You are on page 1of 48

BS.

Hồ Thị Phương Dân


1. Mắt và bệnh đái tháo đường
2. Mắt và bệnh tăng huyết áp
3. Mắt và bệnh suy thận mãn
4. Mắt và tăng áp lực nội sọ
5. Mắt và thai kỳ
6. Mắt và bệnh bạch cầu dòng lympho
7. Mắt và bệnh lý khớp
8. Mắt và bệnh lý nhiễm trùng: lao, AIDS
9. Các thuốc độc thần kinh thị
Bệnh võng mạc Đái tháo đường
Bệnh võng mạc Cao huyết áp
Cơ chế bệnh sinh
 Do tổn thương tế bào nội mô mạch máu => tắc mạch => thiếu máu
cục bộ
 Giãn mạch
 Kích thích sinh tân mạch

 Tích tụ sorbitol, glucose trong thể thủy tinh gây tăng tính thấm của
tổ chức, rối loạn chuyển hóa ----> đục thể thủy tinh.
Các dấu hiệu đặc trưng

Vi phình mạch: do tổn


thương tế bào nội mô
mạch máu
Các dấu hiệu đặc trưng

Xuất tiết cứng:


 Các chất trong huyết
tương lắng đọng lại
 Có thể thành dạng vòng
Các dấu hiệu khác

Biến đổi tĩnh mạch:


 Quai tĩnh mạch
 Tĩnh mạch chuỗi
hạt
Các dấu hiệu khác

Bất thường vi mạch


nội võng mạc (IRMA)
Các dấu hiệu khác

Tân mạch
Xuất huyết võng mạc
Xuất huyết trước võng
mạc
Xuất huyết dịch kính
Xuất huyết dịch kính
Điều trị

 Điều trị nội khoa


Tiêm thuốc ức chế tân
mạch, điều trị phù
hoàng điểm
 Quang đông laser
 Phẫu thuật
1. Lạnh đông
2. Căt DK
3. Lấy T3
 Biến đổi mạch máu:
 Thay đổi độ chun giãn của thành mạch: xơ cứng
 Xơ vữa mạch máu

 Khi HA cao kéo dài: nhiều dấu hiệu ở VM


 HA cao giai đoạn cuối: 100% có biểu hiện bệnh lý
Dh Salus-Gunn
 Động mạch xơ cứng:
hình ảnh sợi dây đồng,
sợi dây bạc, nặng hơn
là hình bao trắng
 Tĩnh mạch chỗ bắt
chéo bị hẹp lại đến đứt
đoạn
 Giãn tĩnh mạch trước
chỗ bắt chéo
Động mạch cứng đè bẹp tĩnh mạch
Bắt chéo động tĩnh mạch
Các thương tổn khác

 Xuất huyết hình ngọn nến


 Xuất tiết
 Phù đĩa thị
Nốt dạng bông
Xuất huyết hình
ngọn lửa
Phù gai thị
Các giai đoạn của THA (Keith - Wagener)

Giai đoạn Dấu hiệu

I Động mạch co nhỏ, giống “sợi dây đồng” bởi vì thành động mạch
xơ vữa, dày hơn.

II Có dấu hiệu động tĩnh mạch bắt chéo.

III Xuất huyết hình ngọn lửa, xuất tiết cứng (lắng đọng lipid), xuất tiết
xơ bông (thiếu máu võng mạc).

IV Phù đĩa thị


Các giai đoạn của THA (Scheie và Kirendall)

GIAI I II III
ĐOẠN
HA Dao động HA cao hơn Thường xuyên

Toàn thân Chưa có Có rối loạn Nặng nề

Võng mạc Không rõ ràng Có xuất huyết xuất tiết VM phù, xuất huyết,
xuất tiết

Động mạch Động mạch dáng cứng Một phần hoặc toàn bộ Đ/m xơ cứng như sợi
bị thu nhỏ đồng, sợi bạc

T/m Không rõ ràng Thu nhỏ ở chỗ bắt chéo Bị cắt đưt ở chỗ bắt
chéo
Biến chứng

 Huyết khối động mạch:


 Huyết khối tĩnh mạch:
 Tắc mao mạch hắc mạc: có thể dẫn đến bong VM
 Triệu chứng ở mắt:
 Trợn mí
 Lồi mắt hai bên hoặc một bên thẳng trục, đẩy không thụt vào,
không đập, không có tiếng thổi.
 Có hoặc không tình trạng hở mi và loét giác mạc.
 Rối loạn cơ vận nhãn
Điều trị

 Giai đoạn viêm điều trị nội khoa


 Điều trị ngoại khoa giải quyết các biến chứng ( co
rút cơ nâng mi, song thị, lác, giảm áp hốc mắt để
giải phóng chèn ép TTK, bảo vệ thị lực).
 Nhược cơ là một loại bệnh thần kinh – cơ biểu hiện
mỏi mệt cơ tăng dần theo thời gian sinh hoạt, lao động
hàng ngày.
 Nhược cơ là chứng bệnh có liên quan nhiều tới cơ chế
bệnh tự miễn.
 Thường gặp ở nữ, ở trẻ em quãng 10 tuổi và lứa tuổi
20-40.
 Biểu hiện ban đầu là chứng mỏi mệt cơ theo thời gian
lao động sinh hoạt hàng ngày: có thể chỉ có hiện tượng
sụp mi mắt ở một bên, ở hai bên; hoặc nhai khó, nuốt
khó hoặc mỏi mệt tay chân…
Bệnh tiến triển qua 4 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Chỉ một nhóm cơ bị xâm phạm thường là
các cơ vận động ở mắt.
 Giai đoạn 2A: Toàn bộ các cơ bị xâm phạm nhưng

chưa có xâm phạm hô hấp, hoặc hầu họng.


 Giai đoạn 2B: Toàn bộ các cơ kèm theo triệu chứng

hầu họng.
 Giai đoạn 3: Toàn bộ các cơ bị xâm phạm kèm theo rối

loạn hầu họng và hô hấp.


Điều trị

 Đa số các biểu hiện ở mắt sẽ được cải thiện khi


điều trị ổn định nhược cơ
 Phẫu thuật treo mi khi sụp mi vẫn còn sau điều trị
nhược cơ
 Hay gặp trong H/c Lyell, H/c Steven-Johnson...
 Niêm mạc các hốc tự nhiên bị tổn thương trong đó
có kết mạc mắt.
 Điều trị nhằm hạn chế di chứng:
 Chống dính mi cầu bằng mỡ KS-cortison
 Nhỏ mắt KS, nước mắt nhân tạo
 Huyết thanh tự thân tiêm DKM

 Vận nhãn các hướng chống dính mi cầu


Do tăng độ nhớt máu, tẩm
nhuộm bạch cầu
Tĩnh mạch dãn ngoằn ngoèo
Xuất huyết võng mạc hình
thuyền dọc theo mạch máu
Chấm Roth
Thường kèm viêm màng bồ đào
Một số tổn thương đáy mắt khác
Phù gai do tăng áp lực nội so
Hội chứng bán manh
Phù gai do tăng áp lực nội sọ

Thường gặp ở 2 mắt


Gai thị xóa bờ, nhô cao
Xuất huyết cạnh gai
Tĩnh mạch dãn, ngoằn
ngoèo
Điểm mù sinh lý to ra
Không giảm thị lực!
PHÙ GAI DO TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG BÁN MANH

Bán manh 2 bên thái


dương: do tổn thương giao
thoa thị (u tuyến yên)
Bán manh đồng danh: do
tổn thương dải thị trở đi
CÁC THUỐC GÂY ĐỘC THẦN KINH THỊ

Dùng thuốc điều trị mãn tính (lao, sốt rét, thuốc da liễu…)
Một số trường hợp ngộ độc thuốc
Gây teo gai

You might also like