Professional Documents
Culture Documents
2
2
Chương
Định lý động lượng
Cơ sở lí thuyết
Động lượng: m k v k Q m k v k M vC
Đối với 1 trục m k v kx Q x m k v kx Mv Cx
t2
Xung lực: d S F dt S Fdt
t1 t2
Đối với 1 trục dS x F x dt S x Fx dt
t1
N
Định lí: dQ Fke và Q Q0 S ke
dt k 1
dQ N
Đối với 1 trục x
Fkx và Qx Qx 0 S kx
e e
dt k 1
e
Khi Fk 0 Q const Khi Fkxe 0 Qx const
3
2
Chương
Định lý động lượng
Hướng dẫn
Trình tự
Xác định cơ hệ khảo sát
Đặt lực tác dụng lên hệ (lực hoạt động và lực liên
kết). Chọn hệ tọa độ
Áp dụng định lí biến thiên động lượng
Giải ptr nhận được, (x/đ động lượng và xung lực)
Tính các đại lượng theo yêu cầu
4
2
Chương
Định lý động lượng y
Các ví dụ A
vB
B vA
2-1 (tr42)
N
P u
Q vB
Input: A – trọng lượng P, B- trọng lượng Q,
x
Ban đầu A, B đứng yên, A trượt xuống với vr=u.
Giải tìm vB=?
Cơ hệ gồm vật A và lăng trụ B
Lực tác dụng có Q,P,N. Hệ tọa độ: trục x nằm ngang
N
Áp dụng Qx Qx 0 S kxe 0 vì các lực đều thẳng đứng
k 1
Tính động lượng Qx 0 0 Qx 0
mặt khác Q P
Qx v Ax vBx 0 P
ta có g g vB vBx u
v A vB u v Ax vBx u cos P Q
5
Ví dụ (3.19)
6
Ví dụ (3.21)
Chất điểm có khối lượng 0.5kg tại t=0 chuyển động với vận
tốc 10m/s theo hướng x. Chất điểm chịu tác động của các lực
F1 và F2 có giá trị thay đổi theo quy luật như trên hình vẽ. Xác
định vận tốc của chất điểm tại t=3s
7
Ví dụ 3.22. Xe đẩy 150 kg, lăn xuống
với tốc độ 4m/s, tại thời điểm này (t=0)
tác động lực P vào dây cáp thay đổi
như đồ thị cho đến khi t=4s thì
P=600N, sau đó không đổi. Tính
thời gian khi xe thay đổi chiều chuyển động
Vận tốc v của xe tại thời điểm t=8s. Coi xe
như chất điểm
8
Ví dụ (3.23)
Viên đạn 0.05kg chuyển động với vận tốc
600m/s trúng và găm vào bệ chắn 4kg.
Nếu lúc đầu bệ chắn chuyển động trên mặt
ngang với vận tốc 12m/s hướng như trên hình vẽ.
Tính vận tốc của bệ chắn ngay sau khi bị đạn
9
Đạn khối lượng 20kg bắn từ điểm O với vận tốc u=300m/s
trong mf xz. Đến điểm P cao nhất của quỹ đạo nổ ra làm
3 mảnh. A chuyển động thẳng lên 500m,
B chuyển động với vB ngang chạm đất tại Q.
Khối lượng của A, B và C là 5, 9 và 6kg.
Tính vận tốc của C tai thời điểm nổ
10
BT 3.201.
Xe tải 12 tấn lái từ bến vào xà lan 350 tấn với tốc
độ 20km/h và phanh cho dừng lại. Nếu xà lan tự do chuyển
động trên mặt nước, tính vận tốc của xà lan khi xe tải đã
dừng lại (bỏ qua lực cản của nước khi chuyển động với tốc
độ nhỏ).
Giải. Lực theo phương ngang không có
Q Q0 0 t 0 Q0 12 20
Q v 12 350
12 20
v 0.663km / h
12 350
11
BT 3.202. Xe tải 8 tấn đỗ trên xà lan trọng tải 240 tấn và
đứng yên khi nước lặng. Khi xe bắt đầu chuyển động với
vận tốc tương đối 6km/h so với xà lan. Tính vận tốc của xà
lan (bỏ qua lực cản của nước khi chuyển động với tốc độ
nhỏ).
Giải. Lực theo phương ngang không có
Q Q0 0 t 0 Q0 0
Q 0 8 6 v 240 v 0
48
v 0.1935
248
12
3.211. VĐV tennis player đáng bóng bằng vợt khi quả bóng
đang bay lên. Vận tốc quả bóng khi chạm vợt v1=15m/s,
sau khi chạm vợt vận tốc của nó là v2=22m/s, với hượng
như trên hình vẽ. Quả bóng năng 60g và thời gian chạm
bóng là 0.05s, tính lực R tác động lên bóng.
13
2
Chương
Định lý chuyển động khối tâm
Cơ sở lí thuyết
Định lí
e
M a C Fk
e
MxC F e
kx
C F
My e
ky MzC Fkz
e
Khi Fk 0 a C 0 v C const ( 0 )
14
2
Chương
Định lý chuyển động khối tâm
Hướng dẫn
Trình tự:
Phân tích các đặc điểm chuyển động của các bộ phận cơ thể
Phân tích các ngoại lực tác dụng lên cơ hệ, chọn hệ tọa độ.
Nhận xét:
Khi
Nếu phải xác định một số lực khi biết chuyển động của cơ hệ
ta tính
Tọa độ khối tâm của hệ
Các hình chiếu của gia tốc khối tâm
hoặc
15
2
Chương
Định lý chuyển động khối tâm
Các ví dụ
N
2-3 P
Cơ hệ gồm ô tô và phà (độ dài l) l Q
Lực tác dụng có Q, P, N (lực Acsimet).
e
Áp dụng
M a C Fk P Q N Mx C kx 0
F e
x C 0 x C const 0 x C const
x 0
C x t
C
- dịch chuyển của phà khi ô tô đến cuối phà
P
0
Ql P
l Q l
g g2 Ql g g2 2 Pl Ql
xC
0
xC
t
P Q
2 P Q P
Q 2 P Q
g g Pl g g
P Q
16
Người nam khối lượng m1 và người nữ khối lượng m2
đứng đối diện trên sàn xe khối lượng m0. Thời điểm đầu xe
đứng yên và s=0. Hai người tiến đến gần nhau. Xác định
biểu thức của dịch chuyển s của xe biểu diễn qua dịch
chuyển x1 biểu diễn chuyển động tương đối của người nam
m0 m1 m2 ds m1 dx 1 m2 dx 2
0 0 0
s
m1 m2 x1 m2l
m0 m1 m2
17
Ca nô
580 tấn kéo xà lan chở than nặng 1200 tấn với vận
tốc không đổi 3m/s. Trông một khoảng thời gian ngắn tời
quấn thu dây cáp về với vận tốc 0.6m/s, tính vận tốc của
hệ trong khoảng thời gian đó.
Giải. Lưc theo phương x =0 Qx=0
18
Con lắc kl m độ dài r treo trên xe gòn chuyển động với
gia tốc ngang không đổi a0=const. Nếu thả con lặc từ ví
trí t=0 =0, Tĩm lực căng T của dây là hàm , T=? =/2.
𝒎 𝒂𝒓 = 𝑷 +𝑻 +(−𝒎 ⃗
⃗ 𝒂 𝒆)
19
Con
trượt A trượt xuống mặt nghiêng của khối lăng trụ tam
giác di chuyển với vận tốc không đổi v=v0. Dùng định lý động
năng để xác định vận tốc tuyệt đối vA của con trượt khi qua
điểm C, khi thả con trượt từ điểm B từ trạng thái đứng yên.
Xét chuyển động tương đối của con trượt A,
20
21
22
Ví
dụ 6.5. Vòng sắt bán kính 6” lăn trên mặt phẳng nghiêng
20. Ma sát tĩnh và ma sát động . Tính gia tốc góc của vòng
sát và thời gian t để bánh xe lăn được 10”
Giải. Lấy trục x dọc theo mặt phăng nghiêng
24
Đĩa tròn đường kính 200mm, bán kính quán tính 175mm,
khối lượng 25kg, được gắn vành đồng tâm đường kính
75mm, chuyển động nhờ lực kéo của dây cáp quấn quanh
vành nghiêng một góc . Tính gia tốc tâm đia tròn khi
T=30N, s 0.1; k 0.08; 0
ma T cos F
Giải PTCĐ my N mg T sin 0 N mg T sin
m 2 FR T cos r mR T cos F
GT lăn không trượt a R T cos ( 2 Rr )
F 19.38 N
Ktra
R
2 2
F 0.1 ( mg T sin ) 0.245 N
T cos F
a 0.425m / s 2
m
a
2.12rad / s
R 25
Tính lực căng của dây A, tại nay thời điểm đứt dây B
mxC 0
myc T sin 60 mg l l l
yC yC
2 2 2
2
ml l
T sin 60
12 2
26
Thanh đồng chất AB buộc vào hai dây cáp. Nếu cáp ở đầu
B đột nhiên đứt, tìm sức căng T của dây cáp đầu A ngay
sau khi đứt dây
Giải
mxc N B
myC N A mg N B k 0
ml 2 l l l
N A sin 40 N B cos 40 N B k sin 40
12 2 2 2
l l
xC sin ; yC cos
2 2
27