Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRẦN THỊ TRÀ MY
Nội dung
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB
Thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ nhu cầu của các
đối tượng khác nhau
Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một tầm nhìn rộng và
mang tính quản trị, trong đó kiểm soát nội bộ không còn chỉ là
một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra
cho các lĩnh vực hoạt động và tuân thủ.
Lịch sử hình thành hệ thống KSNB
QUÁ TRÌNH
Hội đồng
quản trị Đối với BC
Kiểm soát
Người nội bộ Đối với tính
quản lý tuân thủ
CON
NGƯỜI Mục tiêu:
Nhân viên ĐẢM BẢO HỢP Hữu hiệu &
LÝ hiệu quả
Định nghĩa Kiểm soát nội bộ (tt)
4 nội dung cơ bản:
• Quá trình:
- Một chuỗi các hoạt động kiểm soát được kết hợp với
nhau thành một thể thống nhất.
- Quá trình kiểm soát là phương tiện giúp đạt mục tiêu.
• Con người:
- HĐQT, BGĐ và các nhân viên trong đơn vị.
- Con người sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm
soát và vận hành chúng.
Định nghĩa Kiểm soát nội bộ (tt)
• Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối là các mục
tiêu sẽ đạt được.
• Các mục tiêu: các mục tiêu của hệ thống KSNB rất
rộng và chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt động của
đơn vị.
Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB
Giám sát
Hoạt
Tr
in
uy
động
gt
ền
kiểm soát
ôn
th
Th
ôn
Đánh giá rủi ro
Khái niệm:
Được biểu hiện thông qua các chuẩn mực, quy trình và
cơ cấu tổ chức, trong đó hướng dẫn cho mọi thành viên
trong đơn vị ở các cấp khác nhau trong việc thực hiện
trách nhiệm và ra quyết định.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)
Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo cho nhân viên có được
những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm
vụ của mình.
→ Tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù
hợp;
→ Góp phần rất lớn trong việc giúp đơn vị đạt được
các mục tiêu.
(1) Môi trường kiểm soát (tt)
• Khái niệm:
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân
tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được
mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro.
(2) Đánh giá rủi ro (tt)
Xác định mục tiêu
• Sự cải tiến của sản phẩm của đối thủ cạnh tranh;
• Đề xuất các biện pháp để ứng phó nếu rủi ro xảy ra.
(2) Đánh giá rủi ro (tt)
• Từ bỏ mục tiêu;
Khái niệm:
- Là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện.
- Là các hành động cần thiết cần thực hiện để đối phó
với rủi ro đe dọa đến việc đạt mục tiêu của tổ chức.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
Mục tiêu: Chỉ bán cho
các KH có thể thu tiền
đúng hạn
Rủi ro:
• KH không trả nợ
• KH chiếm dụng nợ
Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị:
• Phân chia trách nhiệm đầy đủ;
• Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ;
• Kiểm soát vật chất;
• Kiểm tra độc lập việc thực hiện;
• Phân tích rà soát.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
• Phân chia trách nhiệm đầy đủ:
- Không để một cá nhân nào nắm tất cả các khâu
của một nghiệp vụ.
- Không cho phép kiêm nhiệm một số chức năng
trong đơn vị.
Mua Kế Thủ
GĐ
hàng toán kho
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
+ Ban Giám đốc ban hành chính sách bán chịu với
những hóa đơn dưới 10 triệu đồng.
+ Phòng kinh doanh xét duyệt bán chịu theo chính sách
đó.
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
Sử dụng thiết bị
Tách biệt
trách nhiệm
Mục đích:
Phát hiện các biến động bất
thường → xác định nguyên
nhân → xử lý kịp thời.
Phương pháp:
Đối chiếu định kỳ tổng hợp
và chi tiết, thực tế và kế
hoạch, kỳ này và kỳ trước…
(3) Hoạt động kiểm soát (tt)
Ví dụ:
LƯỢNG
BÁO CÁO GIÁ THÀNH Sử dụng vượt định mức quy định
THÁNG 4/2020 thưởng, phạt.
Khoản mục Zkh Ztt Máy móc hư hỏng sửa chữa kịp
thời.
1.CP NVLTT 100 121
Ghi chép sai điều chỉnh kịp thời.
2.CP NCTT 40 42
3.CP SXC 40 37 GIÁ
Cộng 180 200 Mua giá cao xem xét chính sách
1 % !! !
tă ng 2 mua hàng.
i p h í
Ch Giá thực sự tăng xem lại giá bán
Áp dụng phương pháp tính giá sai
điều chỉnh kịp thời
(4) Thông tin và truyền thông
→ Giúp ngăn chặn kịp thời các hành vi sai phạm để bảo vệ tài
sản của đơn vị.
(4) Thông tin và truyền thông (tt)
Ví dụ:
Thủ tục lập và xét duyệt
phiếu chi sẽ giúp ngăn
chặn những nghiệp vụ chi
tiền mặt không phù hợp
với quy định.
(4) Thông tin và truyền thông (tt)
- Sổ sách kế toán:
+ Hình thành thông tin tổng hợp trên các báo cáo kế
toán của đơn vị
Ưu điểm:
- Củng cố nề nếp trong quản lý, khai thác và
triển khai các sáng kiến nhằm nâng cao năng
lực quản lý;
- Bảo vệ tài sản của đơn vị và bảo đảm độ tin
cậy của hệ thống thông tin trong đơn vị;
- Góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Những hạn chế tiềm tàng của HTKSNB
g. Hàng tồn kho được giữ trong kho có khoá bảo vệ và được kiểm
kê cuối kỳ
h. Tách biệt kế toán tiền và thủ quỹ, đồng thời định kỳ kiểm kê và
đối chiếu dư quỹ với sổ kế toán
i.Ban kiểm soát độc lập với ban giám đốc và giám sát hoạt động
của ban giám đốc.
j. Thủ trưởng đơn vị là người dễ tính nên nhân viên đi công tác chỉ
cần lập bảng kê để thanh toán công tác phí.
k. Phòng kế toán lập dự toán chi phí và nộp cho ban giám đốc xét
duyệt
l. Công ty thuê kiểm toán viên độc lập về kiểm toán hàng năm cho
doanh nghiệp
Trình tự nghiên cứu HTKSNB của KTV
Không
CR giống với dự
kiến
KTV phải cân nhắc kết quả đạt được trong quá
trình tìm hiểu về những bộ phận khác của hệ thống
KSNB (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro...)
Ví dụ: Trong khi tìm hiểu những chứng từ liên quan đến
các nghiệp vụ tiền, KTV có thể biết số dư trên tài khoản
TGNH của đơn vị có được đối chiếu định kỳ với số dư
trên bảng sao kê của ngân hàng hay không.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)
(1) Dựa vào kinh nghiệm kiểm toán trước đây tại đơn
vị (nếu có):
(2) Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám
sát, và những nhân viên khác;
(3) Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách: sơ đồ tổ
chức, sổ tay chính sách, sơ đồ hạch toán, sổ
nhật ký, sổ cái…;
(4) Quan sát các hoạt động kiểm soát và vận
hành của chúng trong thực tiễn.
Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiếm soát nội bộ (tt)
• Lập hồ sơ kiểm toán:
Bảng tường thuật Bảng câu hỏi Lưu đồ
Có ? ?
ô n g
Kh
Bảng tường thuật đúng cách phải trình bày đầy đủ 4 điểm
sau:
Ví dụ:
Ví dụ:
Khi kết quả của các thử nghiệm kiểm soát cho thấy CR thấp
đúng như mức đánh giá sơ bộ, KTV sẽ giữ nguyên kế hoạch
ban đầu về các thử nghiệm cơ bản. Ngược lại, khi CR cao
hơn mức dự kiến, KTV cần tăng các thử nghiệm cơ bản hoặc
mở rộng phạm vi thực hiện chúng.
Bước 5: Điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản
đã dự kiến
b) Xác định liệu các thủ tục kiểm soát được thiết kế
có được thực hiện trên thực tế
a) Quan sát
c) Xác nhận
d) Phỏng vấn
BÀI TẬP
Câu 5. Hãy thiết kế thủ tục kiểm soát cho mỗi sai
phạm tiềm tàng dưới đây:
a. Nhân viên thu nợ có thể không nộp tiền vào quỹ.
b. Mua hàng không đúng nhu cầu sử dụng.
c. Thanh toán hai lần cho cùng một lô hàng mua.
d. Mua hàng theo giá cao hơn giá thị trường.
e. Nhân viên kế toán thông đồng với khách hàng để xóa
sổ nợ gây thiệt hại cho công ty.