You are on page 1of 34

ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS.

LÊ MINH ĐỨC

LỜI NÓI ĐẦU


Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay. Những năm
trở lại đây, bên cạnh sự phát triển của các nghành tự động hóa, kỹ thuật điện tử, kỹ
thuật nhiệt… thì kỹ thuật thủy khí ngày càng có ý nghĩa và đóng vai trò quan trọng
trong các hệ truyền động và điều khiển. Điển hình như lĩnh vực chế tạo máy, kỹ thuật
ô tô và kỹ thuật tàu thủy – máy công trình. Truyền động thủy lực và khí nén đang
ngày một quan trọng và có tầm ảnh hưởng lớn.
Thời gian qua, sau khi đã và đang học hai môn chính của thủy khí là Thủy khí
– Máy thủy khí và Truyền động Thủy khí động lực. Đến kỳ học này em được giao
nhiệm vụ làm Đồ án Truyền động Thủy khí động lực với đề tài cụ thể là: “Tính toán
hệ thống truyền động thủy lực của máy xúc một gầu truyền động thủy lực di chuyển
bánh xích”. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học tập của sinh viên nghành
cơ khí động lực, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức
đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của nghành.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu
và làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy
nhiên, vì bản thân mới bắt đầu làm đồ án còn ít kinh nghiệm cho nên không thể
không có những thiếu sót trong quá trình làm đồ án này.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Minh Đức
đã tận tâm nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt đồ án của mình.
Em rất mong muốn nhận dược sự xem xét và chỉ dẫn của quý thầy để ngày một có
kiến thức sâu hơn, vững vàng hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Đà nẵng, tháng 07 năm 2019


Sinh viên thực hiện

Huỳnh Ngọc Trí

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÁY XÚC 3
1. TỔNG QUAN VỀ MÁY XÚC 3
1.1. Khái quát về máy xúc: 3
1.2. Cấu tạo chung của máy xúc: 3
2. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC CỦA HỆ THỐNG 4
2.1. Cấu trúc cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực: 4
2.2. Sơ đồ truyền lực và nguyên lý làm việc của hệ thống: 5
3. TÍNH CHỌN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CHO HỆ THỐNG 6
3.1. Các thông số hình học của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8: 6
3.2. Các thông số về động cơ của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8: 7
PHẦN II: TÍNH TOÁN CHUNG 8
1. XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY 8
2. TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH LỰC TRONG XI LANH CẦN, TAY CẦN VÀ GẦU
CỦA MÁY XÚC THIẾT KẾ 9
2.1 Xác định lực cản cắt đất P01: 9
2.2 Xác định lực trong xi lanh tay cần Ptc: 9
2.3 Xác định lực nâng cần Pc: 10
2.4 Xác định lực trong xi lanh quay gầu xúc Pqg: 10
3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO XI LANH CÁC CƠ CẤU CẦN, TAY CẦN VÀ
GẦU 11
3.1. Giới thiệu xi lanh thủy lực: 11
3.1. Phân tích lực tác dụng lên xi lanh: 12
3.2. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu cần (1 xi lanh cần): 12
3.3. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu tay cần: 13
3.4. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu gầu: 15
4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BƠM 16
5. TÍNH, CHỌN ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÁC PHẦN TỬ HỆ THỐNG 19
5.1. Tính chọn đường ống 19
5.2. Mô tả các phần tử trong hệ thống : 25
6.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XY LANH CẦN 29
7. ĐÁNH GIÁ TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA THIẾT KẾ 31
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 31

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÁY XÚC


1. TỔNG QUAN VỀ MÁY XÚC
1.1. Khái quát về máy xúc:
Máy xúc, còn gọi là máy đào, là một loại máy móc cơ giới sử dụng đa năng,
chủ yếu dùng trong xây dựng, khai khoáng. Máy xúc là một loại máy đào một gầu, có
thể coi là "xẻng máy", dùng một cơ cấu tay cần gắn liền với gầu đào, thực hiện thao
tác đào, xúc, múc, đổ đất đá rời hay liền thổ và các loại khoáng sản, vật liệu xây
dựng rời (có thể vận chuyển trong cự ly ngắn hoặc rất ngắn). Trong xây dựng, máy
xúc là một loại máy xây dựng chính trong công tác đất, ngoài ra nó còn tham gia vào
các công tác giải phóng mặt bằng, phá dỡ công trình, bốc xếp vận chuyển vật liệu.
Hệ thống dẫn động rất đa dạng như dẫn động bằng điện, cơ khí, thủy lực hay
kết hợp cả cơ khí và thủy lực… dựa vào môi trường làm việc và yêu cầu công việc
của máy.
Máy xúc được sử dụng rộng rãi trong các công trường, bến bãi vật liệu xây
dựng.
Hiện nay trên thị trường có nhiều hãng sản xuất máy xúc như: KOMATSU,
LIUGONG, DOOSAN, HITACHI, KOBELCO…
1.2. Cấu tạo chung của máy xúc:
Cấu tạo chung của máy xúc gồm có: hệ thống truyền lực, cơ cấu di chuyển, cơ
cấu quay, hệ thống điều khiển, hệ thống xi lanh thủy lực điều khiển các cơ cấu cần,
tay gầu và gầu, hệ thống đèn báo sáng và đèn tín hiệu…
Khi máy xúc làm việc, tải trọng tập trung ở phía trước của máy xúc nên để cân
bằng và ổn định với mô men tải trọng tạo ra, phía sau máy xúc có bố trí đối trọng.
Phần ca bin thoáng để đảm bảo tầm quan sát trong quá trình làm việc của
người điều khiển, vận hành.

1. Gầu 7. Cabin máy


2. Tay cần 8. Đối trọng
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

3. Xi lanh điều khiển gầu 9. Bàn quay


4. Xi lanh điều khiển tay cần 10. Ổ quay
5. Cần 11. Xích
6. Cabin điều khiển 12. Xi lanh điều khiển cần

2. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC CỦA HỆ THỐNG


2.1. Cấu trúc cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực:
Hệ thống truyền động thủy lực có cấu trúc được mô tả thông qua sơ đồ bên dưới bao
gồm các thành phần chính sau:

TẢI TRỌNG

XY LANH THỦY LỰC

VAN PHÂN PHỐI

ĐỘNG CƠ BƠM THỦY LỰC


DẪN ĐỘNG

THÙNG DẦU

Cấu trúc cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực

2.2. Sơ đồ truyền lực và nguyên lý làm việc của hệ thống:


SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

❖ Sơ đồ mạch truyền động thủy lực của hệ thống:

Mạch thủy lực của máy xúc

1. Thùng dầu thủy lực 6. Van an toàn 11. Động cơ thủy lực di
chuyển trái

2. Bầu lọc dầu thủy lực 7. Van phân phối kiểu 4/3 12. Động cơ thủy lực di
chuyển phải

3. Cụm 2 bơm thủy lực 8. Xi lanh điều khiển gầu 13. Động cơ thủy lực
kép quay toa

4. Động cơ dẫn động 9. Xi lanh điều khiển tay 14. Van tiết lưu 2 chiều
gầu điều chỉnh được

5. Van một chiều 10. Xi lanh điều khiển 15. Cụm van điều tốc
cần

❖ Nguyên lý làm việc của hệ thống:


Khi động cơ hoạt động, công suất từ động cơ (4) được truyền qua bánh đà đến bơm
thuỷ lực (3). Bơm thuỷ lực làm việc, hút dầu từ thùng dầu thủy lực (1) thông qua
đường ống hút và đẩy đến các cụm van phân phối (7) kiểu 4/3 thông qua đường ống
đẩy.
Ở chế độ không tải, các van phân phối (7) ở chế độ đóng, dầu đi qua đường hồi của
van phân phối theo đường ống và qua bầu lọc dầu thủy lực (2) sau đó về lại thùng
dầu.
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Ở chế độ làm việc, người vận hành sẽ tác động đến các cần điều khiển trên ca bin để
điều khiển đóng mở van và dòng dầu đi vào các cơ cấu chấp hành như xi lanh điều
khiển cần (10), tay cần (9) và gầu (8) cũng như động cơ thủy lực cơ cấu di chuyển
(11), (12) và cơ cấu quay toa (13). Khi áp suất làm việc trong đường ống đẩy hay cơ
cấu chấp hành bị quá tải các van an toàn (6) được mở ra tương ứng và cho dòng dầu
đó về lại thùng dầu. Van một chiều (5) có nhiệm vụ ngăn cho dòng dầu không đi theo
chiều ngược lại. Các cụm van điều tốc (15) có nhiệm vụ điều chỉnh và giữ cho áp suất
làm việc trong cơ cấu chấp hành luôn không đổi. Các van tiết lưu (14) có nhiệm vụ
điều tiết lưu lượng dầu đi vào cơ cấu chấp hành để phù hợp với tải rọng công tác.

3. TÍNH CHỌN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CHO HỆ THỐNG


3.1. Các thông số hình học của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8:

Bảng 1:
Ltc Độ dài tay cần 1650 mm
Lc Độ dài cần 3910 mm
A Độ dài tổng thể 6080 mm
B Độ dài tiếp đất 3655 mm
C Độ cao tổng thể (tới đỉnh cần) 2500 mm
D Độ rộng tổng thể 2225 mm
E Độ cao tổng thể (tới đỉnh cabin) 2640 mm
F Độ sáng gầm, đối trọng 750 mm
G Độ sáng gầm (tối thiểu) 350 mm
H Bán kính quay đuôi xe 1750 mm
I Độ dài tiếp đất của xích 2130 mm
J Độ dài xích 2765 mm
K Khoảng cách xích 1700 mm
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

L Độ rộng đường chạy của xích 2150 mm


M Độ rộng guốc xích 450 mm
N Độ cao vấu xích 20 mm
O Độ cao buồng máy 1865 mm
P Độ rộng buồng máy 2190 mm
Q Khoảng cách từ tâm xe đến cuối xe 1750 mm

Bảng 2:

A Độ đào cao tối đa 7150 mm


B Độ xả cao tối đa 5015 mm
C Độ đào sâu tối đa 4100 mm
D Độ sâu đào vách 3505 mm
thẳng đứng tối đa
E Độ đào với tối đa trên 6360 mm
mặt bằng
F Độ đào với tối đa 6220 mm
G Bán kính quay nhỏ 1750 mm
nhất

3.2. Các thông số về động cơ của máy xúc mẫu KOMAT’SU PC 70-8:

● Kiểu động cơ: Komat’su SAA4D95LE-5

● Loại động cơ: Động cơ 4 kỳ, làm mát bằng nước, phun nhiên liệu trực tiếp.

● Số xylanh: 4

● Đường kính xi lanh: 95 mm.

● Hành trình của piston : 115 mm.

● Công suất: 50,7 kW (68 hp)

● Tốc độ quay của trục động cơ: 1950 vòng /phút.


SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

● Tốc độ di chuyển: Số lớn nhất : 4,5 km/h


Số thấp : 2,8 km/h

● Tốc độ quay: 11 vòng/phút


Khối lượng của máy cơ sở khi làm việc, tay cần dài 1650 mm, gầu nghịch SAE
dung tích gầu q = 0,37 m3, dầu bôi trơn, nước làm mát, thùng đầy nhiên liệu, thợ vận
hành và các thiết bị tiêu chuẩn với loại xích 450 mm là mm = 6590 kg.
Lấy g = 10 m/s2, trọng lượng máy xúc mẫu là Gm = 65,9 kN.

PHẦN II: TÍNH TOÁN CHUNG


❖ Máy xúc thiết kế với các thông số cho trước:

● Dung tích gầu: V = q = 0,35 m3

● Áp suất làm việc của dầu: p = 32 MPa

1. XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY


Trọng lượng của các bộ phận trên máy xúc tính theo % so với trọng lượng làm
việc của máy, với Gm = 65,9 kN. Theo trang 88 TL [1].
Bảng 3:
Trọng
Tỷ lệ Trọng lượng lượng
Tên các bộ phận chính
(%) (kN) chọn sơ
bộ (kN)
Bộ phận công tác của máy đào
gầu nghịch 16 - 20 10,544 – 13,180 11,862
Gầu và đòn gánh 3,5 – 4,5 2,307 – 2,967 2,637
Tay cần 3,0 – 4,0 1,977 – 2,636 2,307
Cần 7,0 – 8,0 4,613 – 5,272 4,943
Xi lanh điều khiển gầu 0,3 – 0,5 0,198 – 0,330 0,264
Xi lanh co duỗi tay cần 0,8 – 1,0 0,527 – 0,659 0,593
Xi lanh nâng hạ cần 1,2 – 1,5 0,791 – 0,989 0,890
Bàn quay và các cơ cấu: 36 – 39 23,724 – 25,701 24,713

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Động cơ và khung máy 6,0 – 7,0 3,954 – 4,613 4,284


Thiết bị thủy lực và thiết bị phụ 6,0 – 10,0 3,954 – 6,590 5,272
Cơ cấu quay 1,0 – 3,0 0,659 – 1,977 1,318
Bàn quay 10,0 – 16,0 6,590 – 10,544 8,567
Bộ phận điều khiển 0,5 – 1,0 0,330 – 0,659 0,495
Vỏ máy 2,0 – 2,5 1,318 – 1,648 1,483
Đối trọng 0 – 1,0 0 – 0,659 0,659
Phần di chuyển: 38 - 42 25,042 – 27,678 26,360
Vòng ổ quay 1,0 – 1,8 0,659 – 1,186 0,923
Khung dưới và vòng bánh răng 7 – 10 4,613 – 6,590 5,602
Ngõng trục trung tâm 0,6 – 0,8 0,395 – 0,527 0,922
Cơ cấu di chuyển 3,0 – 5,0 1,977 – 3,295 2,636
Khung xích 6,5 – 7,0 4,284 – 4,613 4,449

2. TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH LỰC TRONG XI LANH CẦN, TAY CẦN VÀ
GẦU CỦA MÁY XÚC THIẾT KẾ

2.1 Xác định lực cản cắt đất P01:


Xác định chiều dày phoi cắt lớn nhất:
q 0 , 35
Cmax = = = 0,097 m
Bg∗Hn∗Kt 0 , 68∗4 , 1∗1 , 3
Trong đó:

● q: Dung tích gầu máy xúc thiết kế (m3), q = 0,35 m3.

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

● Bg: Bề rộng gầu máy xúc thiết kế (m), Bg = 0,680 m.

● Hn: Độ đào sâu tối đa (m), Hn = 4,100 m.

● Kt: Hệ số tơi của nền đất cấp I, chọn Kt = 1,3 theo trang 16 TL[1].
P01 = K1*Bg*Cmax = 30*0,68*0,097= 1,970 kN
Với K1 là hệ số cản cắt riêng của nền đất cấp I, chọn K 1 = 3 N/cm2 = 30 kN/m2
theo bảng số liệu trang 29 TL [1].
2.2 Xác định lực trong xi lanh tay cần Ptc:
Trong quá trình xúc đất từ vị trí I đến II thì lực P tc sẽ biến thiên từ giá trị 0 đến
giá trị lớm nhất. lực Ptc lớn nhất khi răng gầu gần kết thúc quá trình cắt đất và có Cmax.
Phương trình cân bằng mô men của hệ gầu và tay cần đối với khớp O2:
M O2 =0 P 01*r01 + Gg+đ*rg+đ + Gtc*r’tc - Ptc*rtc = 0
P 01∗r 01+G g+ đ∗r g +đ + Gtc∗r ’ tc
=> Ptc =
r tc
1,970∗2,427+ 6,768∗1,909+ 2,307∗0,550
= 0,413
= 45,984 kN

Với Gg+đ : Trọng lượng gầu và đất, Gg+đ = Gg + Gđ = 2,673 + 4,095 = 6,768 kN
Trọng lượng gầu: Gg = 2,673 kN
Trọng lượng đất: Gđ = γ.V = 11,7*0,35 = 4,095 kN
γ là trọng lượng riêng của đất, chọn γ = 11,7 kN/m3 theo trang 16 TL [1].
V là dung tích gầu máy thiết kế, V = q = 0,35 m3
Gtc: Trọng lượng tay cần, Gtc = 2,307 kN
r01, rg+đ, r’tc, rtc là cánh tay đòn tương ứng của các lực tới tâm O2
r01 =1,650 + 0,680 + 0,097 = 2,427 m
1
rg+đ = 1,650+ *(0,68+0,097)= 1,909 m
3
1
r’tc = *1,650 = 0,550 m
3
1
rtc = *1,650 = 0,413 m
4
2.3 Xác định lực nâng cần Pc:
Lực nâng cần xuất hiện khi gầu đã kết thúc quá trình cắt đất và tích đất vào
gầu, nâng cần – tay cần – gầu và đất lên độ cao cần thiết để xả đất.
Phương trình cân bằng mô men của hệ cần – tay cần – gầu đối với khớp O1:
M O1 =0 G g+đ *r’g+đ + Gtc*r’’tc + Gc*r’c - Pc*rc = 0

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

G g+ đ∗r ’ g +đ +G tc∗r ’ ’ tc+G c∗r ’ c 6,768∗1,900+ 2,307∗3,259+ 4,943∗2,607


=> Pc = = =
rc 0,6
55,440 kN
Với Gc là trọng lượng của cần, Gc = 4,943 kN
r’g+đ, r’’tc, r’c, rc là cánh tay đòn tương ứng của các lực tới tâm O1
1 2
r’g+đ = *2,765 + *(0,680 + 0,097) = 1,900 m
2 3
1 +2
r’’tc = *2,765 + (0,680 + 0,097) *1,65 = 3,259 m
2 3
2
r’c = *3,91= 2,607 m rc = 0,6 m
3
2.4 Xác định lực trong xi lanh quay gầu xúc Pqg:
Pqg được xác định trong trường hợp xi lanh cần và xi lanh tay cần cố định.
Nghĩa là khớp O2 cố định. Gầu tiến hành cắt đất và tích đất vào gầu từ vị trí I đến II,
khi răng gầu kết thúc quá trình cắt đất thì chiều dày phoi có giá trị lớn nhất và răng
gầu ngang với khớp O2.
q 0 , 35
Ta có: C’max = = = 0,113 m
Bg∗Htđ∗Kt 0,680∗3,505∗1 , 3
Với Htđ là chiều sâu tầng xúc, Htđ = 3,505 m
Ta xác định được P01: P01 = K1*Bg*C’max = 30*0,680*0,113 = 2,304 kN
P 01∗r 01+G g+ đ∗r g +đ 2.304∗2,427+6,768∗1,909
Pqg= = = 37,022 kN
r qg 0 ,5
Với rqg = 0,5 m
3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO XI LANH CÁC CƠ CẤU CẦN, TAY
CẦN VÀ GẦU
3.1. Giới thiệu xi lanh thủy lực:
Xi lanh tác dụng đơn chỉ được dầu thủy lực tác dộng vào một phía để thực hiện
hành trình làm việc. Hành trình trả về được thực hiện nhờ lực cơ học như lực lò xo,
trọng lượng piston hay thường gặp nhất là trọng lượng của thiết bị…
Xi lanh thủy lực nhận năng lượng từ dầu thủy lực để truyền động đến bộ phận
làm việc.

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

1, 10: Thân và ắc phía đầu cần xi lanh.


2: Vú mỡ
8: Vít khóa
9: Bạc đạn tự xoay (bạc đạn nhào)
6, 7, 11, 12: Bích của xi lanh thủy lực phía không cần gồm các lỗ gắn ống cấp dầu,
giảm chấn, phốt làm kín giữa thân xi lanh và bích bu lông.
4, 5, 19, 20: Mặt bích phần đầu cần xi lanh thủy lực gồm phốt làm kín giữa cần piston
và phần ắc có cần, bạc lót dẫn hướng, lỗ vào ống dầu.
13,14,15,16: Piston – đây là bộ phận chính của xi lanh thủy lực để ngăn cách giữa hai
khoang có áp và không áp. Bao gồm thân piston và các phốt bằng cao su vừa chịu áp
suất vừa làm kín cả hai chiều với vỏ xi lanh, lót giữa hai phốt bằng vật liệu chịu mòn.
Thường thì chiều dài nhỏ nhất của thân piston sẽ lớn hơn 2/3 kích thước đường kính
trong lòng xi lanh.
21: Cần Piston được làm thừ thép crom, được luyện cứng, bề mặt được mài tròn, mạ
một lớp crom chống rỉ.
18: Vỏ ngoài xi lanh thủy lực, thường được chế tạo bằng thép hợp kim dẻo và bền,
chịu được mài mòn và nhiệt độ.

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

3.1. Phân tích lực tác dụng lên xi lanh:


Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston
Fmsc: lực ma sát giữa cần piston và phốt
làm kín
Fqt: lực quán tính
D: đường kính trong của xi lanh
d: đường kính cần piston
S1: diện tích mặt piston buồng công tác
S2: diện tích mặt piston buồng trả
Q1,p1: lưu lượng và áp suất dầu buồng
công tác
Q2,p2: lưu lượng và áp suất dầu buồng trả

Phương trình cân bằng lực:


p1*S1 – p2*S2 – F = p1*S1 – p2*S2 – Ft – Fqt – Fms – Gpt = 0
3.2. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu cần (1 xi lanh cần):
Ta có: p1*S1 – p2*S2 – F = p1*S1 – p2*S2 – Ft – Fms – Fqt – Gpt = 0 (*)
Trong đó:

● Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston, Ft = Pc/ŋck = 55440/0.91= 60923 N
Với ŋck là hiệu suất cơ khí của xi lanh thủy lực, ŋ ck = 0.91. Chọn theo số liệu
trang 53 TL [6].
dv dv
● Fqt là lực quán tính, Fqt = m* dt mà ta có dt = 0 vì trong mỗi lần nâng hạ cần
vận tốc piston là không đổi nên suy ra Fqt = 0.
● Fms là tổng lực ma sát thủy lực bao gồm ma sát giữa piston và thành xi lanh,
giữa cần piston và phốt làm kín. Để đơn giản tính toán ta chọn: F ms = 10% Ft
theo trang 246 TL [2].
Fms = 10%*60923 = 6092 N
● Gpt là trọng lượng của piston, Gpt = 890 N
Vậy F = Ft + Fqt + Fms + Gpt = 60923 + 6092 + 890 = 67905 N
Áp suất buồng công tác p1, p1 = 32*106 Pa = 32*106 N/m2
Áp suất buồng đối áp p2, chọn p2 = 5 at = 490500 N/m2
2
π∗D
Diện tích mặt piston buồng công tác S1, S1 = m2
4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
Diện tích mặt piston buồng trả S2, S2 = ¿ m2
4
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Với D là đường kính trong của xi lanh, d là đường kính cần piston.
π∗(D ¿ ¿ 2−d )
2
2
p 2∗S 2+ F π∗D 2∗
Từ (*) ta có: S1 = = 4 =
p1 4 F+ p ¿
p1
2∗π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
F
+p ¿ (**)
p1 p 1∗4
Ta có tỷ số d/D được chọn theo bảng trang 248 TL [2]
Bảng 5

p <= 15 at 15 at <= p >= 50 at 50 at <= p >= 100 at

0,3 - 0,35 0,5 0,7

Ta chọn d/D = 0,7 => d = 0,7*D


2 2 2 2 2
π∗D F p 2∗π∗D p 2∗π∗0 , 49∗D F π∗D p 2∗π∗D
(**) = + −¿ = − +
4 p1 p 1∗4 p 1∗4 p1 4 p 1∗4
2
p 2∗π∗0 , 49∗D
p 1∗4
2
F π∗D p 2∗0 , 49
= ∗¿ + ). Ta suy ra đường kính trong của xi lanh:
p1 4 p1
D = 2*√❑ = 2*√❑
= 2*√❑ = 0,052 m = 52 mm
Theo catalogue xi lanh mẫu ta chọn xi lanh kiểu AMP5-RB có D = 60 mm, d =
40 mm, hành trình piston H = 100 mm.
Tính lại S1, S2:
2 2
π∗D π∗0 , 06
S1 = = = 2,827*10-3 m2
4 4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2 2 2
π∗(0 , 06 −0 , 04 )
S2 = ¿= = 1,570*10-3 m2
4 4
Vì D tăng => S1 tăng nên ta phải tính lại P1:
−3
p 2∗S 2+ F 490500∗1,570∗10 +67905
P1 = = = 24301338,46 Pa, lấy P1 = 25
S1 2,826∗10
−3

MPa
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm
kín của phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc. ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu cần (xem như làm kín bằng đệm hay cao
su, khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2*2,827*10-3 = 0,565*10-3 m3/s = 0,565 l/s
Công suất của xi lanh cơ cấu cần:
N1 = p1*Q1 = 24*106*0,565*10-3 = 13464 W

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

3.3. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu tay cần:


Ta có: p1*S1 – p2*S2 – F = p1*S1 – p2*S2 – Ft – Fms – Fqt – Gpt = 0 (*)
Trong đó:

● Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston, Ft = Pc/ŋck = 45984/0.91 = 50531 N
Với ŋck là hiệu suất cơ khí của xi lanh thủy lực, ŋ ck = 0.91. Chọn theo số liệu
trang 53 TL [6].
dv dv
● Fqt là lực quán tính, Fqt = m* dt mà ta có dt = 0 vì trong mỗi lần điều khiển tay
cần vận tốc piston là không đổi nên suy ra Fqt = 0.
● Fms là tổng lực ma sát thủy lực bao gồm ma sát giữa piston và thành xi lanh,
giữa cần piston và phốt làm kín. Để đơn giản tính toán ta chọn: F ms = 10% Ft
theo trang 246 TL [2].
Fms = 10%*50531 = 5053 N
● Gpt là trọng lượng của piston, vì xi lanh coi như nằm ngang nên ta bỏ qua Gpt.
Vậy F = Ft + Fqt + Fms + Gpt = 50531 + 5053 = 55584 N
Áp suất buồng công tác p1, p1 = 32*106 Pa = 32*106 N/m2
Áp suất buồng đối áp p2, chọn p2 = 5 at = 490500 N/m2
2
π∗D
Diện tích mặt piston buồng công tác S1, S1 = m2
4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
Diện tích mặt piston buồng trả S2, S2 = ¿ m2
4
Với D là đường kính trong của xi lanh, d là đường kính cần piston.
π∗(D ¿ ¿ 2−d )
2
2
p 2∗S 2+ F π∗D 2∗
Từ (*) ta có: S1 = = 4 =
p1 4 F+ p ¿
p1
2∗π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
F
+p ¿ (**)
p1 p 1∗4
Ta có tỷ số d/D được chọn theo bảng trang 248 TL [2].
Bảng 5

p <= 15 at 15 at <= p >= 50 at 50 at <= p >= 100 at

0,3 - 0,35 0,5 0,7

Ta chọn d/D = 0,7 => d = 0,7*D


2 2 2 2 2
π∗D F p 2∗π∗D p 2∗π∗0 , 49∗D F π∗D p 2∗π∗D
(**) = + −¿ = − +
4 p1 p 1∗4 p 1∗4 p1 4 p 1∗4
2
p 2∗π∗0 , 49∗D
p 1∗4

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
2
F π∗D p 2∗0 , 49
= ∗¿ + ). Ta suy ra đường kính trong của xi lanh:
p1 4 p1
D = 2*√❑ = 2*√❑
= 2*√❑ = 0,0470 m = 47 mm
Theo catalogue xi lanh mẫu ta chọn xi lanh kiểu AMP5-RB có D = 50 mm, d =
35 mm, hành trình piston H = 100 mm.
Tính lại S1, S2:
2 2
π∗D π∗0 , 05
S1 = = = 1,963*10-3 m2
4 4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2 2 2
π∗(0 , 05 −0,035 )
S2 = ¿= = 1,001*10-3 m2
4 4
Vì D tăng => S1 tăng nên ta phải tính lại P1:
−3
p 2∗S 2+ F 490500∗1,001∗10 + 55584
P1 = = = 28573570,1 Pa, lấy P1 = 29
S1 1,963∗10
−3

MPa
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm
kín của phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc. ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu tay cần (xem như làm kín bằng đệm hay
cao su, khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2*1,963*10-3 = 0,393*10-3 m3/s = 0,393 l/s
Công suất của xi lanh cơ cấu tay cần:
N1 = p1*Q1 = 29*106*0,393*10-3 = 11382 W
3.4. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu gầu:
Ta có: p1*S1 – p2*S2 – F = p1*S1 – p2*S2 – Ft – Fms – Fqt – Gpt = 0 (*)
Trong đó:

● Ft là tải trọng tác dụng lên cần piston, Ft = Pqg/ ŋck = 37022/0.91 = 40683 N
Với ŋck là hiệu suất cơ khí của xi lanh thủy lực, ŋ ck = 0.91. Chọn theo số liệu
trang 53 TL [6].
dv dv
● Fqt là lực quán tính, F qt = m* dt mà ta có dt = 0 vì trong mỗi lần điều khiển
gầu vận tốc piston là không đổi nên suy ra Fqt = 0
● Fms là tổng lực ma sát thủy lực bao gồm ma sát giữa piston và thành xi lanh,
giữa cần piston và phốt làm kín. Để đơn giản tính toán ta chọn: F ms = 10% Ft
theo trang 246 TL [2]
Fms = 10%*40683 = 4068 N
● Gpt là trọng lượng của piston, vì xi lanh coi như nằm ngang nên ta bỏ qua Gpt.
Vậy F = Ft + Fqt + Fms + Gpt = 40683 + 4068 = 44751 N
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Áp suất buồng công tác p1, p1 = 32*106 Pa = 32*106 N/m2


Áp suất buồng đối áp p2, chọn p2 = 5 at = 490500 N/m2
2
π∗D
Diện tích mặt piston buồng công tác S1, S1 = m2
4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
Diện tích mặt piston buồng trả S2, S2 = ¿ m2
4
Với D là đường kính trong của xi lanh, d là đường kính cần piston.
π∗(D ¿ ¿ 2−d )
2
2
p 2∗S 2+ F π∗D 2∗
Từ (*) ta có: S1 = = 4 =
p1 4 F+ p ¿
p1
2∗π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2
F
+p ¿ (**)
p1 p 1∗4
Ta có tỷ số d/D được chọn theo bảng trang 248 TL [2]
Bảng 5

p <= 15 at 15 at <= p >= 50 at 50 at <= p >= 100 at

0,3 - 0,35 0,5 0,7

Ta chọn d/D = 0,7 => d = 0,7*D


2 2 2 2 2
π∗D F p 2∗π∗D p 2∗π∗0 , 49∗D F π∗D p 2∗π∗D
(**) = + −¿ = − +
4 p1 p 1∗4 p 1∗4 p1 4 p 1∗4
2
p 2∗π∗0 , 49∗D
p 1∗4
2
F π∗D p 2∗0 , 49
= ∗¿ + ). Ta suy ra đường kính trong của xi lanh:
p1 4 p1
D = 2*√❑ = 2*√❑
= 2*√❑ = 0,0424 m = 42,4 mm
Theo catalogue xi lanh mẫu ta chọn xi lanh kiểu AMP5-RB có D = 50 mm, d =
35 mm, hành trình piston H = 100 mm.
Tính lại S1, S2:
2 2
π∗D π∗0 , 05
S1 = = = 1,963*10-3 m2
4 4
π∗( D ¿ ¿ 2−d )
2 2 2
π∗(0 , 05 −0,035 )
S2 = ¿= = 1,001*10-3 m2
4 4
Vì D tăng => S1 tăng nên ta phải tính lại P1:
−3
p 2∗S 2+ F 490500∗1,001∗10 + 44751
P1 = = = 23053556,28 Pa, lấy P1 = 24
S1 1,963∗10
−3

MPa
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm
kín của phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc. ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu gầu (xem như làm kín bằng đệm hay cao
su, khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2*1,963*10-3 = 0,393*10-3 m3/s = 0,393 l/s
Công suất của xi lanh cơ cấu gầu:
N1 = p1*Q1 = 24*106*0,393*10-3 = 9420 W
Diện tích trong xianh Diên tích cần
Lưu lượng dầu đi ( l/s )
Xilanh ( mm ) (mm)

Xilanh cần 60 40 0,565


Xilanh tay cần 50 35 0,393
Xilanh quay gầu 50 35 0,393

4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BƠM


4.1. Giới thiệu bơm piston rotor hướng trục:
Chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực. Bơm thủy lực nhận
truyền động từ động cơ điện hoặc động cơ diesel.

❖ Cấu tạo bơm piston rotor hướng trục kép:

1, 7: Thân máy 2: Van trượt 3: Tổ hợp hai lò xo 4: Thanh ngang


5: Trục bơm 6: Hộp giảm tốc 8: Bộ phận giới hạn hành trình
9: Ngõng trục thân xilanh 10: Thanh kéo bộ điều chỉnh
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

11: Vít điều chỉnh 12: Vòng đệm


4.2. Tính chọn bơm:
Áp suất làm việc của dầu: p = 32 MPa ta chọn bơm piston rotor hướng trục có
trục nghiêng 7 piston với những ưu điểm sau:

● Áp suất làm việc lớn.

● Kết cấu tương đối nhỏ gọn.

● Có hiệu suất cao hiệu suất hầu như không phụ huộc vào tải trọng và số vòng
quay, lưu lượng có thể điều chỉnh được.

Lưu lượng thực để bơm cung cấp cho 1 xi lanh nâng cần, 1 xi lanh tay cần và 1 xi
lanh gầu:
QBtt = 0,565 + 0,393 + 0,393 = 1,350 l/s
Lưu lượng lý thuyết của bơm:
QBtt 1,350
QBlt = = = 1,406 l/s
ŋQB 0 , 96
Với ŋQB là hiệu suất lưu lượng của bơm: ŋQB = 0,96, theo số liệu trang 24 TL [5].
Lưu lượng riêng lý thuyết của bơm:
QBlt∗60 1,406∗60
qBlt = n
= 1950 = 0,043 l/vg = 43 cm3/vg

Từ các thông số tính toán trên với lưu lượng riêng lý thuyết của bơm q Blt = 43 cc/vg
và căn cứ vào trang 53 catalougue tra bơm và động cơ thủy lực ta chọn bơm F01-
51có các thông số như sau:

● Lưu lượng riêng của bơm: qB = 51,1 cm3/vg

● Số vòng quay lớn nhất: nBmax = 2200 vg/ph

● Áp suất làm việc lớn nhất: pBmax = 350 Bar

● Công suất làm việc lớn nhất: NB = 50 kW = 67 hp

● Lưu lượng lớn nhất: QB = 106 l/ph = 1,767 l/s

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

4.3. Tính toán các thông số cơ bản của bơm:


Ta có lưu lượng riêng lý thuyết của bơm trong mỗi vòng quay:
2
π∗d
qBlt = ∗z∗S
4
Ta có: S = D*sinγ = Dx*tgγ và m = Dx/d
3
π∗d
=> qBlt = ∗z∗m∗tgγ
4
Trong đó:

● d là đường kính xi lanh

● S là hành trình piston

● z là số piston

● D là đường kính làm việc của đĩa nghiêng

● Dx là đường kính vòng chia trên đó có bố trí các piston

● γ là góc hợp bởi đường kính làm việc của đĩa nghiêng và đường kính vòng
chia của rotor, γ = 20o chọn theo số liệu trang 31 TL [6]

Từ trên ta có: d =

3 4∗qBlt
π∗m∗z∗tgγ
Với m là tỷ số giữa đường kính vòng chia D x với đường kính piston d, m = Dx/d
được xác định theo tỷ lệ: theo bảng số liệu trang 256 TL [2]

z 7 9 11

m 3,1 3,6 4,5

Chọn z = 7, m = 3,1, ta có đường kính piston:

d=

3 4∗qBlt
π∗m∗z∗tgγ
=

3 4∗51 ,1∗10−6 = 0,020 m = 20 mm
π∗3 ,1∗7∗tg20
Hành trình của piston:
−6
4∗qBlt 4∗51 , 1∗10
S= 2 = 2 = 0,047 m = 47 mm
π∗d ∗z π∗0 , 02 ∗7
Đường kính vòng chia:
S 0,047
Dx = tgγ = tg 20 = 0,130 m = 130 mm

Công suất của bơm:


NB = p*QBtt = 32*106*1,350*10-3 = 43200 W = 43,2 kW
Công suất trên trục bơm:

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

NB 43200
Ntr = = = 47368 W = 47,368 kW
ŋ ckB∗ŋQB 0 , 95∗0 ,96
Với ŋckB là hiệu suất cơ khí của bơm: ŋckB = 0,95, theo số liệu trang 24 TL [5].

5. TÍNH, CHỌN ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÁC PHẦN TỬ HỆ THỐNG


5.1. Tính chọn đường ống
5.1.1. Chọn dầu: (theo TL [3], trang 132)
Dựa vào tính năng làm việc của hệ thống và theo nguyên tắc lựa chọn dầu, ta chọn loại
dầu công nghiệp 50 (TOCT 1707-51)
Các thông số kĩ thuật:

● Khối lượng riêng: γ = 930 kg/m3

● Giới hạn nhiệt độ làm việc: T = 10-70 °C

● Độ nhớt ở 50°C: 58 x 10-6 m2 /s

5.1.2. Tính đường ống của gầu:


a. Ống hút
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới bơm : 1,406 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1,5 m/s (trang 115 , sách HTTĐTL và KN)

d = 4,6 *√❑
● Xác định trạng thái dòng chảy
v∗d 1.5∗35
Số Renold : Re = = = 905,2 < 2320
ŋ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,07

● Chiều dày thành ống: (theo TL [3] trang 116)


5 5
10 ∗p∗d 10 ∗175∗3 , 5
S= = 5 = 1,225 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 175 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 3,5(cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

● Tổn thất dọc đường


2
ΔP l∗ρ∗v
a = λ*
2∗d

( )
2
0.07∗1.5∗930∗¿ 1.5
= ∗ ∗1000=3138 , 75 N /m2 ¿
2 35
Trong đó:
l: là chiều dài ống: 1,5 m
v: vận tốc dầu trong đường ống: 1,5 m/s
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng: 930 kg/m3

● Tổn thất cục bộ


2
ΔP=ξ* ρ∗v
2
Trong đó:
ξ : hệ số tổn thất
Van 1 chiều: 2
ΔP = 2* 930*1.52*0.5 = 2128,54 N/m2

● Tổng tổn thất trên đường ống hút:


P = 2128,54+3138,75 = 5627,29 N/m2

b. Ống nén
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 6 m/s : (theo TL [3] trang 115)
d = 4,6 *√❑ = 9,1 mm hay chọn d= 10 mm

● Xác định trạng thái dòng chảy


v∗d 6∗10
Số Renold : Re = = = 1200 < 2320
ŋ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,053

● Chiều dày thành ống : (theo TL [3] trang 116)


5
105∗p∗d 10 ∗175∗1
● S= = 5 = 0,4 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 175 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 1 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2

c. Ống xả

d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 22,3 mm hay chọn d= 25 mm

● Xác định trạng thái dòng chảy


v∗d 1∗25
Số Renold : Re = = = 431 < 2320
ϑ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0.15

● Chiều dày thành ống : (theo TL [3] trang 116)


5
105∗p∗d 10 ∗175∗2 ,5
S= = 5 = 0,9 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 159 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống: 2,5 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2
d. Tính tổn thất
● Tổn thất dọc đường
2
l∗ρ∗v
ΔPa= λ*
2∗d

( )
2
7∗930 0,053∗6
= ∗ ∗1000=621054 N /m 2
2 10
Trong đó:
l: là chiều dài ống : chọn 7 m
v:vận tốc dầu trong đường ống : 6 m/s
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng : 930 kg/m3

● Tổn thất cục bộ


SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
2
ρ∗v
ΔP=ξ*
2
Trong đó:
ξ : hệ số tổn thất
Van giảm áp: 3
Ống nối thẳng:0,1
Van phân phối: 3
Đầu nối với góc ngoặc 90° : 1,5
ΔP =(3+0,1+3+1,5)*930*62*0,5 = 127224 N/m2

● Tổng tổn thất trên đường ống của gầu:


P = 127224+621054 = 748278 N/m2

5.1.3 Tính đường ống cho tay cần :


a. Ống nén
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 6 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 9,1 mm hay chọn d= 10 mm

● Xác định trạng thái dòng chảy


v∗d 6∗10
Số Renold : Re = = = 1200 < 2320
ŋ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,053

● Chiều dày thành ống : (theo TL [3] trang 116)


5
105∗p∗d 10 ∗175∗1
S= = 5 = 0,4 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 175 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 1 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2

b. Ống xả

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,393 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 22,3 mm hay chọn d= 25 mm

● Xác định trạng thái dòng chảy


v∗d 1∗25
Số Renold : Re = = = 431 < 2320
ϑ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,15

● Chiều dày thành ống : (theo TL [3] trang 116)


5
105∗p∗d 10 ∗175∗2 ,5
S= = 5 = 0,9 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 175 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 2,5 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2
c. Tính tổn thất
● Tổn thất dọc đường
2
l∗ρ∗v
ΔPa= λ*
2∗d

( )
2
4∗930 0,053∗6
= ∗ ∗1000=354888 N /m 2
2 10
Trong đó:
l: là chiều dài ống : chọn 4 m
v:vận tốc dầu trong đường ống
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng : 930 kg/m3

● Tổn thất cục bộ


2
ρ∗v
ΔP=ξ*
2
Trong đó:
ξ : hệ số tổn thất
Van giảm áp: 3
Ống nối thẳng:0,1
Van phân phối: 3
Đầu nối với góc ngoặc 90° : 1,5
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 25
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

ΔP =(3+0,1+3+1,5)*930*62*0,5 = 127224 N/m2

● Tổng tổn thất trên đường ống của tay cần:


P = 354888+127224 = 482112 N/m2

5.1.4 Tính đường ống cho cần nâng


a. Ống nén
d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,565 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 6 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 10,9 mm hay chọn d= 12 mm

● Xác định trạng thái dòng chảy


v∗d 6∗12
Số Renold : Re = = = 1241 < 2320
ŋ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tâng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ = 0,052

● Chiều dày thành ống : (theo TL [3] trang 116)


5 5
10 ∗p∗d 10 ∗175∗1 ,2
S= = 5 = 0,45 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 175 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 1,2 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2

b. Ống xả

d = 4,6* (Q/v)1/2
Trong đó:
Q : là lưu lượng của dầu trên đường ống tới gầu : 0,565 l/s
v : vận tốc dầu trong ống : 1 m/s : (theo TL [3] trang 116)
d = 4,6 *√❑ = 26,8 mm hay chọn d= 28 mm

● Xác định trạng thái dòng chảy

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 26
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

v∗d 1∗28
Số Renold : Re = = = 483 < 2320
ϑ 1000∗58∗10−6
Vậy dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
● Hệ số ma sát dọc đường
64
λ = ℜ =0,13

● Chiều dày thành ống : (theo TL [3] trang 116)


5 5
10 ∗p∗d 10 ∗175∗2 , 8
S= = 5 = 1 (cm)
2∗[б ] 2∗250∗10
Trong đó :
S : là chiều dày thành ống (cm)
P: áp suất lớn nhất của chất lỏng : 160 (kg/cm2)
d : đường kính trong của ống : 2,8 (cm)
[б ] : ống suất cho phép của ống dẫn: 250*105 N/m2
c. Tính tổn thất
● Tổn thất dọc đường
2
l∗ρ∗v
ΔPa= λ*
2∗d

( )
2
1, 5∗930 0,052∗6
= ∗ ∗1000=108810 N /m2
2 12
Trong đó:
l: là chiều dài ống : chọn 1,5 m
v:vận tốc dầu trong đường ống :
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng : 930 kg/m3

● Tổn thất cục bộ


2
ρ∗v
ΔP=ξ*
2
Trong đó:
ξ : hệ số tổn thất
Van giảm áp: 3
Ống nối thẳng:0,1
Van phân phối: 3
Đầu nối với góc ngoặc 90° : 1,5
ΔP =(3+0,1+3+1,5)*930*62*0,5 = 127224 N/m2

● Tổng tổn thất trên đường ống của nâng cần:


P = 108810+127224 = 236034 N/m2

Vậy tổng tổn thất do đường ống và các thiết bị gây ra là:

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 27
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC



P=748278+¿ ¿482112 + 236034 + 5627,3 =1472051,3 N/m2

5.2. Mô tả các phần tử trong hệ thống :


5.2.1. Thùng dầu
Thùng dầu dùng để chứa lượng dầu cần thiết để cung cấp cho sự hoạt động của
hệ thống thủy lực đồng thời giải một lượng nhiệt sinh ra trong quá trình làm việc của
hệ thống truyền lực. Thùng dầu cũng là nơi lắng đọng các chất cặn bã như mạt kim
loại, bụi bẩn...

Hình 5.1. Sơ nguyên lý đồ bố trí thùng dầu


1- Đáy bể dầu. 2- Bộ lọc dầu. 3- Vách ngăn

Hình 5.2. Kết cấu thùng chứa dầu.


1- Động cơ dẫn động bơm. 2- Ống đẩy. 3- Bộ lọc. 4- Ngăn hút. 5- Vách ngăn. 6-
Ngăn xả. 7- Mắt dầu. 8- Nắp thùng dầu. 9- Ống xả dầu về

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 28
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

5.2.2. Bộ lọc dầu


Trong quá trình làm việc, dầu không tránh khỏi bị nhiễm bẩn do các chất bẩn từ
bên ngoài, hoặc do bản thân dầu tạo nên. Những chất bẩn này sẽ làm kẹt các
khe hở, các tiết diện chảy có kích thước nhỏ trong các cơ cấu làm việc, gây nên
những trở ngại, hư hỏng trong quá trình làm việc của hệ thống. Do đó trong hệ
thống này ta dùng bộ lọc dầu để ngăn ngừa chất bẩn thâm nhập vào bên trong
các cơ cấu làm việc.

a.Kết cấu bộ lọc b. Ký hiệu

5.2.3. Van an toàn


Trong quá trình hệ thống thủy lực làm việc, luôn có một lượng dầu tháo bớt qua
van để giữ cho áp suất trong hệ thống luôn luôn không đổi, đồng thời khi áp suất chất
lỏng trong hệ thống thủy lực vượt quá trị số quy định, van an toàn - tràn sẽ cho lượng
dầu chảy qua van tối đa đề phòng quá tải cho hệ thống.

a. Kết cấu van an toàn b. Ký hiệu


SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 29
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

5.2.4. Van phân phối 4/3 điều khiển bằng điện


Van phân phối được dùng để phân phối chất lỏng công tác ở áp suất cao từ bơm thủy
lực tới các đường ống khác nhau đến các cơ cấu chấp hành, vì vậy nhiệm vụ chính của
van phân phối dùng có thể đảo chiều chuyển động của cơ cấu chấp hành.

Ký hiệu:
Tính chọn van phân phối
- Chọn van phân phối loại 4/3 điều khiển bằng điện từ.
- Lưu lượng của van: Chọn van có lưu lượng lớn nhất Qmax = 81 l/phút thỏa mãn
điều kiện làm việc của hệ thống
- Áp suất của van: Chọn van có áp suất 33,1 MPa thỏa mãn áp suất làm việc của hệ
thống.
Vậy ta chọn van phân phối 4/3 của hãng Yuken có kí hiệu DSG-01-3C4.
Thông số làm việc của van:
- Áp suất làm việc tối đa: 350Bar
- Lưu lượng làm việc tối đa : 100 l/p
- Điện áp sử dụng: AC220, AC110, DC12, DC24, DC48 (V)
- Áp suất đường hồi tối đa : 210Bar
- Dải nhiệt: -20 ÷ 80 (°C)
- Cấp bảo vệ khỏi bụi và nước: IP65.
5.2.5 Van một chiều
Van một chiều có tác dụng giữ cho dầu đi theo một chiều nhất định. Khi mở,
van một chiều phải có sức cản nhỏ nhất để chất lỏng chảy qua dễ dàng, ít tổn thất năng
lượng. Vì vậy lò xo giữ van phải thật nhỏ đủ để ép sát nắp van vào thành van, ngược
lại thì chính áp lực chất lỏng sẽ ép chặt nắp van vào thành van ngăn không cho chất
lỏng đi theo chiều ngược lại.

a. Kết cấu van một chiều b. Ký hiệu


SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 30
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

5.2.6. Bộ điều tốc


Bộ điều tốc là cơ cấu đảm bảo hiệu áp suất không đổi khi giảm áp suất do đó
đảm bảo một lượng lưu lượng không đổi chảy qua van, tức là làm cho vận tốc của cơ
cấu chấp hành có giá trị gần như không đổi.
Bộ điều tốc là một cơ cấu gồm có một van giảm áp và một van tiết lưu điều
chỉnh được, nó có thể lắp trên đường vào, đường ra hoặc song song với cơ cấp chấp
hành, trong trường hợp này nó được lắp ở đường ra của cơ cấu chấp hành.

a.Kết cấu bộ điều tốc b. Ký hiệu


6.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XY LANH CẦN
1. Cấu tạo:

Hình 6 : Cấu tạo xy lanh thủy lực ( minh họa)


1.Ổ bi cầu 2.Bulong hãm 3. Gioăng làm kín pitton
4.Gioăng làm kín cần và pit-ton 5. Quả pit-ton 6.Cần
7.Thân xy lanh 8. Gioăng làm kín cổ và ống 9.Gioăng làm kín cổ và cần
10. Gioăng làm kín phụ 11. Gioăng gạt bụi 12. Nắp xy lanh
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 31
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

2. Tính toán sức bền cho xy lanh : trang 41-50, [3].


Ta chọn xy lanh quay gầu có thông số chọn theo Catalog xy lanh như sau:

● Đường kính ngoài xy lanh Dn: 70 mm

● Đường kính trong xy lanh D :60 mm

● Đường kính cần Dc: 40 mm

● Áp suất làm việc P: 320 kG/mm2


a. Chiều dày tối thiểu của thành xy lanh
Tmin = m*D +c
Trong đó:
T : là chiều dày thành xy lanh
c: đại lượng bổ sung cho chiều dày tối thiểu : 1 (mm) ( bảng 2.1, trang
42,[3]) .
m: hệ số : 0,05 ( bảng 2.2, trang 42,[3] ).
Tmin = 0,05*60+1 =4 (mm)
b. Áp suất làm việc lớn nhất
230∗(t−c )∗σCF
P max=
D+t−c
бcf: Ứng suất cho phép trên thành xy lanh (kg/mm2)

σb∗η
бcf = = 10,67 ( kG/mm2)
n

σb :Giới hạn bền : 40 kG/mm2


n : hệ số an toàn : 3
Ŋ : hệ số độ bền mối hàn : 0,8
Pmax = 171,2 kG/mm2

c. Biến dạng hướng kính của xy lanh


2
p∗D
△D = ∗(1−0.5∗μ) = 0,035 (mm)
2∗E∗t
E: mô đun đàn hỏi của vật liệu thép : 2.1*10^4 (kg/mm2)
μ: hệ số Poison : 0.29

d. Độ biến đổi thể tích bên trong xy lanh


p
△V =6.7*107*D3* =1,15 (cm3)
E∗t

e. Tính toán ổn định


Fth
Fcf =
k∗no

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 32
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

Trong đó:
Fcf: lực cho phép
k : hệ số tính tới khả năng tăng áp của hệ thống : 1,15
n0: hệ số an toàn về ổn định : 3
Fth =ξ* Fa = ξ*бth* f
Trong đó:
бth : ứng suất tới hạn khi uốn dọc : 40 ( bảng 2.22, [3])
ξ : hệ số tính đến sự thay đổi tiết diện xy lanh : 0.4
f : tiết diện xy lanh
Fth= 40*0,4 * 1021,02 *9,8 = 160096 (N)

f. Tính đường kính của vào và ra của xy lanh.


Lưu lượng dầu trên đường ống quay gầu là : 0,565 l/s
Vận tốc dầu vào : 6m/s
Vận tốc dầu ra : 1 m/s
Ta có: Q= v*A =v* п*D2/4
Vậy: d1 ( ống vào) : 11 mm
d2 (ống ra) : 27 mm

7. ĐÁNH GIÁ TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA THIẾT KẾ


Việc dẫn động điều khiển các cơ cấu chấp hành bằng thủy lực đối với hệ thống này là
rất chính xác cao, chuyển động của các cơ cấu chấp hành rất êm dịu. Các cơ cấu
chấp hành đảm bảo được an toàn khi có sự cố tăng áp trên đường ống hay tụt
áp. Vậy nên, kiểu động cơ thủy lực này ứng dụng trên thực tế rất rộng rãi.
Thực tế ta thấy trong đồ án này ta thiên về tính kỹ thuật hơn và chưa đi vào tính kinh
tế nhiều lắm. Để thực thi được công việc một cách kinh tế thì phải tính toán giá
thành và chọn lựa các nhóm cơ cấu hợp lý nhất. Các cơ cấu, phần tử ta chọn
chủ yếu dựa theo tiêu chuẩn nên không phải mất thời gian, công sức và chi phí
chế tạo, do đó việc tính toán giá thành của chúng dựa trên giá cả trên thị trường.
Và từ đó ta chọn lựa những chi tiết có các thông số làm việc vừa đủ để đảm bảo
cho hệ thống làm việc ổn định và bền vững để tránh lãng phí.

8. TÀI LIỆU THAM KHẢO


TL [1] Máy làm đất – Phạm Hữu Đổng, Hoa Văn Ngũ, Lưu Bá Thuận.
TL [2] Bài tập Thủy lực và Máy thủy lực – Ngô Vĩ Châu, Nguyễn Phước Hoàng.
TL [3] Giáo trình truyền động Thủy lực và Khí nén – Trần Ngọc Hải, Trần Xuân Tùy.
TL [4] Máy thủy lực thể tích – Hoàng Thị Bích Ngọc.
TL [5] Bơm, quạt, máy nén – Nguyễn Văn May.
SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ
Trang 33
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC

TL [6] Slide Bài giảng Máy và Truyền động thủy khí – Phạm Thị Kim Loan.
TL về các catalogue liên quan và tài liệu của các anh khóa trên.

SVTH: HUỲNH NGỌC TRÍ


Trang 34

You might also like