You are on page 1of 12

Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

Câu 1: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy
đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,27M. B. 1,8M. C. 1,36M. D. 2,3M.
Câu 2: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. H2SO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3.
Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch
capron nêu trên là.
A. 121. B. 113. C. 114. D. 152.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây khôngđúng?
A. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
B. Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch kiềm là muối và ancol.
C. Đốt cháy hoàn toàn metylamin thu được CO2, H2O và N2.
D. Một số polime có tính cách điện, cách nhiệt như polietilen, poli(vinyl clorua).
Câu 5: Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit sunfuric đặc, nguội?
A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Ag.
Câu 6: Biết hợp chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và các phản ứng dưới đây xảy ra theo đúng tỉ lệ
mol:
X + 3NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 + H2O
X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (t°) → X4 + 2Ag + 2NH4NO3
X4 + NaOH (t°) → X1 + NH3 + H2O
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) X có 3 đồng phân và có khả năng phản ứng với dung dịch brom.
(b) X3 tác dụng với dung dịch axit clohiđric theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.
(c) X1, X2 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Đốt cháy hoàn toàn X3, thu được khối lượng CO2 lớn hơn 2 lần khối lượng Na2CO3.
(e) Số liên kết π trong phân tử X3 là 5.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 7: Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì
được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam
kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được
dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng
muối khan là:

1
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

A. 33,86. B. 33,06. C. 30,24. D. 32,26.


Câu 8: Phản ứng nào cho dưới đây là phản ứng màu biure.
A. Cho dung dịch lòng trắng trứng với HNO3.
B. Cho I2 vào hồ tinh bột.
C. Cho dung dịch glucozơ phản ứng với AgNO3/NH3.
D. Cho dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2.
Câu 9: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X
là:
A. 56,25%. B. 43,75%. C. 75%. D. 25%.
Câu 10: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất
Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau.
(d) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím.
(e) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin kém nhau là 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công thức phân tử của metylamin là CH5N.
B. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N.
C. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit.
D. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
Câu 13: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Ca2+. C. Fe2+. D. Ni2+.
Câu 14: Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ
thể người, X bị thuỷ phân thành chất Y nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp
thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Saccarozơ và glucozơ. B. Xenlulozơ và fructozơ.
C. Tinh bột và glucozơ. D. Tinh bột và fructozơ.
Câu 15: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Tính cứng.
Câu 16: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y.
Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước
cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó
để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.

2
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

Cho các phát biểu sau:


(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra
hoàn toàn.
(c) Ở bước 3, dung dịch thu được có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(d) Sau bước 3 thấy có lớp màu trắng nổi lên.
(e) Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(f) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 1.
Câu 18: Polime nào sau đây có thành phần hóa học gồm các nguyên tố C, H và O?
A. Poliacrilonitrin. B. Polietilen.
C. Poli (metyl metacrylat). D. Poli (vinyl clorua).
Câu 19: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân
hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là:
A. 15. B. 30. C. 7,5. D. 22,5.
Câu 20: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi x gốc alanin và y gốc glyxin có khối lượng phân tử là 345
đvC. Peptit X thuộc loại.
A. tripetit. B. đipeptit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 21: Cho các chất sau: (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) CH2=CH2; (3) HOCH2COOH; (4) CH2=CH-CN;
(5) HOCH2CH2OH và p-C6H4(COOH)2 (6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có
thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (6).
C. (1), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 22: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Khối lượng muối thu
được bằng bao nhiêu gam?
A. 12,95 gam. B. 25,9 gam. C. 28,4 gam. D. 19,1 gam.
Câu 23: Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường?
A. Na, K, Ba. B. Cs, Mg, K. C. Ca, Mg, K. D. Na, K, Be.
Câu 24: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. kim loại Na.
C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Câu 25: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 26: Một este có công thức phân tử C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên este đó là
A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X → Y → Z → T → PE. Các chất X, Y, Z, T là
A. tinh bột, saccarozơ, anđehit axetic, etilen. B. tinh bột, glucozơ, anđehit axetic, etilen.
C. tinh bột, glucozơ, ancol etylic, etilen. D. tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic, etilen.
Câu 28: Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được
A. glixerol. B. axit gluconic. C. sobitol. D. etanol.

3
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của photpho. Số cặp chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 30: Đốt cháy 0,1 mol amin bậc một A bằng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong
dư thấy có 2,24 lít khí (đkc) thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình nước vôi tăng 16 gam và xuất hiện 20
gam kết tủa.A có công thức phân tử
A. CH5N. B. C2H8N2. C. C2H5N3. D. C3H8N2.
Câu 31: Chất nào sau đây là etylamin?
A. CH3NH2. B. C2H7N. C. C2H3NH2. D. C2H5NH2.
Câu 32: Hỗn hợp E gồm 6 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18,78 gam
hỗn hợp muối. Cho toàn bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối
lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Nếu cháy toàn bộ lượng ancol rồi dẫn sản phẩm
cháy và bình đựng nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,49. B. 45,31. C. 23. D. 17.
Câu 33: Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?
A. Polipropen. B. Cao su buna. C. nilon-6,6. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 34: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong
Y lần lượt là :
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 35: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Etylamin, phenylamin, amoniac. B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Phenylamin, etylamin, amoniac. D. Phenylamin, amoniac, etylamin.
Câu 36: Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
A. Gly, Ala, Glu. B. Gly, Glu, Lys. C. Gly, Val, Ala. D. Val, Lys, Ala.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn
toàn 0,07 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,17 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X
trong E là ?
A. 28,21%. B. 55,49%. C. 42,32%. D. 36,99%.
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
E + 3NaOH (t°) → X + 2Y + Z
X + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3
Y + HCl ⟶ T + NaCl
Biết E là este no, mạch hở, có công thức phân tử Cn+1Hn+4On; X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MZ < MY.
Cho các phát biếu sau:
(a) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(b) E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) Đun chất Y với vôi tôi xút thu được khí etan.
(d) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) Chất T tác dụng Na dư thu được mol H2 bằng số mol T phản ứng.
4
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

(g) Đun Z với H2SO4 đặc, 170°C tạo ra anken.


Số phát biểu đúng :
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 39: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ dung
dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít (đktc) khí SO2
thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt
khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm x
mol NO2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56 gam muối. Giá trị của (m + x) là :
A. 6,70. B. 6,40. C. 6,78. D. 6,76.
Câu 40: Cho một lượng tinh thể CuSO4.5H2O vào 400 ml dung dịch NaCl 0,4M thu được dung dịch X.
Điện phân thời gian t (giây) dung dịch X với cường độ 5A không đổi, khối lượng dung dịch giảm 14,01
gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thoát ra 0,672 lít khí (đktc), đồng
thời khối lượng thanh Fe giảm 1,68 gam. Giá trị gần nhất của t là ?
A. 5980. B. 3860. C. 4440. D. 5114.

5
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1B 2C 3D 4B 5A 6A 7B 8D 9A 10D
11B 12D 13A 14C 15D 16C 17A 18C 19B 20D
21A 22B 23A 24A 25C 26A 27C 28C 29A 30B
31D 32C 33B 34B 35D 36C 37C 38D 39D 40A

Câu 1:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nCuSO4 ban đầu = 1; nCuSO4 phản ứng = x
→ 8 – 56x + 64x = 8,8 → x = 0,1
→ nCuSO4 dư = 1 – x = 0,9
→ CM CuSO4 dư = 1,8M

Câu 2:
Do có kim loại dư (Cu dư hoặc cả Fe dư) nên không tạo muối Fe3+.
Dung dịch chỉ chứa một chất tan → Chất tan là FeSO4

Câu 3:
Đoạn mạch tơ capron là (-NH-(CH2)5-CO-)n
→ M = 113n = 17176 → Số mắt xích n = 152

Câu 4:
A, C, D. Đúng
B. Sai, sản phẩm là muối (CH3COONa) và anđehit (CH3CHO)

Câu 6:
Từ X tạo 3 sản phẩm X1, X2, X3 nên X phải có 2 chức este.
X có 4 oxi nhưng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 nên X có chức este của phenol.
Hai phản ứng cuối → X1, X2, X4 cùng C và ít nhất 2C, trong đó X2 là anđehit và X1 là muối cacboxylat.
X là:
CH3COO-C6H4-COO-CH=CH2 (o, m, p)
X1 là CH3COONa
X2 là CH3CHO
X3 là NaOC6H4COONa
6
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

X4 là CH3COONH4
(a) Đúng, X có 3 đồng phân o, m, p và đều tác dụng với Br2 do có C=C
(b) Đúng: X3 + 2HCl → HO-C6H4-COOH + 2NaCl
(c) Đúng
(d) Đúng:
NaOC6H4COONa + 7O2 → Na2CO3 + 6CO2 + 2H2O
mCO2 = 44.6 > 2mNa2CO3 = 2.106
(e) Sai, X3 có 4π, gồm 3C=C và 1C=O

Câu 7:
Đặt nFeCl3 = 0,8x và nCuCl2 = 0,6x
Đặt a, b là số mol Mg, Fe → nX = a + b = 0,15 (1)
Dung dịch Y chứa Mg2+ (a); Cl- (3,6x) → Fe2+ (1,8x – a)
Bảo toàn kim loại:
24a + 56b + 56.0,8x + 64.0,6x = 24a + 56(1,8x – a) + 7,52 (2)
AgNO3 dư vào Y:
m↓ = 143,5.3,6x + 108(1,8x – a) = 29,07 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,06; b = 0,09; x = 0,05
→ mX = 24a + 56b = 6,48
Δm = mX – mNO = 4,98
→ nNO = 0,05
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 0,05.3 + 8nNH4+
→ nNH4+ = 0,03
m muối = mMg(NO3)2 + mFe(NO3)3 + mNH4NO3 = 33,06

Câu 9:
nHCl = 0,4; nH2SO4 = 0,2 → nH+ ban đầu = 0,8
nH2 = 0,38 → nH+ phản ứng = 2nH2 = 0,76
nH+ phản ứng < nH+ ban đầu nên H+ còn dư, X tan hết
nMg = a; nAl = b → mX = 24a + 27b = 7,68
nH+ phản ứng = 2a + 3b = 0,76
→ a = 0,14; b = 0,16
→ %mAl = 56,25%

7
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

Câu 10:
Z là C2H5COONa → Y là C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH

Câu 11:
(a) Đúng, trùng ngưng hỗn hợp etylen glycol và axit terephtalic thu được poli(etylen terephtalat).
(b) Đúng, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.
(c) Sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức mắt xích giống nhau (C6H10O5) nhưng số lượng mắt xích khác
nhau nên phân tử khối khác nhau.
(d) Đúng
(e) Sai, triolein (M = 884) và tristearin (M = 890)

Câu 12:
A. Đúng, metylamin là CH3NH2, có công thức phân tử của metylamin là CH5N.
B. Đúng, hexametylenđiamin là H2N-(CH2)6-NH2, có 2 nguyên tử N.
C. Đúng, C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2C(NH2)-COOH
D. Sai, Ala-Gly-Ala-Glu có 10 – 3 = 7 nguyên tử oxi.

Câu 14:
X bị thuỷ phân thành chất Y và Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể → Y là
glucozơ.
X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật → X là tinh bột.

Câu 16:
nHCl = 0,02; nKOH = 0,05
X chứa 1 nhóm COOH nên nKOH = nX + nHCl
→ nX = 0,03 → MX = 89: X là C3H7NO2
X có 2 cấu tạo: H2N-CH2-CH2-COOH và CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 17:
(a) Sai, bước 1 chưa xảy ra phản ứng gì và chất béo không tan nên hỗn hợp phân lớp.
(b) Đúng, nếu hỗn hợp bị đục khi pha loãng với nước cất là dầu thực vật còn dư, phản ứng chưa xong.
Nếu không vẩn đục thì dầu thực vật đã bị thủy phân hết.

8
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

(c) Đúng, dung dịch thu được chứa C3H5(OH)2 nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(d) Đúng, lớp chất rắn màu trắng là xà phòng.
(e) Sai, dung dịch NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của hỗn hợp, hạn chế khả năng hòa
tan của xà phòng, giúp xà phòng tách ra và nổi lên.
(f) Sai, H2O bị bay hơi dần trong quá trình phản ứng, phản ứng thủy phân cần có H2O tham gia nên phải
thêm nước cất để bù lại phần thất thoát.

Câu 19:
Đặt x, y là số mol X, Y → 472x + 332y = 83,2
nAla = 2x + y = 0,32
→ x = 0,12 và y = 0,08
nGly = 2x + 2y = 0,4 → mGly = 30 gam

Câu 20:
MX = 89x + 75y – 18(x + y – 1) = 345
→ 71x + 57y = 327
→ x = 3, y = 2 là nghiệm duy nhất
X có x + y = 5 mắt xích → X là pentapepit.

Câu 21:
Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là: (1), (3), (5), (6)

Câu 22:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
nC6H5NH3Cl = nHCl = 0,2 → mC6H5NH3Cl = 25,9 gam

Câu 27:
Các chất X, Y, Z, T là tinh bột, glucozơ, ancol etylic, etilen:
CO2 + H2O → (C6H10O5)n + O2
(C6H10O5)n + H2O → C6H12O6
C6H12O6 → C2H5OH + CO2
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

Câu 29:

9
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

X cộng được H3PO4 nên X không có H hoặc 1H.


X, Y, Z chứa P và khác nhau nên:
X là Na2HPO4; Y là NaH2PO4; Z là Na3PO4
X là Na3PO4; Y là NaH2PO4; Z là Na2HPO4

Câu 30:
nN2 = 0,1 → Số N = 2nN2/nA = 2
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,2
→ Số C = nCO2/nA = 2
Δm bình = mCO2 + mH2O = 16 → nH2O = 0,4
→ Số H = 2nH2O/nA = 8
→ A là C2H8N2

Câu 32:
E gồm 6 este là HCOOCH2C6H5 (x mol), C6H5COOCH3 (y mol) và HCOOC6H4CH3 (o, m, p),
CH3COOC6H5 (tổng z mol)
nE = x + y + z = 0,12 (1)
m tăng = 107x + 31y = 3,83 (2)
nAncol = x + y → nH2 = 0,5(x + y)
→ mAncol = m tăng + mH2 = x + y + 3,83
nNaOH = x + y + 2z và nH2O = z
Bảo toàn khối lượng:
16,32 + 40(x + y + 2z) = 18,78 + (x + y + 3,83) + 18z (3)
(1)(2)(3) → x = 0,03; y = 0,02; z = 0,07
Các ancol gồm C6H5CH2OH (0,03 mol) và CH3OH (0,02 mol)
Đốt ancol tạo nCO2 = 0,03.7 + 0,02.1 = 0,23
Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,23 → mCaCO3 = 23 gam

Câu 34:
Thứ tự các phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
→ Hai muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư.
Hai kim loại là Ag, Cu.

10
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

Câu 37:
nE(1 – k) = nH2O – nCO2 – nN2
→ k = 4/7 → Các amin no.
Amin = CH4 + ?CH2 + ?NH
Ankin = CH4 + ?CH2 – 2H2
Quy đổi E thành CH4 (0,07), NH (0,05), CH2 (0,1) và H2 (-0,04) (Bảo toàn C để tính nCH2 và bảo toàn H
để tính nH2)
→ nAnkin = 0,02 và nAmin = 0,05 → Amin đơn chức.
Đặt x, y là số C của amin và ankin.
→ nC = 0,05x + 0,02y = 0,17
X có số C nhiều hơn số N nên x > 2. Mặt khác 2 ankin có số mol bằng nhau nên y lấy các giá trị dạng 2,5
– 3,5 – 4,5….
→ x = 2,4 và y = 2,5 là nghiệm duy nhất.
E gồm C2H7N (0,03), C3H9N (0,02), C2H2 (0,01) và C3H4 (0,01)
→ %C2H7N = 42,32%

Câu 38:
E là este no, mạch hở, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 → E có 6 oxi → n = 6: E là C7H10O6
X là CH3COONa
Từ 1 mol E tạo 4 mol sản phẩm nên E là:
CH3COOCH2COOCH2COOCH3
Y là HOCH2COONa; Z là CH3OH
T là HOCH2COOH
(a) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(b) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn.
(c) Sai: HOCH2COONa + NaOH (CaO, t°) → CH3OH + Na2CO3
(d) Đúng, X và Y cùng 2C
(e) Đúng: HOCH2COOH + 2Na → NaOCH2COONa + H2
(g) Sai, Z có 1C nên không tạo anken.

Câu 39:
Quy đổi X thành Fe (a), Cu (b), S (c) và O (d)
Bảo toàn electron: 3a + 2b + 6c = 2d + 0,2.2 (1)
Bảo toàn S → nBaSO4 = c + 0,05
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b = 2(c + 0,05) (2)

11
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhắn Page nhé

m↓ = 107a + 98b + 233(c + 0,05) = 30,7 (3)


Với HNO3: nSO42- = c – 0,02
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b = 2(c – 0,02) + nNO3-
→ nNO3- = 3a + 2b – 2c + 0,04
→ 56a + 64b + 96(c – 0,02) + 62(3a + 2b – 2c + 0,04) = 15,56 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,06; b = 0,01; c = 0,05; d = 0,05
→ m = 6,4
Bảo toàn electron: x + 2d = 3a + 2b + 0,02.4 + 6(c – 0,02)
→ x = 0,36 → m + x = 6,76

Câu 40:
nFe phản ứng tạo H2 = nH2 = 0,03
Vì mFe phản ứng tạo H2 = 0,03.56 = 1,68 → Dung dịch sau điện phân không còn Cu2+.
nNaCl = 0,16; nCuSO4 = a; nH+ = 2nH2 = 0,06
Bảo toàn điện tích cho dung dịch sau điện phân:
2a = 0,06 + 0,16 → a = 0,11
Catot: nCu = 0,11; nH2 = x
Anot: nCl2 = 0,08; nO2 = y
Bảo toàn electron: 2.0,11 + 2x = 0,08.2 + 4y
m giảm = 64.0,11 + 2x + 0,08.71 + 32y = 14,01
→ x = 0,045; y = 0,0375
→ ne = 2.0,11 + 2x = It/F → t = 5983s

12

You might also like