Professional Documents
Culture Documents
(a) Công thoát qΦ: chênh lệch năng lượng giữa mức Fermi
và mức chân không
b. Dưới bất kỳ điều kiện phân cực nào cũng chỉ có điện
tích trong bán dẫn và điện tích bằng về độ lớn nhưng
trái dấu trên điện cực kim loại ngay sát bề mặt oxide
c. Không có dòng qua lớp oxide khi đặt điện áp 1 chiều,
hay điện trở của lớp oxide vô cùng lớn.
5.1 Diode MOS lý tưởng
Trường hợp tích tụ: GiẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG VÀ
PHÂN BỐ ĐiỆN TÍCH TRONG
V<0 đặt trên điện cực kim loại, lỗ DIODE MOS LÝ TƯỞNG
trống bị kéo về phân biên
SiO2-Si
Dải năng lượng trên bề mặt bán
dẫn cong lên phía trên, tăng
khoảng cách giữa Ei và EF,
tương ứng tăng nồng độ và
tích tụ lỗ trống trên bề mặt
bán dẫn
Không có dòng đi qua.
Nồng độ điện tử
Nồng độ lỗ trống
Nồng độ e và h trên bề
mặt
5.1. Diode MOS lý tưởng
Phân biệt các đại lượng sau:
Thế tĩnh điện tương tự như trường hợp chuyển tiếp n+-p
một phía
Bề mặt đảo khi Ψs > ΨB
ns (nồng độ e trên bề mặt) = nA (nồng độ tạp trong đế)
Bài tập thí dụ. Cho diode MOS lý tưởng với nồng độ tạp
trong đế Si là NA = 1017 cm-3. Hãy tính bề rộng cực đại
vùng nghèo.
5.1. Diode MOS lý tưởng
Bề dày cực đại vùng nghèo bề mặt phụ thuộc nồng độ tạp trong Si
và GaAs dưới điều kiện đảo mạnh.
5.1. Diode MOS lý tưởng
Không có chênh lệch
công thoát. Điện áp
đặt trên cực cổng sẽ
phân bố trong lớp
oxide và trong bán
dẫn
Bài tập thí dụ 2. Cho một diode MOS lý tưởng với NA=1017 cm-3
và d = 5 nm. Hãy tính điện dung nhỏ nhất trên đặc trưng C-V.
Hằng số điện môi của SiO2 là 3,9.
5.2 Diode MOS SiO2-Si
Cấu trúc Kim loại-SiO2-Si được
nghiên cứu nhiều nhất
Bài tập thí dụ 3. Tính điện áp dải phẳng cho diode Si đa tinh thể
n+-SiO2-Si có NA = 1017 cm-3, d = 5 nm. Giả thiết Qot và Qm
không đáng kể, còn Qf/q = 5 x 1011 cm-2.
5.3 MOSFET
* 1960 – Transistor hiệu ứng trường cấu trúc MOS (MOSFET)
đầu tiên được chế tao
MISFET– Metal-Insulator-
Semiconductor Field-Effect
Transistor
với
Độ hỗ dẫn gm:
5.3 Hoạt động của MOSFET
Đặc trưng ID-VD lý tưởng hóa của MOSFET
Độ hỗ dẫn gm
5.3 Hoạt động của MOSFET
Đặc trưng ID-VD lý tưởng hóa của MOSFET
Bài tập thí dụ 4. Cho MOSFET kênh n với cực cổng là silic đa
tinh thể loại n+, chiều dày lớp oxide d = 8 nm, NA = 1017 cm-3,
VG = 3 V. Tính VDsat.
5.3 Các loại MOSFET
Đặc trưng ID-VD lý tưởng hóa của MOSFET
Kênh n, loại
Tăng cường
(Thường OFF)
+ Điều khiển chính xác VT rất quan trọng trong mạch tích hợp.
+ Thường điều chỉnh VT bằng cấy ion vào vùng kênh của
MOSFET
+ Với MOSFET kênh n, cấy ion B vào vùng kênh làm tăng VT,
cấy P sẽ làm giảm VT.