Professional Documents
Culture Documents
CNH CNH cả
CNH cả
miền nước
nước
Bắc
●
Từ nền nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN.
●
Miền Bắc thực hiện vai trò hậu phương lớn, đồng thời sẵn sàng đối phó
với cuộc chiến tranh có khả năng lan rộng ra cả miền Bắc.
●
Vừa phải xây dựng CNXH vừa phải chiến đấu chống Mỹ
●
Chúng ta đã nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh
em
I. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ trước đổi mới 1960 – 1986
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển đường lối CNH
a. Chủ trương công nghiệp hóa của Đảng ở miền Bắc (1960 – 1975)
Mục tiêu
Ra sức phát triển công nghiệp TW kết hợp với phát triển công nghiệp địa phương
I. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ trước đổi mới 1960 – 1986
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển đường lối CNH
b. CNH trên phạm vị cả nước (1975 – 1985)
- Đưa KT nước ta từ SX nhỏ lên
SX lớn XHCN
- Ưu tiên phát triển CN nặng trên
cơ sở phát triển NN và CN nhẹ
●
Cơ sở vật chất kỹ thuật còn hết sức lạc hậu.
c. Hạn chế ●
Nông nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu về lương thực,
thực phẩm cho xã hội
●
Về khách quan: công nghiệp hóa từ một nền kinh tế nghèo nàn, trong điều kiện
chiến tranh kéo dài, bị tàn phá nặng nề.
d. Nguyên nhân ●
Về chủ quan: là những sai lầm xuất phát từ chủ quan duy ý trí trong nhận thức và
chủ trương công nghiệp hóa.
II. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
thời kỳ đổi mới
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.1 Qúa trình đổi mới tư duy về CNH
a. Đại hội VI (12/1986) “Nhìn thẳng sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự
thật” Chỉ ra 3 sai lầm trong nhận thức
Đây là điểm khởi đầu hết sức quan trọng cho quá trình đổi mới tư duy về
công nghiệp hóa ở Việt Nam, thể hiện sự thay đổi về tư duy công nghiệp hóa
so với Đại hội III, IV của Đảng
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.1 Qúa trình đổi mới tư duy về CNH
b. Đại hội VII (6/1991) và các Hội nghị Trung ương khóa VII
Sản Kinh Dịch Quản
xuất doanh vụ lý
CNH,HDH
Lấy phát huy Khoa học, Phát triển
CNH gắn gắn với
nguồn lực công ngệ nhanh
với HDH, phát triển
con người là là nền tảng hiệu quả
CNH gắn KTTT&
yếu tố cơ bản & động bền vững,
với phát định hướng
cho sự phát lực của đi đôi với
triển kinh XHCN, hội
triển nhanh CNH, tiến bộ,
tế tri thức nhập kinh
& bền vững HDH công bằng
tế quốc tế
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.3 Nội dung và định hướng CNH, HĐH
a. Nội dung
Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động
Đẩy mạnh phát triển, Tạo mối liên kết giữa Dịch Xây dựng 3
hình thành cơ cấu các vùng vùng KT trọng điểm,
kinh tế hợp lý có chính sách trợ giúp
vùng khó khăn
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.3 Nội dung và định hướng CNH, HĐH
b. Định hướng
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ
cấu công nghệ
Phát triển kinh tế biển:
- Phát triển kinh tế Biển toàn diện, có trọng
1. Phát triển nguồn nhân lực
tâm, trọng điểm để đưa nước ta thành QG
mạnh về kinh tế trong khu vực 2. Phát triển Khoa học – Công nghệ
- Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng
3. Kết hợp KH – CN với GD - ĐT
biển, vận tải biển, khai thác các tiềm năng
của biển: dầu khí, hải sản, du lịch,… 4. Đổi mới cơ chế quản lý
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.3 Nội dung và định hướng CNH, HĐH
b. Định hướng
1. Tăng cường quản lý tài nguyên QG
Sử dụng hiệu quả tài
nguyên quốc gia, cải 2. Từng bước hiện đại hoá công tác nghiên cứu, dự báo khí
tượng – thuỷ văn,…
thiện môi trường tự
nhiên
3. Đảm bảo phát triển bền vững
Ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất như luyện kim, cơ khí, vật
liệu xây dựng, hóa chất cơ bản, hóa dầu đang phát triển mạnh mẽ
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.4 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả thực hiện đường lối
Nhiều công trình quan trọng thuộc kết Theo Bộ Xây dựng, tổng
cấu hạ tầng được xây dựng: sân bay, diện tích nhà ở toàn quốc
cảng biển, đường bộ, cầu, nhà máy đến nay ước tính đạt
1.021,7 triệu m2, bình quân
12 m2 sàn/người, đạt chỉ
tiêu kế hoạch đã đề ra cho
năm 2008
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.4 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
b. Ý nghĩa thực hiện đường lối
→ Cơ cấu kinh tế vùng chuyển hướng phát huy lợi thế so sánh của từng
vùng.Các vùng kinh tế trọng điểm phát triển khá nhanh.
→ Cơ cấu thành phần kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng phát huy
tiềm năng của các thành phần kinh tế và đan xen nhiều hình thức sở hữu.
→ Cơ cấu lao động cũng có sự chuyển đổi tích cực theo hướng tăng tỉ trọng
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.4 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
c. Hạn chế
→ Tốc độ tăng trưởng vẫn còn thấp, năng suất lao động thấp,…
→ Nguồn lực chưa được sử dụng hiệu quả
→ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm
→ Các vùng kinh tế trọng điểm chưa phát huy hết thế mạnh. Kinh tế vùng
chưa có sự liên kết chặt chẽ
→ Các thành phần kinh tế chưa phát triển mạnh so với tiềm năng
→ Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý
→ Hạ tầng còn yếu kém
II. Công nghiệp hoá của Đảng thời kỳ đổi mới
2.4 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
d. Nguyên nhân
• Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động
và sử dụng tốt các nguồn lực
1
• Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả. Công tác
tổ chức, cán bộ chậm đổi mới, chưa đáp ứng nhu cầu.
2