1946 -1954 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH 1. Quan hệ Việt – Pháp từ sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946- 19/12/1946 2. Những cố gắng vãn hồi hoà bình 3. Quan hệ Việt Nam với các nước Đông Nam Á 4. Quan hệ đối ngoại trong những năm 1947 -1950 5. Quan hệ đối ngoại trong những năm cuối của cuộc khang chiến chống Pháp 1951 -1954 6. Hội nghị Genève về Đông Dương 1. QUAN HỆ VIỆT – PHÁP TỪ SAU KÝ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6/3/1946- 19/12/1946) 1.1. Cuộc gặp Hồ Chí Minh – D’ Argenlieu 24/3/1946, cuộc gặp gỡ diễn ra tại vịnh Hạ Long 16/4-24/5/46: phái đoàn VN do ông Phạm Văn Đồng dẫn đầu được mời sang thăm Pháp 19/4-11/5/46: Hội nghị trù bị Đà Lạt. 1.2. Hội nghị Pháp - Việt tại Fontainebleau 31/5/46 chuyến thăm Pháp của Hồ Chủ Tịch với tư cách thượng khách 6/7/-13/9/46: Hội nghị chính thức V-P đã diễn ra và không đạt được thoả thuận 4/8, P mở Hội nghị LBĐD tại Đà Lạt 1. QUAN HỆ VIỆT – PHÁP TỪ SAU KÝ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6/3/1946- 19/12/1946) 1.3.Tạm ước 14/9/1946 Hồ Chủ tịch tiến hành cuộc vận động ngoại giao, dàn xếp để tránh nguy cơ chiến tranh. Nội dung chính + Quyết định đình chỉ xung đột, trao trả người bị bắt + Đặt đồng bạc ĐD nằm trong khu vực đồng Franc của P +VN đảm bảo những quyền lợi KT, VH của người P tại VN + Tiến hành đàm phán chính thức không muộn quá 1/1947 2. NHỮNG CỐ GẮNG VÃN HỒI HOÀ BÌNH
2.1. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19/12/1946)
Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 22/12/46 Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến + Mục tiêu: giành độc lập và thống nhất + Đường lối chung chỉ đạo kháng chiến là: toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực + Hướng dẫn cách đánh, chương trình KC, CQ lãnh đạo KC… 2. NHỮNG CỐ GẮNG VÃN HỒI HOÀ BÌNH
2.2. Những cố gắng vãn hồi hoà bình
Chủ tịch HCM nhiều lần gửi thư cho tổng thống, QH, CP, ND Pháp tranh thủ mọi khả năng lập lại hoà bình Tuy nhiên, mọi cố gắng không được đáp lại. 2. NHỮNG CỐ GẮNG VÃN HỒI HOÀ BÌNH 2.3. Cuộc gặp Hồ Chí Minh- Paul Mus 1/4/47: Emile Bollaert làm Cao uỷ Pháp tại ĐD 19/4/47, Bộ trưởng NG Hoàng Minh Giám gửi điện tới CP Pháp đề nghị hoà bình 11/5/47, Bollaert cử phái viên – ông Paul Mus ra vùng kháng chiến đề nghị gặp HCM. - 4 điều kiện của Pháp: + Quân đội VN phải nộp vũ khí + Quân P được quyền tự do đi lại trên lãnh thổ VN + VN phải trả cho P những người bị bắt + Trả cho P những người nước ngoài đã đi theo Việt Minh 3. QUAN HỆ VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ 3.1. Quan hệ Việt – Miên- Lào - Với Lào: + 23/8/45 cuộc nổi dậy của ND L ở Viêng chăn và Thàkhẹt + 12/10/45, L tuyên bố độc lập, thành lập chính phủ lâm thời Itxala + 14/10/45, VNDCCH và Lào Itxala thiết lập QHNG + 30/10/45, thiết lập liên quân Việt- Lào - Với CPC: 19/4/50 thành lập UB MTDTTN toàn quốc (Xamakhum Khơme Itxarăc) và UBDTGPTW lâm thời (tức CPKC), ra tuyên ngôn độc lập. 3. QUAN HỆ VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ 3.2. Quan hệ với Thái Lan, Miến Điện Thái Lan:1/1947 thiết lập cơ quan đại diện VN tại Băngkok + 1951, cơ quan đại diện đóng cửa Miến Điện: 16/2/1948 khai trương cơ quan đại diện và phòng thông tin VN tại Rangoon 3.3. Quan hệ với Ấn Độ: Chuyến thăm 2 ngày của HCT ở Calcutta năm 1946 + 8/1947 VN gửi điện mừng ngày Độc lập và thành lập CP lâm thời AĐ 4. QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI TRONG NHỮNG NĂM 1947-1950 4.1. Giải pháp Bảo Đại của TD Pháp - 12/1947, Bollaert gặp Bảo Đại bàn việc thành lập một chính phủ VN chống lại KC. 6/48, P công nhận nền “độc lập” của VN cho CP bù nhìn 3/49, tổng thống P Vincent Auriol ký với BĐ Hiệp ước Elysée (giống tuyên bố chung 6/48) 4. QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI TRONG NHỮNG NĂM 1947-1950 4.2 Thắng lợi ngoại giao năm 1950 1/49: thành lập Hội đồng tương trợ KT XHCN (SEV) 1/10/49, CHNDTH thành lập. - 1/50, CT HCM đi TQ, hội đàm với các nhà lãnh đạo CHNDTH 14/1/50, CT HCM tuyên bố về đường lối NG: + CP VNDCCH là CP hợp pháp duy nhất đại diện cho NDVN + CPVNDCCH sẵn sàng đặt QH NG với nước nào tôn trọng quyền bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của VN 18/1/50: CHNDTH tuyên bố công nhận CP VNDCCH 30/1/50: LX và VN đặt QHNG Các nước XHCN ở châu Á và Đông Âu công nhận VNDCCH 5. QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP 1951-1954 5.1. Đại hội Đảng lần 2 (1951) và chính sách đối ngoại của VN Những điểm chính về QHĐN được nêu trong ĐH lần 2 + Xác định kẻ thù chính là TD P và can thiệp Mỹ. Nhiệm vụ chính là đánh bại TDP và can thiệp Mỹ + Củng cố tình thân thiện giữa dân tộc VN với các dân tộc bạn + Thành lập Liên minh nhân dân VN- Miên- Lào với nhiệm vụ cơ bản là đánh đuổi XL P và Mỹ, giành độc lập + Đưa ĐCSĐD ra công khai. Tiến tới thành lập ở mỗi nước 1 đảng riêng phù hợp 5.2. Những diễn biến quân sự chính trong những năm 1951-1954 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
6.1. Bối cảnh lịch sử dẫn đến HN
7/1953, Hiệp định đình chiến ở Triều Tiên 8/1953, Hội nghị Ngũ cường (LX, M, A, P, TQ) + Quan điểm của LX và TQ + Những tổn thất về quân sự và chính trị của Pháp trong cuộc chiến kéo dài ở Đông Dương + Quan điểm của bộ ba Anh- Mỹ -Pháp 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG Quan điểm của VN 11/53: HCT trả lời báo Expressen của Thuỵ Điển: + CP Pháp muốn đình chiến bằng cách thương lượng và giải quyết VĐVN theo lối hoà bình thì ND và CPVNDCCH sẵn sàng tiếp ý muốn đó + Cơ sở của việc đình chiến là CP Pháp phải thật thà tôn trọng nền độc lập của nước VN + Nếu có nước trung lập nào muốn sẵn sàng xúc tiến việc chấm dứt chiến tranh ở VN bằng thương lượng thì được hoan nghênh, nhưng chủ yếu vẫn là việc của CPVNDCCH và CP Pháp 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
25/1/54-18/2/54: Hội nghị Tứ cường (LX, M, A, P)
họp tại Berlin thảo thuận triệu tập hội nghị Genève giải quyết vấn đề Triều Tiên và Đông Dương. 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
6.2. Tiến trình của HN Genève
Tham dự HN có 9 đoàn đại biểu 3 giai đoạn của tiến trình HN: + GĐ 1: (8/5-19/6) khai mạc, các bên trình bày lập trường, tranh luận về mục đích của HN và giải pháp về VĐ đình chiến. + GĐ 2: (20/6- 10/7): Hội nghị tạm ngừng. Các cuộc gặp gỡ giữa Churchill và Eden với Truman; giữa HCM và Chu Ân Lai. + GĐ 3: (11/7-20/7): Các bên thảo luận đi tới giải pháp chung 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
Lập trường của Pháp tại HN:
Ngừng bắn trên các chiến trường, tập kết quân đội 2 bên vào các vùng quy định Rút tất cả lực lượng VN ra khỏi L, CPC Giải giáp lực lượng dân quân du kích ở 3 nước Trao trả tù dân sự và quân sự Thiết lập sự kiểm soát quốc tế 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
Lập trường của VNDCCH tại HN:
Về chính trị: P phải công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN, L, CPC + Tổ chức tổng tuyển cử tự do để thành lập chính phủ duy nhất trong mỗi nước Về quân sự: Ngừng bắn trên toàn chiến trường ĐD đồng thời điều chỉnh các vùng mà hai bên chiếm giữ + Rút quân đội nước ngoài ra khỏi VN, L, CPC. Trước khi rút, thoả thuận một số khu vực tập kết quân đội của mỗi bên + Ngừng việc đưa thêm quân mới và vũ khí đạn dược vào ĐD 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
+ Trao đổi tù binh và cam kết không truy tố những
người trước đây đã hợp tác với đối phương + Thiết lập uỷ ban liên hiệp gồm đại diện các bên tham chiến để kiểm soát việc thực hiện ngưng bắn Về quan hệ với Pháp: 3 nước sẽ xem xét việc tự nguyện gia nhập Liên hiệp Pháp + Thừa nhận quyền lợi kinh tế và văn hoá của P ở ĐD + Sau khi mỗi nước thiết lập chính phủ duy nhất, sẽ thiết lập QH KT và VH với P trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
6.3. Nội dung chính của Hiệp định Genève
(3 bản Hiệp định và bản Tuyên bố cuối cùng của HN) Về chính trị Về quân sự Về VĐ thống nhất đất nước Về việc tổ chức thi hành Hiệp định 6. HỘI NGHỊ GENÈVE VỀ ĐÔNG DƯƠNG
6.4. Ý nghĩa của Hiệp định Genève
Kết thúc thắng lợi cuộc KC chống P và can thiệp Mỹ Thắng lợi trên đã nâng cao vị thế của VN trên trường QT Là kết quả của sự phối hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao Là kết quả của đường lối đoàn kết quốc tế của Đảng