Professional Documents
Culture Documents
SX phân đạm amon nitrat bằng pp không cô bay hơi
SX phân đạm amon nitrat bằng pp không cô bay hơi
Đề bài: Dây chuyền công nghệ sản xuất đạm nitrat amon
theo phương pháp không cô bay hơi
GV chỉ dẫn: Ts Cao Thị Mai Duyên.
Nội dung
0
02và thiết
Quá trình
1
Cơ sở lí thuyết bị
Trình bày: Phạm Hoàng Trình bày: Đoàn Hiệp Dương
Long 20180831 20174572
03
So sánh
Trình bày: Trần Thị Tú Quyên
20180913
0 Cơ sở lý thuyết
1
Đạm nitrat amon
2. Nitrat amôn có độ hoà tan trong nước cao, hệ số nhiệt độ hoà tan cao.
3. Trong thời gian bảo quản tại kho nếu có sự thay đổi nhiệt độ thì đạm nitrat amon có
thể chuyển từ dạng tinh thể này sang dạng tinh thể khác tức là có hiện tượng kết tinh
lại và dính bết vào nhau.
Quá trình sản xuất chung
- Trung hoà axit nitric loãng bằng
hơi
+ + 146,8 kJ
+
- Cô dung dịch thu được và đưa
vào quá trình tạo hạt nitat amon.
Nhận xét về phản ứng
+ + 146,8 kJ Phản ứng là quá trình
hấp thụ pha khí vào
02 pha lỏng
Ưu điểm:
(1) Sơ đồ đơn giản, gọn, dễ sửa chữa, vệ sinh, dễ điều
khiển Ưu điểm:
(2) Tiêu tốn ít năng lượng, nhiệt từ phản ứng trung hòa có (1) dạng hạt thuận tiện để sử dụng,
thể được tận dụng cho quá trình khác. lưu trữ và vận chuyển.
(3) Chỉ có lượng ít khí thải được thải ra ngoài môi trường. (2) Kích thước hạt nhỏ => dễ hấp thụ
(4) Chi phí vận hành giảm. vào đất, trọng lượng nhẹ, lượng tạp
(5) Sử dụng nguyên liệu phản ứng hiệu quả chất nhỏ
Þ Tối ưu được 99% lợi nhuận, rất kinh tế (3) Có thể cô đặc đến 99%
(6) Nguyên liệu được sấy trước khi đi vào phản ứng, (4) Có thiết bị trung hòa hoàn toàn.
cyclone tách hơi ẩm ra khỏi (0,25%) => Thời tiết không ảnh (5) Sản phẩm có kích thước đồng đều
hưởng đến độ ẩm của sản phẩm (6) Hàm lượng dinh dưỡng cao
VII/ Ưu nhược điểm
Nhược điểm:
(1) Sơ đồ nhiều thiết bị => phức tạp, cồng kềnh, khó
vận hành, sữa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh, chiếm
nhiều không gian nhà xưởng, Giá thành đầu tư thiết
bị cao.
(2) Khí thải là vấn đề cần được giải quyết của phương
pháp này.
(3) Nếu tăng lượng NH4NO3 vào tháp tạo hạt (9) thì sễ
làm giảm chất lượng của sản phẩm (độ ẩm tăng,
tăng lượng tạp chất, dễ bết dính)
(4) Thời tiết ảnh hưởng đến công suất của tháp tạo hạt
và máy sấy => độ ẩm của sản phẩm bị ảnh hưởng
J. J. DORSEY, INDUSTRIAL AND ENGINEERING CHEMISTRY, January 1955, page 11
Giống nhau
1. Sản phẩm 97-98% NH4NO3 đều
được làm lạnh để kết tinh => sấy
=> đóng gói
2. Nguyên liệu đầu vào đều là 60%
HNO3 và khí NH3. d2 NH3 được lấy
từ quá trình Haber, HNO3 từ quá
trình OXH NH3.
3. Phản ứng tỏa nhiệt: 148,6kJ > 0
4. NH3 + HNO3 <=> NH4NO3
NH3 + H2O <=> NH4+
Nhận xét
01 03
Nên chọn phương pháp cô không
bay hơi trong sản xuất
Phương pháp
Phương pháp 02 không cô bay
hơi chiếm ít
không cô bay
hơi có nhiều Phương pháp cô Không gian nhà
ưu điểm và có bay hơi thải nhiều xưởng hơn
tính kinh tế khí thải ra môi phương pháp cô
cao trường và sản bay hơi
phẩm chịu ảnh
hưởng từ nhiều
yếu tố
Tài liệu tham khảo
1) Video thiết bị ống chùm:
https://youtu.be/4ZV8MgZ0Yiw
3) Ảnh tháp đệm: A. Kayode Coker, in Ludwig’s Appied Process Design for Chemical
and Petrochemical Plants (Fourth Edition), Volume 2, 2010
4) Sách: TS. Nguyễn Thị Diệu Vân, Kỹ thuật hóa học đại cương, quý IV, năm 2011,
Nhà xuất bản Bách Khoa - Hà Nội