You are on page 1of 84

CHƯƠNG 3

HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRẦN THỊ TRÀ MY
Nội dung
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB

Khái niệm hệ thống KSNB

Các bộ phận hợp thành hệ thống


KSNB

Trình tự nghiên cứu và đánh giá


hệ thống KSNB
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB
Lịch sử COSO- Tổ chức nghiên cứu,thống nhất và công
bố Hệ thống kiểm soát nội bộ
• COSO (Committee of Sponsoring Organization) là một Ủy
ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về việc chống gian lận về
báo cáo tài chính (National Commission on Financial Reporting,
hay còn được gọi là Treadway Commission).
• Năm 1985 COSO được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ
chức:
– Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA)
– Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA- American Accounting
Association)
– Hệp hội Quản trị viên tài chính (FEI- Financial Executives
Institue)
– Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA- Institute of
Manangement Accountants)
– Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA – Institute of Internal
Auditors)
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB
Năm 1992, COSO đưa ra định nghĩa về KSNB, COSO được
thành lập để nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể là:

 Thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ nhu cầu của các
đối tượng khác nhau

 Công bố đầy đủ hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể


đánh giá hệ thống KSNB của họ và tìm giải pháp để hoàn thiện

Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một tầm nhìn rộng và
mang tính quản trị, trong đó kiểm soát nội bộ không còn chỉ là
một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra
cho các lĩnh vực hoạt động và tuân thủ.
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB

 Từ năm 1992 đến 2013, COSO đã đưa ra các văn bản


hướng dẫn giúp DN thiết kế, vận hành và đánh giá hệ
thống KSNB của mình, và phát triển thêm các nguyên tắc
để phục vụ cho công tác quản trị nhằm giảm rủi ro kinh
doanh và hướng đến quản trị DN theo hướng đa mục tiêu.
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB
 Quan điểm của COSO 2013 đã có những điểm thay đổi cơ bản:
- Ngăn ngừa, phát hiện và giảm thiểu các gian lận;
- ứng dụng sự phát triển của khoa học công nghệ;
- Đáp ứng các nhu cầu, quy định, chuẩn mực;
- Sự thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hợp với sự biến động
của thế giới;
- Hướng đến sự toàn cầu hóa thị trường và hoạt động kinh doanh
mở rộng;
- Tăng cường các chiến lược cạnh tranh và trách nhiệm giải trình
trước xã hội;
- Tiếp cận theo hướng mong đợi vào việc quản trị kinh doanh ở tầm
vĩ mô.
Định nghĩa Kiểm soát nội bộ

Theo Coso 2013:

“Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản


lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị
chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
• Báo cáo đáng tin cậy;

• Các luật lệ và quy định được tuân thủ;

• Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”


Định nghĩa Kiểm soát nội bộ (tt)

QUÁ TRÌNH
Hội đồng
quản trị Đối với BC

Kiểm soát
Người nội bộ Đối với tính
quản lý tuân thủ

CON
NGƯỜI Mục tiêu:
Nhân viên ĐẢM BẢO HỢP Hữu hiệu &
LÝ hiệu quả
Định nghĩa Kiểm soát nội bộ (tt)
4 nội dung cơ bản:
• Quá trình:
- Một chuỗi các hoạt động kiểm soát được kết hợp với
nhau thành một thể thống nhất.
- Quá trình kiểm soát là phương tiện giúp đạt mục tiêu.
• Con người:
- HĐQT, BGĐ và các nhân viên trong đơn vị.
- Con người sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm
soát và vận hành chúng.
Định nghĩa Kiểm soát nội bộ (tt)

• Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối là các mục
tiêu sẽ đạt được.
• Các mục tiêu: các mục tiêu của hệ thống KSNB rất
rộng và chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt động của
đơn vị.
Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB

Giám sát

Hoạt

Tr
in

uy
động
gt

ền
kiểm soát
ôn

th
Th

ôn
Đánh giá rủi ro

Môi trường kiểm soát g


(1) Môi trường kiểm soát

Khái niệm:
Được biểu hiện thông qua các chuẩn mực, quy trình và
cơ cấu tổ chức, trong đó hướng dẫn cho mọi thành viên
trong đơn vị ở các cấp khác nhau trong việc thực hiện
trách nhiệm và ra quyết định.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

Môi trường Ý thức Hoạt động


kiểm soát Quy định kiểm soát
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:


•Sự trung thực và các giá trị đạo đức
•Đảm bảo về năng lực
•Hội đồng quản trị và Ủy ban Kiểm toán
•Triết lý quản lý và phong cách điều hành
•Cơ cấu tổ chức
•Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
•Chính sách nhân sự
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

Sự trung thực và các giá trị đạo đức:


• Xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong
đơn vị;
• Làm gương cho cấp dưới trong việc tuân thủ các
chuẩn mực;
• Loại trừ hoặc giảm thiểu các sức ép hay điều kiện
có thể dẫn đến nhân viên có những hành vi thiếu
trung thực.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo cho nhân viên có được
những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm
vụ của mình.

→ Tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù
hợp;

→ Giám sát và đào tạo nhân viên thường xuyên.


(1) Môi trường kiểm soát (tt)

Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán:


- Thành viên của Ủy ban kiểm toán: là những người
ở trong hoặc ngoài HĐQT của đơn vị.
- Chức năng của Ủy ban kiểm toán:
•Giám sát sự tuân thủ pháp luật;
•Kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, hoạt
động quản trị và điều hành công ty.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

Triết lý quản lý và phong cách điều hành:

Triết lý quản lý Phong cách điều hành

Quan điểm của nhà quản Thể hiện cá tính, tư cách


lý: và thái độ của nhà quản
•Mức độ chấp nhận rủi ro lý khi điều hành đơn vị
•Báo cáo tài chính
•Lựa chọn chính sách kế
toán…

Tác động khác nhau đến việc thực hiện các


hoạt động kiểm soát
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

- Cơ cấu tổ chức: thực chất là sự phân chia quyền


hạn và trách nhiệm trong đơn vị,

→ Cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và


giám sát các hoạt động.

→ Góp phần rất lớn trong việc giúp đơn vị đạt được
các mục tiêu.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm:


• Là việc cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của
từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị.
• Căn cứ quan trọng để đánh giá kết quả làm việc của
từng cá nhân.

→ Cần có bảng mô tả công việc của từng vị trí và mối


quan hệ giữa các vị trí với nhau.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)

- Chính sách nhân sự:

• Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về


việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá,
sa thải, khen thưởng và kỷ luật…
• Có ảnh hưởng đáng kể đến sựu hữu hiệu của môi
trường kiểm soát → Cần phải được công khai với
các quy định cụ thể, rõ ràng.
(2) Đánh giá rủi ro

• Khái niệm:
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân
tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được
mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro.
(2) Đánh giá rủi ro (tt)
Xác định mục tiêu

Nhận dạng rủi ro

Kiểm soát nội bộ


Phân tích rủi ro

Quản trị rủi ro


(2) Đánh giá rủi ro (tt)

- Cơ sở đánh giá rủi ro: mục tiêu của đơn vị.

• Mục tiêu chung

• Mục tiêu theo từng lĩnh vực kinh doanh

• Mục tiêu theo từng bộ phận


(2) Đánh giá rủi ro (tt)

- Nhận dạng rủi ro:


Ở mức độ toàn đơn vị, các nhân tố có thể làm phát
sinh rủi ro đó là:
• Sự đổi mới kỹ thuật, thay đổi công nghệ;

• Nhu cầu của khách hàng thay đổi;

• Sự cải tiến của sản phẩm của đối thủ cạnh tranh;

• Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước.


(2) Đánh giá rủi ro (tt))

Trong phạm vi từng hoạt động, rủi ro có thể


phát sinh và tác động đến bản thân từng hoạt động
trước khi gây ảnh hưởng dây chuyền đến toàn đơn
vị.

Phương pháp nhận dạng: sử dụng các


phương tiện dự báo, phân tích các dữ liệu quá khứ,
rà soát thường xuyên các hoạt động…
(2) Đánh giá rủi ro (tt)

- Phân tích và đánh giá rủi ro:

Quy trình phân tích và đánh giá rủi ro bao gồm:


• Ước lượng tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hưởng của nó
đến mục tiêu;
• Xem xét xác suất rủi ro có thể xảy ra cao hay thấp;

• Đề xuất các biện pháp để ứng phó nếu rủi ro xảy ra.
(2) Đánh giá rủi ro (tt)

- Các biện pháp đối phó với rủi ro:

• Từ bỏ mục tiêu;

• Chấp nhận rủi ro và tìm cách giảm thiểu;

• Không tìm được giải pháp cụ thể nào.


(2) Đánh giá rủi ro (tt)

Ví dụ: Một siêu thị ABC có mục tiêu như sau:

 Mục tiêu: Giữ vững và mở rộng thị trường hiện có.


 Nhận dạng rủi ro???

 Đánh giá tầm quan trọng


của rủi ro???
 Các biện pháp để đối phó
với rủi ro???
(3) Hoạt động kiểm soát

Khái niệm:
- Là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện.
- Là các hành động cần thiết cần thực hiện để đối phó
với rủi ro đe dọa đến việc đạt mục tiêu của tổ chức.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
Mục tiêu: Chỉ bán cho
các KH có thể thu tiền
đúng hạn

Rủi ro:
• KH không trả nợ
• KH chiếm dụng nợ

Chính sách: Thủ tục:


• Chính sách bán chịu: • Bộ phận bán chịu độc lập với
Điều kiện bán chịu, thời bộ phận kinh doanh
hạn bán chịu… • Các hóa đơn bán chịu phải
• Chính sách chiết khấu được xét duyệt bởi bộ phận BH
thanh toán trước khi giao hàng…
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)

Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị:
• Phân chia trách nhiệm đầy đủ;
• Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ;
• Kiểm soát vật chất;
• Kiểm tra độc lập việc thực hiện;
• Phân tích rà soát.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
• Phân chia trách nhiệm đầy đủ:
- Không để một cá nhân nào nắm tất cả các khâu
của một nghiệp vụ.
- Không cho phép kiêm nhiệm một số chức năng
trong đơn vị.

Mua Kế Thủ

hàng toán kho
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)

• Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ:


- Kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách:
Kiểm soát chứng từ Kiểm soát sổ sách
-Biểu mẫu chứng từ đầy đủ, rõ ràng. - Thiết kế sổ sách.
-Đánh số trước liên tục. - Ghi chép kịp thời,
-Lập kịp thời. chính xác.

-Lưu chuyển chứng từ khoa học. - Bảo quản và lưu trữ.

-Bảo quản và lưu trữ chứng từ.


(3) Hoạt động kiểm soát (tt)

- Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc


hoạt động:
 Phê chuẩn chung:

+ Ban Giám đốc ban hành chính sách bán chịu với
những hóa đơn dưới 10 triệu đồng.
+ Phòng kinh doanh xét duyệt bán chịu theo chính sách
đó.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)

 Phê chuẩn cụ thể:

Giám đốc xét duyệt từng trường hợp cụ thể cho


những hóa đơn từ 10 triệu đồng trở lên.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)

• Kiểm soát vật chất:


 Hạn chế tiếp cận tài sản

 Kiểm kê tài sản

 Sử dụng thiết bị

 Bảo vệ thông tin


(3) Hoạt động kiểm soát (tt)

• Kiểm tra độc lập việc thực hiện:

Tách biệt
trách nhiệm

Ghi chép sổ sách Bảo vệ tài sản


(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
• Phân tích rà soát:

Mục đích:
Phát hiện các biến động bất
thường → xác định nguyên
nhân → xử lý kịp thời.

Phương pháp:
Đối chiếu định kỳ tổng hợp
và chi tiết, thực tế và kế
hoạch, kỳ này và kỳ trước…
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
Ví dụ:
LƯỢNG
BÁO CÁO GIÁ THÀNH Sử dụng vượt định mức  quy định
THÁNG 4/2020 thưởng, phạt.
Khoản mục Zkh Ztt Máy móc hư hỏng  sửa chữa kịp
thời.
1.CP NVLTT 100 121
Ghi chép sai  điều chỉnh kịp thời.
2.CP NCTT 40 42
3.CP SXC 40 37 GIÁ
Cộng 180 200 Mua giá cao  xem xét chính sách
1 % !! !
tă ng 2 mua hàng.
i p h í
Ch Giá thực sự tăng xem lại giá bán
Áp dụng phương pháp tính giá sai
 điều chỉnh kịp thời
(4) Thông tin và truyền thông

- Thông tin là những tin tức cần thiết cho những


người sử dụng. Thông tin được cung cấp qua hệ
thống thông tin.
- Truyền thông là việc truyền đưa tin tức đến các
đối tượng sử dụng. Truyền thông là một phần của
hệ thống thông tin.
- Hệ thống thông tin kế toán là phân hệ quan trọng
trong hệ thống thông tin của đơn vị.
(4) Thông tin và truyền thông (tt)

• Mục tiêu đối với hệ thống thông tin kế toán:

- Có thật, phát sinh - Đúng kỳ

- Đầy đủ - Trình bày và công bố

- Đánh giá, chính xác - Quyền và nghĩa vụ


(4) Thông tin và truyền thông (tt)

• Hai bộ phận quan trọng trong hệ thống thông tin kế toán:

- Chứng từ kế toán: có chức năng ghi nhận từng nghiệp vụ


kinh tế xảy ra.

→ Kiểm tra, giám sát tỉ mỉ về từng hành vi kinh tế thông qua


thủ tục lập chứng từ.

→ Giúp ngăn chặn kịp thời các hành vi sai phạm để bảo vệ tài
sản của đơn vị.
(4) Thông tin và truyền thông (tt)

Ví dụ:
Thủ tục lập và xét duyệt
phiếu chi sẽ giúp ngăn
chặn những nghiệp vụ chi
tiền mặt không phù hợp
với quy định.
(4) Thông tin và truyền thông (tt)

- Sổ sách kế toán:

+ Là bước trung gian tiếp nhận những thông tin ban


đầu trên chứng từ để xử lý;

+ Hình thành thông tin tổng hợp trên các báo cáo kế
toán của đơn vị

+ Hệ thống sổ sách chi tiết và khoa học sẽ góp


phần đáng kể trong việc bảo vệ TS của đơn vị.
(5) Giám sát

• Là quá trình nhà quản lý đánh giá chất lượng của


HTKSNB của đơn vị.

• Có hai loại giám sát:


Kiểm soát trong
- Giám sát thường xuyên.
công ty của ta
có thật sự hữu
- Giám sát định kỳ. hiệu chưa???
Vai trò của kiểm soát nội bộ

 Ưu điểm:
- Củng cố nề nếp trong quản lý, khai thác và
triển khai các sáng kiến nhằm nâng cao năng
lực quản lý;
- Bảo vệ tài sản của đơn vị và bảo đảm độ tin
cậy của hệ thống thông tin trong đơn vị;
- Góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Những hạn chế tiềm tàng của HTKSNB

• Vấn đề con người;


• Sự thông đồng;
Khó
• Những tình huống bất vượt
thường; qua

• Gian lận quản lý;


• Quan hệ giữa lợi ích – chi
phí...
Bài tập
Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.

a.Thủ quỹ đồng thời là kế toán hàng tồn kho


b.Nhân viên làm việc thờ ơ vì kết quả khen thưởng bình quân.
c.Đơn vị quy định về quy tắc ứng xử của nhân viên mua hàng khi giao dịch
với bên ngoài, ví dụ, tiếp khách, ăn uống, quà cáp….
d.Các phiếu xuất kho không được lập kịp thời và thường xuyên do thủ kho
phải kiêm nhiệm cả công việc của nhân viên nhận hàng và giao hàng.
e.Cuối quý, kế toán tổng hợp có trách nhiệm lập báo cáo tài chính và nộp
cho ban giám đốc kiểm tra, xem xét.
f.Hàng năm, ban kiểm soát của công ty thường tổ chức các cuộc kiểm tra
đột xuất để đánh giá việc tuân thủ nội quy làm việc mà doanh nghiệp đã
ban hành.
Bài tập

g. Hàng tồn kho được giữ trong kho có khoá bảo vệ và được kiểm
kê cuối kỳ
h. Tách biệt kế toán tiền và thủ quỹ, đồng thời định kỳ kiểm kê và
đối chiếu dư quỹ với sổ kế toán
i.Ban kiểm soát độc lập với ban giám đốc và giám sát hoạt động
của ban giám đốc.
j. Thủ trưởng đơn vị là người dễ tính nên nhân viên đi công tác chỉ
cần lập bảng kê để thanh toán công tác phí.
k. Phòng kế toán lập dự toán chi phí và nộp cho ban giám đốc xét
duyệt
l. Công ty thuê kiểm toán viên độc lập về kiểm toán hàng năm cho
doanh nghiệp
Trình tự nghiên cứu HTKSNB của KTV

 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU HTKSNB:

Tại sao phải tìm hiểu


hệ thống KSNB của
công ty chúng tôi?
Trình tự nghiên cứu HTKSNB của KTV (tt)

• Bước 1: Tìm hiểu về hệ thống KSNB và mô tả trên


hồ sơ kiểm toán;
• Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát;

• Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm


kiểm soát;
• Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm soát;

• Bước 5: Điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản đã


dự kiến.
Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội
(1) bộ và mô tả trên hồ sơ kiểm toán

(2) Đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát

Thiết kế thử nghiệm


Mức tối đa cơ bản trên số dư và Mức thấp hơn
mức tối đa
nghiệp vụ

(3) Thiết kế và thực hiện các thử


nghiệm kiểm soát

(4) Đánh giá lại rủi ro kiểm soát

Không
CR giống với dự
kiến

Có (5) Thiết kế lại các thử


nghiệm cơ bản

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản


trên số dư và nghiệp vụ 53
Trình tự nghiên cứu HTKSNB của KTV (tt)
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ
•Tìm hiểu trên hai phương diện, đó là:
- Hệ thống KSNB có được thiết kế phù hợp không;
- KSNB có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay không.
•Mục đích:
-Xác định các sai phạm
-Xem xét các yếu tố ảnh hưởng có thể dẫn đến rủi ro làm
BCTC bị sai lệch trọng yếu;
- Thiết kế các thử nghiệm cơ bản…
•Tìm hiểu các bộ phận của HTKSNB: 5 bộ phận
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ

(1) Tìm hiểu về môi trường kiểm soát:

Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:


+ Tính chính trực và các giá trị đạo đức;
+ Đảm bảo về năng lực;
+ Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
+ Triết lý quản lý và phong cách điều hành;
+ Cơ cấu tổ chức;
+ Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm;
+ Chính sách nhân sự.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

(2) Tìm hiểu về đánh giá rủi ro:

+ Phương thức nhận dạng rủi ro;

+ Mức độ quan tâm đến việc


đánh giá rủi ro;

+ Những biện pháp để đối phó


với rủi ro.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

(3) Tìm hiểu về thông tin và truyền thông:

+ Tìm hiểu các loại nghiệp vụ chính trong đơn vị;

+ Xem xét việc xử lý các nghiệp vụ;

+ Tìm hiểu tiến trình lập BCTC;

+ Tìm hiểu KSNB cho từng chu trình nghiệp vụ:


 Chu trình bán hàng và thu tiền;
 Chu trình mua hàng và thanh toán;
 Chu trình tiền lương.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

(4) Tìm hiểu về các hoạt động kiểm soát:

KTV phải cân nhắc kết quả đạt được trong quá
trình tìm hiểu về những bộ phận khác của hệ thống
KSNB (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro...)

Ví dụ: Trong khi tìm hiểu những chứng từ liên quan đến
các nghiệp vụ tiền, KTV có thể biết số dư trên tài khoản
TGNH của đơn vị có được đối chiếu định kỳ với số dư
trên bảng sao kê của ngân hàng hay không.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

(5) Tìm hiểu về việc giám sát:

Phương pháp sử dụng:

+ Trao đổi với các nhà quản lý;

+ Nghiên cứu về công việc của KTV nội bộ.


Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

• Phương pháp tìm hiểu hệ thống KSNB:

(1) Dựa vào kinh nghiệm kiểm toán trước đây tại đơn
vị (nếu có):

Ví dụ: Trong hồ sơ kiểm toán năm trước có thông


tin về những loại sai sót đã được phát hiện và
nguyên nhân, lúc này, KTV sẽ tiếp tục theo dõi xem
chúng có được đơn vị sửa chữa hay không.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

(2) Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám
sát, và những nhân viên khác;
(3) Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách: sơ đồ tổ
chức, sổ tay chính sách, sơ đồ hạch toán, sổ
nhật ký, sổ cái…;
(4) Quan sát các hoạt động kiểm soát và vận
hành của chúng trong thực tiễn.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)
• Lập hồ sơ kiểm toán:
Bảng tường thuật Bảng câu hỏi Lưu đồ

Có ? ?
ô n g
Kh

Phép thử Walk-through


Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

Bảng tường thuật: là sự mô tả bằng văn bản về HTKSNB.

Bảng tường thuật đúng cách phải trình bày đầy đủ 4 điểm
sau:

+ Nguồn gốc của mọi chứng từ và sổ sách;

+ Tất cả các quá trình đã xảy ra;

+ Sự luân chuyển chứng từ, sổ sách;

+ Nêu rõ các hoạt động kiểm soát cần thiết.


Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)
Ví dụ:

Khách hàng: Công ty Toàn Ánh Thực hiện: An Ngày: 15/09/201x

Ngày: 31/12/201x Xem xét lại: Thái Ngày: 28/09/201x


Toàn Ánh là một công ty sản xuất dầu ăn và thực hiện bán hàng qua
các nhà phân phối. Tất cả các Đơn đặt hàng của nhà phân phối đều phải có
xét duyệt của Đại diện bán hàng khu vực (công ty có đại diện bán hàng tại
các khu vực địa lý trong cả nước) trước khi đơn đặt hàng này được gửi về
Phòng kinh doanh của công ty.
Đại diện bán hàng khu vực sẽ xét duyệt Đơn đặt hàng của nhà phân
phối dựa trên tình hình kinh doanh hiện tại của mỗi nhà phân phối để đảm bảo
khả năng thu được tiền khi bán hàng cho nhà phân phối.
Khi nhận được đơn đặt hàng đã có xét duyệt của Đại diện bán hàng khu vực,
Phòng kinh doanh sẽ kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng (thông qua
xem xét tình hình hàng tồn kho hiện tại trong các tập tin dữ liệu trên máy tính)
và phê chuẩn việc bán chịu…
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ: là bảng


liệt kê nhiều câu hỏi đã được chuẩn bị trước về
các quá trình kiểm soát trong từng lĩnh vực, kể cả
môi trường kiểm soát.

Bảng câu hỏi thường được thiết kế dưới


dạng trả lời Có, Không, hoặc Không áp dụng.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)
Ví dụ Bảng câu hỏi về KSNB: Chu trình: mua hàng – trả tiền
Tên và chức vụ của các nhân viên được phỏng vấn:
Bà Vân (Phụ trách kế toán).
Ông Quang (Trưởng bộ phận mua hàng).

Trả lời Ghi


Không Yếu kém chú
Câu hỏi
áp Có Không Quan Thứ
dụng trọng yếu
1. Tất cả các đơn đặt hàng có được
phê chuẩn bởi Trưởng bộ phận mua v
hàng hay không?
2. Có quy định về số tiền thanh toán tối
đa mà một người có trách nhiệm v v
được quyền phê duyệt hay không?
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

Lưu đồ: là những hình vẽ biểu thị hệ thống


thông tin kế toán và các hoạt động kiểm soát có
liên quan bằng những ký hiệu đã được quy ước.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

Ví dụ Tài liệu (Document): mọi tài liệu, giấy tờ


như séc, hóa đơn bán hàng…

Xử lý thủ công (Manual Process): các hoạt


động bằng thủ công như chuẩn bị hóa
đơn bán hàng, xét duyệt…
Lưu trữ độc lập (Offine Storage): hồ sơ,
hay những phương tiện khác dùng để lưu
trữ tài liệu…

Quyết định (Decision): chỉ ra các tình


huống xử lý khác nhau tùy theo việc một
điều kiện có thỏa mãn không…
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)

Phép thử Walk-through:

Mục đích: kiểm tra lại xem đã mô tả đúng hiện trạng


của từng chu trình nghiệp vụ hay chưa.

Phương pháp: chọn một vài nghiệp vụ và lần theo


từng bước thực hiện xem có diễn ra phù hợp với
các bảng mô tả hay không.
Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát

Trình tự đánh giá:


(1) Nhận diện các mục tiêu kiểm soát (sai sót
tiềm tàng – cơ sở dẫn liệu quản lý)
(2) Nhận diện các thủ tục kiểm soát chủ yếu
(3) Nhận diện và đánh giá các nhược điểm
của hệ thống kiểm soát nội bộ
(4) Đánh giá rủi ro kiểm soát
Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (tt)
(1) (2) (3)
Sai sót tiềm Các thủ tục kiểm soát Nhận diện và đánh giá nhược điểm
tàng/ Cơ sở dẫn chủ yếu
Tại đơn vị có Nếu không, thì có
liệu quản lý
thủ tục kiểm thủ tục kiểm soát
soát đó không? bổ sung không?
Mô tả.

Việc chi quỹ có thể - Không kiêm nhiệm giữa Có


không được phê người xét duyệt các
chuẩn (Hiện hữu chứng từ thanh toán với
và phát sinh) người ký séc.
- Nhà quản lý được ủy Không Không
quyền mới được ký séc.
Một chứng từ có Ngay khi phát hành séc, Có
thể thanh toán hai phải đóng dấu “Đã thanh
lần (Hiện hữu và toán” trên chứng từ thanh
phát sinh) toán và các chứng từ có
liên quan.
Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (tt)

(4) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:

- Dựa trên những bằng chứng thu thập được qua


bước tìm hiểu HTKSNB và từ phép thử walk-
through.

- KTV thường dự kiến mức rủi ro kiểm soát cao nhất


có thể.

- Đánh giá mức rủi ro kiểm soát có thể diễn tả theo


định lượng hoặc định tính.
Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (tt)

Ví dụ:

- Rủi ro kiểm soát của nghiệp vụ chi quỹ do không


ngăn chặn hoặc phát hiện được sai phạm vì không
phê chuẩn là 20%;

- Rủi ro kiểm soát của nghiệp vụ chi quỹ là thấp.


Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát

• KTV thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát


trong trường hợp:
–KTV kỳ vọng thủ tục kiểm soát được thực hiện
hữu hiệu
–Thực hiện thủ tục cơ bản không thể cung cấp
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
• Đối tượng: thủ tục kiểm soát của đơn vị.
Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát (tt)

Thử nghiệm kiểm soát

Phỏng Quan Điều Thực


vấn sát tra hiện lại
Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát (tt)
Ví dụ:

Sai sót tiềm


Thủ tục kiểm soát
tàng/ Cơ sở Thử nghiệm kiểm soát
chủ yếu
dẫn liệu

Ngay khi phát hành Quan sát việc đóng dấu


Một chứng từ
séc, phải đóng dấu các chứng từ và/ hoặc
có thể thanh
“Đã thanh toán” trên lấy mẫu kiểm tra các
toán hai lần
chứng từ thanh toán chứng từ thanh toán để
(Hiện hữu và
và các chứng từ có xem có đóng dấu “Đã
phát sinh)
liên quan. thanh toán” không?
Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm soát

Giúp KTV điều chỉnh thời gian và phạm vi các thử


nghiệm cơ bản đã dự kiến trong chương trình kiểm toán.

Ví dụ:

Khi kết quả của các thử nghiệm kiểm soát cho thấy CR thấp
đúng như mức đánh giá sơ bộ, KTV sẽ giữ nguyên kế hoạch
ban đầu về các thử nghiệm cơ bản. Ngược lại, khi CR cao
hơn mức dự kiến, KTV cần tăng các thử nghiệm cơ bản hoặc
mở rộng phạm vi thực hiện chúng.
Bước 5: Điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản
đã dự kiến

- Đối tượng: các thông tin, số liệu trên BCTC.

- Hai loại thử nghiệm cơ bản:

+ Thủ tục phân tích;

+ Thử nghiệm chi tiết.


Bước 5: Điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản
đã dự kiến (tt)

Ví dụ: Khi CR được đánh


giá cao hơn mức xác định ban
đầu, để thu thập bằng chứng về
sự hiện hữu của HTK gửi tại kho
công cộng, thay vì chỉ cần yêu
cầu xác nhận từ phía đơn vị kinh
doanh kho công cộng, KTV yêu
cầu phải được chứng kiến kiểm
kê số hàng trên.
BÀI TẬP
1. Câu nào dưới đây không phải là bộ phận hợp
thành của HTKSNB:

a) Rủi ro kiểm toán

b) Hoạt động kiểm soát

c) Thông tin và truyền thông

d) Môi trường kiểm soát


BÀI TẬP
2. Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ
nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây
của HTKSNB:

a) Hoạt động kiểm soát

b) Môi trường kiểm soát

c) Thông tin và truyền thông

d) Hệ thống kiểm soát chất lượng


BÀI TẬP
3. Khi nghiên cứu và đánh giá HTKSNB, KTV không
bắt buộc phải:

a) Tìm hiểu môi trường kiểm soát và hệ thống kế toán

b) Xác định liệu các thủ tục kiểm soát được thiết kế
có được thực hiện trên thực tế

c) Điều tra mọi khiếm khuyết của HTKSNB

d) Thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem hệ thống


kế toán có hoạt động hữu hiệu trong suốt thời kỳ
xem xét không?
BÀI TẬP

4. Thủ tục nào dưới đây KTV không áp dụng


thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:

a) Quan sát

b) Kiểm tra tài liệu

c) Xác nhận

d) Phỏng vấn
BÀI TẬP

Câu 5. Hãy thiết kế thủ tục kiểm soát cho mỗi sai
phạm tiềm tàng dưới đây:
a. Nhân viên thu nợ có thể không nộp tiền vào quỹ.
b. Mua hàng không đúng nhu cầu sử dụng.
c. Thanh toán hai lần cho cùng một lô hàng mua.
d. Mua hàng theo giá cao hơn giá thị trường.
e. Nhân viên kế toán thông đồng với khách hàng để xóa
sổ nợ gây thiệt hại cho công ty.

You might also like