Professional Documents
Culture Documents
Bai 8 - Contactor-Kh I Đ NG T
Bai 8 - Contactor-Kh I Đ NG T
CONTACTOR
Khởi động từ
NỘI DUNG
1.1 Khái niệm contactor
1.2 Hình dạng contactor
1.3 Cấu tạo
1.4 Phân loại
1. Khái niệm
2. Công dụng
PHẦN 2
KHỞI 3. Mạch khởi động từ đơn
ĐỘNG TỪ
Mạch từ tĩnh
Mạch từ động
Mạch từ tĩnh
Cuộn hút
Lò xo
Traïng thaùi nam chaâm chöa huùt Traïng thaùi nam chaâm
1.3.2 Hệ thống dập hồ quang điện
Gồm cuộn dây thổi từ, hộp vách ngăn. Cuộn dây này gồm một vài vòng
dây lõi không khí mắc nối tiếp với tiếp điểm và đặt gần tiếp điểm có hồ
quang sao cho từ trường do cuộn dây tạo ra vuông góc với dòng điện hồ
quang.
Cuộn coil
Vỏ: thường làm bằng nhựa cách điện, là bộ phận chứa các chi tiết của
contactor
Vỏ
1.4 PHÂN LOẠI CONTACTOR
PHÂN LOẠI
Phân loại theo số lượng tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ
Phân loại theo điện áp cấp cho cuộn hút: cuộn hút một chiều
& cuộn hút xoay chiều.
1.4 PHÂN LOẠI CONTACTOR
Phân loại theo số lượng tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ: 1 tiếp
điểm chính, 2 tiếp điểm chính, 3 tiếp điểm chính, 4 tiếp điểm chính, …
Thông thường trên tàu thủy sử dụng kiểu điện từ xoay chiều có cặp
tiếp điểm chính, cặp tiếp điểm phụ.
Phân loại theo kết cấu có: Contactor hạn chế chiều rộng,Contactor
hạn chế chiều cao.
Điện áp định mức Uđm là điện áp của mạch điện tương ứng
mà tiếp điểm chính của Contactor phải đóng cắt. Điện áp định
mức có các cấp: 110V ; 220V ; 440V một chiều và 127V;
220V ; 380V; 500V xoay chiều.
Dòng điện định mức Iđm là dòng điện đi qua tiếp điểm
chính của Contactor trong chế độ làm việc gián đoạn lâu dài ở
chế độ đó thời gian đóng của Contactor không quá 8 giờ.
1.5 Các tham số cơ bản của Contactor
Điện áp cuộn dây Ucdđm là điện áp định mức đặt lên cuộn dây. Khi
tính toán, thiết kế cần phải đảm bảo Contactor làm việc ổn định trong
dải từ 85% - 110% Ucd đm.
Số cặp tiếp điểm phụ: Là số cặp tiếp điểm khống chế mạch điều
khiển của Contactor.
Khả năng cắt và khả năng đóng: Là giá trị dòng điện cho phép đi
qua tiếp điểm chính khi cắt Ing hoặc đóng Iđg.
Tuổi thọ của Contactor: Là số lần đóng cắt mà sau số lần đóng cắt đó
Contactor có thể bị hư hỏng không dùng được nữa. Sự hư hỏng đó có
thể do mất độ bền về cơ khí hoặc độ bền về điện.
Độ bền về cơ khí được đánh giá bằng số lần đóng mở không tải, tuổi
thọ của các Contactor hiện đại có thể đạt tới 2.107 lần.
Độ bền về điện được đánh giá bằng số lần đóng cắt với tải
định mức. Thường độ bền về điện bằng vào khoảng 1/5 hoặc
1/10 độ bền cơ khí.
Tần số thao tác: Là số lần đóng cắt cho phép của Contactor
trong một giờ. Tần số thao tác bị giới hạn bởi sự phát nóng của
tiếp điểm chính do hồ quang và sự phát nóng của cuộn dây do
dòng điện khi đóng tăng lên.
1.5 Các tham số cơ bản của Contactor
Tính ổn định điện động: Là khả năng cho phép dòng ngắn mạch
lớn nhất đi qua mà lực điện động sinh ra không làm tách rời tiếp
điểm.Thường lấy dòng điện ổn định điện động bằng 10 Iđm.
Tính ổn định nhiệt: Là khả năng cho phép dòng ngắn mạch đi qua
trong khoảng thời gian cho phép (tođn) mà các tiếp điểm không bị
nóng chảy và bị hàn dính
Cuộn dây
Tiếp điểm
thường
đóng
Tiếp điểm
thường
mở
1.6 CÁC KÍ HIỆU
a) b) c)
a) Cuộn hút
b) Tiếp điểm thường đóng
c) Tiếp điểm thường hở
1.7 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Contactor điện từ hoạt động dựa trên những định luật điện từ cơ bản
Khảo sát một nam châm điện đơn giản là một dây quấn quanh một
lõi sắt non và hai đầu dây được nối vào nguồn điện một chiều, dòng
điện chảy qua cuộn dây làm từ hóa lõi sắt và khi ngắt nguồn điện,
không còn dòng chạy qua cuộn dây thì lõi sắt trở lại bình thường.
1.7 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Khi caáp nguoàn ñieän baèng giaù trò ñieän aùp ñònh
möùc cuûa contactor vaøo hai ñaàu cuûa cuoän daây
quaán treân phaàn loõi töø coá ñònh thì löïc töø taïo ra
huùt phaàn loõi töø di ñoäng hình thaønh maïch töø kín
(löïc töø lôùn hôn phaûn löïc cuûa loø xo), contactor ôû
1.7 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Luùc naøy nhôø vaøo boä phaän lieân ñoäng veà cô giöõa loõi töø di
ñoäng vaø heä thoáng tieáp ñieåm laøm cho tieáp ñieåm chính ñoùng
laïi, tieáp ñieåm phuï chuyeån ñoåi traïng thaùi (thöôøng ñoùng seõ
môû ra, thöôøng hôû seõ ñoùng laïi) vaø duy trì traïng thaùi naøy.
Khi ngöng caáp nguoàn cho cuoän daây thì contactor ôû traïng thaùi
1.7 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Tiếp điểm động
Lò xo Tiếp điểm tĩnh
Mạch từ tĩnh
Mạch từ động
Mạch từ tĩnh
Cuộn dây
1.8 CÁCH ĐÁNH SỐ TRÊN CONTACTOR
1. KHÁI NIỆM
Khởi động từ là một loại thiết bị điện dùng để điều khiển từ xa việc
đóng/cắt, đảo chiều và bảo vệ quá tải (nếu có mắc thêm rơle nhiệt) cho
các động cơ ba pha rôtor lồng sóc.
2. CÔNG DỤNG
Khởi động từ khi có một công tắc tơ gọi là khởi động từ đơn, thường
dùng để điều khiển đóng cắt động cơ điện.
Khởi động từ có hai công tắc tơ gọi là khởi động từ kép, dùng để khởi
động và điều khiển đảo chiều động cơ điện. Muốn khởi động từ bảo vệ
được ngắn mạch phải mắc thêm cầu chì.
MẠCH ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN DÙNG CONTACTOR
A B C
O
CD
START
F1 F2 F3 STOP
F4
K
RLN
K1
K2
RLN
§C
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ KHỞI ĐỘNG TỪ ĐƠN
A B C
O
CD
START
F1 F2 F3 STOP
- §ãng (CD) Nguån F4
K
RLN
®iÖn chê ë ®Çu (K1). K1
K2
RLN
- Tõ pha C nguån
®iÖn F4 qua §C
A B C
O
CD
START
F1 F2 F3 STOP
F4
K
RLN
K1
K2
RLN
§C
A B C
O
DC
START
F1 F2 F3 STOP
F4
K
RLN
K1
K2
RLN
§C
A B C
O
CD
F1 F2 F3 STOP START
F4
-(RLN) nãng TiÕp K
RLN
K1
®iÓm (RLN) më K2
RLN
(K) mÊt ®iÖn
(K1)vµ (K2) më
§C
A B C
O
CD
START
F1 F2 F3 STOP
F4
K
RLN
K1
K2
RLN
§C
A B C O
STOP
CD START
RLN
F4
K
CTT
MÔ HÌNH ĐẤU DÂY MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ ĐƠN
* Tõ hép ®Êu d©y cña ®éng c¬, lÊy 1 ®Çu nèi víi
mét trong 3 tiÕp ®iÓm K1. Hai ®Çu cßn l¹i cña
®éng c¬ BĐD cña RLN. 2 ®Çu cßn l¹i cña BĐD
2 tiÕp ®iÓm cßn l¹i cña K1. C¸c tiÕp ®iÓm
K1 cßn l¹i ®Êu vÒ cÇu dao
A B C
CD
F1 F 2 F3
RLN
CTT
§C
MÔ HÌNH ĐẤU DÂY MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ ĐƠN
A B C O
STOP START
F1 F2 F3 F4
RLN
CTT
§C
4. KHỞI ĐỘNG TỪ ĐẢO CHIỀU VÀ 3 NÚT NHẤN
Khi nhấn nút nhấn MT cuộn dây Contactor T có điện hút lõi thép di động và
mạch từ khép kín lại; làm đóng các tiếp điểm chính T để khởi động động cơ
quay theo chiều thuận và đóng tiếp điểm phụ thường hở T để duy trì mạch
điều khiển khi buông tay khỏi nút nhấn khởi động MT.
4. KHỞI ĐỘNG TỪ ĐẢO CHIỀU VÀ 3 NÚT NHẤN
Để đảo chiều quay động cơ, ta nhấn nút nhấn MN cuộn dây Contactor T
mất điện, cuộn dây Contactor N có điện hút lõi thép di động và mạch từ
khép kín lại; làm đóng các tiếp điểm chính N, lúc này trên mạch động lực
đảo hai dây trong ba pha điện làm cho động cơ đảo chiều quay ngược lại
và tiếp điểm phụ thường hở N để duy trì mạch điều khiển khi buông tay
khỏi nút nhấn khởi động MN.
4. KHỞI ĐỘNG TỪ ĐẢO CHIỀU VÀ 3 NÚT NHẤN
Quá trình đảo chiều quay được lặp lại như trên.
Khi nhấn nút dừng D, khởi động từ N (hoặc T) bị ngắt điện, động cơ dừng
hoạt động.
Khi có sự cố quá tải động cơ, Rơle nhiệt sẽ thao tác làm ngắt mạch điện
cuộn dây, do đó cũng ngắt khởi độngt ừ và dừng động cơ điện.
5. HÌNH ẢNH THỰC TẾ
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
CHỌN LỰA
THÔNG
MINH
DÂY
ĐIỆN
CONTACTOR
CIRCUIT
BREAKER
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
2. Chọn Contactor
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
2. Chọn Contactor
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
Vài sơ đồ mạch
2. Chọn Contactor về Contactor
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
2. Chọn Contactor
Chọn
Contactor
Điện áp
điều khiển
có phù
hợp hay
không
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
2. Chọn Contactor AC
3
AC AC
1 4
AC
AC
2
Các dạng
kiểu
Contactor
D D D
C2 C4 C5
DC D
D C3
C1
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
2. Chọn Contactor
Vi dụ cụ thể
về
CONTACTOR
của CMC
CHEIL
2. Chọn Contactor
Chọn Contactor cho động cơ 3 pha với
Vi dụ cụ thể về công suất của động cơ là 4kw và 20A
CONTACTOR của
CMC CHEIL
=>Thì ta chọn loại CMC 22N(áp 220V)
PHẦN 3: CÁCH LỰA CHỌN
(1.3-1.6) là hệ số
2. Chọn Contactor khởi động của tải
Icontactor=(1.3- (liên quan đến độ
1.6)*Iđịnh mức sụt áp) như đông
Chọn nhanh cơ, bóng đèn tùy
Contactor theo tải mà chọn
cao hay thấp
3. Sự cố
4. VÍ DỤ VỀ CHỌN LỰA CONTACTOR
Chọn
AC4
model
HiMC180