Professional Documents
Culture Documents
bản in cuối 1 1
bản in cuối 1 1
LÊ MINH ĐỨC
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÁY XÚC 3
1. TỔNG QUAN VỀ MÁY XÚC 3
1.1. Khái quát về máy xúc: 3
1.2. Cấu tạo chung của máy xúc: 3
2. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC CỦA HỆ THỐNG 4
2.1. Cấu trúc cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực: 4
2.2. Sơ đồ truyền lực và nguyên lý làm việc của hệ thống: 5
3. TÍNH CHỌN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CHO HỆ THỐNG 6
3.1. Các thông số hình học của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8: 6
3.2. Các thông số về động cơ của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8: 7
PHẦN II: TÍNH TOÁN CHUNG 8
1. XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY 8
2. TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH LỰC TRONG XI LANH CẦN, TAY CẦN VÀ GẦU
CỦA MÁY XÚC THIẾT KẾ 9
2.1 Xác định lực cản cắt đất P01: 9
2.2 Xác định lực trong xi lanh tay cần Ptc: 9
2.3 Xác định lực nâng cần Pc: 10
2.4 Xác định lực trong xi lanh quay gầu xúc Pqg: 10
3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO XI LANH CÁC CƠ CẤU CẦN, TAY CẦN VÀ
GẦU 11
3.1. Giới thiệu xi lanh thủy lực: 11
3.1. Phân tích lực tác dụng lên xi lanh: 12
3.2. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu cần (1 xi lanh cần): 12
3.3. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu tay cần: 13
3.4. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu gầu: 15
4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BƠM 16
5. TÍNH, CHỌN ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÁC PHẦN TỬ HỆ THỐNG 19
5.1. Tính chọn đường ống 19
5.2. Mô tả các phần tử trong hệ thống : 25
6.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XY LANH CẦN 29
7. ĐÁNH GIÁ TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA THIẾT KẾ 31
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
TẢI TRỌNG
THÙNG DẦU
1. Thùng dầu thủy lực 6. Van an toàn 11. Động cơ thủy lực di
chuyển trái
2. Bầu lọc dầu thủy lực 7. Van phân phối kiểu 4/3 12. Động cơ thủy lực di
chuyển phải
3. Cụm 2 bơm thủy lực 8. Xi lanh điều khiển gầu 13. Động cơ thủy lực
kép quay toa
4. Động cơ dẫn động 9. Xi lanh điều khiển tay 14. Van tiết lưu 2 chiều
gầu điều chỉnh được
5. Van một chiều 10. Xi lanh điều khiển 15. Cụm van điều tốc
cần
Ở chế độ làm việc, người vận hành sẽ tác động đến các cần điều khiển trên ca bin để
điều khiển đóng mở van và dòng dầu đi vào các cơ cấu chấp hành như xi lanh điều
khiển cần (10), tay cần (9) và gầu (8) cũng như động cơ thủy lực cơ cấu di chuyển
(11), (12) và cơ cấu quay toa (13). Khi áp suất làm việc trong đường ống đẩy hay cơ
cấu chấp hành bị quá tải các van an toàn (6) được mở ra tương ứng và cho dòng dầu
đó về lại thùng dầu. Van một chiều (5) có nhiệm vụ ngăn cho dòng dầu không đi theo
chiều ngược lại. Các cụm van điều tốc (15) có nhiệm vụ điều chỉnh và giữ cho áp suất
làm việc trong cơ cấu chấp hành luôn không đổi. Các van tiết lưu (14) có nhiệm vụ
điều tiết lưu lượng dầu đi vào cơ cấu chấp hành để phù hợp với tải rọng công tác.
Bảng 1:
Ltc Độ dài tay cần 1650 mm
Lc Độ dài cần 3910 mm
A Độ dài tổng thể 6080 mm
B Độ dài tiếp đất 3655 mm
C Độ cao tổng thể (tới đỉnh cần) 2500 mm
D Độ rộng tổng thể 2225 mm
E Độ cao tổng thể (tới đỉnh cabin) 2640 mm
F Độ sáng gầm, đối trọng 750 mm
G Độ sáng gầm (tối thiểu) 350 mm
H Bán kính quay đuôi xe 1750 mm
I Độ dài tiếp đất của xích 2130 mm
J Độ dài xích 2765 mm
K Khoảng cách xích 1700 mm
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
Bảng 2:
3.2. Các thông số về động cơ của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8:
● Loại động cơ: Động cơ 4 kỳ, làm mát bằng nước, phun nhiên liệu trực tiếp.
● Số xylanh: 4
2. TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH LỰC TRONG XI LANH CẦN, TAY CẦN VÀ
GẦU CỦA MÁY XÚC THIẾT KẾ
● Kt: Hệ số tơi của nền đất cấp I, chọn Kt = 1,3 theo trang 16 TL[1].
P01 = K1*Bg*Cmax = 30*0,68*0,097= 1,970 kN
Với K1 là hệ số cản cắt riêng của nền đất cấp I, chọn K 1 = 3 N/cm2 = 30 kN/m2
theo bảng số liệu trang 29 TL [1].
2.2 Xác định lực trong xi lanh tay cần Ptc:
Trong quá trình xúc đất từ vị trí I đến II thì lực P tc sẽ biến thiên từ giá trị 0 đến
giá trị lớm nhất. lực Ptc lớn nhất khi răng gầu gần kết thúc quá trình cắt đất và có Cmax.
Phương trình cân bằng mô men của hệ gầu và tay cần đối với khớp O2:
M O2 =0 P 01*r01 + Gg+đ*rg+đ + Gtc*r’tc - Ptc*rtc = 0
P 01∗r 01+G g+ đ∗r g +đ + Gtc∗r ’ tc
=> Ptc =
r tc
1,970∗2,427+ 6,768∗1,909+ 2,307∗0,550
= 0,413
= 45,984 kN
Với Gg+đ : Trọng lượng gầu và đất, Gg+đ = Gg + Gđ = 2,673 + 4,095 = 6,768 kN
Trọng lượng gầu: Gg = 2,673 kN
Trọng lượng đất: Gđ = γ.V = 11,7*0,35 = 4,095 kN
γ là trọng lượng riêng của đất, chọn γ = 11,7 kN/m3 theo trang 16 TL [1].
V là dung tích gầu máy thiết kế, V = q = 0,35 m3
Gtc: Trọng lượng tay cần, Gtc = 2,307 kN
r01, rg+đ, r’tc, rtc là cánh tay đòn tương ứng của các lực tới tâm O2
r01 =1,650 + 0,680 + 0,097 = 2,427 m
1
rg+đ = 1,650+ *(0,68+0,097)= 1,909 m
3
1
r’tc = *1,650 = 0,550 m
3
1
rtc = *1,650 = 0,413 m
4
2.3 Xác định lực nâng cần Pc:
Lực nâng cần xuất hiện khi gầu đã kết thúc quá trình cắt đất và tích đất vào
gầu, nâng cần – tay cần – gầu và đất lên độ cao cần thiết để xả đất.
Phương trình cân bằng mô men của hệ cần – tay cần – gầu đối với khớp O1:
M O1 =0 G g+đ *r’g+đ + Gtc*r’’tc + Gc*r’c - Pc*rc = 0
● Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston, Ft = Pc/ŋck = 55440/0.91= 60923 N
Với ŋck là hiệu suất cơ khí của xi lanh thủy lực, ŋ ck = 0.91. Chọn theo số liệu
trang 53 TL [6].
dv dv
● Fqt là lực quán tính, Fqt = m* dt mà ta có dt = 0 vì trong mỗi lần nâng hạ cần
vận tốc piston là không đổi nên suy ra Fqt = 0.
● Fms là tổng lực ma sát thủy lực bao gồm ma sát giữa piston và thành xi lanh,
giữa cần piston và phốt làm kín. Để đơn giản tính toán ta chọn: F ms = 10% Ft
theo trang 246 TL [2].
Fms = 10%*60923 = 6092 N
● Gpt là trọng lượng của piston, Gpt = 890 N
Vậy F = Ft + Fqt + Fms + Gpt = 60923 + 6092 + 890 = 67905 N
Áp suất buồng công tác p1, p1 = 32*106 Pa = 32*106 N/m2
Áp suất buồng đối áp p2, chọn p2 = 5 at = 490500 N/m2
2
π∗D
Diện tích mặt piston buồng công tác S1, S1 = m2
4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
Diện tích mặt piston buồng trả S2, S2 = ¿ m2
4
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
Với D là đường kính trong của xi lanh, d là đường kính cần piston.
π∗(D ¿ ¿ 2−d )
2
2
p 2∗S 2+ F π∗D 2∗
Từ (*) ta có: S1 = = 4 =
p1 4 F+ p ¿
p1
2∗π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
F
+p ¿ (**)
p1 p 1∗4
Ta có tỷ số d/D được chọn theo bảng trang 248 TL [2]
Bảng 5
MPa
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm
kín của phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc. ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu cần (xem như làm kín bằng đệm hay cao
su, khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2*2,827*10-3 = 0,565*10-3 m3/s = 0,565 l/s
Công suất của xi lanh cơ cấu cần:
N1 = p1*Q1 = 24*106*0,565*10-3 = 13464 W
● Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston, Ft = Pc/ŋck = 45984/0.91 = 50531 N
Với ŋck là hiệu suất cơ khí của xi lanh thủy lực, ŋ ck = 0.91. Chọn theo số liệu
trang 53 TL [6].
dv dv
● Fqt là lực quán tính, Fqt = m* dt mà ta có dt = 0 vì trong mỗi lần điều khiển tay
cần vận tốc piston là không đổi nên suy ra Fqt = 0.
● Fms là tổng lực ma sát thủy lực bao gồm ma sát giữa piston và thành xi lanh,
giữa cần piston và phốt làm kín. Để đơn giản tính toán ta chọn: F ms = 10% Ft
theo trang 246 TL [2].
Fms = 10%*50531 = 5053 N
● Gpt là trọng lượng của piston, vì xi lanh coi như nằm ngang nên ta bỏ qua Gpt.
Vậy F = Ft + Fqt + Fms + Gpt = 50531 + 5053 = 55584 N
Áp suất buồng công tác p1, p1 = 32*106 Pa = 32*106 N/m2
Áp suất buồng đối áp p2, chọn p2 = 5 at = 490500 N/m2
2
π∗D
Diện tích mặt piston buồng công tác S1, S1 = m2
4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
Diện tích mặt piston buồng trả S2, S2 = ¿ m2
4
Với D là đường kính trong của xi lanh, d là đường kính cần piston.
π∗(D ¿ ¿ 2−d )
2
2
p 2∗S 2+ F π∗D 2∗
Từ (*) ta có: S1 = = 4 =
p1 4 F+ p ¿
p1
2∗π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
F
+p ¿ (**)
p1 p 1∗4
Ta có tỷ số d/D được chọn theo bảng trang 248 TL [2].
Bảng 5
MPa
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm
kín của phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc. ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu tay cần (xem như làm kín bằng đệm hay
cao su, khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2*1,963*10-3 = 0,393*10-3 m3/s = 0,393 l/s
Công suất của xi lanh cơ cấu tay cần:
N1 = p1*Q1 = 29*106*0,393*10-3 = 11382 W
3.4. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu gầu:
Ta có: p1*S1 – p2*S2 – F = p1*S1 – p2*S2 – Ft – Fms – Fqt – Gpt = 0 (*)
Trong đó:
● Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston, Ft = Pqg/ ŋck = 37022/0.91 = 40683 N
Với ŋck là hiệu suất cơ khí của xi lanh thủy lực, ŋ ck = 0.91. Chọn theo số liệu
trang 53 TL [6].
dv dv
● Fqt là lực quán tính, F qt = m* dt mà ta có dt = 0 vì trong mỗi lần điều khiển
gầu vận tốc piston là không đổi nên suy ra Fqt = 0
● Fms là tổng lực ma sát thủy lực bao gồm ma sát giữa piston và thành xi lanh,
giữa cần piston và phốt làm kín. Để đơn giản tính toán ta chọn: F ms = 10% Ft
theo trang 246 TL [2]
Fms = 10%*40683 = 4068 N
● Gpt là trọng lượng của piston, vì xi lanh coi như nằm ngang nên ta bỏ qua Gpt.
Vậy F = Ft + Fqt + Fms + Gpt = 40683 + 4068 = 44751 N
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
MPa
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm
kín của phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc. ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu gầu (xem như làm kín bằng đệm hay cao
su, khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2*1,963*10-3 = 0,393*10-3 m3/s = 0,393 l/s
Công suất của xi lanh cơ cấu gầu:
N1 = p1*Q1 = 24*106*0,393*10-3 = 9420 W
Diện tích trong xianh Diên tích cần
Lưu lượng dầu đi ( l/s )
Xilanh ( mm ) (mm)
● Có hiệu suất cao hiệu suất hầu như không phụ huộc vào tải trọng và số vòng
quay, lưu lượng có thể điều chỉnh được.
Lưu lượng thực để bơm cung cấp cho 1 xi lanh nâng cần, 1 xi lanh tay cần và 1 xi
lanh gầu:
QBtt = 0,565 + 0,393 + 0,393 = 1,350 l/s
Lưu lượng lý thuyết của bơm:
QBtt 1,350
QBlt = = = 1,406 l/s
ŋQB 0 , 96
Với ŋQB là hiệu suất lưu lượng của bơm: ŋQB = 0,96, theo số liệu trang 24 TL [5].
Lưu lượng riêng lý thuyết của bơm:
QBlt∗60 1,406∗60
qBlt = n
= 1950 = 0,043 l/vg = 43 cm3/vg
Từ các thông số tính toán trên với lưu lượng riêng lý thuyết của bơm q Blt = 43 cc/vg
và căn cứ vào trang 53 catalougue tra bơm và động cơ thủy lực ta chọn bơm F01-
51có các thông số như sau:
● z là số piston
● γ là góc hợp bởi đường kính làm việc của đĩa nghiêng và đường kính vòng
chia của rotor, γ = 20o chọn theo số liệu trang 31 TL [6]
Từ trên ta có: d =
√
3 4∗qBlt
π∗m∗z∗tgγ
Với m là tỷ số giữa đường kính vòng chia D x với đường kính piston d, m = Dx/d
được xác định theo tỷ lệ: theo bảng số liệu trang 256 TL [2]
z 7 9 11
d=
√
3 4∗qBlt
π∗m∗z∗tgγ
=
√
3 4∗51 ,1∗10−6 = 0,020 m = 20 mm
π∗3 ,1∗7∗tg20
Hành trình của piston:
−6
4∗qBlt 4∗51 , 1∗10
S= 2 = 2 = 0,047 m = 47 mm
π∗d ∗z π∗0 , 02 ∗7
Đường kính vòng chia:
S 0,047
Dx = tgγ = tg 20 = 0,130 m = 130 mm
NB 43200
Ntr = = = 47368 W = 47,368 kW
ŋ ckB∗ŋQB 0 , 95∗0 ,96
Với ŋckB là hiệu suất cơ khí của bơm: ŋckB = 0,95, theo số liệu trang 24 TL [5].
d = 4,6 *√❑
● Xác định trạng thái dòng chảy
v∗d 1.5∗35
Số Renold : Re = = = 905,2 < 2320
ŋ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,07
( )
2
0.07∗1.5∗930∗¿ 1.5
= ∗ ∗1000=3138 , 75 N /m2 ¿
2 35
Trong đó:
l: là chiều dài ống: 1,5 m
v: vận tốc dầu trong đường ống: 1,5 m/s
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng: 930 kg/m3
b. Ống nén
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 6 m/s : (theo TL [3] trang 115)
d = 4,6 *√❑ = 9,1 mm hay chọn d= 10 mm
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 175 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 1 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2
c. Ống xả
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 22,3 mm hay chọn d= 25 mm
( )
2
7∗930 0,053∗6
= ∗ ∗1000=621054 N /m 2
2 10
Trong đó:
l: là chiều dài ống : chọn 7 m
v:vận tốc dầu trong đường ống : 6 m/s
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng : 930 kg/m3
b. Ống xả
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 22,3 mm hay chọn d= 25 mm
( )
2
4∗930 0,053∗6
= ∗ ∗1000=354888 N /m 2
2 10
Trong đó:
l: là chiều dài ống : chọn 4 m
v:vận tốc dầu trong đường ống
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng : 930 kg/m3
b. Ống xả
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,565 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 26,8 mm hay chọn d= 28 mm
v∗d 1∗28
Số Renold : Re = = = 483 < 2320
ϑ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,13
( )
2
1, 5∗930 0,052∗6
= ∗ ∗1000=108810 N /m2
2 12
Trong đó:
l: là chiều dài ống : chọn 1,5 m
v:vận tốc dầu trong đường ống :
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng : 930 kg/m3
Vậy tổng tổn thất do đường ống và các thiết bị gây ra là:
Ký hiệu:
Tính chọn van phân phối
- Chọn van phân phối loại 4/3 điều khiển bằng điện từ.
- Lưu lượng của van: Chọn van có lưu lượng lớn nhất Qmax = 81 l/phút thỏa mãn
điều kiện làm việc của hệ thống
- Áp suất của van: Chọn van có áp suất 33,1 MPa thỏa mãn áp suất làm việc của hệ
thống.
Vậy ta chọn van phân phối 4/3 của hãng Yuken có kí hiệu DSG-01-3C4.
Thông số làm việc của van:
- Áp suất làm việc tối đa: 350Bar
- Lưu lượng làm việc tối đa : 100 l/p
- Điện áp sử dụng: AC220, AC110, DC12, DC24, DC48 (V)
- Áp suất đường hồi tối đa : 210Bar
- Dải nhiệt: -20 ÷ 80 (°C)
- Cấp bảo vệ khỏi bụi và nước: IP65.
5.2.5 Van một chiều
Van một chiều có tác dụng giữ cho dầu đi theo một chiều nhất định. Khi mở,
van một chiều phải có sức cản nhỏ nhất để chất lỏng chảy qua dễ dàng, ít tổn thất năng
lượng. Vì vậy lò xo giữ van phải thật nhỏ đủ để ép sát nắp van vào thành van, ngược
lại thì chính áp lực chất lỏng sẽ ép chặt nắp van vào thành van ngăn không cho chất
lỏng đi theo chiều ngược lại.
σb∗η
бcf = = 10,67 ( kG/mm2)
n
Trong đó:
Fcf: lực cho phép
k : hệ số tính tới khả năng tăng áp của hệ thống : 1,15
n0: hệ số an toàn về ổn định : 3
Fth =ξ* Fa = ξ*бth* f
Trong đó:
бth : ứng suất tới hạn khi uốn dọc : 40 ( bảng 2.22, [3])
ξ : hệ số tính đến sự thay đổi tiết diện xy lanh : 0.4
f : tiết diện xy lanh
Fth= 40*0,4 * 1021,02 *9,8 = 160096 (N)
TL [6] Slide Bài giảng Máy và Truyền động thủy khí – Phạm Thị Kim Loan.
TL về các catalogue liên quan và tài liệu của các anh khóa trên.