Professional Documents
Culture Documents
Buổi 34 Nghiệp vụ huy động vốn
Buổi 34 Nghiệp vụ huy động vốn
Không có kỳ
Có kỳ hạn
hạn
Nguồn: Cafef.vn
Tài khoản tiền Tiền gửi Tiết Tiền gửi Tiết
gửi thanh toán kiệm không kỳ kiệm / có kỳ
hạn hạn
Định nghĩa
Đối tượng
khách hàng
Lãi suất
Phương thức
trả lãi
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN
Định nghĩa
Hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở
cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi
thanh toán.
Đặc điểm
Lãi suất thấp (Ví dụ: Vietcombank: 0.25% năm)
Phí duy trì tài khoản
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Định nghĩa
Tiền gửi mà khách hàng có thể rút tiền theo yêu cầu
mà không cần báo trước vào bất kì ngày làm việc nào
của ngân hàng
Đặc điểm
Đặc điểm
Lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kì hạn
Lãi suất và phương thức trả lãi linh hoạt
Trả lãi cuối kỳ Trả lãi hàng quý Trả lãi hàng tháng Trả lãi trước
Kỳ hạn
(% /năm) (% /năm) (% /năm) (% /năm)
Trung và
Cổ phiếu
dài hạn
Chứng chỉ
tiên gửi
Hãy so sánh sự khác nhau giữa chứng chỉ
tiền gửi và các sản phẩm tiền gửi thông
thường (tiền gửi thanh toán, không kỳ
hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm,…)
?
Hãy so sánh sự khác nhau giữa chứng chỉ
tiền gửi và kỳ phiếu ngân hàng?
?
*Tên tổ chức phát hành
*Tên gọi giấy tờ có giá
*Tổng mệnh giá
*Thời hạn giấy tờ có giá
*Hình thức phát hành
*Ngày đến hạn thanh toán
*Lãi suất và phương thức trả lãi
*Phương thức trả gốc
*Chứng từ có giá
Kỳ phiếu Chứng chỉ tiền gửi
Là công cụ hứa trả tiền và khả năng Là công cụ huy động tiền gửi của
thanh toán phụ thuộc vào đơn vị ngân hàng thương mại
phát hành
Có thể do nhiều tổ chức phát hành Chỉ ngân hàng được phép phát hành
Thường không giới hạn tổng mệnh Có tổng mệnh giá của các đợt phát
giá mỗi đợt phát hành hành
Gọi số tiền huy động là A, lãi suất danh nghĩa năm là i, lãi suất tương đương
theo tháng là j, NEC là lãi suất tương đương trả cuối kỳ, ta có các trường hợp
sau:
NECcó dự trữ =
Bài 1: NHTM CP Quốc tế đang tiến hành huy động vốn từ
các nguồn sau :Kỳ phiếu 12 tháng – Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là
6%
Câu 1: Tính lãi suất tương đương hàng tháng nếu Trả lãi 6
lần trong kì (2 tháng 1 lần), lãi suất 0,65%/tháng
Câu 2: Tính lãi suất tương đương hàng tháng nếu Trả lãi
cuối kì, lãi suất 0,72%/tháng
Câu 3: Tính lãi suất tương đương hàng tháng nếu Trả lãi
đầu kì, lãi suất 0,6%/tháng
Câu 1:
Lãi suất 1 kỳ trả lãi (2 tháng) = 0.65%x2 = 1.3%/2 tháng
Lãi suất tương đương trả cuối kỳ:
NECchưa có dự trữ = -1 = 8.06%
NECcó dự trữ =
Lãi suất tương đương 1 tháng =
Câu 2: Trả cuối kỳ
NECchưa có dự trữ =
NECcó dự trữ = 9.19%
Lãi suất tương đương 1 tháng = = 0.735%
Câu 3:
Lãi suất tương đương trả đầu kỳ:
NECchưa có dự trữ = = 7.76%
NECcó dự trữ =
Hãy so sánh chi phí huy động vốn của mỗi cách huy động.
Biết rằng tỷ lệ dự trữ là 10%
a) Lãi suất 1 kỳ trả lãi (3 tháng) = 0,65%x3 = 1,95%/3 tháng
Lãi suất tương đương trả cuối kỳ:
NECchưa có dự trữ = -1 = 5,96%
NECcó dự trữ =
Lãi suất tương đương 1 tháng = 0,716%