You are on page 1of 2

TIẾP CẬN THIẾU MÁU KIM NGÂN DƯƠNG – Y16D TÁN HUYẾT

TIẾP CẬN NGUYÊN NHÂN Bệnh HC hình cầu (Minkowski Chauffard): Các rối loạn
XUẤT HUYẾT Di về cấu trúc làm màng HC tăng tính thấm với Na+ HC
Bất
Chấn thương, chảy máu tại chỗ, chảy máu tại chỗ truyền phồng lên nên dễ vỡ khi đi qua các xoang TM và tuần
Nguyên Xuất huyết cấp thường
Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào hoàn ở lách. Di truyền trội, NST thường.
nhân màng
Xuất huyết mạn Trĩ, rong kinh, giun móc… Ung thư. HC Tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm: Nước tiểu sẫm
tại chỗ (rỉ rả) Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, sắt HT giảm Mắc
màu vào buổi sáng do tiểu huyết sắc tố. Hồng cầu và
phải
Xuất huyết da dạng chấm, dạng mảng, có thể sờ thấy, bạch cầu có thiếu hụt CD55 và CD59.
Thành
thường tập trung vị trí chịu trọng lực (cẳng chân…), Bất Thiếu men G6PD: bệnh di truyền liên quan NST X. HC dễ bị tổn
mạch
tì đè (mông…) thường thương bởi các chất oxy hóa…
Bệnh tự miễn: lupus, viêm đa khớp dạng enzyme Thiếu men pyruvate kinase: hiếm gặp hơn. Di truyền lặn trên
Nội HC
thấp, bệnh mô liên kết, HC Evans, HC kháng NST thường.
hồng
phospholipid, viêm gan, viêm giáp tự miễn Thalassemia: do không có hay khiếm khuyết tổng hợp chuỗi α
cầu
Nhiễm siêu vi: HCV, HIV, H.pylori, parovirus, hoặc β, gây thiếu máu HC nhỏ nhược sắc và tán huyết. Biểu hiện
rubella, quai bị, sốt Dengue, thủy đậu, bệnh nặng nếu ở dạng đồng hợp tử, ở dạng dị hợp tử thường
Epstein-Barr… Nhiễm trùng huyết có đủ số lượng Hb bình thường nên tránh được tình trạng thiếu
Bất máu nặng. Biểu hiện: chậm phát triển, mỏng vỏ xương, biến
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) thường dạng xương hàm, xương trán; xương dài, xương sườn, xương
Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) hemo- sống dễ gãy. Ứ sắt gây tổn thương tim, gan, tụy.

DUONG KIM NGAN


Ngoại Hội chứng tăng ure máu tán huyết (HUS) globin
Nguyên biên HC hình liềm (sickle cell): thường xảy ra ở người da đen, di
nhân Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) truyền lặn. Trên chuỗi β của HbA Glutamin (aa6) bị thay thế bởi
Đông Số Hội chứng HELLP (tán huyết, tăng men gen, Valin HbS khi bị lấy oxy ở các mô HbS trùng hợp lại thành
toàn
cầm lượng dạng semisolid HC hình liềm gây tắc nghẽn.
thân giảm tiểu cầu) – thai kỳ
máu tiểu
(bệnh Dùng thuốc: heparin, sulfonamide, Siêu vi Thuốc: Penicillin, NSAID,
ban cầu
lý carbazepine, digoxin, quinine, quinidine, Kháng Bệnh tự miễn: lupus, HC Evans, Quinin, Cephalosporin,
huyết đầu thể viêm khớp dạng thấp
acetaminophen, rifampin (thuốc kháng lao) Methyldopoa
học) nóng
Truyền máu, ghép tạng, van tim nhân tạo Miễn (IgG) Suy giảm miễn dịch: HIV Bệnh ác tính: CLL,
Xuất huyết Cường lách dịch Truyền máu, ghép tủy, ghép tạng lymphoma non-Hodgkin
da, niêm, (HC
từ 2 vị trí
Suy tủy xương Kháng Nhiễm trùng: mycoplasma, tăng BC đơn nhân nhiễm khuẩn
Bạch cầu cấp to)
trở lên, thể Nhiễm siêu vi
tự phát,
lâu cầm Trung Bạch cầu mạn chuyển cấp: lách to độ 4 Ngoại lạnh Bệnh ác tính
ương Xơ tủy nguyên phát: thường lách to độ 4 hồng (IgM) Truyền nhầm nhóm máu, bất thường nhóm máu mẹ – con
Ung thư di căn tủy cầu Tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm
Loạn sinh tủy, lymphoma, đa u tủy… DIC do HC qua lòng vi mạch bị hẹp – thiếu máu tán huyết vi mạch
Chất Di Hội chứng Bernard – Soulier, bệnh von Không Nguyên nhân cơ học: van tim nhân tạo
lượng truyền Willebrand, bệnh Glanzmann do Nhiễm trùng (Clostridium perfringens), sốt rét, nhiễm trùng huyết
tiểu Mắc Thuốc chống kết tập TC: aspirin, clopidogrel… miễn Cường lách: xơ gan
cầu phải NSAIDs. Thuốc nam, thuốc bắc (cam thảo) dịch Hội chứng tăng ure máu tán huyết
Đông máu XH cơ, khớp, niêm, thiếu yếu tố đông máu di truyền, do Độc Kim loại nặng: arsenic, đồng, chì
huyết tương bệnh gan, thiếu vitamin K, DIC, chất ức chế (truyền máu nhiều lần) chất Nọc độc của ong, nhện, rắn, nấm…
GIẢM SẢN XUẤT GIẢM SẢN XUẤT
Sắt hấp thu ở tá tràng. Chuyển hóa sắt theo một chu kỳ kín: Bạch cầu mạn dòng tủy
Thường có lách to độ 4 kèm thiếu máu
lượng sắt mất đi bằng lượng sắt hấp thu: khoảng 1mg/ngày. Xơ tủy nguyên phát
Biểu hiện khác: móng tay dẹt dễ gãy, lưỡi nhẵn mất gai. Có thể có triệu chứng của cơ quan nguyên
Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc, RDW dao động lớn, sắt huyết Bệnh lý Ung thư di căn tủy phát, triệu chứng tăng chuyển hóa (sốt kéo
Thiếu
thanh giảm < 50μg/dL, ferritine giảm, < 20ng/mL tại tủy dài, vã mồ hôi, sụt cân)
sắt
Thiếu ăn, thiếu sữa (thường do tăng nhu Bệnh ác tính của tổ chức
Giảm nhập Thường có nhiều hạch ác tính, to, đau
cầu – ở trẻ em, phụ nữ mang thai) lympho (CLL, Lymphoma)
Giảm hấp thu Tiêu chảy, cắt dạ dày Loạn sinh tủy Thường ở người lớn tuổi (HC to)
Xuất huyết mạn Giun móc, trĩ, XH đường tiêu hóa, rong kinh SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ THIẾU MÁU
HC to, BC có nhiều múi (5-6 múi), TC giảm
Lâm sàng, nguyên nhân rõ hơn thiếu acid folic.
Lưỡi đỏ rực, mất gai.
Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác, thị giác,
khứu giác, chóng mặt, liệt chi dưới dạng gồng

DUONG KIM NGAN


Thiếu cứng, rối loạn thần kinh ngoại vi – tê tay chân
nguyên Thiếu
vitamin Giảm nhập Rất hiếm, có thể có ở người ăn chay
liệu
B12 Cắt toàn bộ dạ dày (sau 2-6 năm)
Cắt bỏ hồi tràng, lao ruột
Thiếu Giảm
Tiêu chảy kéo dài
acid hấp thu
folic, Sán dẹp Diphyllobotrium latum
B12 Viêm ruột hoại tử từng vùng (Crohn)
Thường gặp hơn thiếu vitamin B12
Không có biểu hiện thần kinh
Không ăn rau, trái cây, chất béo
Giảm nhập
Thiếu Suy dinh dưỡng
acid Nghiện rượu, tiêu chảy
folic
Thuốc đối vận acid folic:
Giảm
methotrexate, thuốc chống co giật
hấp thu
(hydantoinate…), metformin, thuốc
kháng lao…
Bệnh thận mạn: Thiếu erythropoietin, rối loạn sử dụng sắt
Bệnh nội khoa
Viêm gan, xơ gan do rượu, suy tuyến giáp
Không sốt nếu không nhiễm trùng
Suy tủy xương: Không sụt cân nếu ăn uống được
Bệnh lý 4 không Không đau nhức xương
tại tủy
Không tăng sinh hệ võng nội mô
Bạch cầu cấp Thường có sốt kéo dài, sụt cân, vã mồ hôi

You might also like