Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Chi Tiết Máy - Thiết Kế Băng Tải Nâng Hạ Di Động - 1042779
Đồ Án Chi Tiết Máy - Thiết Kế Băng Tải Nâng Hạ Di Động - 1042779
HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ BĂNG TẢI NÂNG HẠ DI ĐỘNG
13 4.4 Biểu đồ l c tác dụng và biểu đồ mômen xoắn nội l c trục tang b 29
động.
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Năm 1905, Richard Sutcliffe đã phát minh ra băng tải đầu tiên để sử dụng trong
các mỏ than, việc này dẫn đến cuộc cách mạng hoá ngành công nghiệp khai thác mỏ.
Đến năm 1913, Henry Ford đã giới thiệu dây chuyền băng tải tại xƣởng Michigan của
công ty Ford.
Hiện tại ở Việt Nam, sản xuất băng tải là một ngành mới và đang phát triển. Vấn
đề đƣợc đặt ra là việc vận chuyển các sản phẩm cũng nhƣ hàng hóa từ độ cao này đến
độ cao khác nhƣ: việc vận chuyển hàng hóa trong các xƣởng sản xuất, tại các bến cảng
v.v… Điều này làm cho việc phát triển một băng tải có khả năng di chuyển và nâng hạ
trở nên cần thiết. Năm 2014, tỷ lệ mua các hệ thống băng tải từ các thị trƣờng Bắc Mỹ,
châu Âu và châu Á đã tăng trƣởng hơn. Băng tải chủ yếu đƣợc mua vào là dòng con
lăn ở trục băng tải, băng tải dây chuyền, băng tải tại nhà máy đóng gói và các nhà máy
công nghiệp. Ở lĩnh vực thƣơng mại và dân sự (tại các sân bay, trung tâm mua sắm
v.v…) cũng đang ngày càng sử dụng nhiều băng tải để đáp ứng và phục vụ công việc.
Với tình hình nhƣ thế đã cho thấy phạm vi phát triển tích cực và ngày càng tăng
trƣởng cho ngành công nghiệp sản xuất băng tải.
Trong đó tang chủ động đảm nhiệm vai trò dẫn động cho quá trình tải của băng.
Quá trình tải đƣợc truyền động nhờ hệ thống dẫn động gắn với động cơ. Các con lăn
đảm bảo cho dây băng trong quá trình tải không bị chùng.
Bên cạnh đó, việc nâng hạ của băng tải thực hiện nhờ vào một tang quấn cáp
đƣợc dẫn động bởi một động cơ.
1
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Hình 1.1. Sơ đồ kết cấu cơ bản hệ thống băng tải nâng hạ di động
Trong đó:
1. Động cơ 7. Dây đai
2. Bánh đai nhỏ 8. Con lăn đỡ nhánh có tải
3. Khung sƣờn 9. Máng vào tải
4. Bánh đai lớn 10. Tang bị động
5. Tang chủ động 11. Vít căng băng
6. Xích truyền động 12. Con lăn đỡ nhánh không tải
13. Cụm bánh xe di chuyển
Nguyên lý hoat động của băng tải khá đơn giản. Băng tải đƣợc dẫn động từ động
cơ. Ở đầu ra của động cơ ta gắn một hộp giảm tốc để giảm tốc độ động cơ cho phù hợp
với tốc độ yêu cầu của băng tải. 1
Trong đó:
1. Động cơ
2. Hộp giảm tốc
3. Băng tải
Từ nguyên lý hoạt động của hệ thống băng tải. Ta có sơ đồ dẫn động sau:
Trong đó:
1. Động cơ
2. Nối trục đàn hồi
3. Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng 2 cấp dạng khai triển
4. Bộ truyền bánh xích
5. Nối trục cứng an toàn
6. Băng tải
3
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Từ những tìm hiểu về băng tải, nguyên lý hoạt động cũng nhƣ kết cấu cơ bản của
một băng tải. Ta đặt ra mục tiêu thiết kế cho đồ án nhƣ sau:
4
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Từ các mục tiêu thiết kế đã đặt ra trong chƣơng 1, ta có đƣợc các yêu cầu sau:
Từ các yêu cầu trên, ta tìm đƣợc 2 phƣơng án để thiết kế phù hợp.
i. Phƣơng án 1
- Mô hình:
5
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
- Ƣu điểm:
+ Tiết kiệm vật liệu để làm khung đặt động cơ
+ Dễ sửa chữa và thay đổi động cơ
+ Kết cấu đơn giản
+ Thay đổi đƣợc góc nghiêng băng
+ Khả năng di động đảm bảo
- Nhƣợc điểm:
+ Mòn do ma sát với nhiều con lăn
ii. Phƣơng án 2
- Mô hình:
6
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
+ Khó khăn trong việc sửa chữa do vị trí đặt 2 động cơ khác nhau
+ Sử dụng con lăn bố trí chữ V làm tăng số lƣợng con lăn làm tăng giá
thành
iii. Chọn phƣơng án
Từ việc phân tích những ƣu điểm và nhƣợc điểm của 2 phƣơng án trên ta nhận
thấy phương án 1 có giá thành thấp hơn mà vẫn đảm bảo đƣợc các mục tiêu
thiết kế đặt ra.
7
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
3. Tải trọng trên một mét chiều dài do khối lƣợng của các phần chuyển động của
băng
𝑔
Trong đó:
: Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lƣợng dây băng
𝑖
Với : chiều dày lớp bọc cao su ở mặt làm việc. Chọn
: chiều dày lớp bọc cao su ở mặt không làm việc.
Chọn .
: Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lƣợng phần quay của các con
lăn ở trên nhánh có tải.
: Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lƣợng phần quay của các con
lăn ở trên nhánh không có tải.
4. Chiều dày của dây băng :
𝑖
8
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Trong đó:
là chiều dày 1 lớp màng cốt phụ thuộc vào loại vải chế tạo màng cốt.
Ta chọn .
Theo tiêu chuẩn với chiều rộng dây băng là và là loại băng tải di động
nên đƣờng kính con lăn đỡ băng là .
Với loại tải là bao đƣờng 𝑔 𝑔 ta chọn khoảng cách giữa 2 con lăn
trên nhánh chịu tải là và khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh
không tải là .
Với đƣờng kính con lăn đỡ là ta tìm đƣợc khối lƣợng phần quay của
các con lăn đỡ 𝑔 từ đây ta tính đƣợc:
W6,7
6 W1,2
W5,6
𝐻
5 2
W2,3
W4,5
3
4 W3,4
𝐿
9
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Trong đó:
+ : lực căng của dây băng tại điểm thứ i
+ : lực căng của dây băng tại điểm thứ i + 1
+ : lực cản tại đoạn giữa hai điểm kế tiếp nhau thứ i và thứ (i+1)
- Ta bắt đầu tính từ điểm thứ 1:
Tại điểm thứ 1 có lực căng tại nhánh ra:
(CT – 2.23[1])
Vậy
10
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
(CT – 2.23[1])
Ta có: khi góc ôm giữa băng và tang là
= 1,05(
- Lực căng tại điểm 5:
Với
với góc ôm của dây băng và tang là 180°
- Lực căng tại điểm 6:
Trong đó:
(CT – 2.32[1])
Suy ra
(1)
11
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Mặt khác ta có quan hệ giữa lực căng tại điểm đầu và điểm cuối trên dây băng:
𝑒 𝑒 (N) (2)
Trong đó:
+ 𝑓: hệ số bám giữ dây băng cao su và tang thép, 𝑓 (bảng 2.3[1])
+ : góc ôm của dây băng trên tang, 𝑎𝑑
Từ (1) và (2) suy ra
Từ đó ta thay vào các phƣơng trình trên và tính đƣợc các kết quả nhƣ sau:
[ ] [ ]
[ ]
Độ v ng cho phép của dây băng trên nhánh không tải:
[ ]
12
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
[ ]
218,3
127,78
80,15
76,33
76,33
70
62,28 65,39
S2 S3 S4 S5 S6 S7 S1
S7
S6
S5
S1
S2
S3
S4
13
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
[ ]
[ ]
Độ v ng cho phép của dây băng nhánh không tải:
[ ]
[ ]
14
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
320,43
143,53
85,72
76,29 80,11
S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S1
S7
S6
S5 S1
S2
S3
S4
15
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Đối với tang trống dùng cho băng vải – cao su ta có:
- Đƣờng kính tang:
𝑖 (CT – 3.8[1])
Trong đó:
+ 𝑖 : là số lớp màng cốt của dây băng 𝑖 12
+ : hệ số tỉ lệ, phụ thuộc i, thông thƣờng
- Đƣờng kính con lăn Dcl (mm) với băng vải – cao su và băng dẫn di động, thƣờng
lấy từ . Ta chọn .
- Chiều dày vỏ con lăn s (mm), tùy thuộc vào khả năng chịu lực và công dụng của
con lăn, con lăn đỡ băng vải – cao su có s từ nên ta chọn .
- Chiều dài con lăn: L (mm) phụ thuộc vào chiều rộng của dây băng.
Đới với băng vải cao su 𝐿
Bảng 3.2. Thông số tiêu chuẩn con lăn
Các thông số tiêu chuẩn con lăn
Ký hiệu D (mm) d1 (mm) L1 (mm) L2(mm) L3(mm) S (mm)
TA-89-204-560-
A2-14
16
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Lực kéo ở trạm kéo căng đƣợc xác định theo công thức sau:
́ ̀
CT 3.14 [2]
Trong đó sơ bộ lấy tổn thất do chuyển động của con trƣợt trong vít kéo căng là
15N.
Lực kéo trong một vít đƣợc xác định theo công thức (3.15 2 )
́
Chọn sơ đồ trạm kéo căng kiểu vít chịu kéo. Với tải trọng lên vít là P, ta có thể
lấy ren vít theo hệ mét là M20 có đƣờng kính trong là 𝑑 . ng
suất kéo tại mặt cắt vít:
ng suất đã tính nhỏ hơn nhiều so với ứng suất cho phép:
[ ]
[ ] 𝑎
Với ta chọn [ ] 𝑎 bảng 7.1 3
Số v ng ren vít trong đai ốc theo công thức ( 3.20 2 )
𝑑 𝑑
17
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
𝐻
Đai ốc thiêu chuẩn với ren M22 có chiều cao 20mm. Nếu vít chịu nén, ta kiểm
tra uốn dọc của vít theo công thứ (3.19) 2 :
𝑑 √ √ 𝑐
Ta lấy loại vít M22 có 𝑑 . en của bulông k p bộ phần tự phanh
sẽ không đƣợc kiểm tra.
𝑖 [ ]
Trong đó:
+ : hệ số dự trữ độ bền chọn theo bảng
+ : giới hạn bền của lớp màng cốt:
18
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
(CT – 3.14[1])
Trong đó:
+ : Lực kéo
+ : áp lực cho phép của dây băng ⁄
19
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
1. Lực cản ở tang dẫn động không tính đến lực cản trong ổ trục, xác định theo
công thức (2.44[2])
𝑔 [ ]
Trong đó:
+ : tốc độ trung bình của bộ phận kéo (m/s)
+ D: đƣờng kính của tang (m)
+ K: Hệ số trƣợt,
4. Công suất cần thiết của động cơ (CT-2.54[2])
Trong đó:
+ : Hiệu suất của hộp giảm tốc bánh răng làm việc kín ta thiết kế với 3 cặp ổ
lăn và 2 cặp bánh trụ răng nghiêng:
+ : Hiệu suất bộ truyền xích từ hộp giảm tốc đến trục tang
+ : Hiệu suất của các khớp nối,
Theo các tìm hiểu trên thị trƣờng ta chọn động cơ điện tích hợp hộp giảm tốc:
DOLIN – chân đế với công suất là 5,5Hp, tốc độ là 1440 (vg/ph) và tỉ số truyền
12.
Bảng 4.1. Các thông số cơ bản của động cơ
20
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
5. Theo bảng tỉ số truyền thƣờng dùng cho các bộ truyền ở bảng 2.4[3] ta chọn:
: tỉ số truyền của bộ truyền xích
: tỉ số truyền của hộp giảm tốc động cơ
Do đó: Tỉ số truyền chung của hệ thống là
6. Ta tính lại vận tốc của tang trống theo công thức (CT3-10[2])
𝑔
𝑖
Do đó:
Trong phần này và các phần sau ta tính toán, áp dụng các công thức và bảng tra
trong sách Hướng dẫn thiết kế Hệ thống dẫn động cơ hí – Trinh Chất, Lê Văn
Uyển’.
Vì tải trọng nhỏ, vận tốc thấp, dùng xích con lăn
Trong đó
+ ,
+
+ 𝑔
21
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Với:
(đƣờng tâm với các đĩa xích làm với phƣơng nằm ngang một góc
)
( chọn 𝑎 )
(điểu chỉnh bằng một trong các đĩa xích)
(tải trọng va đập)
(bộ truyền làm việc 1 ca)
(môi trƣờng làm việc không bụi, chất lƣợng bôi trơn I – bảng
5.7[3])
Nhƣ vậy
Theo bảng 5.5 với 𝑔 , chọn bộ truyền xích 1 dãy có bƣớc xích
thỏa mãn điều kiện bền mòn:
[ ]
Lấy số mắt xích chẵn tính lại khoảng cách trục theo công thức (5.13)
𝑎 [
√( ) ( ) ]
22
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lƣợng bằng
𝑎 𝑎 , do đó 𝑎
- Số lần va đập của xích: Theo (5.14[3])
𝑖 [𝑖 ] Bảng 5.9[3]
- Theo bảng 5.2, tải trọng phá hủy , khối lƣợng một mét xích
𝑔
- (tải trọng mở máy bằng 2 lần tải trọng danh nghĩa);
𝑎
Trong đó ( bộ truyền nghiêng 1 góc < 400)
Do đó
𝑑
⁄ ⁄
𝑑
⁄ ⁄
𝑑 [ ]
𝑑
𝑑 𝑑 .6,03 = 158,08mm
23
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
𝑑
Với 𝑑 𝑑
(xem bảng 5.2[3])
Các kích thƣớc còn lại tính theo bảng 13.4
- Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của dĩa xích theo công thức (5.18)
√ 𝑎
Nhƣ vậy dùng thép 45 tôi cải thiện độ rắn HB120 sẽ đạt đƣợc ứng suất tiếp xúc
cho phép [ ] 𝑎 , đảm bảo đƣợc độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 1. Tƣơng
tự, [ ](với cùng vật liệu và nhiệt luyện
Bảng 4.2. Các thông số của bộ truyền xích
𝑑
𝑑
𝑑
Đƣờng kính đĩa xích 𝑑
𝑑 = 158,08mm
𝑑
24
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Theo (5.20),
- Tính sơ bộ trục:
𝑑 √
[ ]
Trong đó:
n = 60 vg/ phút
𝑑 √
[ ]
b t a
Bt
Hình 4.1. Kết cấu sơ bộ trục lắp trên tang dẫn động.
25
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Trong đó:
Lực vòng tác dụng lên trục đƣợc tính theo công thức:
Pc =
Lực tổng cộng của lực căng băng và lực v ng coi nhƣ đặt ở giữa trục ta có:
F = Pc+Ft = 2470,89 N
Fr = N;
Xác định đƣờng kính trục tại tiết diện nguy hiểm.
√ √
Trong đó:
𝑑 √ √
[ ]
26
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Fr F
0 𝑍
104 775
𝑋 𝑌
Fr F
B D 0 𝑍
C
𝑋
RAX RDX
403411 Nmm
277024 Nmm
My
576183 Nmm
27
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Trong đó:
Lực vòng tác dụng lên trục đƣợc tính theo công thức:
Pc =
Lực tổng cộng của lực căng băng và lực v ng coi nhƣ đặt ở giữa trục ta có:
F = Pc+Ft = 2470,89 N
Xác định đƣờng kính trục tại tiết diện nguy hiểm.
√ √
Trong đó:
𝑑 √ √
[ ]
28
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
0 𝑍
800
𝑋 𝑌
A C
0 𝑍
B
𝑋
RDX
RAX
494178 Nmm
My
576183 Nmm
29
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
[ ]
[𝑑 ]
[ ]
[𝑑 𝑏]
Kết quả tính toán nhƣ sau, với . Chọn
d bxh T(Nmm) (MPa) (MPa)
Ta thấy, trục có mặt cắt nguy hiểm tại B nên ta kiểm nghiệm cho mặt cắt này:
- Tính các giá trị W và Wo :
+ Tính W:
+ Tính Wo
30
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
31
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Đƣờng
Thông số W (mm3) Wo (mm3)
kính trục
Trục tang bị
động
Đƣờng kính d
Trục II
Ta có: nên.
Tuổi thọ ổ:
𝐿
𝐿 𝑖 𝑔
32
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
33
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
34