ 779 túi 55,000 42,827,400

TỔNG 2,198,562,965
Bảng 24: chi phí sản xuất năm 3
(Nguồn: số liệu điều tra )

4.5 Dự báo doanh thu 3 năm

DỰ BÁO DOANH THU NĂM 1


STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 6,225 áo 280,000 1,743,056,000

2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 9,338 áo 320,000 2,988,096,000

3 Túi vải 720 túi 65,000 46,800,000

4 Mắt kính 720 cái 110,000 79,200,000

5 Nón 720 nón 95,000 68,400,000

6 Túi đeo chéo nữ 720 túi 130,000 93,600,000

TỔNG 5,019,152,000
Bảng 25: Dự báo doanh thu năm 1
(Nguồn: số liệu điều tra )

DỰ BÁO DOANH THU NĂM 2


STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 6,412 áo 290,000 1,859,467,240

2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 9,618 áo 330,000 3,173,918,220

3 Túi vải 742 túi 65,000 48,204,000

55
4 Mắt kính 742 cái 110,000 81,576,000

5 Nón 742 nón 95,000 70,452,000

6 Túi đeo chéo nữ 742 túi 130,000 96,408,000

TỔNG 5,330,025,460
Bảng 26: Dự báo doanh thu năm 2
(Nguồn: số liệu điều tra )

DỰ BÁO DOANH THU NĂM 3


STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Áo thun vải cotton ( 65/35 2 chiều ) 6,733 áo 290,000 1,952,440,602

2 Áo thun vải vải cotton 100% 4 chiều 10,099 áo 330,000 3,332,614,131

3 Túi vải 779 túi 65,000 50,614,200

4 Mắt kính 779 cái 110,000 85,654,800

5 Nón 779 nón 95,000 73,974,600

6 Túi đeo chéo nữ 779 túi 130,000 101,228,400

TỔNG 5,596,526,733
Bảng 27: Dự báo doanh thu năm 3
(Nguồn: số liệu điều tra )

4.6 Chi phí vận hàng và lợi nhuận thuần trong 3 năm

CHI PHÍ
ST NỘI Lợi Nhuận TÍCH
DOANH THU HOẠT ĐỘNG + LỢI NHUẬN
T DUNG LŨY
NVL
VND VND VND
1 tháng 8 VND 319,252,167
421,024,000 101,771,833 101,771,833
VND VND VND
2 tháng 9 VND 319,252,167
381,200,000 61,947,833 163,719,667
tháng VND VND VND
3 VND 319,252,167
10 381,200,000 61,947,833 225,667,500
tháng VND VND VND
4 VND 319,252,167
11 488,208,000 168,955,833 394,623,333
tháng VND VND VND
5 VND 319,252,167
12 488,208,000 168,955,833 563,579,167
VND VND VND
6 tháng 1 VND 319,252,167
488,208,000 168,955,833 732,535,000
56
VND VND VND
7 tháng 2 VND 319,252,167
395,184,000 75,931,833 808,466,833
VND VND VND
8 tháng 3 VND 319,252,167
395,184,000 75,931,833 884,398,667
VND VND VND
9 tháng 4 VND 319,252,167
395,184,000 75,931,833 960,330,500
VND VND VND
10 tháng 5 VND 319,252,167
395,184,000 75,931,833 1,036,262,333
VND VND VND
11 tháng 6 VND 319,252,167
395,184,000 75,931,833 1,112,194,167
VND VND VND
12 tháng 7 VND 319,252,167
395,184,000 75,931,833 1,188,126,000
VND VND VND
13 tháng 8 VND 327,084,374
447,106,520 120,022,146 1,308,148,146
VND VND VND
14 tháng 9 VND 327,084,374
404,738,500 77,654,126 1,385,802,272
tháng VND VND VND
15 VND 327,084,374
10 404,738,500 77,654,126 1,463,456,398
tháng VND VND VND
16 VND 327,084,374
11 518,582,340 191,497,966 1,654,954,363
tháng VND VND VND
17 VND 327,084,374
12 518,582,340 191,497,966 1,846,452,329
VND VND VND
18 tháng 1 VND 327,084,374
518,582,340 191,497,966 2,037,950,295
VND VND VND
19 tháng 2 VND 327,084,374
419,615,820 92,531,446 2,130,481,741
VND VND VND
20 tháng 3 VND 327,084,374
419,615,820 92,531,446 2,223,013,187
VND VND VND
21 tháng 4 VND 327,084,374
419,615,820 92,531,446 2,315,544,633
VND VND VND
22 tháng 5 VND 327,084,374
419,615,820 92,531,446 2,408,076,078
VND VND VND
23 tháng 6 VND 327,084,374
419,615,820 92,531,446 2,500,607,524
VND VND VND
24 tháng 7 VND 327,084,374
419,615,820 92,531,446 2,593,138,970
VND VND VND
25 tháng 8 VND 338,596,330
469,461,846 130,865,516 2,724,004,486
VND VND VND
26 tháng 9 VND 338,596,330
424,975,425 86,379,095 2,810,383,580
tháng VND VND VND
27 VND 338,596,330
10 424,975,425 86,379,095 2,896,762,675
tháng VND VND VND
28 VND 338,596,330
11 544,511,457 205,915,127 3,102,677,801
tháng VND VND VND
29 VND 338,596,330
12 544,511,457 205,915,127 3,308,592,928
VND VND VND
30 tháng 1 VND 338,596,330
544,511,457 205,915,127 3,514,508,055

57
VND VND VND
31 tháng 2 VND 338,596,330
440,596,611 102,000,281 3,616,508,335
VND VND VND
32 tháng 3 VND 338,596,330
440,596,611 102,000,281 3,718,508,616
VND VND VND
33 tháng 4 VND 338,596,330
440,596,611 102,000,281 3,820,508,896
VND VND VND
34 tháng 5 VND 338,596,330
440,596,611 102,000,281 3,922,509,177
VND VND VND
35 tháng 6 VND 338,596,330
440,596,611 102,000,281 4,024,509,457
VND VND VND
36 tháng 7 VND 338,596,330
440,596,611 102,000,281 4,126,509,738
Bảng 28: Lợi nhuận thuần trong 3 năm
(Nguồn: số liệu điều tra )

4.7 Đánh giá dự án


4.7.1 Giá trị hiện tại thuần
BÁO CÁO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Năm 0 2022 2023 2024
Kỳ thứ 0 1 2 3

TỔNG DOANH THU -572,625,000 5,019,152,000 5,330,025,460 5,596,526,733


TỔNG CHI PHÍ 3,831,026,000 3,925,012,490 4,063,155,965
LỢI NHUẬN GỘP 1,188,126,000 1,405,012,970 1,533,370,769
KHẤU HAO 43,438,333 43,438,333 43,438,333
THANH LÝ 203,221,667
LỢI NHUẬN TRƯỚC
1,144,687,667 1,361,574,637 1,489,932,435
THUẾ
THUẾ (10%) 114,468,767 136,157,464 148,993,244
LỢI NHUẬN SAU
1,030,218,900 1,225,417,173 1,340,939,192
THUẾ
DÒNG TIỀN THUẦN -572,625,000 1,073,657,233 1,268,855,506 1,384,377,525
HIỆN GIÁ DÒNG
-572,625,000 958,668,544 1,011,531,610 985,399,922
TIỀN (r=12%)
LŨY KẾ DÒNG TIỀN 958,668,544 1,970,200,153 2,955,600,076
NPV 2,382,975,076
IRR 191.82%
Bảng 29: Báo cáo tài chính
(Nguồn: số liệu điều tra )
Bảng 30: Báo cáo tài chính
58
1,073,657,233 1,268,855,506 1,384,377,525
NPV  = -572,625,000 + + + = 2,382,975,076
( 1+12 % )1 ( 1+12 % )2 ( 1+12 % )3

NPV > 0: Dự án khả thi 


4.7.2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
1,073,657,233 1,268,855,506 1,384,377,525
IRR = 0=> -572,625,000 + + + = =0
( 1+ IRR )1 ( 1+ IRR )2 ( 1+ IRR )3
=> IRR =191.82% cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng là 12%, dự án đáng để đầu tư. 
Thời gian hoàn vốn
PBP  = 8,4 tháng
5. Kế hoạch quản lý rủi ro
5.1. Mục tiêu
Đây là một trong những kế hoạch không thể thiếu khi thực hiện một dự án nhằm tránh
được những rủi ro xấu nhất có thể xảy ra và có những phương án thích hợp nhất để giải
quyết.
 Dựa vào những thông tin mà chúng tôi đã khảo sát thực tế bằng phiếu khảo sát. Cùng với
suy đoán của cá nhân trong nhóm thì chúng tôi đã đưa ra được một số rủi ro cần phải
lường trước để tránh những sai sót đáng tiếc xảy ra.
5.2. Các rủi ro có thể xảy ra
Bước 1: Xác định rủi ro
Khi lập kế hoạch kinh doanh nào cũng không thể bỏ qua phần quản trị rủi ro để kịp thời
đưa ra các dự đoán cũng như xác định các rủi ro có thể gặp như :
- Rủi ro không lường trước được: Thiên tai, dịch bệnh,...
- Rủi ro lường trước được: Về nhân sự của cửa hàng, thị trường cạnh tranh giá cả,...
Bước 2: Đánh giá
Phải xem xét các rủi ro, sự ảnh hưởng, nghiêm trọng trong từng trường hợp mà đánh giá
các mức độ cũng như khả năng có thể khắc phục của cửa hàng với từng rủi ro.
Bước 3: Các biện pháp dự phòng
Đánh giá các rủi ro xong thì chúng ta cần phải đưa ra các kế hoạch để có thể giảm bớt thiệt
hại cũng như khả năng xảy ra và dựng một kế hoạch để dự phòng các rủi ro đó.
Bước 4: Kiểm soát
- Áp dụng các chiến lược rủi ro mà các thành viên trong nhóm đã nêu ra.
- Luôn quan sát tình hình và điều chỉnh các kế hoạch để có thể phù hợp với các rủi ro có
thể xảy ra bất chợt.
Các rủi ro mà cửa hàng sẽ gặp
 Về nhân sự:
Nhân viên nghỉ việc đột xuất, không tập trung làm việc, đi làm trễ thường xuyên,..
 Về cạnh tranh giá cả:
59
Thị trường Local Brand tương đối khá nhiều đối thủ cạnh tranh nên không thể tránh khỏi
việc cạnh tranh về giá có khả năng sẽ làm giá tụt xuống khá thấp dẫn đến không đạt lợi
nhuận như dự kiến.
 Thời tiết :
Mưa bão, gây ngập nước, ùn tắt giao thông, khiến khách hàng không thể mua sắm thoải
mái, gây dột cửa hàng..
 Rủi ro về tài chính
Đây được xem rủi ro đáng lo ngại hàng đầu vì chi phí đầu tư ban đầu rất lớn khi cửa hàng
lần đầu mở tiệm sẽ phải đối mặt với tình trạng hàng tiêu thụ chậm và ít, cộng với việc
thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý nguồn tiền thu – chi sao cho hợp lí.
 Quá trình thực hiện dự án :
Có thể nhóm sẽ xảy ra những vấn đề không mong muốn như thành viên không tiếp tục hợp
tác, Không tạo ra lợi nhuận trong quá trình kinh doanh, chậm trễ tiến độ thực hiện dự án
kinh doanh,..
 Quá trình vận chuyển hàng hóa:
Hàng hóa không đảm bảo chất lượng do vận chuyển dưới thời tiết xấu, nhiệt độ cao ảnh
hưởng đến chất lượng vải, va chạm mạnh dễ khiến sản phầm bị móp, hỏng form. …
 Thiếu hụt hàng hóa:
Vận chuyển hàng hóa, quy trình sản xuất nếu bị chậm có khả năng sẽ dẫn đến việc nguồn
cung bị thụt so với lượng cầu. gây lãng phí thời gian kinh doanh.
5.3. Ma trận rủi ro
Được chia thành 5 cấp độ:

 Rất nhẹ: 
Là chưa ảnh hưởng gì nhiều hiếm khi mắc phải cho cửa hàng nhưng cần xử lý nhanh

 Nhẹ:
Khó xảy ra nhưng tầng số ít trên 1 năm

 Trung bình: 
Có thể xảy ra nhưng trung bình có thể kiểm soát được

 Lớn: 
Xảy ra nhiều nhưng có giới hạn và kiểm soát được

 Rất lớn: 
Xảy ra liên tục
60
Rủi ro Mức độ rủi ro xảy ra

Hiếm xảy Khó xảy Trung Có thể xảy Xảy ra liên


 
ra ra bình ra tục

Về nhân sự          

Về tài chính          

Về thời tiết          

Về giá cả          

Quá trình thực hiện dự án          

Quá trình vận chuyển          


hàng hóa

Thiếu hụt hàng hóa          


Bảng 31: Mức độ rủi ro xảy ra
(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)

Mức độ ảnh hưởng của rủi ro cho cửa hàng

Rất Ca
Rủi ro Thấp Trung bình Rất cao
thấp o

-1 -2 -3 -4 -5

Về nhân sự          

Về tài chính          

Về thời tiết          

Về giá cả          

Quá trình thực hiện dự án          

Quá trình vận chuyển hàng hóa          

Thiếu hụt hàng hóa          


Bảng 32: Mức độ ảnh hưởng của rủi ro
(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
5.4 Cách khắc phục

61
STT Rủi ro Cách khắc phục

Phân chia công việc cụ thể cho từng thành viên, một
công việc phải có một người thực hiện chính và một
người hỗ trợ.
Đảm bảo có nguồn nhân lực thay thế.
-Nhân viên phải được sự đồng ý từ quản lý về việc đổi
ca hoặc xin nghỉ làm và nếu nhân viên không thông báo
1 Rủi ro về nhân lực trước cho quản lý thì sẽ tạm thời giữ nguyên hoặc tăng
giờ làm cho nhân viên đó cho đến khi tìm được nhân sự
mới cho cửa hàng.
- Nhân viên phải thông báo trước khi nghỉ việc chính
thức ít nhất 1 tháng để cửa hàng có thể tuyển nhân sự
khác thay thế và nếu như không thông báo trước thì
nhân viên đó sẽ không được nhận lương cho tháng đó

Sắp xêp công việc có tính logic và chọn công việc chính
Rủi ro về quá trình làm trước để tránh bị trễ dự án.
2
thực hiện dự án Cập nhật, quan sát kĩ lưỡng về nhân lực và tiến trình dự
án để diễn ra đúng với lịch trình.

Cần phải quản lý tốt việc thu chi.


3 Rủi ro về tài chính Có một khoảng dự trù kinh phí.
Báo cáo về kê khai chi phí một cách cụ thể và rõ ràng.

Luôn thường xuyên cập nhật giá cả.


Cần lên kế hoạch thu mua cho hợp lí để phòng giá tăng.

4 Rủi ro về giá cả Lên kế hoạch chương trình khuyến mãi, nhiều chương
trình ưu đãi,… để kịp thời ứng phó với tình trạng giá
giảm của đối thủ.

Rủi ro về hụt hàng Cần xác định nguồn sản phẩm nào khó tìm, nguồn nào
5
hóa bảo đảm lâu dài. Tìm nguồn cung cấp dự trù sẵn.

Cần phải theo dõi tình hình thời tiết để đưa ra kế hoạch
chi tiêu cho hiệu quả. Cần phải có những biện pháp giao
6 Rủi ro về thời tiết hàng tận nơi cho khách hàng. Hợp tác với các đơn vị
giao hàng như Viettel Post, Việt Nam Post, Giao hàng
nhanh, Giao hàng tiết kiệm, J&T,…
Bảng 33: Mức độ ảnh hưởng của rủi ro
62
(Nguồn: Do sinh viên thực hiện)
5.5 Tồn tại
 Rủi ro nhân sự
Gây gỗ với khác hàng, làm xấu hình ảnh cửa hàng
Nhân viên thiếu trung thực
Nhân viên lười biếng
 Rủi ro Nhập khẩu hàng hóa
Mất hàng hóa
Hàng hóa không về đúng hạn
Rủi ro về đơn vị giao hàng
Lỗi ứng dụng giao hàng, không đặt giao hàng được
Khách không nhận hàng
Giao hàng không đúng hạn
Khách cần hàng gấp
Hết hàng giao mặc dù đã chốt đơn cho khách
 Rủi ro về bảo quản sản phẩm
Sản phẩm bị rách, ướt, hư hỏng
 Rủi ro về sự hài lòng của khách hàng
Khách hàng khó tính
Khách hàng thăm dò giá
Khách hàng không hài lòng
Khách hàng đánh giá xấu cho cửa hàng
6. Kế hoạch kiểm soát chất lượng
Hiểu được khách hàng mong muốn một không gian mua sắm thoải mái, chất lượng phục
vụ tốt và sản phẩm uy tín. Để đảm bảo được những điều này, chúng tôi đã đưa ra kế hoạch
kiểm soát chất lượng như sau: 
 Chất lượng sản phẩm
Cam kết hoàn tiền 100% nếu sản phẩm bị lỗi cho nhà sản xuất
Các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng
Sản phẩm còn tem, mới
Có hóa đơn, chứng từ khi mua hàng
 Chất lượng dịch vụ
Nhân viên tư vấn được đào tạo về chất lượng sản phẩm

63
Tác phong lịch sự, thân thiện, nhiệt tình.
Công khai giá sản phẩm
Trả lời, tư vấn thắc mắc lịch sự, lễ phép
Thường xuyên quan sát nhu cầu khách hàng
Chủ động tư vấn
Có lời cảm ơn sau khi thanh toán
Không gian mua sắm
Luôn sạch sẽ, thơm tho
Có máy lạnh
Luôn có nhạc
Có Wifi
An ninh
Có camera an ninh quan sát
Để đảm bảo được chất lượng phục vụ, không gian mua sắm cho khách hàng, sẽ có người
trực tiếp training và đánh giá nhân viên về mức độ hoàn thành công việc.

64
KẾT LUẬN
Cùng nhìn lại chặng đường từ lúc bắt đầu lên ý tưởng cho đến khi dự án hoàn thành của 5
thành viên. Dựa trên những kiến thức đã được phổ cập và thông qua quá trình làm việc
cùng nhau, mọi người đã xây dựng lên dự án thời trang ASTRO này. Chúng tôi hoàn toàn
chắc chắn đây chính là dự án có khả thi và đáng thực hiện vì tính hợp lý của nó được
chúng tôi xây dựng trên số vốn ban đầu 700,000,000 VNĐ.
Có thể thấy với sự phát triển của thời đại mới, điều kiện kinh tế ngày càng đi lên như hiện
nay thì nhu cầu mặc đẹp được mọi người chú trọng nhiều hơn. Ngoài ra, việc lựa chọn
trang phục còn nói lên tính cách của mỗi người. Chính vì thế mà ngành công nghiệp thời
trang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Dựa trên cơ sở đó, cửa hàng thời trang ASTRO chúng
tôi đã thành lập với mục đích mang lại cho người tiêu dùng sự lựa chọn hoàn hảo về những
sản phẩm, cũng như chất lượng của chúng. Bên cạnh đó, chúng tôi còn mong muốn vun
đắp sự tự tin đối với khách hàng, bởi chỉ khi họ mặc đẹp mới mang lại cảm giác tự tin khi
ra ngoài.
Dựa trên chỉ số 191.82% > 0, chúng tôi hoàn toàn tự tin có thể đi vay vốn ngân hàng với
lãi suất 12%/ năm để từng bước thực hiện dự án này. Tuy rằng thực tế sẽ khác so với tính
toán, sẽ có rất nhiều rủi ro nhưng chúng tôi đã có kế hoạch trước hết để hạn chế tối đa
những rủi ro nhóm sẽ vướng phải.
Mặc dù hiện nay đã có nhiều cửa hàng local brand trên thị trường, nhưng chúng tôi vẫn
quyết định chọn ý tưởng này bởi vì chúng tôi tin rằng sẽ tạp ra được sự khác biệt, chất
riêng của chúng tôi và khiến khách hàng dễ dàng nhận ra ngay thương hiệu khi nói đến cửa
hàng thời trang ASTRO.

65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Thông Cáo Báo Chí VỀ Tình Hình Kinh TẾ - xã Hội Quý I năm 2022. General
Statistics Office of Vietnam. (2022, March 29). Retrieved June 15, 2022, from
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2022/03/thong-cao-bao-chi-ve-
tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-i-nam-2022/#

[2] Moit.gov.vn. (2022). Retrieved 15 June 2022, from https://moit.gov.vn/tin-tuc/hoat-


dong/chinh-phu-luon-dong-hanh-ho-tro-doanh-nghiep-va-nguoi-dan.html.

[3] “Bảng Giá May Gia Công Áo Thun Chất Lượng Tại Tphcm | VTOP.” ÁO THUN
VTOP, 1 Oct. 2021, https://aothunvtop.com/xuong-may-gia-cong-ao-thun.

[4] Liên Hệ công ty cổ Phần Quốc tế dony. Xưởng Sản Xuất Hàng May Mặc - Công Ty Cổ
Phần Quốc Tế DONY. (2021, December 9). Retrieved June 15, 2022, from
https://dony.vn/lien-he/

66
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG THU THẬP THÔNG TIN Ở CỬA HÀNG THỜI TRANG
LOCAL BRAND QUẬN 3 VÀ QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THU THẬP LẦN


THU THẬP LẦN 2
1
Nơi thu
Cửa hàng thời Cửa hàng thời trang
thập thông Mục đích câu hỏi
trang Grimm DC NOCONTROL Studio
tin
Thời gian
thu thập Ngày 16/5 Ngày 30/5
thông tin
Đo lường được mức
46/13 Trần Quý Khoách, độ tiềm năng của vị trí
13C/9 Kỳ Đồng,
Địa điểm phường Tân Định, Quận địa lý kinh doanh ảnh
P9, Q3, HCM
1, HCM hưởng đến khả năng
Người được Khánh Vân Hồng Vân (NV kinh doanh cao hay
phỏng vấn ( NVBH ) Marketing) thấp.
Hình thức Trực tiếp tại Cửa
Trực tiếp tại cửa hàng
phỏng vấn hàng
Thông tin cửa hàng
Cửa hàng
kinh doanh Cửa hàng kinh
trực thuộc doanh cá nhân, Cửa hàng kinh doanh cáHiểu được quy mô của
công ty ? thành lập nhân, thành lập 2021 loại hình kinh doanh
Thành lập 15/5/2015 lớn hay nhỏ, giúp
từ khi nào ? đánh giá được vị thế
Chi nhánh có tổng 6 chi nhánh Chi nhánh bắt đầu thành cạnh tranh của doanh
đã hoạt từ Bắc vào Nam, lập đầu năm 2022 sau thời nghiệp trên thị trường
động được hoạt động được 7 gian 1 năm hoạt động với
bao lâu ? năm hình thức online
Trong hẻm nhỏ,
Vị trí cửa thuộc khu vực Nằm trong hẻm lớn, giữa
hàng ? trung tâm Thành trung tâm thành phố
phố
Đánh giá nguồn lực,
45m2 (chung với các lợi thế kinh doanh dựa
Diện tích
45m2 brand khác trong cùng 1 trên vị trí và hình thức
cửa hàng ?
toà nhà) kinh doanh
Hình thức
Trực tiếp kết hợp Trực tiếp kết hợp bán
kinh
bán hàng online hàng online
doanh ?
Sản Phẩm

67
Hiểu được sự đa dạng
về sản phẩm và mẫu
mã => doanh nghiệp
dễ dàng bán sp đến
Cửa hàng Quần áo thiết kế,
với người tiêu dùng,
kinh doanh phụ kiện phối hợp :
Áo quần thiết kế, nón, túi giúp khách hàng có
bao nhiêu Áo thun, sơ mi,
cho cả Nam, Nữ nhiều sự lựa chọn và
loại sản quần âu, nón, vớ,
trải nghiệm sản phẩm.
phẩm ? balo
Tăng tính phong phú,
mở rộng cơ hội bán
hàng, dễ cạnh tranh
với các đối thủ khác.
Loại sản
Áo thun, sơ mi,
phẩm chính
quần âu, nón, vớ, Áo thun, sweater, hoodie
của cửa
balo
hàng ?
Hiểu được tầm quan
Sản phẩm
trọng trong việc điều
bán chạy Áo sơ mi trắng và
chỉnh thiết kế và số
nhất từ đầu đen, Quần âu, áo Áo thun thiết kế
lượng các mẫu sản
năm 2022 thun essential
phẩm làm sao để phù
đến hiện tại
hợp với thị hiếu người
Cửa hàng tiêu dùng, hạn chế
Khoảng 2-3 tháng sẽ ra
nhập mẫu Tuỳ vào mẫu thiết việc tồn kho các sản
các mẫu áo quần mới, tuỳ
mới bao lâu kế nên tầm hai phẩm bán chậm
thuộc vào xưởng may có
một lần ? tháng sẽ ra mẫu
đủ vải phù hợp cho
Mỗi lần mới, số lượng nhập
collection lần đó không,
nhập bao khoảng 500 cái/ lần
số lượng nhập 100 cái/ lần
nhiêu mẫu ?
Giá sản phẩm
Giá trung
bình của áo Đánh giá được mức
thun tại cửa giá trung bình của áo
hàng dao 350k 490k thun local brand so với
động global brand dù giống
khoảng bao nhau về chất lượng,
nhiêu ? thiết kế, công dụng.
=> giúp nhóm xác
Giá thấp định được mức giá
nhất của phù hợp để Dự Án có
một chiếc áo thể cạnh tranh và mở
thun ? Giá Thấp nhất : 90k , Thấp nhất: 490k, cao nhất: rộng nhóm khách hàng
cao nhất cao nhất : 700k 860k có thu nhập từ mức
của một thấp cho đến cao cũng
chiếc áo đều có thể mua được.
thun ?
Chương trình khuyến mãi

68
Khi nào thì
cửa hàng sẽ
Giảm giá cho những sản
áp dụng Giảm giá 1 số sản
phẩm cũ đã qua mùa hoặc
chương phẩm quanh năm,
những dịp lễ đặc biệt
trình Black Friday
trong năm
khuyến
mãi ?
Chương Giảm giá theo từng
trình sản phẩm, freeship Giảm giá theo từng sản
khuyến mãi cho đơn 500k. phẩm từ 30-50% tuỳ mẫu Nắm bắt một số thông
như thế Hình thức giới và tuỳ campaign. Hình tin về chiến lược
nào ? Hình thiệu : Standee, thức quảng bá thông qua marketing, thu hút
thức quảng facebook, mạng xã hội của Brand khách hàng, duy trì
bá ra sao ? instagram mối quan hệ và làm
tăng động lực mua sản
Thời gian phẩm của khách,
khuyến mãi 5 ngày 1 tuần
bao lâu ?
Cửa hàng
có áp dụng
phát thẻ
tích điểm không không
cho khách
hàng hay
không ?
Nhân Sự
Có bao
nhiêu quản
lý, nhân 1 quản lý, 5 nhân 1 quản lý, 7 nhân viên, 1 Giúp nhóm có thêm
viên bán viên bảo vệ am hiểu về số lượng
hàng, bảo nhân viên sẽ ảnh
vệ ? hưởng đến khả năng
Mức lương bán hàng và chất
cơ bản đối lượng dịch vụ. Cũng
với quản lý Quản lý: 6-7 triệu, nhân như ảnh hưởng đến
3-5 triệu/ nhân viên chi phí làm việc
và nhân viên: 2-3 triệu
viên bán
hàng ?
Khách hàng
Giới tính,
độ tuổi chủ Giúp nhóm xác định
yếu của Nam, nữ. 15-30 khách hàng mục tiêu
Nam, nữ từ 18-25 tuổi
khách hàng tuổi sao cho phù hợp với
khi mua sản sản phẩm Dự án
phẩm ?
Trung bình Hơn 20 khách Hơn 10 khách Biết được tỷ lệ chênh
69
có khoảng
bao nhiêu
khách vào
cửa hàng
trong một
ngày ?
Trung bình lệch về nhu cầu mua
lượng khách đồ của khách vào
hàng quyết những ngày cuối tuần,
Gần 20 khách Gần 10 khách
định mua sp dịp lễ.. so với ngày
trong một thường như thế nào.
ngày ? Hiểu thói quen mua
Trung bình sắm của khách hàng
lượng khách giúp nhóm đưa ra
hàng vào được các phương án
cửa hàng Hơn 30 khách Hơn 20 khách thu hút khách, đưa ra
thứ 7, chủ chương trình khuyến
nhật hàng mãi vào ngày thường
tuần ? để làm tăng lượt
khách, cũng như tối đa
Tỷ lệ khách hóa được khả năng
vào cửa bán sản phẩm của cửa
hàng dịp lễ hàng
14/2 , 8/3,
Black
gấp 3 lần Gấp 2 lần
friday, thán
g 12, tháng
1 mỗi năm
so với ngày
thường.
Khách vào
cửa hàng
thường
Tham khảo hành vi
quan tâm
Mua theo sở thích Quan tâm tâm đến chương tiêu dùng của nhóm
đến chương
cá nhân trình khuyến mãi khách hàng dựa vào
trình
nhân khẩu học
khuyến mãi,
hay mua vì
sở thích ?
Doanh Thu
Doanh thu Thể hiện chỉ số đo
trung bình 1 ngày : hơn 15 lường kết quả kinh
4-5 triệu/ngày, 20-30
trong một triệu, 1 tháng doanh cũng như khả
triệu/ tháng
ngày và một khoảng 500 triệu năng bán hàng của cả
tháng ? cửa hàng hoặc từng cá
nhân. Nếu doanh thu
Doanh thu Mùa tết : 50 triệu/ Mùa dịch năm 2021, 100
không đạt target thì ta
tháng cao ngày. DT tháng : triệu
70
nhất là
khoảng bao
gần 1 tỷ
nhiêu, tháng
mấy ?
Tỷ lệ %
doanh thu
thực đạt
thấp nhất
60% 65%
trong 1
tháng so với
target là cần phải tìm hiểu lý do
bao nhiêu ? vì sao.
Tỷ lệ %
doanh thu
thực đạt cao
nhất trong 1 135% 100%
tháng so với
target là
bao nhiêu ?
Chi phí
Chi phí mặt
25 triệu/ tháng 5 triệu/ tháng
bằng ?
Chi phí vận
chuyển
( xuất, nhập
1 triệu/ tháng
hàng,..)
trong một Giúp nhóm cân nhắc
tháng chi phí so với nguồn
vốn thực hiện dự án
Chi phí tiền sao cho tối ưu nhất có
điện, nước 6 triệu 2 triệu thể
hằng tháng
Chi phí cố
định ( nội
thất, trang khoảng 80 triệu khoảng 50 triệu
thiết bị , thi
công ..) ?

PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ THANH LÝ TÀI SẢN

Số đơn Đơn giá Thành tiền


STT Khoản mục Gía thanh lý
lượng vị (Đồng) (Đồng)
Chi phí trung bình của tổng
1 Sào và kệ treo áo, đựng các 13 cái 4,000,000 52,000,000 17,333,333
sản phẩm phụ kiện khác
71
Gương Treo Tường Size
2 3 cái 550,000 1,650,000 550,000
Nhỏ ( 2M*0.2M)
Gương Treo Tường Size
3 4 cái 800,000 3,200,000 1,066,667
Lớn ( 2M*0.5M)
4 Chậu Cây 4 chậu 450,000 1,800,000 600,000
5 Đèn Neon Chữ 5 cái 480,000 2,400,000 800,000
Decal hiển thị nội dung %
6 1 bộ 360,000 360,000 120,000
Sale Off
Miến
7 Fomex A5 15 9,000 135,000 45,000
g
8 Ghế Phòng Thử đồ 2 cái 620,000 1,240,000 413,333
9 Manequin 4 cái 1,500,000 6,000,000 2,000,000
10 Khuôn Sắt Standee 1 cái 260,000 260,000 86,667
Hai Ghế Gỗ Dành Cho
11 2 cái 380,000 760,000 253,333
Khách Ngồi
Màn Hình Androi Tivi Tcl
12 1 cái 7,690,000 7,690,000 2,563,333
42 Inch L42S6500
13 Bảng Hiệu Tên Cửa Hàng 2 cái 850,000 1,700,000 566,667
Khung Ảnh Led Mica Treo
14 3 cái 250,000 750,000 250,000
Tường
15 Máy In Bill 1 cái 860,000 860,000 286,667
16 Máy Tính Bàn 1 bộ 13,000,000 13,000,000 4,333,333
Máy Lạnh Electrolux
17 3 cái 4,990,000 14,970,000 4,990,000
Inverter 1 Hp Esv09Crr-C6
Loa Treo Tường Cs 503
18 2 cái 750,000 1,500,000 500,000
30W
Điện Thoại Di Động Mastel
19 1 cái 200,000 200,000 66,667
Izi 112 dành cho cửa hàng
Camera Xiaomi Mi Home
20 5 cái 849,000 4,245,000 1,415,000
Security 1080P
21 Két Thu Ngân 1 cái 559,000 559,000 186,333
22 Bàn Thu Ngân 1 cái 2,100,000 2,100,000 700,000
23 Máy Photocopy Toshiba 1 cái 1,590,000 1,590,000 530,000
24 Ghế Thu Ngân 1 cái 270,000 270,000 90,000
Tủ Locker Đựng Đồ Nhân
25 1 cái 1,690,000 1,690,000 563,333
Viên
26 Kệ Sắt đựng sản phẩm trong 4 kệ 1,200,000 4,800,000 1,600,000

72
kho
27 Bảng Từ 1 cái 125,000 125,000 41,667
28 Két Sắt Mini Đựng Tiền 1 cái 1,190,000 1,190,000 396,667
29 Máy Là Đồ Đứng 1 cái 610,000 610,000 203,333
Ổ Cắm Điện Quang Eco Đq
30 1 cái 69,000 69,000 23,000
Esk 2Br6Eco
31 Máy Chấm Công nhân viên 1 cái 530,000 530,000 176,667
32 Combo 50 Móc treo quần áo 10 bộ 130,000 1,300,000 433,333
Kẹp Bản Fomex Sale Off
33 ( Bảng Giá Trên Thanh Sào 14 cái 8,000 112,000 37,333
Treo Đồ )
35 chi phí tiền cọc mặt bằng 2 tháng 80,000,000 160,000,000 160,000,000
TỔNG 203,221,667

PHỤ LỤC 3: KHẤU HAO TÀI SẢN


Tổng tài sản cố định là 130,315,000 đồng được khấu hao theo đường thẳng trong vòng 3
năm. Vậy mỗi 1 năm chi phí khấu hao sẽ là 43,438,333 đồng.

BẢNG CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ VÀ MÁY MÓC

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

Chi phí trung bình của tổng Sào và


1 kệ treo áo, đựng các sản phẩm phụ 13 cái 4,000,000 52,000,000
kiện khác

Gương Treo Tường Size Nhỏ


2 3 cái 550,000 1,650,000
( 2M*0.2M)

Gương Treo Tường Size Lớn


3 4 cái 800,000 3,200,000
( 2M*0.5M)

4 Chậu Cây 4 chậu 450,000 1,800,000

5 Đèn Neon Chữ 5 cái 480,000 2,400,000

6 Decal hiển thị nội dung % Sale Off 1 bộ 360,000 360,000

7 Fomex A5 15 Miếng 9,000 135,000

8 Ghế Phòng Thử đồ 2 cái 620,000 1,240,000

73
9 Manequin 4 cái 1,500,000 6,000,000

10 Khuôn Sắt Standee 1 cái 260,000 260,000

Hai Ghế Gỗ Dành Cho Khách


11 2 cái 380,000 760,000
Ngồi

Màn Hình Androi Tivi Tcl 42 Inch


12 1 cái 7,690,000 7,690,000
L42S6500

13 Bảng Hiệu Tên Cửa Hàng 2 cái 850,000 1,700,000

14 Khung Ảnh Led Mica Treo Tường 3 cái 250,000 750,000

15 Máy In Bill 1 cái 860,000 860,000

16 Máy Tính Bàn 1 bộ 13,000,000 13,000,000

Máy Lạnh Electrolux Inverter 1 Hp


17 3 cái 4,990,000 14,970,000
Esv09Crr-C6

18 Loa Treo Tường Cs 503 30W 2 cái 750,000 1,500,000

Điện Thoại Di Động Mastel Izi


19 1 cái 200,000 200,000
112 dành cho cửa hàng

Camera Xiaomi Mi Home Security


20 5 cái 849,000 4,245,000
1080P

21 Két Thu Ngân 1 cái 559,000 559,000

22 Bàn Thu Ngân 1 cái 2,100,000 2,100,000

23 Máy Photocopy Toshiba 1 cái 1,590,000 1,590,000

24 Ghế Thu Ngân 1 cái 270,000 270,000

25 Tủ Locker Đựng Đồ Nhân Viên 1 cái 1,690,000 1,690,000

26 Kệ Sắt đựng sản phẩm trong kho 4 kệ 1,200,000 4,800,000

27 Bảng Từ 1 cái 125,000 125,000

28 Két Sắt Mini Đựng Tiền 1 cái 1,190,000 1,190,000

29 Máy Là Đồ Đứng 1 cái 610,000 610,000

Ổ Cắm Điện Quang Eco Đq Esk


30 1 cái 69,000 69,000
2Br6Eco
74
31 Máy Chấm Công nhân viên 1 cái 530,000 530,000

32 Combo 50 Móc treo quần áo 15 bộ 130,000 1,950,000

Kẹp Bản Fomex Sale Off ( Bảng


33 14 cái 8,000 112,000
Giá Trên Thanh Sào Treo Đồ )

TỔNG 130,315,000

75

You might also like