You are on page 1of 27

* CHƯƠNG II

Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM


Huy động vốn NHTM
Huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi

Huy động vốn qua phát


hành chứng từ có giá

Vay vốn từ các TCTD và


từ Ngân hàng Nhà nước
*I. NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI CỦA NHTM
Huy động
tiền gửi

Tài khoản Tài khoản


tiền gửi tiền gửi tiết
thanh toán kiệm

Không có kỳ
Có kỳ hạn
hạn
Nguồn: Cafef.vn
Tài khoản tiền Tiền gửi Tiết Tiền gửi Tiết
gửi thanh toán kiệm không kỳ kiệm / có kỳ
hạn hạn

Định nghĩa

Đối tượng
khách hàng

Lãi suất

Phương thức
trả lãi
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN
Định nghĩa
Hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở
cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi
thanh toán.

Đối tượng khách hàng

Khách hàng có nhu cầu thực hiện nghiệp vụ thanh


toán qua ngân hàng

Đặc điểm
Lãi suất thấp (Ví dụ: Vietcombank: 0.25% năm)
Phí duy trì tài khoản
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Định nghĩa

Tiền gửi mà khách hàng có thể rút tiền theo yêu cầu
mà không cần báo trước vào bất kì ngày làm việc nào
của ngân hàng

Đối tượng khách hàng


Khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân
hàng vì mục đích an toàn và sinh lợi nhưng không thiết
lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai.

Đặc điểm

Lãi suất thấp (Ví dụ: Sacombank: 0.5% năm)


Không thực hiện được nghiệp vụ thanh toán
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN/ TIẾT KIỆM
Định nghĩa
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người g ửi
tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo
thỏa thuận với ngân hàng. Các ngân hàng thường có các kỳ hạn
khác nhau để người gửi tiền lựa chọn

Đối tượng khách hàng


Khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì m ục
đích an toàn và sinh lợi thiết lập được kế hoạch s ử dụng ti ền g ửi
trong tương lai.

Đặc điểm

Lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kì hạn
Lãi suất và phương thức trả lãi linh hoạt
Trả lãi cuối kỳ Trả lãi hàng quý Trả lãi hàng tháng Trả lãi trước
Kỳ hạn
(% /năm) (% /năm) (% /năm) (% /năm)

Tiết kiệm không kỳ hạn     0,50% 

Tiết kiệm có kỳ hạn        


01 tuần 0,70%     
02 tuần 0,70%     
01 tháng 4,80%  4,80% 4,76%
02 tháng 4,80%  4,80% 4,78%
03 tháng 5,20% 5,20% 5,15% 5,09%
05 tháng 5,20%  5,17% 5,13%
06 tháng 5,80% 5,71% 5,69% 5,55%
08 tháng 5,80%  5,70% 5,58%
09 tháng 5,80% 5,75% 5,73% 5,63%
11 tháng 6,00%  5,86% 5,69%
12 tháng 6,50% 6,35% 6,32% 5,99%
13 tháng 7,00%  6,76% 6,50%
18 tháng 6,80% 6,43% 6,40% 6,11%
24 tháng 6,80% 6,53% 6,50% 6,17%
*HUY ĐỘNG VỐN
QUA PHÁT HÀNH
CHỨNG TỪ CÓ GIÁ
Kỳ phiếu
Ngắn hạn
Chứng chỉ
tiền gửi
Phát hành
CTCG Trái phiếu

Trung và
Cổ phiếu
dài hạn
Chứng chỉ
tiên gửi
Hãy so sánh sự khác nhau giữa chứng chỉ
tiền gửi và các sản phẩm tiền gửi thông
thường (tiền gửi thanh toán, không kỳ
hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm,…)

?
Hãy so sánh sự khác nhau giữa chứng chỉ
tiền gửi và kỳ phiếu ngân hàng?

?
*Tên tổ chức phát hành
*Tên gọi giấy tờ có giá
*Tổng mệnh giá
*Thời hạn giấy tờ có giá
*Hình thức phát hành
*Ngày đến hạn thanh toán
*Lãi suất và phương thức trả lãi
*Phương thức trả gốc

*Chứng từ có giá
Kỳ phiếu Chứng chỉ tiền gửi

Là công cụ hứa trả tiền và khả năng Là công cụ huy động tiền gửi của
thanh toán phụ thuộc vào đơn vị ngân hàng thương mại
phát hành

Có thể do nhiều tổ chức phát hành Chỉ ngân hàng được phép phát hành

Thường không giới hạn tổng mệnh Có tổng mệnh giá của các đợt phát
giá mỗi đợt phát hành hành

Trả lãi linh hoạt Trả lãi cuối kỳ


*Bài tập huy động vốn
Ông Y dự định gửi tiết kiệm 3 tháng tại Vietcombank, số tiền là 250 triệu
đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng là 5%/năm. Giả sử, bạn là nhân viên
giao dịch. Vào
ngày giao dịch, ông Y hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả gốc lẫn lãi khi đáo
hạn là bao nhiêu nếu:
Câu 1: Ngân hàng tính lãi khi đáo hạn
Câu 2: Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng
Xây dựng công thức tính chi phí huy động vốn của ngân hàng

Gọi số tiền huy động là A, lãi suất danh nghĩa năm là i, lãi suất tương đương
theo tháng là j, NEC là lãi suất tương đương trả cuối kỳ, ta có các trường hợp
sau:

TH1: Trả lãi cuối kỳ


- Phương trình: A(1+j)12 = A(1+i)  j = =
- NEC = i
TH2: Trã lãi đầu kỳ
- Phương trình: A(1-i)x(1+j)12 = A  j = - 1 =
- NEC =
TH3: Trả lãi định kỳ, lãi suất một kì là r, số kì là m
- Phương trình:
- A(1+j)12 = Ar + A  j = =
- NEC = -1

NECcó dự trữ =
Bài 1: NHTM CP Quốc tế đang tiến hành huy động vốn từ
các nguồn sau :Kỳ phiếu 12 tháng – Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là
6%
Câu 1: Tính lãi suất tương đương hàng tháng nếu Trả lãi 6
lần trong kì (2 tháng 1 lần), lãi suất 0,65%/tháng
Câu 2: Tính lãi suất tương đương hàng tháng nếu Trả lãi
cuối kì, lãi suất 0,72%/tháng
Câu 3: Tính lãi suất tương đương hàng tháng nếu Trả lãi
đầu kì, lãi suất 0,6%/tháng
Câu 1:
Lãi suất 1 kỳ trả lãi (2 tháng) = 0.65%x2 = 1.3%/2 tháng
Lãi suất tương đương trả cuối kỳ:
NECchưa có dự trữ = -1 = 8.06%
NECcó dự trữ =
Lãi suất tương đương 1 tháng =
Câu 2: Trả cuối kỳ
NECchưa có dự trữ =
NECcó dự trữ = 9.19%
Lãi suất tương đương 1 tháng = = 0.735%
Câu 3:
Lãi suất tương đương trả đầu kỳ:
NECchưa có dự trữ = = 7.76%
NECcó dự trữ =

Lãi suất tương đương 1 tháng =


Bài 2:
Ngân hàng Hdbank tiến hành huy động vốn dưới các hình thức
sau:
a. Tiết kiệm 9 tháng, lãi suất 0.65%/tháng. Trả lãi 3 tháng/lần
b. Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm. Trả lãi trước
c. Tiết kiệm 12 tháng, trả lãi 8,5%/năm. Trả lãi 6 tháng/lần

Hãy so sánh chi phí huy động vốn của mỗi cách huy động.
Biết rằng tỷ lệ dự trữ là 10%
a) Lãi suất 1 kỳ trả lãi (3 tháng) = 0,65%x3 = 1,95%/3 tháng
Lãi suất tương đương trả cuối kỳ:
NECchưa có dự trữ = -1 = 5,96%
NECcó dự trữ =
Lãi suất tương đương 1 tháng = 0,716%

b) Lãi suất tương đương trả đầu kỳ:


NECchưa có dự trữ = = 8,69%
NECcó dự trữ =

Lãi suất tương đương 1 tháng =

c) Lãi suất 1 kỳ trả lãi (6 tháng) = 8,5%/2 = 4,25%/6 tháng


Lãi suất tương đương trả cuối kỳ:
NECchưa có dự trữ = -1 = 8,68%
NECcó dự trữ =
Lãi suất tương đương 1 tháng =
Bài 3: NHTM CP Quốc tế đang tiến hành huy động vốn từ các
nguồn sau:
- Tiền gửi 12 tháng
- Trả lãi 6 lần trong kì, lãi suất 0,7%/tháng
- Trả lãi cuối kì, lãi suất 0.75%/tháng
- Trả lãi đầu kì, lãi suất 0,68%/tháng
- Tiền gửi 18 tháng
- Trả lãi 6 lần trong kì, lãi suất 0.7%/tháng
- Trả lãi cuối kì, lãi suất 0.75%/tháng
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, 18 tháng là
5%
Hãy so sánh chi phí huy động vốn của ngân hàng giữa các nguồn
trên và so sánh ưu thế mỗi cách huy động
Bài 4: Thông tin liên quan đến tiền gửi thanh toán của một doanh nghiệp
A như sau:
1. Số dư tài khoản tiền gửi ngày 26/01/2018:
400.000.000 VND
2. Một số nghiệp vụ phát sinh:
(1) Ngày 30/01/2018, nộp tiền mặt vào tài khoản:
100.000.000 VND
(2) Ngày 05/02/2018, nhận lãi hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số…:
60.000.000 VND
(3) Ngày 19/02/2018, rút tiền mặt theo Giấy lĩnh tiền…:
80.000.000 VND
(4) Ngày 24/02/2018, trả lương nhân viên qua tài khoản:
270.000.000 VND
(5) Ngày 10/03/2018, công ty B trả tiền theo Ủy nhiệm chi…:
320.000.000 VND
Tính lãi tiền gửi thanh toán cho doanh nghiệp trên trong tháng 2. Biết
rằng Ngân hàng trả lãi tiền gửi không kỳ hạn vào ngày 25 mỗi tháng và
lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn là 0,5%/năm.
Bài 5: Thông tin liên quan đến tiền gửi thanh toán của một doanh
nghiệp A như sau:
1. Số dư tài khoản tiền gửi ngày 21/01/2018:
350.000.000 VND
2. Một số nghiệp vụ phát sinh:
(1) Ngày 30/01/2018, nộp tiền mặt vào tài khoản:
120.000.000 VND
(2) Ngày 08/02/2018, nhận lãi hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số…:
60.000.000 VND
(3) Ngày 19/02/2018, rút tiền mặt theo Giấy lĩnh tiền…:
80.000.000 VND
(4) Ngày 24/02/2018, trả lương nhân viên qua tài khoản:
130.000.000 VND
(5) Ngày 1/03/2018, công ty B trả tiền theo Ủy nhiệm chi…:
320.000.000 VND
Tính lãi tiền gửi thanh toán cho doanh nghiệp trên trong tháng 2.
Biết rằng Ngân hàng trả lãi tiền gửi không kỳ hạn vào ngày 20 mỗi
tháng và lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn là 0,4%/năm.

You might also like