Professional Documents
Culture Documents
HCM
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
- Công nghệ tạo mẫu nhanh (Rapid Prototyping – RP) ngày càng được ứng dụng nhiều trong công nghiệp và chứng
tỏ ưu thế vượt trội trong quá trình tạo mẫu
- Trên thế giới hiện nay có khoảng hơn 30 công nghệ chế tạo mẫu nhanh đang được sử dụng và thương mại hoá.
- Phân loại các nhóm công nghệ tạo mẫu nhanh theo vật liệu sử dụng:
- Một số công nghệ tạo mẫu nhanh đặc trưng đã được ứng dụng và thương mại hoá trên thế giới:
- FDM là kỹ thuật được phát triển và ứng dụng rất rộng rãi
- Ở công nghệ này vật liệu dưới dạng chảy dẻo được đùn ra từ một đầu ép phun điều
khiển CNC để tạo nên một mặt cắt của mẫu.
- Công nghệ này có giá trị thương mại cao chỉ đứng sau SLA.
• Ưu điểm
- Tạo mẫu với giá chi phí thấp, tiện lợi
- Dễ sửa chữa
• Nhược điểm
- Sản phẩm khi in ra chưa được sắc nét
- Chỉ có thể dùng cho các vật liệu có dạng sợi
- Khó sử dụng với người không rành công nghệ
- Thời gian in lâu
- Kích thước in còn nhỏ
6. Ứng dụng
Trong các ngành công nghiệp như: hàng không, y tế, xe hơi, nữ
trang, kiến trúc, quân sự, …
Máy pha café (nhựa PPSF) Tạo mô hình kiến trúc Tạo mô hình ô tô
7. Một số loại máy
• Công nghệ tạo mẫu LOM (Laminate Object Manufacturing ) được phát
minh bởi Michael Feygin vào năm 1985 và được tung ra thị trường
bởi công ty Helis
KHÁI NIỆM
• LOM dựa trên nguyên lý cắt và dán từng lớp kim loại lại với nhau.
• Nguyên tắc tất cả các vật liệu dạng tấm đều có thể sử dụng cho hệ
thống LOM. Sử dụng nhiều nhất là giấy, plastic, gốm và vật liệu
composite.
Nguyên lý hoạt động của phương pháp
LOM.
• Thiết bị nâng (đế) ở vị trí cao nhất, cách con lăn nhiệt một khoảng bằng
độ dày của lớp vật liệu
• Con lăn nhiệt cán lớp vật liệu này
• Hệ thống quang học đưa tia laser đến cắt vật liệu theo dạng hình học của
mô hình CAD
• Sau đó đế hạ xuống bằng đúng chiều dày lớp vật liệu kế tiếp
• Chu kỳ này được lặp lại cho đến khi kết thúc
YÊU CẦU
• Vật liệu có khả năng tạo lớp. LOM chia vật liệu ra nhiều lớp và dán chúng lại
với nhau sau khi cắt
• Vật liệu có khả năng dán lại với nhau sau cắt qua quá trình lăn nhiệt
• Mỗi vật liệu phủ lớp mỏng chất dính nhiệt bên ngoài ( thermalplastic/ keo )
• Vật liệu đa dạng, rẻ tiền; có thể sử dụng vật liệu: giấy, chất dẻo, kim loại, …
• Không thu hồi được vật liệu dư. chi tiết cong vênh
• Số lượng vật liệu đưa vào quá trình • Độ bóng bề mặt thô.
cao (Hight Through-put) giúp cho • Chi tiết ở trạng thái rỗ.
quá trình tạo mẫu nhanh chóng. • Lớp đầu tiên có thể đòi hỏi một đế tựa
• Vật liệu đa dạng, không đắt tiền. để giảm ảnh hưởng nhiệt (như uốn
quăn).
• Vật liệu an toàn.
• Mật độ chi tiết không đồng nhất.
• Không cần cơ cấu hỗ trợ (Support). • Thay đổi vật liệu cần phải làm sạch máy
• Giảm sự bóp méo do ứng suất. kỹ càng.
• Giảm các giai đoạn của quá trình
hậu xử lý như chỉ cần phun cát.
• Không cần xử lý tinh (Post-curing).
• Chế tạo cùng lúc nhiều chi tiết.
Ứng dụng
• Tạo mô hình từ ý tưởng (Concept Models).
• Tạo mô hình chính xác và tạo mẫu (Functional Models and Working
Prototypes).
• Tạo mẫu sáp phục vụ cho quá trình đúc kim loại (Wax Casting
Patterns).
• Tạo Polycarbonate phục vụ cho quá trình đúc kim loại (Polycarbonate
Patterns).
• Tạo công cụ kim loại trực tiếp có tuổi thọ ngắn hay trung bình.
• Tạo mẫu khuôn đúc vỏ mỏng
• SLIDE CỦA NHƯ –HOÀNG ANH TRÌNH BÀY TỪ SLIDE NÀY NHA
Công nghệ tạo mẫu nhanh
Tâm-Thục
• Chuẩn bị dữ liệu
• Tạo mặt nạ và tạo mẫu.
Ưu điểm
• Hệ thống xử lý song song: quá trình tạo mẫu và xử lý
tinh xảy ra song song do đó tiết kiệm thời gian từ 25-
50%, giảm ứng suất bên trong và độ cong vênh sản
phẩm.
• Không cần thiết kế kết cấu hỗ trợ .
• Có thể chế tạo cùng lúc nhiều sản phẩm.
• Đặc tính sản phẩm đồng nhất.
Nhược điểm