You are on page 1of 12

z

Định lượng Vitamin


C bằng phản ứng
khử K3[Fe(CN6)]
z
1. Nguyên lý

 Vitamin C hay còn gọi là acid ascorbic (Công thức hóa học là
C6H8O6) là chất dinh dưỡng cần thiết cho sinh vật.

 Là hợp chất không no, có khả năng phân lý cho ion H+, có tính acid.

 Vitamin C ở dạng khan có màu trắng cho đến vàng nhạt.

 Tồn tại dưới 2 dạng: dạng khử và dạng oxi hóa.

 Có nhiều trong rau quả, tích cực tham gia vào quá trình oxi hóa – khử.

 Có thể khử một số chất từ dạng có màu thành không màu hoặc từ
dạng hóa trị cao xuống hóa trị thấp.
z
1. Nguyên lý

 Chất chuẩn: K3[Fe(CN6)]

 Chất cần chuẩn: C6H8O6

 Chất chỉ thị: FeCl3 và HCl

 PTHH: C6H8O6 + 2K3[Fe(CN6)]  C6H8O6 + 2K4[Fe(CN6)] +H2O

 3K4[Fe(CN6)] +4FeCl3 = 2Fe4[Fe(CN6)]3 +12KCl

 Tại điểm dừng chuẩn độ dung dịch chuyển từ không màu sang màu
xanh nước biển đến màu xanh lá cây.
z
2. Hóa chất
 Dung dịch Vitamin C 0,1%

 Dung dịch K3[Fe(CN6)] 1%

 Dung dịch HCl 10%

 Dung dịch FeCl3 1%


z
Cách pha 100ml dung dịch
Vitamin C 0,1%

 0,1% có nghĩa là: Cách pha: Cân chính xác 0,1g


C6H8O6 vào cốc thêm nước cất
1g 1000ml khuấy đều chuyển vào bình định
mức 100ml định mức tới vạch
bằng nước cất, đóng nắp, dãn
nhãn. Khi đó ta thu được 100ml
0,1g 100ml dung dịch Vitamin C 0,1%.
z
Cách pha 100ml dung dịch K3[Fe(CN6)] 1%

 1% có nghĩa là Cách pha: Cân chính xác 1g


K3[Fe(CN6)] vào cốc thêm
10g 1000ml nước cất khuấy đều chuyển
vào bình định mức 100ml định
mức tới vạch bằng nước cất,
đóng nắp, dãn nhãn. Khi đó ta
1g 100ml thu được 100ml dung dịch
K3[Fe(CN6)]1%.
z
Cách pha 100ml dung dịch HCl 10%
 10% có nghĩa là
Cách pha: Cân chính xác
100g 1000ml 10g HCl vào cốc thêm nước
cất khuấy đều chuyển vào
bình định mức 100ml định
mức tới vạch bằng nước cất,
10g 100ml đóng nắp, dãn nhãn. Khi đó
ta thu được 100ml dung dịch
HCl 10%.
z
Cách pha 100 ml dung dịch FeCl3 1%

Cách pha: Cân chính xác 1g


 1% có nghĩa là FeCl3 vào cốc thêm nước
cất khuấy đều chuyển vào
10g 1000ml bình định mức 100ml định
mức tới vạch bằng nước cất,
đóng nắp, dãn nhãn. Khi đó
ta thu được 100ml dung dịch
1g 100ml FeCl3 1%.
z
Cách pha 100 ml dung dịch NaOH 5%
Cách pha: Cân chính xác
 5% có nghĩa là 5g NaOH vào cốc thêm
nước cất khuấy đều
50g 1000ml chuyển vào bình định mức
100ml định mức tới vạch
bằng nước cất, đóng nắp,
dãn nhãn. Khi đó ta thu
5g 100ml được 100ml dung dịch
NaOH 5%.
z
Cách pha 100ml dung dịch KOH 5%

Cách pha: Cân chính xác


 5% có nghĩa là
5g KOH vào cốc thêm
50g 1000ml nước cất khuấy đều
chuyển vào bình định mức
100ml định mức tới vạch
bằng nước cất, đóng nắp,
5g 100ml dãn nhãn. Khi đó ta thu
được 100ml dung dịch
KOH 5%.
z
Cách pha 100 ml dung dịch
xanh metylen 0,01%

Cách pha: Cân chính xác


 0,01% có nghĩa là 0,01g xanh metylen vào
cốc thêm nước cất khuấy
1g 1000ml đều chuyển vào bình định
mức 100ml định mức tới
vạch bằng nước cất, đóng
nắp, dãn nhãn. Khi đó ta
0,01g 10ml thu được 100ml dung dịch
xanh metylen 0,01%.
z
3. Dụng cụ

You might also like