Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ THI THỬ
ĐỀ THI THỬ
Phân tử ClF3 có năm khoảng không gian electron hóa trị khu trú, trong đó có hai cặp
electron tự do (AB3E2) nên có dạng chữ T (các electron tự do chiếm vị trí xích đạo):
0,25
Phân tử XeF4 có sáu khoảng không gian electron hóa trị khu trú, trong đó có hai cặp 0,25
electron tự do (AB4E2) nên có dạng vuông phẳng (các cặp electron tự do phân bố xa
nhau nhất):
H N N N H N N N
0 1 A 1 2 B
H N N N
3.
Cấu trúc tinh thể 1 ô mạng cơ sở của Au:
a) Tính khoảng cách ngắn nhất giữa 2 hạt nhân Au: 0,25
Mặt ô mạng: AO = 2R = d
nguyên tử
(g/cm3)
d) (cm) 0.25
(cm)
Độ đặc khít của tinh thể
4 3
4 . .3 , 14 . ( 1 , 43895 .10−8 )
3
Au=
( 4 , 07 .10−8 )3
Au = 74%
Hãy:
1. a. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin.
b. Tính độ tan (s) tại 25oC của AgI trong nước.
2. a. Lập pin điện trong đó xảy ra sự oxi hoá ion Fe 2+ thành ion Fe3+ và ion Au3+ bị khử thành
ion Au+. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin.
b. Tính sức điện động chuẩn của pin và hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin này.
Câu NỘI DUNG 2.0
2
1 a. Để xác định tích số tan K S của AgI, cần thiết lập sơ đồ pin có các điện cực 0.5
Ag làm việc thuận nghịch với Ag+. Điện cực Ag nhúng trong dung dịch nào có
[Ag+] lớn hơn sẽ
đóng vai trò catot. Vậy sơ đồ pin như sau:
(-) Ag │ I-(aq), AgI(r) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Hoặc: (-) Ag, AgI(r) │ I-(aq) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
→ K = (K )2.K2 = = 1016,61
Ở điều kiện tiêu chuẩn, sức điện động chuẩn của pin trên sẽ là:
E0pin = = 0,49 V
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Tính pH của dung dịch Na2X 0,025 M.
2.Tính độ điện li của ion X2- trong dung dịch Na2X 0,025 M khi có mặt NaHSO4 0,001M (coi thể
tích dung dịch không thay đổi khi thêm NaHSO4)
So sánh các cân bằng từ (4) đến (7), ta có: K b1. >> Kb2. >> Kb.
(4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (7) quyết định thành phần cân bằng của hệ:
X2- + H2O HX- + OH- Kb1 = 10-1,4
C 0,024 0,001
0,25
[] 0,024 - x 0,001 + x x
-
x = 0,0166 [HX ] = 0,0176 (M)
Câu 4 2/Phảnứnghìnhthành:
½ H2(g) + ½ N2(g) + O2(g) HNO2(aq) (HX)
*Điềukiệnđẳngáp (cóthểápdụngđịnhluật Hess):
0,25
Hx = -H(4)+ H(5) - H(1) -0.5H(3) + H(2)
Thaysố ta được: HX(HNO2(aq) = -125,44 kJ/mol 0,25
*Điềukiệnđẳngtích: 0,5
Ux = Hx - nRTvớin = -2 ta đượcUX = -120,5 kJ/mol
2. H0298 = -241,8 2 – (-92,3 4) = -114,4 KJ.mol-1
So298 = (188,7 2 + 223,0 2) – (187 4 + 205,0) = -129,6 J.K-1.mol-1
Go298 = H – T. S = -114,4 103 – 298 (-129,6) = -75779,2 J 0,5
=
Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
0,25
Ea = 87976,179 J.mol -1
t1/2 = k=
0.5
Ở 60oC, k = (mol-1.L.phút-1)
2.
Lượng thuốc tối thiểu cần duy trì trong cơ thể bệnh nhân là
50.0,04 = 2 mg. 0,25
0,5
t’ = 502,3 phút
Vậy bệnh nhân cần uống các viên thuốc cách nhau khoảng 8 giờ
0,25
Số mol MnO2 = Số mol I2 (theo phương trình phản ứng) = 5,625.10-3 (mol)
Xác định các chất từ A đến F và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên
Ý Nội dung Điểm
1 A: H2S; B: FeCl3; C: S;
F: HCl; G: Hg(NO3)2; H: HgS;
I: Hg; X: Cl2; Y: H2SO4
Phương trình hóa học của các phản ứng : 0,5
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl (1)
Cl2 + H2S → S + 2HCl (2)
4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl (4)
H2S + Hg(NO3)2 → HgS↓ + 2HNO3 (5)
HgS + O2 t⃗ Hg + SO2
0
(6) 0,5
Mỗi phương trình 0,1 điểm
2 Màu sắc phong phú của các hợp chất của A ta có thể dự đoán A là kim loại chuyển
tiếp. Do E bền trong dung dịch nên có thể suy đoán số oxi hóa của oxi trong E là -
2.
Ta có:
Gọi số oxi hóa của A trong E là x, công thức đơn giản nhất của E có thể viết là
KO2A3/x, ta có % khối lượng của A trong E là:
Thay các số oxi hóa từ +1 đến +7 ta thấy x = 6, MA = 51,98 (Cr) là phù hợp 0,5
Vậy A: Cr; B: CrSO4; C: Cr2(SO4)3; D: K3[Cr(OH)6]; E: K2CrO4; F: CrO5.
Các phương trình phản ứng:
Cr + H2SO4 loãng→ CrSO4 + H2 ↑
4CrSO4 + 2H2SO4 + O2→ 2Cr2(SO4)3 + 2H2O
Cr2(SO4)3 + 12KOH → 2K3[Cr(OH)6] + 3K2SO4.
2K3[Cr(OH)6] + 3H2O2→ 2K2CrO4 + 2KOH + 8H2O
K2CrO4 + 2H2O2 + H2SO4→ CrO5 + K2SO4 + 3H2O
2CrO5 + 3H2SO4→ Cr2(SO4)3 + H2O2 + 3O2 ↑ + 2H2O 0,5
Đáp án F là các peoxit khác cũng chấp nhận được.
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
Đáp án
1. a. 0,75đ
C¸c gèc hi®rocacbon cã hiÖu øng +I lín th× Ka gi¶m vµ -I lín th× Ka t¨ng
1. b.
0,75đ
V×: - I1 < - I2 nªn (C) cã tÝnh axit lín h¬n (D).
(A) vµ (B) cã N nªn tÝnh axit lín h¬n (D) vµ (C)
(A) cã liªn kÕt hi®ro néi ph©n tö lµm gi¶m tÝnh axit so víi (B).
M C < MA.
(B) cã thªm liªn kÕt hi®ro liªn ph©n tö víi N cña ph©n tö kh¸c.
2. Một số hidrocacbon X có công thức phân tử C10H16 và có những tính chất sau:
Tác dụng với H2(dư)/Ni ở 1200C cho C10H22; tác dụng với Br2/CCl4 cho C10H16Br6; 1 mol X tác dụng
với ozon rồi thủy phân khử nhờ Zn/HCl hay thủy phân oxi hóa nhờ H 2O2 đều cho 2 mol một sản
phẩm hữu cơ duy nhất Y có công thức phân tử là C5H8O; không thể tách X hay Y thành những đối
quang được. Hãy xác định các công thức lập thể có thể có của X và viết các phương trình phản ứng
đã xảy ra với một trong số các công thức tìm được của X.
Câu 9 Nội dung Điểm
1. Mỗi chất đúng được 0,1 điểm.
1
Mỗi công thức đúng được 0.05 điểm
2.
0.5
0.5
Nếu hợp chất A tham gia phản ứng với methylmagnesium bromide và sau đó thủy phân trong môi
trường acid sẽ hình thành hợp chất D là một alcohol bậc ba chứa nguyên tử carbon bất đối xứng. A
là propiophenone ( 0,5 điểm)
Từ đó, B là benzoic acid, C6H5COOH và C là acetic acid, CH3COOH (0,5 điểm)
Nếu cho hợp chất A tác dụng với methyl iodide dư trong môi trường bazơ mạnh là NaNH 2 sẽ thu
được hợp chất E, xảy ra phản ứng SN2 như sau: ( 0,5 điểm )
E có nhóm thế kích thước lớn và không có H và do tert-butylmagnesium bromide cũng có kích
thước lớn nên anion t-butyl không thể tấn công trực tiếp vào nhóm carbonyl. Ở đây có phản ứng sau
( 0,5 điểm )