15.11 Chap 7

You might also like

You are on page 1of 3

15.

11
CHAP 5
- Thị trường giao ngay: tại thời điểm hiện tại/sau 1, 2 ngày
- Thị trường kỳ hạn: sau 1 tháng/3 tháng/6tháng…
- Forward rate: tỷ giá kỳ hạn
- Forward discount: tỷ giá kỳ hạn < giao ngay (chiết khấu)
- Forward premium: tỷ giá kỳ hạn > giao ngay (thặng dư)
LÝ THUYẾT NGANG BẰNG LÃI SUẤT
- Sự khác biệt giữa lãi suất giữa 2 quốc gia dc bù bằng sự chênh lệch tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
- Quốc gia có lãi suất cao hơn thì đồng tiền của nó bị mất giá dần  bù cho
việc có lãi suất cao hơn

- Những điểm nằm trên parity line thoả thuyết ngang bằng lãi suất
- Tỷ giá kỳ hạn dựa trên cân bằng lãi suất:
- If F (real forward rate) > f : borrow in home currency & Sell foreign
currency in forward rate
- If F < f : borrow in foreign currency & Buy foreign currency in forward rate

CHAP 7
- Thị trường tương lai: mua tỷ giá/hàng hoá với mức giá xác định
- 2 sàn GDHĐ tương lai lớn: CBOT và CME
- HĐ tương lai: HĐ dc chuẩn hoá cho việc mua/bán công cụ tài chính (tỷ
giá/hàng hoá/cổ phiếu…) trên 1 sàn gd của HĐTL cho ngày giao trong
tương lai  risk thấp hơn kỳ hạn
- Lời/lỗ tính theo từng ngày
- Mua HĐTL: giá tăng  lời
- Bán HĐTL: giá tăng  lỗ
- Sự khác nhau HĐTL và HĐ kỳ hạn:
Tick size: mức giá nhỏ nhất dc quyền thay đổi
- Để đóng HĐTL sớm: mua/bán HĐTL đúng bằng giá đã bán/mua để triệt tiêu
nhau; hoặc nhượng quyền HĐTL
- Ng đầu tư vào HĐTL: 2 dạng:
+ Hedger (phòng vệ): cty muốn điều chắc chắn trong tương lai  dùng
HĐTL để fix mức giá, giảm thiểu risk
+ Speculator (nhà đầu cơ): chủ yếu quan tâm lợi nhuận

You might also like