You are on page 1of 66

TN CÔNG NGHỆ LỌC DẦU

Đề tài: Sử dụng phần mềm HYSYS mô phỏng


trạng thái động của quá trình phân tách dầu thô
GVHD: TS. LÊ THỊ NHƯ Ý
SVTH:
1. HOÀNG KIM NGỌC
2. LÊ HỮU NGHĨA
3. LÊ ĐÌNH PHỤNG
4. TRẦN DUY PHƯƠNG
L/O/G/O
5. LÊ VĂN QUANG
6. NGÔ TẤN QUANG
7. NGUYỄN THẾ QUYỀN
8. HOÀNG MẠNH QUÂN www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nội dung báo cáo:

1. Giới thiệu chung về HYSYS

2. Cơ sở dữ liệu

3. Các bước tiến hành mô phỏng

4. Kết quả mô phỏng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Giới thiệu về HYSYS
1.1 Giới thiệu
Là sản phẩm của công ty
Aspen Technology, Inc- USA

Là phần mềm chuyên dụng


HYSYS để tính toán và mô phỏng

Được sử dụng rộng rãi trong


chế biến dầu khí đặc biệt là
các quá trình xử lý và chế
biến khí

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giao diện làm việc của HYSYS

Menu Bar

Tool Bar

Status Bar Trace Window


Obiect Status Window

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2 Ưu điểm

Ưu điểm của HYSYS

Text in here Text in here Text in here

-Khả năng tính -Trợ giúp cho Tự động tính


toán đa dạng quá trình tính toán các thông
- Cho kết quả có toán công nghệ số còn lại nếu
độ chính xác - Khảo sát các thiết lập đủ
cao thông số trong thông tin
- Cung cấp quá trình thiết
nhiều thuật toán kế nhà máy

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.3 Trạng thái làm việc

Steady Dynamic
Mode Mode
Mô phỏng thiết bị hay
Mô phỏng quá trình ở trạng thái
qui trình ở trạng thái đang vận
tĩnh để:
hành liên tục:
+ Thiết kế (Designing) công
+ Khảo sát sự thay đổi đáp
nghệ cho quá trình mới.
ứng của hệ thống theo
+ Thử lại, kiểm tra lại
sư thay đổi của một vài thông
(Retrofitting) các quá trình đang
số
tồn tại.
+ Cho phép xử lý tình huống
+ Hiệu chỉnh (Troubleshooting),
trong quá trình thiết kế và vận
tối ưu hoá (Optimizing) các
hành quá trình một cách hiệu
quá trình đang vận hành
quả và an toàn nhất
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4 Ứng dụng

HYSYS HYSYS
PROCESS PLANT

HYSYS
CONCEPT

HYSYS
PRO+

HYSYS
OTS

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4 Ứng dụng

- Giảm thấp nhất vốn


đầu tư và chi phí vận
HYSYS
hành PROCESS
HYSYS
PLANT
- Chọn lựa cách bảo
quản,các đặc tính và
phân loại thiết bị,
trang bị và sửa chữa
các thiết bị cải tiến HYSYS
CONCEPT
quá trình hoạt động HYSYS
và điều khiển nhà máy PRO+

HYSYS
OTS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4 Ứng dụng

HYSYS HYSYS
PROCESS PLANT
Thiết kế và bảo vệ
hệ thống phân tách
một cách hiệu quả
nhất HYSYS
CONCEPT
HYSYS
PRO+

HYSYS
OTS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4 Ứng dụng

Những qui trình


HYSYS
hướng PROCESS
HYSYS
PLANT
dẫn hoạt động
giúp người vận
hành nắm bắt về
công nghệ,
HYSYS
mức độ an toàn CONCEPT
trong hoạt HYSYS
PRO+
động của nhà
máy
HYSYS
OTS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4 Ứng dụng

HYSYS
Tối ưu hóa hiệu quả
HYSYS
PROCESS PLANT
nhà máy,tăng lợi
nhuận trong hoạt
động bằng cách thay
đổi công nghệ và sản
phẩm
HYSYS
CONCEPT
HYSYS
PRO+

HYSYS
OTS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4 Ứng dụng

- Đưa ra các điều kiện


thuận lợi, đánh giá
HYSYS
PROCESS
HYSYS hoạt động của nhà
PLANT
máy, trang bị các thiết
bị để đạt được độ tin
cậy về hoạt động, an
toàn, lợi nhuận cao
HYSYS nhất.
CONCEPT
HYSYS - Cải tiến các thiết bị có
PRO+ sẵn và mở rộng quy
mô nhà máy.
HYSYS
OTS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.5 Các quy định về màu

Số liệu người sử
dụng cung cấp
Số liệu Hysys
tự tính toán,
có thể can
thiệp trực tiếp Đối với
số liệu Số liệu Hysys
tự tính toán
không thể can
thiệp trực tiếp

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.5 Các quy định về màu

Dòng hay thiết bị


đầy đủ dữ liệu
nhưng tính toán
Dòng hay không thỏa mãn.
thiết bị chưa
Đối với
đầy đủ dữ liệu
dòng hay Dòng hay thiết
thiết bị bị đầy đủ dữ
liệu và tính
toán thỏa mãn.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.6 Các biểu tượng thường gặp

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.6 Các biểu tượng thường gặp

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.7 Phím tắt

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.7 Phím tắt

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.7 Phím tắt

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.8 Ý nghĩa các biểu tượng trên Object Palette

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Đề bài
Mô phỏng trạng thái động của tháp chưng
cất khí quyển với nguồn nguyên liệu là dầu
thô Bulk có dữ kiện đầu vào như sau:
Lưu lượng: 100 000 barrels/day
Nhiệt độ: 450 oF
Áp suất: 75 psia

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Đề bài
Assay dầu thô
KLPT trung bình – oAPI Tỷ trọng theo thành phần cất

Phần trăm thành phần nhẹ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Đề bài

Độ nhớt

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Đề bài

Thành phần cất

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Kết quả mô phỏng tĩnh
2.2.1. Sơ đồ công nghệ

2.2. Kết quả mô phỏng trạng thái tĩnh

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.2. Kết quả tính toán

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. TIẾN HÀNH MÔ PHỎNG TRẠNG THÁI ĐỘNG
Quá trình mô phỏng động một tháp chưng cất khí quyển được
tiến hành trên một file mô phỏng tĩnh đã được xây dựng trước,
tiến hành qua 5 bước:
1. Đơn giản hóa SĐCN quá trình tĩnh

2. Thêm thiết bị và kích thước thiết bị



PHỎNG 3. Thêm thiết bị điều khiển

ĐỘNG
4. Thêm các tiêu chuẩn về áp suất – lưu lượng

5. Kiểm tra, theo dõi quá trình động

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1. Đơn giản hóa SĐCN quá trình tĩnh
3.1.1. Mở file mô phỏng tĩnh
Khởi động Aspen HYSYS  Open  folder AspenTech  folder Aspen HYSYS 
folder Samples  file R-1.hsc

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.2. Chọn hệ đơn vị đo
Bỏ chọn

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.2. Chọn hệ đơn vị đo

Chọn hệ đơn vị SI

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.3. Đơn giản hóa SĐCN
a. Tạo dòng “Store” để sao lưu dữ liệu dòng “Atm Feed”

Hoặc ấn F11 hoặc double-click


vào icon Material stream trên
thanh Objects Palette

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.3. Đơn giản hóa SĐCN
a. Tạo dòng “Store” để sao lưu dữ liệu dòng “Atm Feed”

b. Xóa các tất cả các dòng, thiết bị gia nhiệt, mixer phía
trước dòng Atm Feed  Dòng Atm Feed sẽ thiếu dữ liệu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.3. Đơn giản hóa SĐCN
c. Bổ sung dữ liệu dòng Atm Feed
Double-click vào dòng Atm Feed trên PFD 

d. Xóa dòng Store trên PFD (click chọn Store, ấn Delete)


www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.4. Kết quả

Đã đơn giản hóa SĐCN quá trình


tĩnh xong  Lưu file: Ctrl+Shift+S
 file: DynTUT2-1.hsc

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. Thêm thiết bị và kích thước thiết bị
3.2.1. Xác định kích thước đĩa tháp chưng cất
a. Sizing: Nhấn Ctrl+U để mở hộp thoại Utilities 

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Xác định kích thước đĩa tháp chưng cất
a. Sizing: Nhấn Ctrl+U để mở hộp thoại Utilities 

Hệ số ngập lụt (max flooding): 79-81 tối đa 85.


Muốn tăng thì giảm đường kính đĩa, nhưng thường không giảm đường kính mà giảm số pat
Active area diện tích bề mặt trừ đi ống chảy truyền của đĩa.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kết quả Sizing:
Tray Result Section 1
Variable Value
Section Diameter, m 5.334
Weir Height, mm 50.8
Tray Spacing, mm 609.6
Total Weir Length, mm 12.66
Actual Weir Length (TWL/3), m 4.22
Maximum Pressure Drop/Tray, [kPa] 0.816
Number of Trays 29
Total Section DeltaP, [kPa] 23.664

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Xác định kích thước đĩa tháp chưng cất
b. Rating: Double-click vào icon T-100 trên PFD1 

Giá trị mặc định của các thông


Nhập các giá trị từ sizing số khác với sizing
Double click

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Xác định kích thước đĩa tháp chưng cất
c. Converge: Double-click vào icon T-100 trên PFD1 

Variable Value
Top Stage Pressure 197.9
Number of Trays 29
Total Section DeltaP 23.664
Bottom Stage Pressure 221.564

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. Thêm thiết bị và kích thước thiết bị
2. Xác định kích thước đĩa của các Strippers
a. Xác định kích thước đĩa cho Kerosene Stripper:

Double click

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Xác định kích thước đĩa của các Strippers
Lặp lại các bước như trên đối với Diesel_SS, AGO_SS
b. Kết quả
Tray Result
Variable Kero_SS Diesel_SS AGO_SS 1 AGO_SS 2
Section Diameter, m 1.676 1.676 0.9144 0.6096

Weir Height, mm 50.8 50.8 50.8 50.8

Tray Spacing, mm 609.6 609.6 609.6 609.6

Total Weir Length, m 1.362 3.029 0.7767 0.5542

Number of Flow Paths 2 2 1 1

Actual Weir Length


1.362 1.515 0.7767 0.5542
(TWL/3), m

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Xác định kích thước đĩa của các Strippers
c. Kiểm tra (Rating)

Double-click
Nhập số liệu theo như
bảng kết quả
 Lặp lại các bước trên với Diesel_SS và AGO_SS  Đóng các cửa sổ
Tray Section sau khi làm xong 

Run column Solver

 Lưu file: Ctrl+Shift+S  file: DynTUT2-2.hsc

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. Thêm thiết bị và kích thước thiết bị
3. Xác định thể tích của các Vessels Thay số liệu thể tích
a. Xác định thể tích cho Condenser Vessel: và chọn kiểu thiết bị

Double click
Liquid Volumetric Flow Rate, [m3/h] value

Reflux 106.7

Naphta 152.4

Waste Water 5.736

To Condenser 264.8
Vessel Volume, m3
88.3
(Total liquid exit flow* Residence Time/0.5)

Residence time: 10 minute

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Xác định thể tích của các Vessels
a. Xác định thể tích cho Kero_SS Reb:

Tính tương tự đối với condenser

Double click

Residence time: 10 minute


www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. Thêm thiết bị và kích thước thiết bị
4. Xác định thể tích của các Coolers
a. Xác định thể tích cho PA_1_Cooler:
Click “Delete”

Double click

Clear

b. Xác định thể tích cho PA_2_Cooler, PA_3_Cooler tương tự


www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3. Thêm thiết bị điều khiển
1. Thiết bị điều khiển mức cho Condenser
Hiển thị thanh Pallete: nhấn F4 

Double click

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Thiết bị điều khiển mức cho Condenser
Cài đặt thông số làm việc cho TBĐK mức
Thay đổi chế độ làm việc của
valve: Auto  nhập 50%
Vẫn giữ Face
choPlate View hiển thị
PV cell

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3. Thêm thiết bị điều khiển
2. Thiết bị điều khiển mức cho Kero_SS_Reb
Thực hiện các bước tương tự như Cond LC

Tab In this cell In this cell… Enter… Nhấn


Fow type Name Molar flowReb LC
Ker_SS_Reb, Vessel
Connections Min flow
Process Variable Source0 kmole/h
Max flow liquid percent level
1000 kmole/h
Output Target Object Ker_SS_Draw
Hoạt động Reverse
Kc 1
Parameters
Ti 5 min
[Configuration]
PV minimum 0
PV maximum 100

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3. Thêm thiết bị điều khiển
3. Thiết bị điều khiển lưu lượng cho Off Gas
Tạo một icon PID gần dòng Off Gas trên PFD 

Double click

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Thiết bị điều khiển lưu lượng cho Off Gas
Cài đặt thông số làm việc cho TBĐK lưu lượng Off Gas
Thay đổi chế độ làm việc của
valve: Auto  nhập 5
Vẫn giữ Face Plate
kmole/h cho View hiển thị
PV cell

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3. Thêm thiết bị điều khiển
4. Thiết bị điều khiển lưu lượng cho Diesel, AGO
Thực hiện các bước thêm TBĐK lưu lượng cho Diesel Stream, AGO Stream
tương tự như trên với dữ liệu cho ở các bảng sau:
Name Diesel FC AGO FC
Process Variable
Diesel, Liq Vol Flow@Std AGO, Liq Vol Flow@Std
Source
Connections Output Target
Diesel_SS_Draw AGO_SS_Draw
Object
Action Reverse Reverse
Kc 1 0.7
Ti 5 min 3 minute
Variables PV min 0 m3/h 0 m3/h
PV max 250 m3/h 60 m3/h
Flowrate MolarFlow MolarFlow
Min Flow 0 kgmole/h 1 kgmole/h
Valve sizing
Max Flow 1200 kgmol/h 250 kgmole/h
Control Mode Auto Auto
Face Plate
PV cell 127.5 m3/h 29.8 m3/h
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3. Thêm thiết bị điều khiển
5. Kết quả thêm TBĐK

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4. Thêm tiêu chuẩn về áp suất, lưu lượng dòng
1. Biện luận

 Ta cần phải cài đặt áp suất và lưu lượng riêng cho từng dòng
 Tuy nhiên, áp suất hoạt động của Condenser và Stripper gắn liền
với tháp chính liên quan đến:
 Dòng hồi lưu của Condenser.
 Dòng Draw trên tháp stripper.
 Nếu không có các TB (bơm, van, TBTĐN) để xác định áp suất của
những dòng này, chúng phải được quy định bởi lưu lượng dòng.
 Các dòng bổ sung áp suất và lưu lượng:

Waste water Atm feed


Naphtha Main steam
Kerosen AGO steam
Diesel Diesel steam
Residue Off gas
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Biện luận
 Dòng hồi lưu tuần hoàn yêu cầu lưu lượng, vì vậy cả áp suất và
tổn thất áp suất không cài đặt cho bơm hồi lưu tuần hoàn
 PA_1_Draw
 PA_2_Draw
 PA_3_Draw
 Những dòng được điều khiển lưu lượng bởi PID controller
 Reflux
 Ker_SS_Draw
 Diesel_SS_Draw
 AGO_SS_Draw

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4. Thêm tiêu chuẩn về áp suất, lưu lượng dòng
2. Các bước tiến hành

Bật chế độ mô phỏng động Enter Main Flowsheet


Environment

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các bước tiến hành
a. Xác định thông số hoạt động của Diesel Stream:

Double click

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các bước tiến hành
b. Xác định thông số hoạt động của các dòng khác:

Tiến hành các bước như Diesel Steam với dữ kiện như sau:

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các bước tiến hành
c. Xác định thông số hoạt động của dòng hồi lưu PA_1_Draw:

Double-click
Bật Column subflowsheet environment

Double-click

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các bước tiến hành
c. Xác định thông số hoạt động của các dòng hồi lưu khác:

Tiến hành các bước như PA_1_Draw với các dữ liệu cho trong bảng sau:

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4. Thêm tiêu chuẩn về áp suất, lưu lượng dòng
3. Khởi chạy Intergrator
 Lưu File: Ctrl+Shift+S  file: DynTUT2-5.hsc
Sắp xếp các “Face plate”: Trên thanh menu chọn Window  Chọn Arrange desktop
 Nhấn start integrator .

 Để chương trình chạy được vài phút, thấy các giá trị ở Face plates
thay đổi theo thời gian .
 Để dừng chạy chương trình: /ấn vào nút Stop Intergraotr

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.5. Kiểm tra, theo dõi quá trình động
Mở DataBook: Ctrl + D

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.5. Kiểm tra, theo dõi quá trình động
Tương tự cho các dòng còn lại theo bảng sau:

Mức lỏng
trong condenser (%)

Thời gian (mins)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.5. Kiểm tra, theo dõi quá trình động

Nhập 55

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.5. Kiểm tra, theo dõi quá trình động

55%
50%

5 mins

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. KẾT LUẬN
Với việc làm quen với phần mềm Aspen HYSYS trong chương trình học
môn TN Công Nghệ Lọc Dầu, nhóm 4 đã:

• Tìm hiểu về phần mềm Aspen HYSYS và các ứng dụng chính của
phần mềm.
• Nắm được nguyên tắc tiến hành mô phỏng một thiết bị, một phân
xưởng, nhà máy lọc hóa dầu.
• Tiến hành mô phỏng trạng thái động của một tháp chưng cất khí
quyển dầu thô dựa trên một file mô phỏng trạng thái tĩnh đã xây
dựng trước.
• Theo dõi quá trình hoạt động liên tục của tháp
Thông quá hình thức thực hành chung, trao đổi với nhau về nhiều vấn đề
còn thắc mắc trong quá trình đọc tài liệu, chúng em đã được rèn luyện
thêm các kỹ năng để làm việc nhóm hiệu quả.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!

L/O/G/O

www.trungtamtinhoc.edu.vn

You might also like