You are on page 1of 55

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KIỂM TRA 2: BÀI TẬP NHÓM


MÔN HỌC: Quản trị thương hiệu
ĐỀ TÀI: Xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp
FITFOOD

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hoài Nam

Nhóm thực hiện: Nhóm 04

Lớp tín chỉ: 232MGT45A01

Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2024


DANH SÁCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN

Mức độ
STT Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ
đóng góp

Nguyễn Thị Trà My Làm word chương 8 +


1 24A4030602 100%
(NT) Thuyết trình

Làm word chương 1 và


2 Hoàng Thị Mai 24A4031242 100%
chương 2

Làm PPT + tổng hợp


3 Trần Mai Linh 24A4031232 100%
chỉnh sửa word

Trần Thị Phương


4 24A4031514 Làm word chương 4 100%
Thanh

5 Bùi Thị Hoàng Yến 24A4030280 Làm word chương 3 và 5 100%

Làm word chương 8 +


6 Đào Thu Thủy 24A4031523 100%
Thuyết trình

7 Nông Thúy Ngân 24A4033207 Làm word chương 6 và 7 100%


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................iv
NỘI DUNG................................................................................................................1
CHƯƠNG 01: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP
FITFOOD..................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về thị trường đồ ăn healthy........................................................1
1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp, sản phẩm.........................................................1
CHƯƠNG 02: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG........................................................7
2.1. Nhu cầu thị trường và xu hướng sử dụng hiện nay.....................................7
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài.....................................................................8
2.2.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................8
2.2.2. Môi trường vi mô.......................................................................................9
2.3. Phân tích môi trường bên trong..................................................................10
2.4. Phân tích SWOT...........................................................................................11
2.5. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu............................12
2.6. Phương pháp nghiên cứu thị trường..........................................................13
CHƯƠNG 03: XÂY DỰNG TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU.................................14
3.1. Xác định tầm nhìn thương hiệu...................................................................14
3.2 Sứ mệnh thương hiệu....................................................................................15
3.3 Giá trị cốt lõi..................................................................................................15
CHƯƠNG 04: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU 16
4.1 Mục tiêu của thương hiệu qua từng năm....................................................16
4.2 Kế hoạch tung sản phẩm ra thị trường theo các năm................................17
4.3 Mức chi tiêu dự kiến khi đưa sản phẩm ra thị trường...............................19
4.4. Đề xuất chiến lược thương hiệu và sản phẩm............................................19
4.4.1. Chiến lược thương hiệu:...........................................................................19
4.4.2. Chiến lược sản phẩm:...............................................................................21
CHƯƠNG 05: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU............................................................21
5.1 Khách hàng mục tiêu.....................................................................................21
5.2 Chiến lược định vị..........................................................................................23
CHƯƠNG 06: XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU..........24
6.1 Các nhận biết cơ bản.....................................................................................24
6.1.1 Tên thương hiệu......................................................................................24
6.1.2 Logo..........................................................................................................25
6.1.3 Slogan.......................................................................................................26
6.1.4 Màu sắc đặc trưng...................................................................................26
6.1.5 Bao bì sản phẩm......................................................................................26
6.2 Các lợi ích.......................................................................................................26
6.3 Niềm tin..........................................................................................................27
6.4 Tính cách........................................................................................................27
6.5 Tính chất/ bản chất........................................................................................28
CHƯƠNG 07: TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU.......................29
7.1 Mục tiêu và thông điệp truyền thông...........................................................29
7.2 Thiết kế chương trình quảng cáo.................................................................30
7.2.1 Công cụ truyền thông................................................................................30
7.2.2 Kế hoạch truyền thông..............................................................................31
7.2.3 Đánh giá truyền thông...............................................................................36
7.3 Thiết kế chương trình khuyến mại .............................................................36
7.4 Thiết kế chương trình xúc tiến khác............................................................37
7.4.1 Bán hàng cá nhân....................................................................................37
7.4.2 Marketing trực tiếp.................................................................................37
7.4.3 Xúc tiến bán hàng....................................................................................38
7.4.4 Quan hệ công chúng (PR).......................................................................39
CHƯƠNG 08: ĐO LƯỜNG VÀ HIỆU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG 39
8.1 Các tiêu chí và thời điểm đánh giá...............................................................39
8.2 Phương pháp đánh giá..................................................................................41
8.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................................41
8.2.2 Phương pháp giá trị do doanh nghiệp tạo ra.............................................41
8.2.3 Phương pháp của InterBrand (dựa vào giá trị kinh tế của thị trường)......42
8.3 Kế hoạch dự phòng........................................................................................42
KẾT LUẬN..............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................44
i

LỜI CAM ĐOAN


Chúng em xin cam đoan, đây là bài làm được cả nhóm thực hiện trong thời
gian tham gia học tập học phần Quản trị thương hiệu, dưới sự hướng dẫn của giảng
viên môn học – GV. Nguyễn Hoài Nam. Các nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng
trong quá trình thực hiện bài tiểu luận đã được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Chúng em xin cảm ơn ạ!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2024
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 04
ii

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng thương hiệu là một bài toán khó khăn đối với nhiều doanh nghiệp
bởi người tiêu dùng ngày càng có nhu cầu cao hơn khi lựa chọn sản phẩm. Một sản
phẩm hay dịch vụ có thể được đánh giá cao bởi chất lượng tốt nhưng như vậy là
chưa đủ. Các doanh nghiệp cần xây dựng “Thương hiệu” để người tiêu dùng biết
đến nhiều hơn. Vì lý do này mà hoạt động quản trị thương hiệu được các doanh
nghiệp quan tâm hơn. Họ có thể bỏ ra rất nhiều công sức, thời gian, tiền bạc để
nghiên cứu, xây dựng thương hiệu thu hút khách hàng. Hoạt động này giúp doanh
nghiệp định vị trên thị trường và biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng trung
thành. Bên cạnh đó, không khí ngày càng ô nhiễm gây ảnh hưởng không tốt đến
cuộc sống mọi người. Các nguy cơ mắc bệnh ngày càng tăng cao. Với tình hình
đáng lo ngại đó thì đồ ăn lành mạnh được mọi người quan tâm đến nhiều hơn, phổ
biến trên toàn thị trường tạo ra một xu hướng mới gọi là lối sống ăn uống lành
mạnh. Đồ ăn lành mạnh đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Đồ ăn
healthy mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho người tiêu dùng, mặc dù giá có nhỉnh
hơn so với thực phẩm thông thường nhưng vẫn là một thị trường tiềm năng trong
thời hiện đại như ngày nay.
Nhận thấy được tầm quan trọng của đồ ăn lành mạnh nên nhóm đã lựa chọn
đề tài xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp FitFood chuyên về các sản phẩm đồ
ăn healthy trên toàn quốc. Đây là một thị trường tiềm năng khi người tiêu dùng
ngày càng có xu hướng quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ và có mong muốn sử
dụng những sản phẩm thuộc về thiên nhiên.
iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1. Thực trạng thực phẩm bẩn tại Việt Nam........................................................7
Hình 2. Logo FitFood...............................................................................................25
Hình 3. Voucher của FitFood....................................................................................37
iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1. Danh mục sản phẩm của FitFood..................................................................6
Bảng 2. Phân tích SWOT..........................................................................................12
Bảng 3. Yếu tố ảnh hưởng tâm lý.............................................................................22
Bảng 4. Hành vi online.............................................................................................23
Bảng 5. Các tiêu chí và thời điểm đánh giá..............................................................41
1

NỘI DUNG
CHƯƠNG 01: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH
NGHIỆP FITFOOD
1.1. Tổng quan về thị trường đồ ăn healthy
Thị trường thực phẩm lành mạnh (healthy food) đang tăng trưởng bùng nổ
trong những năm gần đây bởi nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về thực
phẩm an toàn, tốt cho sức khoẻ và thân thiện với môi trường. Chế độ ăn uống lành
mạnh sẽ giúp kiểm soát lượng mỡ tích tụ trong cơ thể, hỗ trợ quá trình giảm cân. Ăn
uống lành mạnh không chỉ giúp chúng ta có một dáng người đẹp, làn da đẹp mà còn
khoẻ từ bên trong, giúp tăng cường sức đề kháng và bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân
gây hại.
Thị trường healthy food chủ yếu là sản phẩm tự nhiên và hữu cơ. Nhu cầu
cho thực phẩm hữu cơ ngày càng tăng do lo ngại về tác động của hoá chất. Các sản
phẩm bổ sung dinh dưỡng và hỗ trợ sức khoẻ cũng ngày càng được ưa chuộng
1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp, sản phẩm
FitFood - Thương hiệu healthy food uy tín và chất lượng.
FANPAGE: FitFood
FitFood là một doanh nghiệp chuyên cung cấp thức ăn lành mạnh và dinh
dưỡng. Với cam kết mang lại cho khách hàng những lựa chọn ăn uống tốt cho sức
khỏe, FitFood đã xây dựng một danh mục sản phẩm đa dạng và chất lượng cao.
FitFood đặc biệt chú trọng đến việc phục vụ những nhóm khách hàng có nhu
cầu đặc biệt như người tập gym, người muốn giảm cân, người ăn kiêng hoặc người
có các yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt. Các bữa ăn được cá nhân hóa để đáp ứng yêu
cầu cụ thể của từng khách hàng.
FitFood cũng chú trọng đến việc đảm bảo tính tiện lợi cho khách hàng.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao hàng đến cửa nhà để khách hàng có thể dễ
dàng tiếp cận sản phẩm.
Với cam kết chất lượng, dinh dưỡng và tiện lợi, FitFood đã xây dựng một
thương hiệu đáng tin cậy trong lĩnh vực thực phẩm lành mạnh.
2

Về sản phẩm: Các sản phẩm của FitFood đều không chứa chất bảo quản,
thành phần hoá học gây hại cho con người.
Về nguyên liệu: cân bằng nhu cầu của người tiêu dùng, khả năng chi trả và
thành phần thân thiện với môi trường.Ví dụ như: rau củ, trái cây tươi, dầu ô liu, hạt
chia, hạt đậu đen, hạt đậu đỏ,...
FitFood mong muốn được mang đến hạnh phúc, niềm vui cho mọi gia đình
qua những món ăn ngon đạt tiêu chuẩn cao, ít calo, giá cả hợp lý
Doanh nghiệp FitFood đang hoạt động trên thị trường với sản phẩm đa dạng được
đóng gói sẵn. Thương hiệu X cung cấp sản phẩm không những lành mạnh mà còn
đa dạng món để khách hàng thay đổi món, không cảm thấy nhàm chán. Mỗi sản
phẩm trước khi đưa đến tay khách hàng đều được kiểm soát chất lượng và lượng
calo kỹ lưỡng.
Danh mục sản phẩm của FitFood: Các sản phẩm đồ ăn lành mạnh với sức
khỏe bằng những thực phẩm xanh, healthy,…

Danh mục sản phẩm Giá cả Hình ảnh Demo

Granola ngũ cốc cao cấp vị 150.000 VNĐ -


Truyền thống 270.000 VNĐ

Granola ngũ cốc cao cấp vị 160.000 VNĐ -


Matcha 280.000 VNĐ
3

Granola ngũ cốc cao cấp vị 160.000 VNĐ-


Chocolate 280.000 VNĐ

Bánh Biscotti nguyên cám 150.000 VNĐ-


không đường/ ít đường vị 200.000 VNĐ
Mật ong

Bánh Biscotti nguyên cám 150.000 VNĐ-


không đường/ Ít đường vị 200.000 VNĐ
Matcha

Bánh Biscotti nguyên cám 150.000 VNĐ-


không đường/ Ít đường vị 200.000 VNĐ
Chocolate
4

Bánh yến mạch 150.000 VNĐ-


200.000 VNĐ

Thanh gạo lứt 150.000 VNĐ-


200.000 VNĐ

Thanh gạo lứt rong biển 150.000 VNĐ-


200.000 VNĐ

Bánh mì đen lúa mạch 50.000 VNĐ-


70.000 VNĐ
5

Trà hoa cúc đông trùng 150.000 VNĐ-


160.000 VNĐ

Trà gạo lứt nấm linh chi 150.000 VNĐ-


160.000 VNĐ

Trà trái sấy khô 150.000 VNĐ-


160.000 VNĐ

Bún gạo lứt 70.000 VNĐ-


80.000 VNĐ
6

Bún gạo lứt ngũ sắc 70.000 VNĐ-


80.000 VNĐ

Gạo lứt tím than dẻo 25.000 VNĐ-


30.000 VNĐ

Gạo lứt huyết rồng 25.000 VNĐ-


30.000 VNĐ

Bảng 1. Danh mục sản phẩm của FitFood


 Healthy tea: Trà trái cây khô detox, Trà gạo lứt, Trà hoa cúc
 Các loại bánh: Bánh Biscotti nguyên cám không đường và ít đường, Bánh mì
đen lúa mạch, Thanh gạo lứt ngũ cốc rong biển, Bánh biscotti, bánh yến
mạch, Bánh gạo lứt
 Granola ngũ cốc cao cấp vị truyền thống, vị matcha và vị chocolate
 Gạo lứt: Gạo lứt tím than dẻo, Gạo lứt Huyết Rồng
 Bún gạo lứt: Bún gạo lứt ngũ sắc, Bún gạo lứt tím, Bún gạo lứt đỏ
7

CHƯƠNG 02: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG


2.1. Nhu cầu thị trường và xu hướng sử dụng hiện nay
Thực phẩm bẩn là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh ung thư, chiếm tỷ lệ 35%
trong số các nguyên nhân Bàn về thực phẩm trong thời đại hiện nay.
“An toàn vệ sinh thực phẩm” đang ngày càng trở thành vấn đề nóng của xã
hội. Cùng với sự phát triển ồ ạt của tiểu thương và sự xuất hiện tràn lan của các
xưởng sản xuất trái phép, lợi dụng thiếu sót trong công tác quản lý thị trường, các
loại thực phẩm bẩn, thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ dễ dàng lọt vào thị
trường và đến tay người tiêu dùng, gây ra những tác hại khôn lường đến đời sống
sức khỏe và tinh thần của người dân Việt Nam.

Hình 1. Thực trạng thực phẩm bẩn tại Việt Nam


Sau đại dịch COVID-19, cùng với đó là tỷ lệ người mắc các bệnh thừa cân,
béo phì tăng cao, người tiêu dùng ngày càng quan tâm và sẵn sàng chi trả nhiều hơn
cho các sản phẩm tự nhiên, tốt cho sức khỏe. Trong đó, những sản phẩm có nguồn
gốc tự nhiên rất được các “tín đồ” ăn sạch - uống lành săn đón.
Theo khảo sát của Cimigo, người Việt Nam mong muốn cải thiện sức khỏe
thể chất và tinh thần để giảm nguy cơ mắc bệnh và tăng cường hệ miễn dịch. Có
đến hơn 40% người tham gia khảo sát sẵn sàng giảm lượng đường trong món ăn để
xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh.
Ngày nay, nhiều người nhận ra rằng chúng ta cần ứng phó với vấn đề biến
đổi khí hậu và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồ ăn lành mạnh được xem
8

như là một phần giải pháp vì nó thường liên quan đến việc sử dụng thực phẩm hữu
cơ, thực phẩm địa phương và các nguồn thực phẩm bền vững. Các nhà sản xuất và
nhà cung cấp các sản phẩm hữu cơ, đóng gói bền vững và hỗ trợ các hoạt động
nông nghiệp bền vững. Với sự phát triển của công nghệ và dịch vụ giao hàng cũng
đã tạo ra sự thuận lợi cho việc tiếp cận đồ ăn lành mạnh. Người tiêu dùng có thể đặt
mua thực phẩm trực tuyến và được giao hàng tận nhà giúp tiết kiệm thời gian.
Nhu cầu thị trường và xu hướng sử dụng đồ ăn lành mạnh đang ngày càng
tăng lên tạo cơ hội cho FitFood phát triển và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài
2.2.1. Môi trường vĩ mô
Chính trị - pháp luật: Chính phủ Việt Nam đang khuyến khích phát triển
ngành công nghiệp, bao gồm cả ngành thực phẩm dinh dưỡng. Chính phủ đã ban
hành một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong ngành, bao gồm giảm thuế và chi
phí. Tuy nhiên, cũng có một số quy định pháp luật cần lưu ý, bao gồm quy định về
an toàn thực phẩm và quảng cáo
Kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng với mức thu
nhập bình quân đầu người ngày càng tăng dẫn đến sức mua cao hơn và nhu cầu đa
dạng hơn cho các sản phẩm dinh dưỡng. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam cũng
có một số thách thức, bao gồm lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
Văn hóa - xã hội: Nhận thức về sức khỏe của người dân ngày càng được
nâng cao khiến họ quan tâm hơn đến việc ăn uống lành mạnh. Nhu cầu về các sản
phẩm dinh dưỡng đang ngày càng tăng nhưng việc tiêu thụ granola vẫn bị rào cản
bởi giá cả và thói quen ăn uống truyền thống.
Công nghệ: Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất và chế biến thực phẩm giúp
FitFood cải thiện chất lượng sản phẩm và đa dạng hoá sản phẩm. FitFood cũng có
thể sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến đẻ tiếp cận khách hàng và quảng bá
sản phẩm. Và FitFood cũng cần lưu ý đến một số rủi ro liên quan đến an ninh mạng
và bảo mật dữ liệu.
Môi trường: FitFood sử dụng các nguyên liệu thân thiện và tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường của chính phủ.
Dân số: Dân số Việt Nam ngày càng tăng đặc biệt là ở các thành phố lớn nên
tạo cơ hội cho FitFood mở rộng thị trường và tăng doanh thu. Tuy nhiên, FitFood
9

cũng cần quan tâm đến vấn đề già hoá dân số có thể ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm của doanh nghiệp
2.2.2. Môi trường vi mô
2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh
a) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Một số doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm healthy food có thể kể đến như
là: Wise Food, Zenda Food, Tây Nguyên Food,... Menu của các quán khá độc đáo
và được khách hàng đánh giá rất cao. Mỗi thương hiệu đều đảm bảo chất lượng dịch
vụ đi kèm. Bên cạnh việc mang đến những món ăn healthy các thương hiệu kinh
doanh đã đáp ứng nhu cầu khác của khách hàng: cung cấp thông tin dinh dưỡng cụ
thể trên định lượng hoặc khẩu phần ăn đối với những sản phẩm bán ra (lượng
calories là bao nhiêu?). Vì là sản phẩm đồ ăn lành mạnh có giá khá cao so với thị
trường nên các doanh nghiệp đầu tư về mặt bao bì, bởi không ai muốn nhận những
sản phẩm liên quan đến sức khoẻ mà không rõ bao bì, tem mác. Các doanh nghiệp
healthy food cũng rất đa dạng kênh bán hàng để thu hút lượng khách lớn.
b) Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Một số nhà hàng thông thường cung cấp thực đơn đa dạng, bao gồm cả các
món ăn không lành mạnh. Tuy nhiên, do xu hướng tiêu dùng thay đổi, nhiều nhà
hàng đang bổ sung thêm các món ăn lành mạnh vào thực đơn để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Các siêu thị lớn như BigC, VinMart hay một số nền tảng thương mại điện tử
như Shopee, Tiktok cũng có thể cung cấp một số thực phẩm lành mạnh mặc dù
chúng không chuyên và không đầy đủ sản phẩm healthy food như FitFood.
2.2.2.2 Khách hàng
Khách hàng có sức ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của tất cả các ngành nghề, trong đó có cả ngành thực phẩm lành mạnh.
Khách hàng trong ngành này thường quan tâm đến sức khỏe, chế độ ăn uống lành
mạnh và nguồn gốc của thực phẩm. Việc phân tích và hiểu rõ yêu cầu của khách
hàng sẽ giúp các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
FitFood tập trung vào các phân khúc khách hàng sau:
10

 Gia đình trẻ: Các gia đình trẻ ngày nay rất quan tâm đến sức khoẻ, họ có xu
hướng sử dụng sản phẩm về đồ ăn lành mạnh ngày càng nhiều.
 Nhân viên văn phòng: FitFood cung cấp các sản phẩm ăn sáng và bữa nhẹ
tiện lợi
 Người tập thể thao: Họ kết hợp tập luyện và ăn những đồ ăn healthy sẽ rất tốt
cho quá trình giảm cân hay là giữ vóc dáng đẹp.
2.2.2.3 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp của FitFood đa dạng bao gồm cả trong nước và quốc tế, tác
động trực tiếp tới các quyết định Marketing, sản phẩm của doanh nghiệp. Đây có
thể là điều kiện thuận lợi nhưng cũng có thể gây bất lợi cho FitFood.
Đối với FitFood để mang lại sự uy tín cho thương hiệu từ những khâu cung
cấp nguyên liệu, thực phẩm luôn được các chuyên gia kiểm soát chất lượng một
cách khắt khe, nghiêm ngặt. Họ trực tiếp kiểm tra, đánh giá quá trình tạo nên sản
phẩm đồ ăn lành mạnh
2.2.2.4 Các sản phẩm thay thế
Thị trường đồ ăn healthy chỉ mới sôi động trong ít năm gần đây do các hãng
đa nắm bắt được xu hướng ăn uống của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nước ta là một
nước nông nghiệp và có văn hoá ẩm thực đa dạng, phong phú, đặc trưng giữa ba
miền. Người tiêu dùng có thể bỏ ra một số tiền nhỏ để ăn những món ăn truyền
thống thay vì những món ăn healthy có chi phí cao. Với nhiều người, sức khoẻ đóng
vai trò quan trọng hàng đầu, họ mong muốn có những bữa ăn lành mạnh, đặc biệt là
đối với những người đang trong chế độ giảm cân nên họ sẵn sàng chi trả một số tiền
để sử dụng các sản phẩm healthy.
Như vậy, cho thấy các sản phẩm thay thế đối với các sản phẩm lành mạnh là
khá lớn cần được quan tâm từ nhiều hướng bởi đặc biệt trong quá trình toàn cầu
hoá.
2.3. Phân tích môi trường bên trong
Nguồn nhân lực:
Số lượng và trình độ tay nghề: Là doanh nghiệp mới , quy mô hoạt động
công ty còn nhỏ nên số lượng nhân viên dự kiến ban ban đầu < 20 người, độ tuổi từ
21-45. Nguồn nhân lực dự kiến có trình độ cao đẳng, đại học trở lên, ưu tiên 1 năm
11

kinh nghiệm chiếm khoảng 30% , tập trung chủ yếu ở phòng ban Marketing, Nghiên
cứu máy móc, công nghệ thông tin
Tài chính
Số vốn hiện có: 1tỷ2, chiếm 120% so với mức chi tiêu dự kiến của công ty,
điều này tạm thời giúp công ty vượt qua các khó khăn về tài chính trong giai đoạn
đầu. Tuy nhiên, nếu trong năm đầu tiên, lợi nhuận không đạt 10% trở lên, doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn trong giai đoạn tiếp theo
Cơ sở vật chất
Trang thiết bị đa phần sử dụng thiết bị mới, công nghệ hiện đại để đảm bảo
chất lượng, hương vị của sản phẩm như máy sấy, máy trộn nguyên liệu… Tuy nhiên
, nhằm tiết kiệm tối đa chi phí, có thể tận dụng thu mua lại một số loại máy cũ như
máy tách hạt, máy phân loại hạt….Cấu tạo của các loại máy này khá đơn giản,
không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm
2.4. Phân tích SWOT

S (Điểm mạnh) W (Điểm yếu)

- FitFood tập trung vào chất lượng và - Giá thành cao: Thực phẩm lành mạnh có
hương vị: sử dụng nguyên liệu tươi, thể đắt hơn thực phẩm không lành mạnh
chất lượng cao, chế biến thực phẩm do giá nguyên liệu tươi, chất lượng cao.
theo cách giữ được chất dinh dưỡng và Điều này có thể gây khó khăn cho doanh
hương vị, đồng thời cung cấp nhiều lựa nghiệp FitFood khi cạnh tranh về giá với
chọn thực đơn khác nhau để thu hút các chuỗi thức ăn nhanh và các nhà hàng
khách hàng. khác.
- Nhận diện thương hiệu mạnh: phát - Các lựa chọn thực phẩm lành mạnh có
triển tên thương hiệu và logo độc đáo thể không được phổ biến rộng rãi như
tạo ra thông điệp thương hiệu nhất quán thực phẩm không lành mạnh.
và cung cấp dịch vụ khách hàng xuất - Một số người có thể cảm nhận thực
sắc. phẩm lành mạnh là nhạt nhẽo, vô vị. Điều
- Các đầu bếp, chuyên gia dinh dưỡng, này có thể ngăn cản mọi người thử món
chuyên gia tiếp thị giàu kinh nghiệm ăn của FitFood.
giúp doanh nghiệp phát triển và thực
12

hiện chiến lược của mình. - Ngân sách tiếp thị hạn chế gây khó khăn
cho việc tiếp cận nhiều đối tượng và xây
dựng nhận thức về thương hiệu

O (Cơ hội) T (Thách thức)

- Nhu cầu về thực phẩm lành mạnh - Ngành thực phẩm lành mạnh ngày càng
ngày càng tăng cao khi người tiêu dùng đông đảo doanh nghiệp tham gia trên thị
ngày càng có ý thức về sức khỏe. Họ ý trường nên việc FitFood nổi bật giữa đám
thức được tầm quan trọng của việc ăn đông và thu hút khách hàng là khó khăn.
uống đúng cách để phòng ngừa bệnh tật - Xu hướng tiêu dùng thay đổi nhanh
và nâng cao chất lượng cuộc sống. chóng nên FitFood cần có khả năng thích
- Eat clean là xu hướng ăn uống được ứng tốt để đón đầu xu hướng.
nhiều người ưa chuộng trong những - Cần tìm nguồn cung cấp thực phẩm đảm
năm gần đây do đó đồ ăn healthy của bảo uy tín về chất lượng (tươi, xanh và
FitFood là hoàn toàn phù hợp với xu sạch).
hướng này.
- Rào cản về lòng trung thành của khách
- Sự phát triển về công nghệ giúp cho hàng đối với những quán healthy food đã
việc sản xuất, chế biến và bảo vệ đồ ăn có tên tuổi trước đó.
healthy trở nên dễ dàng và hiệu quả
hơn.
- Mua bán trực tuyến giúp doanh
nghiệp dễ tiếp cận khách hàng.

Bảng 2. Phân tích SWOT


2.5. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường qua các tiêu thức: địa lý, cá nhân, tâm lý, hành vi

 Về địa lý: Toàn quốc. Hiện tại doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trên các
nền tảng trực tuyến nên FitFood có thể dễ dàng cung cấp sản phẩm trên
toàn quốc.
13

 Về tiêu chí nhân khẩu: Hướng tới những người có thu nhập trung bình khá
trở lên, tệp khách hàng thường trong độ tuổi từ 22-40. Đây là nhóm khách
hàng quan tâm nhiều đến sắc đẹp và họ sẵn sàng chi trả tiền cho những sản
phẩm healthy food. Đặc biệt là những người làm văn phòng, họ thường là
những người khá trẻ tuổi luôn quan tâm đến ngoại hình, muốn ăn uống
lành mạnh nhưng đôi khi chưa có thời gian chuẩn bị đồ ăn. Như vậy,
FitFood chính là một trong những nơi tốt nhất để họ tin cậy và sử dụng đồ
healthy
 Về tâm lý: FitFood có thể thúc đẩy tâm lý khách hàng bằng cách truyền
đạt cho mọi người giá trị của việc ăn uống lành mạnh.
 Về hành vi: FitFood hướng tới những người muốn sử dụng đồ ăn lành
mạnh và thực phẩm sạch. FitFood cũng có thể thu hút người tiêu dùng qua
thương hiệu mà mình gây dựng lên.
Qua việc phân đoạn thị trường, có thể thấy khách hàng mục tiêu của doanh
nghiệp FitFood thường là những người có độ tuổi từ 22-40 và có thu nhập trung
bình khá trở lên. Đây là những khách hàng tiềm năng có thể trở thành khách “ruột”
của FitFood. Không chỉ vậy, những khách hàng đó có thể truyền thông qua truyền
miệng, qua mạng xã hội để mọi người biết đến FitFood nhiều hơn.
2.6. Phương pháp nghiên cứu thị trường
Có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu xu hướng healthy food và
lối sống lành mạnh: nghiên cứu khám phá, nghiên cứu mô tả, phân tích dữ liệu kinh
doanh và hành vi.
Nghiên cứu khám phá: FitFood thực hiện quan sát, phỏng vấn người dân về
ẩm thực, dinh dưỡng và lối sống lành mạnh để hiểu rõ hơn về xu hướng và tương lai
phát triển của healthy food trên thị trường.
Nghiên cứu mô tả: FitFood tiến hành khảo sát, phỏng vấn sâu để thu nhập dữ
liệu, đánh giá từ người tiêu dùng. Các câu hỏi có thể liên quan thói quen ăn uống,
ưa chuộng thực phẩm nào, tại sao lại chọn healthy food và xu hướng sống lành
mạnh,... Một số câu hỏi phỏng vấn như:

 Khi quyết định mua một sản phẩm healthy food bạn thường quan tâm đến
những yếu tố nào?
14

 Bạn có ưa chuộng những dòng sản phẩm về đồ ăn có nguồn gốc từ thiên


nhiên không?
 Khi mua mỹ phẩm, bạn có tìm hiểu trước về nó không? (nguồn gốc xuất
xứ, giá cả hợp lý,...)
Phân tích dữ liệu kinh doanh: Thu nhập và phân tích dữ liệu bán hàng từ các
doanh nghiệp hoặc cửa hàng healthy food để hiểu về sự phổ biến của các mặt hàng
cụ thể, mức giá và mối quan tâm của khách hàng.
Hành vi: Họ quan tâm đến ăn uống lành mạnh và thực phẩm sạch, có những
đặc điểm riêng biệt như là ưu tiên thực phẩm hữu cơ, chú trọng đọc thành phần và
nhãn mác,...
CHƯƠNG 03: XÂY DỰNG TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU
3.1. Xác định tầm nhìn thương hiệu.
Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu bán đồ ăn healthy được lựa chọn hàng đầu
và uy tín của người tiêu dùng.
“ Chúng tôi tạo ra một nơi mà mọi người có thể thưởng thức những món ngon lành
mạnh, đồng thời nâng cao sức khoẻ và chất lượng cuộc sống”.
Thị trường nào?

 Người quan tâm đến sức khỏe: Đây là nhóm người chủ yếu quan tâm đến
việc duy trì và cải thiện sức khỏe thông qua chế độ ăn uống lành mạnh. Họ
có thể là những người muốn giảm cân, tăng cường năng lượng, tăng cường
sức đề kháng, hoặc đơn giản là duy trì một phong cách sống lành mạnh.
 Người theo các chế độ ăn đặc biệt: Thị trường đồ ăn healthy của FitFood
hướng đến những người có các yêu cầu ăn uống đặc biệt như chế độ ăn chay,
chế độ ăn kiêng keto, chế độ ăn không gluten và nhiều hơn nữa. Các sản
phẩm và dịch vụ healthy cung cấp các lựa chọn phù hợp với những yêu cầu
này.
 Người có lối sống bận rộn: Với cuộc sống hiện đại, nhiều người không có đủ
thời gian để nấu nướng và chuẩn bị bữa ăn lành mạnh. FitFood đồ ăn healthy
cung cấp các dịch vụ giao hàng và sản phẩm tiện lợi để đáp ứng nhu cầu của
nhóm này.
 Người quan tâm đến môi trường: Một số người tiêu dùng chọn đồ ăn healthy
không chỉ vì lợi ích sức khỏe cá nhân mà còn vì tác động tích cực đến môi
15

trường. Họ quan tâm đến việc sử dụng nguyên liệu hữu cơ, hỗ trợ nông dân
địa phương và giảm lượng chất thải sinh ra từ ngành thực phẩm.
 Nhóm người có nhu cầu gia tăng: Với xu hướng tăng trưởng nhận thức về lợi
ích của đồ ăn healthy, thị trường này cũng thu hút nhóm người mới gia nhập.
Điều này bao gồm những người trước đây không quan tâm đến sức khỏe
nhưng hiện đang muốn thay đổi lối sống và thói quen ăn uống.
Triết lý kinh doanh: FitFood cam kết cung cấp những sản phẩm ăn uống
lành mạnh, tự nhiên và dinh dưỡng cao, tạo ra tác động tích cực đến sức khỏe và
tinh thần của khách hàng, đồng thời tôn trọng môi trường và hỗ trợ cộng đồng.
FitFood sẽ luôn là người đồng hành đáng tin cậy, lan tỏa giá trị xanh lành
mạnh cho bạn trên chặng đường sống xanh ăn “sạch” mỗi ngày.
Vì sức khỏe cộng đồng, vì môi trường sinh thái. Mong muốn trở thành chuỗi
cửa hàng phát triển bền vững, lâu dài, đồng hành cùng khách hàng trong và ngoài
nước, trở thành điểm đến tin tưởng về thực phẩm sức khỏe, dinh dưỡng cho người
tiêu dùng.
3.2 Sứ mệnh thương hiệu
Sứ mệnh: Tạo nên xu hướng sống xanh và quan tâm hơn đến sức khỏe đời
sống của mọi người. FitFood đến đây với sứ mệnh nâng niu sắc đẹp, mong muốn
mọi người có cơ thể khỏe mạnh từ bên trong và cam kết mang đến khách hàng
những sản phẩm chất lượng, an toàn, tươi mới, giá cả hợp lý.
“ FitFood sẽ là điểm đến, là cầu nối giúp việc lựa chọn thực phẩm tốt hơn”.
3.3 Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của FitFood là đảm bảo sự tận hưởng một lối sống lành mạnh và
dinh dưỡng thông qua việc cung cấp thực phẩm chất lượng cao và dịch vụ khách
hàng tốt nhất.
 Sức khỏe và dinh dưỡng: FitFood cam kết cung cấp thực phẩm lành mạnh và
giàu dinh dưỡng để khách hàng có thể duy trì một lối sống lành mạnh. Các
bữa ăn của FitFood được thiết kế đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng, chất
béo, protein và carbohydrate, cung cấp đủ các dưỡng chất thiết yếu cho cơ
thể.
16

 Chất lượng cao: FitFood sử dụng nguyên liệu tươi, tự nhiên và chất lượng
cao. Doanh nghiệp luôn tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm cao nhất
để đảm bảo rằng khách hàng nhận được thực phẩm an toàn và chất lượng.
 Đa dạng và cá nhân hóa: FitFood cung cấp một loạt các lựa chọn thực phẩm
và bữa ăn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Doanh nghiệp cũng
hỗ trợ cá nhân hóa bữa ăn để đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng cụ thể của từng
khách hàng.
 Tiện lợi: FitFood đặt sự tiện lợi của khách hàng lên hàng đầu. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ giao hàng đến cửa nhà và thiết kế các gói bữa ăn dễ dàng
mang theo hoặc tiếp cận tại các điểm thuận tiện.
CHƯƠNG 04: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
4.1 Mục tiêu của thương hiệu qua từng năm.
* Năm 1:
Xây dựng hình ảnh thương hiệu: Xác định và xây dựng hình ảnh cho thương
hiệu FitFood sao cho khi nhắc đến thương hiệu, khách hàng có thể nhận biết và
phân biệt những nét đặc trưng riêng. Đặt nền tảng cốt lõi về giá trị và thông điệp
của thương hiệu.
Mục tiêu về doanh số: Bán được 10.000 bữa ăn lành mạnh. Doanh thu dự
kiến 1.5 tỷ VNĐ/năm
* Năm 2:
Mục tiêu về hình ảnh thương hiệu: Phủ sóng rộng rãi tới khách hàng trong
khu vực Hà Nội và các tỉnh thành lân cận như: Bắc Giang, Nam Định, Bắc Ninh,...
Mục tiêu về doanh số: Dự kiến tăng trưởng gấp 2 - 3 lần so với năm đầu tiên,
tăng lượng khách hàng thường xuyên lên trên 50%, tăng lượng khách hàng mới tìm
hiểu về ăn uống lành mạnh và lối sống lành mạnh thêm 30 - 40%.
Mục tiêu về mở rộng phạm vi sản phẩm và dịch vụ của FitFood: có các tùy
chọn ăn uống đa dạng hơn, bao gồm cả các món ăn chay, món ăn dành cho người ăn
kiêng, và các lựa chọn ăn uống cho các nhóm khách hàng đặc biệt như người luyện
tập thể thao.
17

Mục tiêu về tiếp thị: Trở thành thương hiệu sản phẩm sức khỏe lớn nhất Hà
Nội với lượng khách hàng thân thiết, trung thành lớn và kỳ vọng sẽ thu hút thêm
khách hàng mới.
* Năm 3:
Mục tiêu về hình ảnh thương hiệu: Khách hàng sẽ liên tưởng ngay đến
FitFood khi nhắc đến đồ ăn healthy.
Mục tiêu về doanh số: Kỳ vọng tăng trưởng gấp 3 lần so với năm thứ hai, số
lượng khách mua lại đạt tối thiểu 60%, xây dựng được nhóm khách hàng trung
thành với thương hiệu và gia tăng số lượng khách mới đến với thương hiệu tăng 40
- 50%.
Mục tiêu về phân phối: Xây dựng và mở rộng mạng lưới các cửa hàng và
điểm bán lẻ liên kết với FitFood, bao gồm cả cửa hàng trực tiếp và đối tác phân
phối, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Bên cạnh đó, mở rộng sự
hiện diện trực tuyến của thương hiệu FitFood thông qua việc phát triển một trang
web chuyên nghiệp, ứng dụng di động và các kênh bán hàng trực tuyến khác để
tăng cường trải nghiệm mua sắm và tiếp cận khách hàng tiềm năng mới.
* Năm 4 và tương lai:
Mục tiêu về hình ảnh thương hiệu: Hình ảnh thương hiệu len lỏi khắp các
cửa hàng lớn nhỏ, trên các diễn đàn mạng giúp tối đa độ nhận diện thương hiệu ở tất
cả các độ tuổi.
Mục tiêu về phân phối: Tiếp tục mở rộng và phát triển mạng lưới cửa hàng
và điểm bán lẻ của FitFood trên toàn quốc, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
mới dựa trên phản hồi của khách hàng và xu hướng thị trường mới nhất. Tăng
cường quan hệ với khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
và xây dựng cộng đồng trực tuyến thân thiết xung quanh thương hiệu FitFood.
Khi thương hiệu đã vững chắc trên thị trường Việt Nam, doanh nghiệp nên
tìm kiếm cơ hội mở rộng quốc tế để đưa thương hiệu FitFood ra nước ngoài và
khám phá thị trường toàn cầu. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển để tạo
ra các sản phẩm đột phá và đáp ứng xu hướng mới trong ngành thực phẩm lành
mạnh.
18

4.2 Kế hoạch tung sản phẩm ra thị trường theo các năm.
* Năm 1:
Nghiên cứu và phân tích thị trường để hiểu rõ nhu cầu và sở thích ẩm thực
của khách hàng tiềm năng. Dựa vào đó, thiết lập kênh bán hàng online như
TIKTOK, Page, Website,... để cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết
như: thông tin doanh nghiệp, mục tiêu hướng đến, danh mục sản phẩm,...
Kết hợp với những doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu phần ăn cho những
người ăn kiêng như phòng gym, trung tâm thể hình, …
* Năm 2:
Nghiên cứu mở rộng thêm các công thức món ăn mới và có thể mở rộng
thương hiệu: Mở rộng phạm vi sản phẩm bằng cách đưa ra các tùy chọn ăn uống đa
dạng hơn, bao gồm cả các món ăn chay, món ăn dành cho người ăn kiêng và các lựa
chọn ăn uống phù hợp với các nhóm khách hàng đặc biệt như người tập thể dục,
người giảm cân, người có nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt, vv. Tích hợp phản hồi từ
khách hàng và thị trường để cải tiến và phát triển sản phẩm hiện có. Đẩy mạnh nỗ
lực nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới dựa trên xu hướng thị
trường và phản hồi từ khách hàng.
Chiến lược marketing: PR trên các nền tảng mạng xã hội, kết hợp với các
KOLs hoặc những chiến dịch từ thiện nhằm lan truyền rộng rãi sản phẩm của doanh
nghiệp. Luôn duy trì các chương trình quảng cáo, khuyến mại với tần suất nhiều
hơn.
* Năm 3:
Phải có các chiến dịch dịch vụ khách hàng và tri ân. Phương án đề xuất có
thể là giảm giá cho khách hàng hoặc tặng khách hàng những sản phẩm mới của
công ty để họ trải nghiệm và đánh giá.
FitFood cần tập trung vào việc phân chia và sử dụng tài nguyên, kinh phí để
phục vụ khách hàng và duy trì sự ổn định của nhóm sản phẩm cốt lõi. Đồng thời,
cần phát triển các sản phẩm mới nhằm thu hút và đa dạng hóa danh mục hàng hóa.
Ngoài ra, khi FitFood đã xây dựng được nhóm khách hàng riêng, cần thay
đổi tư duy về phương pháp, thông điệp và thói quen ăn uống để thúc đẩy việc sử
dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe. Bằng cách lan tỏa thông điệp về lối sống ăn uống
19

lành mạnh, FitFood sẽ dần dần thay đổi thói quen của khách hàng và khuyến khích
họ sử dụng những sản phẩm có lợi cho sức khỏe. Với việc xây dựng được niềm tin
trong thị trường, FitFood sẽ trở thành một thương hiệu mà khách hàng có thể tin
tưởng.
* Năm 4 và tương lai:
Tiếp tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới dựa trên phản hồi từ
khách hàng và xu hướng thị trường. Đánh giá và cải tiến các sản phẩm hiện có để
đảm bảo chất lượng và đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng.
Đưa ra các sản phẩm và dịch vụ mới như giao hàng nhanh, gói thực đơn cá
nhân hóa, chương trình ăn uống theo chế độ, vv. Tăng cường việc hợp tác với các
đối tác cung cấp nguyên liệu và nhà sản xuất để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định
và chất lượng của sản phẩm. Theo dõi xu hướng thị trường và thay đổi nhu cầu của
khách hàng để điều chỉnh và phát triển danh mục sản phẩm của FitFood.
4.3 Mức chi tiêu dự kiến khi đưa sản phẩm ra thị trường.
1. Đầu tư nguyên vật liệu, cơ sở vật chất: 150.000.000đ
2. Nghiên cứu và phân tích thị trường (bao gồm việc thu thập dữ liệu về đối
tượng khách hàng tiềm năng, xu hướng tiêu dùng, và phân tích đối thủ cạnh
tranh): 100.000.000đ.
3. Phát triển sản phẩm: 80.000.000đ - 100.000.000đ.
4. Tiếp thị và quảng bá: 100.000.000đ - 200.000.000đ
5. Gia công và sản xuất: 200.000.000đ (thuê công nhân và đầu tư máy móc)
6. Quản lý và hoạt động kinh doanh:100.000.000đ
=> Tổng mức chi phí cố định dự kiến trong năm đầu tiên sẽ rơi vào khoảng 900
triệu - 1 tỷ VND, chưa tính các khoản chi phí biến đổi khác.
4.4. Đề xuất chiến lược thương hiệu và sản phẩm.
4.4.1. Chiến lược thương hiệu:
Là một thương hiệu trên thị trường về lĩnh vực đồ ăn healthy, những khó
khăn ban đầu để có thể gây ấn tượng và tạo niềm tin trong lòng người sử dụng là
không đáng lo ngại. Tuy nhiên, để FitFood có được thành công cũng như hạn chế
20

tối đa những rủi ro trong quá trình phát triển đòi hỏi thương hiệu phải có chiến lược
và hướng đi đúng đắn. FitFood sẽ áp dụng “Mô hình Stage Gate”:
+ Discovery (khám phá): Trong giai đoạn đầu tiên, FitFood tập trung vào
việc lên ý tưởng và phát triển chủng loại sản phẩm của mình, cụ thể ở đây là các sản
phẩm đồ ăn healthy kết hợp nhiều công dụng với nguyên liệu an toàn và tốt cho sức
khỏe . Ở giai đoạn này, FitFood sẽ xác định rõ hướng đi và tính riêng biệt của sản
phẩm, cùng với đó là đem lại những yếu tố riêng biệt mà các sản phẩm hiện có trên
thị trường chưa làm được. Đây là quá trình rất quan trọng khi nhãn hàng cần thu
thập thông tin và ý kiến khách hàng, cũng như nghiên cứu chính các đối thủ cạnh
tranh. Những sản phẩm đồ ăn healthy xuất hiện không ít trên thị trường Việt Nam
hiện nay, với những thương hiệu vốn đã tạo được tiếng vang và để lại ấn tượng
trong thời gian dài. Chính vì thế, FitFood ra đời với các sản phẩm ngon, an toàn và
tốt cho sức khỏe kết hợp với đa dạng quy cách đóng gói đem đến cho khách hàng sự
tiện lợi, tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
+ Scoping (khoanh vùng vi phạm): Đây được coi là giai đoạn xác định
phạm vi thực hiện, trong đó doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm thu nhập thông
tin nghiên cứu thị trường để làm ý tưởng đưa vào dự án. Với định vị là một thương
hiệu bán các sản phẩm healthy, FitFood sẽ đặt nền móng và phát triển dựa trên
những thứ mà FitFood có thể làm tốt, như cách phân phối, chính sách marketing,
cùng với đó là tìm ra một con đường mới phù hợp hơn cho lĩnh vực kinh doanh sản
phẩm đồ ăn healthy mà trước đây hãng chưa từng làm.
+ Build Business Case (bài toán kinh doanh): Quá trình này sẽ sử dụng kết
quả nghiên cứu của Scoping để tối ưu và khoanh vùng đối tượng khách hàng, xác
định đối tượng người tiêu dùng và điểm khác biệt của sản phẩm cũng như dự kiến
lịch trình của dự án.
+ Development (phát triển): Giai đoạn mà FitFood sẽ tập trung thiết kế và
phát triển sản phẩm với những bài kiểm tra sơ bộ với khách hàng về độ hài lòng với
các sản phẩm mẫu, từ mùi vị, chất lượng, tính thuận tiện cho đến những yếu tố khác
như bao bì. Từ đó, FitFood sẽ tổng hợp các đánh giá và hoàn thiện hơn những yếu
điểm còn tồn tại trên sản phẩm của mình.
+ Testing & Validation (thử nghiệm và thẩm định chất lượng): Bước đầu
trong việc đưa sản phẩm ra thị trường để hoàn thiện quá trình nghiên thử nghiệm và
thẩm định chất lượng. Với vị thế của một sản phẩm mới, tốt cho sức khoẻ và thân
21

thiện với môi trường, FitFood sẽ cho thấy sự chỉn chu và độ hoàn thiện tốt trong
danh mục sản phẩm của mình với các sản phẩm kết hợp nhiều công dụng và đa
dạng sự lựa chọn trong quy cách đóng gói. Là một sản phẩm hướng đến việc chăm
sóc sức khoẻ cho khách hàng và bảo vệ môi trường, đây là điều mà trước kia cũng
có khá nhiều các doanh nghiệp đã từng làm, với sản phẩm đồ ăn healthy. Để có thể
cạnh tranh với các thương hiệu trước đó như Snap Food, CeLa – Healthy Fastfood,
hay Healthy Box đòi hỏi FitFood sẽ phải thu thập đánh giá khách hàng một cách
cẩn thận, lắng nghe đóng góp ý kiến để từ có hoàn thiện sản phẩm của mình tốt hơn.
+ Launch (Ra mắt sản phẩm): Đây là khâu quan trọng quyết định trực tiếp
đến thành công của doanh nghiệp với việc đưa sản phẩm ra thị trường sau quá trình
nghiên cứu, đánh giá cũng như hoàn thiện sản phẩm. FitFood với tên tuổi và vị thế
mới còn non trẻ của mình sẽ gặp ít nhiều những khó khăn trong việc phân phối, bán
lẻ đến tay người tiêu dùng. Vì thế, sẽ cần có những chiến lược bán và tiếp thị sản
phẩm nhằm phá bỏ đi ranh giới giữa người tiêu dùng và sản phẩm.
Đồng thời FitFood có thể tạo ra nhiều thương hiệu con hoặc dòng sản phẩm
con dưới tên gọi khác nhau để phục vụ các đối tượng khách hàng khác nhau hoặc
tập trung vào các phân khúc thị trường cụ thể. Ví dụ, FitFood có thể phát triển một
thương hiệu con dành riêng cho người tập thể dục, một thương hiệu khác dành cho
người ăn chay hoặc một dòng sản phẩm chuyên biệt cho trẻ em, giúp tạo sự tương
tác và tạo niềm tin với các đối tượng khách hàng cụ thể và mở rộng thị phần.
Tận dụng và phát triển thương hiệu hiện có của FitFood bằng cách mở rộng
các dịch vụ và sản phẩm liên quan. Ví dụ, FitFood có thể mở rộng vào lĩnh vực
phục vụ bữa ăn trực tuyến, giao hàng, hoặc cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng
và chế độ ăn uống. Qua đó, tạo ra thêm nhiều cơ hội kinh doanh và tăng cường giá
trị cho khách hàng.
FitFood có thể đưa ra các thương hiệu mới độc lập với mục tiêu và giá trị
khác nhau. Ví dụ, có thể phát triển một thương hiệu mới tập trung vào các món ăn
chức năng có lợi ích sức khỏe đặc biệt, hoặc một thương hiệu dành riêng cho việc
cung cấp thực đơn ăn uống hàng ngày giúp FitFood tiếp cận các đối tượng khách
hàng mới và tận dụng các cơ hội thị trường mới.
4.4.2. Chiến lược sản phẩm:
Tăng cường và đa dạng hóa danh mục sản phẩm của FitFood bằng cách đa
dạng hóa các lựa chọn khác nhau, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, như
22

món chay, món ăn dành cho người ăn kiêng, món ăn hữu cơ, đồ uống lành mạnh và
các sản phẩm tập trung vào các nhóm khách hàng đặc biệt như người tập thể dục,
người giảm cân, vv. Dựa vào đó, giúp tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách hàng và mở rộng thị phần.
CHƯƠNG 05: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
5.1 Khách hàng mục tiêu
Nhân khẩu học

 Độ tuổi: 22 - 40 tuổi, đây là nhóm khách hàng có thu nhập trung cấp và cao
cấp. Họ có nhu cầu cao trong việc ăn uống lành mạnh để có sức khỏe tốt và
vóc dáng, làn da đẹp. Những sản phẩm đồ ăn healthy mà họ quan tâm đến
luôn là những sản phẩm có chất lượng, giá trị dinh dưỡng cao và cần phải rõ
ràng về nguồn gốc xuất xứ.
 Giới tính: Cả nam và nữ
 Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng, nghề nghiệp tự do,…
 Thu nhập: Từ khoảng 10 - 20 triệu/tháng
 Vị trí: Toàn quốc
Tâm lý học
Sở thích: Đối tượng khách hàng mục tiêu của FitFood là những người thích
giảm cân lành mạnh, chăm sóc sức khỏe, thích làm đẹp bản thân. họ quan tâm đến
những sản phẩm đồ ăn healthy tốt cho sức khỏe, giúp giảm cân, cung cấp hàm
lượng lớn chất xơ, protein, cung cấp năng lượng dồi dào cho cơ thể, cải thiện huyết
áp, hạn chế các nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến tim mạch đồng thời cân bằng
hệ tiêu hoá,…

Yếu tố Mong muốn

Chất lượng, ngon, dinh dưỡng, giá thành hợp lý, thoả
Nhu cầu của khách hàng
mãn nhu cầu tìm kiếm

Nghi ngờ về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm vì trên


Thách thức, nỗi lo âu của
thị trường có rất nhiều sản phẩm đạo nhái kém chất
khách hàng
lượng gây ảnh hưởng tới tâm lý khách hàng
23

Giải pháp Đem đến những sản phẩm có chất lượng tốt với
những video và hình ảnh chân thật nhất

Bảng 3. Yếu tố ảnh hưởng tâm lý


Hành vi học
Hành vi mua sắm: khách hàng mục tiêu có xu hướng tìm hiểu và theo dõi chế
độ ăn uống của những người nổi tiếng có kiến thức về đồ ăn healthy từ đó mong
muốn có sức khỏe và vóc dáng như họ nên bắt đầu tìm kiếm thông tin qua công cụ
tìm kiếm Google hay các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Tiktok, Instagram,
Youtube,… và mua hàng ở các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tik Tok
Shop,…

Hành vi online

Độ tuổi từ 22-40 tuổi thường có sự tò mò và mức độ khám phá


Khách hàng cao, dẫn đến việc tìm kiếm nhiều trải nghiệm mới trên các trang
mục tiêu mạng. Họ có thể dành nhiều thời gian khám phá và tiếp thu thông
tin từ các nguồn trực tuyến khác nhau

Thời gian Thời gian online của đối tượng đa số là thời gian thư giãn, nghỉ
online ngơi: 12h- 13h30, 21h- 22h30

Các trang sức khỏe và làm đẹp, group liên quan đến chế độ dinh
Kênh online
dưỡng healthy, các diễn đàn về sức khỏe

Thích xem những video, bài viết chia sẻ công thức, chế độ dinh
Loại nội dung
dưỡng mỗi ngày, hay nội dung miêu tả quá trình cùng với chế độ
yêu thích
ăn uống healthy và đạt được kết quả hấp dẫn

Thói quen tìm Thông tin về các chế độ ăn uống healthy phổ biến và hiệu quả
kiếm thông nhất hiện nay, những đồ ăn healthy ngon, hấp dẫn, có giá trị dinh
tin dưỡng cao,…

Kênh tiếp cận Google, Facebook, Youtube, Instagram, Tiktok,…


thông tin
24

Bảng 4. Hành vi online


Những yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hàng: Giá cả, chất lượng sản
phẩm, giá trị dinh dưỡng, nguồn gốc xuất xứ
5.2 Chiến lược định vị.
FitFood lựa chọn chiến lược định vị theo lợi ích mà sản phẩm mang lại
cho khách hàng. Các dòng sản phẩm của thương hiệu mang đến cho khách
hàng lợi ích về sức khỏe và lợi ích về môi trường đây chính là mối lo ngại
của khách hàng khi tìm kiếm sản phẩm. Do hầu hết người tiêu dùng hiện nay
rất thông thái nên 2 vấn đề trên giải quyết được mối lo ngại đó. FitFood xây
dựng cho khách hàng một thương hiệu an toàn - tiện lợi đảm bảo về sức khỏe
cũng như bảo vệ môi trường. Các nguyên liệu làm nên sản phẩm thương hiệu
từ những loại hạt bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe và quen thuộc với cuộc sống
hàng ngày như: hạt bí, hạt điều, hạt macca, hạt hạnh nhân, và các loại trái
cây ,..
Đặc điểm chung của các sản phẩm mà FitFood cung cấp ra thị trường
đều là các thực phẩm bổ sung chất xơ, chất chống oxy hoá và giảm lượng tinh
bột, dầu mỡ cũng như hạn chế sử dụng các loại gia vị. Các món ăn được chế
biến đơn giản và đa dạng hình thức để tạo cảm giác mới mẻ cho khách hàng.
Việc sử dụng đồ ăn healthy giúp tăng cường sức đề kháng và giảm nguy cơ
mắc các bệnh như tim mạch, béo phì và tiểu đường. Chế độ ăn uống lành
mạnh và khoa học không chỉ mang lại sức khỏe về thể chất mà còn có lợi cho
sức khỏe tinh thần. Nó giúp duy trì sự cân bằng năng lượng cho cả một ngày
dài và gia tăng sự tập trung trong công việc. Bên cạnh đó, chế độ ăn uống
lành mạnh cũng giúp cải thiện các vấn đề về làn da và tóc. Các sản phẩm trà
đóng túi của thương hiệu với bao bì được thiết kế một cách thanh lịch, sang
trọng có thể làm quà tặng lý tưởng cho những người thân yêu của bạn.
Với chiến lược định vị này sẽ tạo ra giá trị thực sự cho khách hàng.
Doanh nghiệp không chỉ cung cấp đồ ăn, mà còn là một phần quan trọng của
việc chăm sóc sức khỏe của họ. Khách hàng có thể tin tưởng rằng mỗi bữa ăn
họ lựa chọn từ thương hiệu FitFood không chỉ ngon miệng mà còn tốt.
FitFood muốn tạo ra một thế giới ẩm thực lành mạnh và đem lại sự cải thiện
rõ rệt trong sức khỏe và tạo cảm giác tự tin cho khách hàng của mình.
25

Doanh nghiệp cũng đặt mục tiêu trở thành thương hiệu ưa thích cho
những người quan tâm đến sức khỏe, người tập thể thao và những ai muốn cải
thiện chế độ ăn uống của họ. Đồng thời, doanh nghiệp hướng đến sự tiện lợi
trong việc đặt hàng và giao hàng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian trong
cuộc sống bận rộn. Cùng với đó là việc sử dụng hộp giấy và các chai nhựa có
thể tái chế của doanh nghiệp góp phần bảo vệ môi trường và lan tỏa lối sống
xanh đến với mọi người.
CHƯƠNG 06: XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
6.1 Các nhận biết cơ bản
6.1.1 Tên thương hiệu
Ý nghĩa tên thương hiệu FitFood:
FitFood là một tên thương hiệu kết hợp hai từ tiếng Anh "Fit" và "Food",
mang ý nghĩa:
 Fit: Tượng trưng cho sự khỏe mạnh, thể hình cân đối, và lối sống năng động.
 Food: Biểu thị cho thực phẩm, dinh dưỡng, và những món ăn ngon.
Cụm từ "FitFood" được kết hợp để truyền tải thông điệp về thương hiệu cung
cấp các sản phẩm thực phẩm hỗ trợ cho việc ăn uống lành mạnh, giúp người dùng
đạt được mục tiêu về sức khỏe và vóc dáng.
Dưới đây là một số phân tích về ý nghĩa của tên thương hiệu FitFood:
 Sự đơn giản và dễ nhớ: Tên thương hiệu ngắn gọn, dễ phát âm và dễ nhớ,
giúp tạo ấn tượng ban đầu tốt đẹp với khách hàng.
 Sự liên quan đến sản phẩm: Tên thương hiệu liên quan trực tiếp đến lĩnh
vực hoạt động của công ty, giúp khách hàng dễ dàng nhận biết và phân biệt
với các thương hiệu khác.
 Sự tích cực và truyền cảm hứng: Tên thương hiệu mang thông điệp tích
cực về sức khỏe và lối sống năng động, khơi gợi mong muốn của khách hàng
về việc cải thiện bản thân.
 Sự linh hoạt: Tên thương hiệu có thể được sử dụng cho nhiều dòng sản
phẩm khác nhau, từ thực phẩm chức năng đến thực phẩm chế biến sẵn, giúp
công ty dễ dàng mở rộng hoạt động kinh doanh.
26

6.1.2 Logo

Hình 2. Logo FitFood


6.1.3 Slogan
"Nourish Your Body, Fuel Your Life"
(Dinh dưỡng cho cơ thể, năng lượng cho cuộc sống)
Slogan này nhấn mạnh vào ý tưởng của FitFood về việc chọn lựa thức ăn
lành mạnh và thúc đẩy một lối sống lành mạnh và năng động.
6.1.4 Màu sắc đặc trưng
Màu sắc chủ đạo của logo là màu xanh lá và đen. Màu xanh lá tượng trưng
cho thiên nhiên, một màu xanh sạch, tươi tắn và khỏe mạnh
6.1.5 Bao bì sản phẩm
Chất liệu giấy bìa cứng( khác biệt so với các nhãn hiệu khác thường sử dụng
hộp nhựa, xốp. Được thiết kế như một hộp quà với màu sắc đặc trưng của hãng.
Thiết kế bao bì:

 Bao bì thông minh: In mã QR trên bao bì để cung cấp thêm thông tin về sản
phẩm cho khách hàng.
 Bao bì thân thiện với môi trường: Sử dụng vật liệu tái chế hoặc phân hủy
sinh học.
 Bao bì thiết kế độc đáo: Tạo ấn tượng và thu hút khách hàng bằng thiết kế
bao bì độc đáo và sáng tạo.
6.2 Các lợi ích
6.2.1 Lợi ích lý tính
27

Cung cấp các bữa ăn eat clean với đầy đủ các chất dinh dưỡng và kiểm soát
lượng calo một cách chính xác nhất, được chế biến từ nguồn nguyên liệu hữu cơ
được tuyển chọn kỹ càng.
6.2.2 Lợi ích cảm tính
FitFood đem đến cảm giác khách hàng đang yêu bản thân mình hơn, hoàn
thiện hơn mỗi ngày. Sử dụng FitFood là mở đầu cho 1 chặng đường mới, thay đổi
bản thân theo hướng tốt đẹp hơn. FitFood đem đến cho khách hàng cảm giác mình
là một người có lối sống hiện đại
6.3 Niềm tin
FitFood tin tưởng rằng mọi người đều có quyền được sống một cuộc sống
khỏe mạnh và hạnh phúc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất
lượng cao và dịch vụ hỗ trợ toàn diện để giúp khách hàng đạt được mục tiêu sức
khỏe và vóc dáng của họ.
Dưới đây là một số niềm tin cốt lõi của thương hiệu FitFood:
 Cung cấp các sản phẩm thực phẩm được làm từ nguyên liệu tự nhiên, chất
lượng cao.
 Phát triển các chương trình dinh dưỡng và tập luyện được cá nhân hóa phù
hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
 Cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng miễn phí.
 Tổ chức các sự kiện thể thao và sức khỏe để khuyến khích mọi người tham
gia tập luyện.
 Hỗ trợ các tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực sức khỏe và thể
dục thể thao.
 Tạo dựng cộng đồng những người yêu thích thể thao và quan tâm đến sức
khỏe.
FitFood tin rằng bằng cách hợp tác với khách hàng và cộng đồng, chúng ta
có thể tạo ra một thế giới nơi mọi người đều có thể sống một cuộc sống khỏe mạnh
và hạnh phúc.
28

6.4 Tính cách


FitFood là thương hiệu hướng đến những người tiêu dùng quan tâm đến sức
khỏe và lối sống năng động. Dưới đây là một số nét về tính cách và giá trị thương
hiệu FitFood:
Tính cách:
 Trẻ trung: FitFood sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh trẻ trung, năng động, phù
hợp với thị hiếu của giới trẻ.
 Năng động: FitFood truyền tải thông điệp về lối sống năng động, khuyến
khích khách hàng tham gia tập luyện thể dục thể thao và duy trì chế độ ăn
uống lành mạnh.
 Tích cực: FitFood luôn mang đến những thông tin hữu ích và những lời
khuyên tích cực giúp khách hàng cải thiện sức khỏe và vóc dáng.
 Gần gũi: FitFood sử dụng giọng điệu thân thiện, gần gũi để tạo sự kết nối với
khách hàng.
FitFood không chỉ cung cấp các sản phẩm thực phẩm, mà còn mang đến cho
khách hàng những giá trị về sức khỏe, vóc dáng và lối sống năng động. Thương
hiệu FitFood hướng đến xây dựng cộng đồng những người yêu thích thể thao và
quan tâm đến sức khỏe, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ nhau đạt được
mục tiêu chung.
6.5 Tính chất/ bản chất.
Thương hiệu này tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất
lượng cao và dịch vụ hỗ trợ toàn diện để giúp khách hàng đạt được mục tiêu về sức
khỏe và vóc dáng.
Dưới đây là một số khía cạnh quan trọng về bản chất thương hiệu FitFood:
 Sức khỏe: FitFood đặt sức khỏe của khách hàng lên hàng đầu, cung cấp các
sản phẩm thực phẩm được làm từ nguyên liệu tự nhiên, chất lượng cao, hỗ
trợ cho việc ăn uống lành mạnh và cải thiện sức khỏe.
 Vóc dáng: FitFood giúp khách hàng đạt được mục tiêu về vóc dáng thông
qua việc cung cấp các sản phẩm hỗ trợ giảm cân, tăng cơ bắp và duy trì cân
nặng hợp lý.
29

 Lối sống năng động: FitFood khuyến khích khách hàng tham gia tập luyện
thể dục thể thao và duy trì lối sống năng động để nâng cao sức khỏe và tinh
thần.
 Sự tiện lợi: FitFood cung cấp các sản phẩm tiện lợi, dễ sử dụng, phù hợp với
nhịp sống hiện đại.
 Giá cả hợp lý: FitFood cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng cao với giá cả hợp lý.
 Cộng đồng: FitFood xây dựng cộng đồng những người yêu thích thể thao và
quan tâm đến sức khỏe, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ nhau đạt
được mục tiêu chung.
CHƯƠNG 07: TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
7.1 Mục tiêu và thông điệp truyền thông
Truyền thông quảng bá là việc tiến hành các hoạt động truyền tải thông
tin,đặc tính cũng như lợi ích của sản phẩm ứng dụng mới chuẩn bị ra mắt đến công
chúng, nhằm xây dựng thương hiệu riêng biệt, để lại ấn tượng nổi bật trong tâm trí
khách hàng. Từ đó thuyết phục họ sử dụng trải nghiệm sản phẩm của mình và sẵn
sàng chia sẻ chúng với bạn bè xung quanh. Để các sản phẩm và thương hiệu được
công chúng biết đến rộng rãi và đạt được các mục tiêu marketing, các chiến lược
truyền phù hợp, đúng thời điểm đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Tăng nhận thức thương hiệu:

 Tăng tỷ lệ người biết đến thương hiệu FitFood trong vòng 6 tháng từ
20% lên 40%.

 Tăng lượt truy cập website và fanpage của FitFood trong vòng 3 tháng từ
50.000 lượt/tháng lên 100.000 lượt/tháng.

 Tăng số lượng bài báo, bài viết về FitFood trên các kênh truyền thông
online và offline trong vòng 3 tháng từ 30 bài lên 70 bài.
Tăng doanh số bán hàng:

 Tăng doanh số bán hàng trong vòng 6 tháng từ 1 tỷ đồng lên 2 tỷ


đồng.

 Mở rộng thị trường sang các tỉnh thành phố khác trong vòng 1 năm.
30

 Tăng tỷ lệ khách hàng quay lại mua hàng trong vòng 3 tháng từ 50%
lên 70%.
Xây dựng hình ảnh thương hiệu:

 Xây dựng hình ảnh thương hiệu FitFood uy tín, chất lượng và chuyên
nghiệp.

 Tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thương hiệu FitFood.

 Tạo dựng cộng đồng khách hàng trung thành với thương hiệu FitFood.
Thông điệp truyền thông: Sử dụng câu "Tiện lợi, ngon miệng, tốt cho sức
khỏe - FitFood là lựa chọn hoàn hảo cho bạn." Với ý nghĩa mong muốn truyền tải
tới khách hàng về sự healthy không chỉ là ăn uống mà còn là tư duy và lối sống lành
mạnh. Đưa FitFood đi vào và gắn liền với đời sống hằng ngày của công chúng.
Đối tượng truyền thông: Là tệp khách hàng mục tiêu doanh nghiệp hướng
đến
7.2 Thiết kế chương trình quảng cáo
7.2.1 Công cụ truyền thông
FitFood có thể sử dụng nhiều công cụ truyền thông khác nhau để tiếp cận
khách hàng mục tiêu và truyền tải thông điệp thương hiệu của mình. Dưới đây là
một số công cụ truyền thông hiệu quả mà FitFood có thể cân nhắc sử dụng:
a, Truyền thông trực tuyến:
 Website: Website là kênh truyền thông trực tuyến quan trọng nhất của
FitFood. Website cần được thiết kế đẹp mắt, dễ sử dụng và cung cấp đầy đủ
thông tin về sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu và các hoạt động của FitFood.
 Mạng xã hội: xây dựng và duy trì sự hiện diện trên các mạng xã hội phổ biến
như Facebook, Instagram, TikTok, Youtube,... để kết nối với khách hàng,
chia sẻ thông tin về sản phẩm, dịch vụ, các chương trình khuyến mãi và thu
hút sự tham gia của khách hàng.
 Quảng cáo trực tuyến: sử dụng các nền tảng quảng cáo trực tuyến như
Google Ads, Facebook Ads, Instagram Ads,... để tiếp cận khách hàng tiềm
năng và quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình.
31

 Tiếp thị nội dung: tạo dựng blog hoặc kênh Youtube để chia sẻ các bài viết,
video về dinh dưỡng, tập luyện, sức khỏe và lối sống năng động. Đây là cách
hiệu quả để thu hút khách hàng tiềm năng và xây dựng uy tín thương hiệu.
 Tiếp thị liên kết: hợp tác với các blogger, influencer để quảng bá sản phẩm,
dịch vụ của mình thông qua các bài viết, video review.
b. Truyền thông truyền thống:
 Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, tạp chí: sử dụng các kênh truyền thông
truyền thống như truyền hình, báo chí, tạp chí để tiếp cận đối tượng khách
hàng rộng lớn.
 Tổ chức sự kiện: tổ chức các sự kiện như hội thảo, workshop về dinh dưỡng,
tập luyện, sức khỏe,... để thu hút khách hàng tiềm năng và quảng bá thương
hiệu.
 Hợp tác với các doanh nghiệp khác: hợp tác với các doanh nghiệp khác trong
ngành thể thao, sức khỏe để tổ chức các chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho
khách hàng.
 Quảng cáo tại các phòng tập gym, yoga: đặt quảng cáo tại các phòng tập
gym, yoga để tiếp cận khách hàng tiềm năng.
c. Truyền miệng:
 FitFood cần khuyến khích khách hàng chia sẻ trải nghiệm của họ với sản
phẩm, dịch vụ của FitFood với bạn bè, người thân. Đây là cách hiệu quả để
thu hút khách hàng mới và xây dựng lòng tin đối với thương hiệu.
Theo thống kê, tính đến năm 2023 có khoảng 78% người Việt Nam sử dụng
mạng Internet. Đối tượng truyền thông của FitFood nằm trong độ tuổi từ 22-40, chủ
yếu là, nhân viên văn phòng, rất nhanh nhạy về công nghệ có xu hướng tìm kiếm
thông tin về sản phẩm, dịch vụ thông qua các công cụ tìm kiếm, các trang mạng xã
hội,... nên sẽ đẩy mạnh và tập trung nhiều ngân sách để truyền thông quảng bá
thương hiệu trên nền tảng này.
Ngoài ra, dùng quảng cáo truyền thống (phát tờ rơi) để thu hút khách hàng
đến cửa hàng trải nghiệm thực tế.
7.2.2 Kế hoạch truyền thông
Mục tiêu:
32

 Nâng cao nhận thức về thương hiệu FitFood và các sản phẩm, dịch vụ của
thương hiệu.
 Tăng cường sự hiểu biết về giá trị cốt lõi, tính năng và lợi ích của FitFood.
 Tạo ấn tượng ban đầu tốt đẹp về thương hiệu FitFood.
 Khuyến khích khách hàng tiềm năng thử sản phẩm/dịch vụ của FitFood.
 Tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng thực tế.
 Tăng cường lòng trung thành của khách hàng.
Đối tượng mục tiêu:
 Nam nữ trong độ tuổi từ 22 đến 40 tuổi.
 Quan tâm đến sức khỏe và lối sống năng động.
 Có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thực phẩm chức năng và thực phẩm hỗ trợ
sức khỏe.
 Có thu nhập trung bình trở lên.
 Sử dụng mạng xã hội thường xuyên.
Phân tích dựa trên hành trình khách hàng
a, Giai đoạn 1: Nhận thức thương hiệu
Tài trợ cho các gameshow thực tế, các cuộc thi thể thao: VD tài trợ bữa sáng
cho chương trình thực tế 2 ngày 1 đêm, game thực tế Running man,...
 Chi phí: Tài trợ bữa sáng cho chương trình thực tế: 10tr/lần
KOLs: Kết hợp với các Kols quảng cáo sản phẩm trên các mạng xã hội: Các
KOLs tiềm năng như Thu Nhi Eatclean, Ngọc Khánh đây, ,... Tiêu chí chọn KOLs:
Là những người có ảnh hưởng lớn về với giới trẻ, truyền cảm hứng về lối sống tích
cực, lành mạnh. Định hướng nội dung: Lồng ghép hình ảnh sản phẩm và giới thiệu
sơ qua về sp trong video daily hoặc video chia sẻ về giữ dáng, giảm cân, đưa ra các
ý kiến về việc trải nghiệm sản phẩm.
Social media:Nội dung chia sẻ trên các mạng xã hội sẽ hướng đến chia sẻ các
thông điệp tương tự như trên website, tuy nhiên sẽ ngắn gọn xúc tích và mang tính
cập nhật thường xuyên hơn và điều chỉnh để phù hợp với nền tảng.
33

 Sử dụng các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram, Zalo, TikTok để
quảng bá thương hiệu và sản phẩm.
 Chạy quảng cáo Google Ads, Facebook Ads, Zalo Ads để tiếp cận khách
hàng tiềm năng.
Chạy quảng cáo: Quảng cáo trên các nền tảng google và mạng xã
hội là 200 triệu/năm (tức khoảng hơn 30 triệu/tháng
b. Giai đoạn 2: Cân nhắc
Xây dựng và phát triển website (FitFoodhealthy.com). Website là kênh
truyền thông chính thống và nền tảng, được công chúng tin tưởng và sử dụng để tìm
kiếm những thứ liên quan đến sức khỏe hoặc có giá trị cao.
Mục tiêu: Cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu và
các hoạt động của FitFood.
Hoạt động:
 Tối ưu hóa website cho công cụ tìm kiếm (SEO) để tăng khả năng hiển
thị trên kết quả tìm kiếm.
 Thiết kế website đẹp mắt, dễ sử dụng và thân thiện với thiết bị di động.
 Cung cấp nội dung phong phú và hữu ích về dinh dưỡng, tập luyện, sức
khỏe và lối sống năng động.
 Cập nhật thông tin về sản phẩm, dịch vụ và các chương trình khuyến mãi
mới nhất.
 Tích hợp chức năng mua hàng trực tuyến để tạo sự thuận tiện cho khách
hàng.
Đo lường hiệu quả:
 Lượng truy cập website.
 Tỷ lệ chuyển đổi (từ truy cập website sang mua hàng hoặc đăng ký nhận
thông tin).
 Thời gian trung bình người dùng dành cho website.
 Tỷ lệ thoát trang.
Chi phí: Phát triển website 100tr/ năm
34

Tổ chức hội thảo: tạo các buổi hội thảo với các chuyên gia dinh dưỡng chia
sẻ và trao đổi về các chế độ ăn lành mạnh phù hợp cho từng cơ thể. Theo nghiên
cứu của Management Events, 79% CEO thường dùng cách này vì nó giúp tăng tỉ lệ
chuyển đổi hơn nhiều lần các cách thức khác..
c,Giai đoạn 3: Mua hàng
Mục tiêu: Kết nối với khách hàng, chia sẻ thông tin về sản phẩm, dịch vụ, các
chương trình khuyến mãi và thu hút sự tham gia của khách hàng.
Kênh: Facebook, Instagram, TikTok, Youtube,...
Hoạt động:
 Tạo dựng nội dung thu hút và phù hợp với từng kênh mạng xã hội.
 Tương tác thường xuyên với khách hàng qua bình luận, tin nhắn và
livestream.
 Chạy quảng cáo nhắm mục tiêu để tiếp cận khách hàng tiềm năng.
 Tổ chức các cuộc thi, minigame để thu hút sự tham gia của khách hàng.
 Cập nhật những những ưu đãi, combo và tri ân khách hàng
 Hợp tác với các influencer để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của FitFood.
Đo lường hiệu quả:
 Lượng người theo dõi (followers).
 Tỷ lệ tương tác (likes, comments, shares).
 Lượng truy cập website từ mạng xã hội.
 Tỷ lệ chuyển đổi (từ mạng xã hội sang mua hàng hoặc đăng ký nhận thông
tin).
KOCs: người tiêu dùng có xu hướng xem review về các sản phẩm và thương
hiệu trước khi mua, mạng xã hội Tiktok hiện tại được đánh giá là kênh ưu tiên sử
dụng để xem review. Do vậy, FitFood có thể tăng độ phủ sóng của mình trên MXH
này thông qua các KOCs review sản phẩm.
 Chi phí: Chiến dịch KOCs tik tok: 100tr/năm
d,Giai đoạn 4: Chăm sóc khách hàng
35

Trước khi mua hàng:


 Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm: FitFood cung cấp đầy
đủ thông tin về thành phần, công dụng, giá cả, cách sử dụng, bảo quản sản
phẩm trên website, fanpage, hoặc qua các kênh tư vấn khách hàng.
 Tư vấn nhiệt tình và chu đáo: Nhân viên tư vấn am hiểu về sản phẩm và có
thái độ thân thiện, nhiệt tình, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
 Có chính sách đổi trả hàng rõ ràng: FitFood có chính sách đổi trả hàng rõ
ràng, minh bạch để khách hàng yên tâm khi mua hàng.
Trong quá trình mua hàng:
 Giao hàng nhanh chóng và đúng hẹn: FitFood đảm bảo giao hàng nhanh
chóng và đúng hẹn cho khách hàng.
 Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Sản phẩm giao đến tay khách hàng đảm bảo
chất lượng, không bị hư hỏng hay dập nát.
 Cung cấp hóa đơn và chứng từ đầy đủ: FitFood cung cấp đầy đủ hóa đơn và
chứng từ cho khách hàng khi mua hàng.
Sau khi mua hàng:
 Theo dõi và chăm sóc khách hàng sau mua: FitFood sẽ theo dõi và chăm sóc
khách hàng sau mua để đảm bảo khách hàng hài lòng với sản phẩm và dịch
vụ của công ty.
 Giải quyết khiếu nại của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả: Khi
có khiếu nại từ khách hàng, FitFood giải quyết một cách nhanh chóng, hiệu
quả và thỏa đáng để giữ chân khách hàng.
 Lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng: FitFood lắng nghe ý kiến phản
hồi của khách hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Ngoài ra FitFood sẽ sử dụng phần mềm quản lý khách hàng (CRM): Phần mềm
CRM sẽ giúp FitFood quản lý thông tin khách hàng một cách hiệu quả, từ đó có thể
cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn.
e,Giai đoạn 5: Trung thành
Trong giai đoạn này, khách hàng đã trải qua một số lần mua hàng và có trải
nghiệm tích cực với sản phẩm và dịch vụ của FitFood. Họ có thể bắt đầu phát triển
36

một mối quan hệ trung thành và đặt niềm tin vào thương hiệu. Họ có thể chia sẻ
kinh nghiệm tích cực của mình với người khác và giới thiệu thương hiệu cho bạn bè
và gia đình.
FitFood cần duy trì sự tương tác tích cực với khách hàng qua các phương
tiện truyền thông, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, cung cấp các ưu đãi và chương
trình khuyến mãi đặc biệt để đảm bảo rằng khách hàng cảm thấy được đánh giá cao
và hỗ trợ trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm của họ.
Kết hợp với các kênh truyền thông mạng xã hội khác để duy trì mức độ trung
thành của KH.
7.2.3 Đánh giá truyền thông
 Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông của FitFood trong thời gian qua.
 Xác định điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội cải thiện hoạt động truyền thông
của FitFood.
Phương pháp:
 Phân tích dữ liệu về lượt truy cập website, fanpage, số lượng bài báo, bài viết
về FitFood.
 Phân tích hiệu quả của các chiến dịch truyền thông đã triển khai.
 Khảo sát ý kiến khách hàng về nhận thức thương hiệu, hình ảnh thương hiệu
và mức độ hài lòng với hoạt động truyền thông của FitFood.
7.3 Thiết kế chương trình khuyến mại .
Một số chương trình khuyến mại cho FitFood:
 Khuyến mãi Tết: Giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm, miễn phí vận
chuyển cho các đơn hàng từ 200.000 đồng trở lên.
 Khuyến mãi sinh nhật: Tặng quà miễn phí cho khách hàng khi mua bất kỳ
sản phẩm nào.
 Khuyến mãi Black Friday: Giảm giá 15% cho một số sản phẩm nhất định:
Granola ngũ cốc cao cấp vị truyền thống, trà gạo lứt, bánh Biscotti nguyên
không đường, ít đường .
 Chương trình tri ân khách hàng: Tặng điểm thưởng cho khách hàng khi mua
sản phẩm, tích điểm đổi quà.
37

 Combo ưu đãi: sử dụng nhiều combo ưu đãi


 Chương trình giới thiệu bạn bè: Tặng thưởng cho khách hàng khi giới thiệu
bạn bè mua sản phẩm của FitFood.
 Chương trình minigame, giveaway: Tổ chức các minigame, giveaway trên
mạng xã hội để thu hút khách hàng tham gia và tăng độ nhận diện thương
hiệu.

Hình 3. Voucher của FitFood


7.4 Thiết kế chương trình xúc tiến khác
7.4.1 Bán hàng cá nhân
Để có thể thành công với hình thức này, FitFood cần phải đào tạo đội ngũ
nhân viên bán hàng một cách bài bản, chuyên nghiệp, thực hiện theo quy trình sau:
 Thu thập thông tin khách hàng
 Đánh giá mức độ tiềm năng và nhu cầu của khách hàng
 Tiếp cận khách hàng
 Giới thiệu thông tin về sản phẩm/ dịch vụ đến khách hàng
 Giải đáp thắc mắc của khách hàng
 Tư vấn, chốt đơn hàng
7.4.2 Marketing trực tiếp
Điện thoại: FitFood có thể sử dụng điện thoại để liên hệ trực tiếp với khách
hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại.
38

 Gọi điện thoại cho khách hàng tiềm năng để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
FitFood.
 Gọi điện thoại cho khách hàng hiện tại để hỏi thăm về trải nghiệm sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của FitFood và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ mới.
Email: FitFood có thể gửi email quảng cáo, email giới thiệu sản phẩm, email tri ân
khách hàng,...
 Gửi email quảng cáo giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới của FitFood.
 Gửi email tri ân khách hàng về việc đã mua sản phẩm, dịch vụ của FitFood.
 Gửi email thông báo về chương trình khuyến mại của FitFood.
Tin nhắn SMS: FitFood có thể gửi tin nhắn SMS quảng cáo, tin nhắn SMS thông
báo về chương trình khuyến mại,...
 Tạo ra một hệ thống tự động nhắc nhở khách hàng khi họ cần phải tái mua
sản phẩm FitFood.
 Cung cấp ưu đãi đặc biệt cho việc mua hàng lần thứ hai và lần thứ ba.
Mạng xã hội: FitFood có thể sử dụng mạng xã hội để kết nối với khách hàng, nhắn
tin trực tiếp với khách hàng và quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình.
 Nhắn tin trực tiếp với khách hàng để giải đáp thắc mắc, tư vấn sản phẩm,
dịch vụ.
Quy định:
 tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng.
 tránh làm phiền khách hàng bằng các cuộc gọi điện thoại, tin nhắn SMS hay
email quảng cáo quá nhiều.
 đào tạo nhân viên bán hàng để họ có thể thực hiện tốt công việc xúc tiến bán
hàng cá nhân.
7.4.3 Xúc tiến bán hàng
Kênh xúc tiến bán hàng:
 Quảng cáo: sử dụng các kênh quảng cáo như truyền hình, báo chí, tạp chí,
mạng xã hội, website,... để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình.
39

 Khuyến mãi: áp dụng các chương trình khuyến mãi như giảm giá, mua nhiều
tặng nhiều, miễn phí vận chuyển,... để thu hút khách hàng.
 Tiếp thị liên kết: hợp tác với các blogger, influencer để quảng bá sản phẩm,
dịch vụ của mình đến khách hàng tiềm năng.
 PR (Public Relations): tham gia các hoạt động PR như tổ chức hội thảo, sự
kiện, viết bài báo,... để tăng độ nhận diện thương hiệu.
 Bán hàng trực tiếp: bán hàng trực tiếp tại các cửa hàng, siêu thị, đại lý,...
7.4.4 Quan hệ công chúng (PR)
Các hoạt động:
 Phát hành thông cáo báo chí về việc FitFood ra mắt dòng sản phẩm mới dành
cho người ăn chay.
 Tổ chức hội thảo về "Dinh dưỡng thể thao dành cho người tập gym" với sự
tham gia của chuyên gia dinh dưỡng.
 Mời một huấn luyện viên thể hình nổi tiếng hợp tác và trải nghiệm sản phẩm
FitFood.
 Tham gia tài trợ cho một giải chạy marathon.
 Tạo các bài viết, video hướng dẫn các bài tập thể dục đơn giản tại nhà.
Bằng cách thực hiện chiến lược PR hiệu quả, FitFood có thể tăng nhận thức
về thương hiệu, xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực và thu hút khách hàng tiềm
năng, từ đó hỗ trợ cho các chiến dịch marketing và bán hàng khác, giúp FitFood đạt
được mục tiêu kinh doanh.
CHƯƠNG 08: ĐO LƯỜNG VÀ HIỆU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG
8.1 Các tiêu chí và thời điểm đánh giá

Loại tiêu chí Tiêu chí Nội dung Thời điểm

Thị phần Số sản phẩm bán ra của Thường xuyên


doanh nghiệp hàng tháng
40

Chiều rộng thị Mức tăng và Thường xuyên


trường giảm giá thành hàng quý

Việc mua sắm


Sự thay đổi của nền kinh
Tác động môi Thường xuyên
kinh tế/ thị hiếu người
trường hàng tháng
tiêu dùng

Đo lường mức độ nhận


biết và nhận thức của
Nhận diện khách hàng về thương Thường xuyên
thương hiệu hiệu, bao gồm nhớ tên hàng quý
thương hiệu, biểu trưng,
slogan…

Sự khác biệt về sản


Tính mới
phẩm của thương hiệu so Hàng quý
lạ/khác biệt
với các đối thủ khác

Mức độ phủ sóng của


Sự thuận thương hiệu/thời gian
Theo tháng
tiện tìm kiếm sản phẩm
thương hiệu
Cảm nhận

Cảm nhận chân thật về


Thường xuyên
Chất lượng chất lượng của thương
theo quý
hiệu

Thu thập phản hồi từ


Sau mua/sau khi sử khách hàng sau khi sử
Hàng tháng
dụng dụng sản phẩm dựa trên
ý kiến cá nhân của họ
41

Thị phần/tỷ phần quảng


Quảng cáo cáo
Hàng tháng
-Quảng cáo/tổng chi tiêu
marketing

Các chương trình


Hỗ trợ
khuyến mại/tặng
marketing Khuyến mại Hàng tháng
voucher/ thẻ thành viên
xếp hạng

Kích thích và thúc đẩy


Thường xuyên
Xúc tiến khác sản lượng bán sản phẩm
hàng tháng
tới khách hàng

Lợi nhuận và hiệu Đo lường lợi nhuận, Hàng quý


Khả năng suất tài chính doanh số bán hàng và
sinh lời các chỉ số tài chính khác
mà thương hiệu gắn liền

Bảng 5. Các tiêu chí và thời điểm đánh giá


8.2 Phương pháp đánh giá
8.2.1 Phương pháp so sánh .
Dựa trên sự đối chiếu, so sánh giá trị của thương hiệu này với các giá trị
thương hiệu của doanh nghiệp khác hay so sánh với giá trị trung bình của ngành
trên thị trường.
8.2.2 Phương pháp giá trị do doanh nghiệp tạo ra
Khác biệt về giá (dựa vào khả năng bán với giá cao hơn bình thường):

 Tính ra sự khác biệt về giá của sản phẩm có thương hiệu và sản phẩm không
có thương hiệu.
 Tính ra các dòng tiền khác biệt này.
42

 Chiết khấu các dòng tiền này về hiện tại, đó chính là giá trị của thương hiệu -
Khác biệt về doanh số bán:
 Tính ra sự khác biệt về doanh số bán giữa sản thương hiệu và sản phẩm
không có thương hiệu.
 Tính ra các dòng tiền khác biệt.
 Chiết khấu các dòng tiền về hiện tại, đó chính là giá trị của thương hiệu. -
Tổng hợp cả hai sự khác biệt: Những sản phẩm vừa bán được giá cao, vừa
bán được nhiều là những sản phẩm có giá trị thương hiệu rất cao.
8.2.3 Phương pháp của InterBrand (dựa vào giá trị kinh tế của thị trường).
Phương pháp này kết hợp cả yếu tố marketing và yếu tố tài chính của thương
hiệu.

 Yếu tố marketing: phân tích sự ảnh hưởng của thương hiệu đối với nhu cầu
của khách hàng, phân tích độ bền của sự ảnh hưởng này.
 Yếu tố tài chính: Tính toán các số liệu theo các biến tài chính, dùng phương
pháp chiết khấu dòng tiền để xác định giá trị của thương hiệu
Quy trình định giá của Interbrand bao gồm 5 bước:

 Bước 1: Phân đoạn thị trường


 Bước 2: Phân tích tài chính
 Bước 3: Phân tích nhu cầu
 Bước 4: Đo lường sức mạnh cạnh tranh
 Bước 5: Xác định giá trị thương hiệu
8.3 Kế hoạch dự phòng
Rủi ro:
 Thương hiệu mới, chưa được chấp nhận nhiều
 Kế hoạch truyền thông không đủ viral
 Giá cả không cạnh tranh được với các đối thủ
 Không tạo được sự khác biệt
Giải pháp
 Đánh giá lại khách hàng mục tiêu, khoanh vùng, nghiên cứu lại hẹp hơn
lượng khách hàng đã mua để xác định rõ hành vi của họ
43

 Gia tăng sự trung thành và cam kết với thương hiệu từ khách hàng cũ như
các chương trình tri ân, ưu đãi
 Liên tục nghiên cứu, phát triển sản phẩm tối ưu dựa trên phản hồi khách
hàng
 Nắm bắt, nghiên cứu thị trường, xu hướng để tạo sự sáng tạo, khác biệt tốt
hơn
44

KẾT LUẬN
Cuộc sống ngày càng hiện đại đi kèm với đó là nguy cơ xuất hiện nhiều bệnh
tật. Người Việt đang có xu hướng chuyển sang chế độ ăn lành mạnh, hỗ trợ sức
khỏe, vận động nhiều, tăng cường đề kháng. Đặc biệt kể từ đại dịch Covid-19 diễn
ra từ năm 2019 tới nay, vấn đề sức khỏe càng được đặt lên hàng đầu, người dân đều
ý thức về việc bảo vệ, nâng cao sức khỏe. Chế độ ăn “lành mạnh” hay còn gọi với
cái tên Healthy food ngày càng được nhiều người biết đến và lựa chọn. FitFood hiểu
bạn và c cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm healthy food chất
lượng cao, an toàn cho sức khỏe, tiện lợi và ngon miệng, góp phần vào hành trình
nâng tầm sức khỏe và cuộc sống của mỗi người. Hơn thế nữa, FitFood còn mong
muốn trở thành người bạn đồng hành tin cậy, truyền cảm hứng cho lối sống lành
mạnh và tích cực đến cộng đồng.
45

TÀI LIỆU THAM KHẢO


I, Giáo trình
1. Nguyễn Quốc Thịnh, Giáo trình Quản trị thương hiệu, Đại học thương mại,
2018
II, Tài liệu trực tuyến
1. “Gợi ý những đồ ăn healthy cho lối sống lành mạnh”, www.sapo.vn,
https://www.sapo.vn/blog/do-an-healthy-cho-loi-song-lanh-manh
2. “Số liệu thống kê thực phẩm bẩn trên thị trường hiện nay”, atvstp.org.vn,
https://atvstp.org.vn/lieu-thong-ke-thuc-pham-ban-tren-thi-truong-hien-nay
3. https://www.wisefood.vn/products
4. 11/06/2021, khanghoang1233333, “Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
ảnh hưởng như thế nào đối với doanh nghiệp”, tpos.vn,
https://tpos.vn/blog/moi-truong-vi-mo-va-moi-truong-vi-mo-anh-huong-nhu-
the-nao-doi-voi-doanh-nghiep-t120408.html

You might also like