You are on page 1of 24

PHÂN TÍCH CƠ BẢN

PHÂN TÍCH CƠ BẢN (Các nhà đầu tư)


• Cổ tức
• Khả năng sinh lời của công ty
• Triển vọng tăng trưởng
• Ước tính mức giá cổ phiếu trong tương lai.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT (Các nhà đầu cơ)


• Ước tính cung - cầu cổ phiếu
• Theo dõi biến động giá
• Vẽ thành biểu đồ để dự đoán mua - bán cổ phiếu
• Nghiên cứu diễn biến của thị trường
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ TỔNG THỂ

TỶ GIÁ

PHÂN TÍCH VĨ MÔ LÃI SUẤT

THUẾ

HỘI NHẬP PHÁT TRIỂN


So sánh hệ
Xem xét
số tài chính
ngành và
của công ty
tác động
với toàn
đến công ty.
ngành
PHÂN TÍCH NGÀNH
Ngành có
được
Khả năng
khuyến
cạnh tranh
khích mở
rộng?
Hoạt động quản lý

Hoạt động R&D (Research & Development)

PHÂN TÍCH Tình trạng tài chính


DOANH NGHIỆP Khả năng lợi nhuận

Triển vọng tăng trưởng

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp


Khả năng thanh toán

Khả năng về vốn, hiệu quả sử dụng vốn

ĐÁNH GIÁ Khả năng trang trải


TÀI CHÍNH
Khả năng sinh lời

Đánh giá thu nhập


CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
NHÓM TỶ SỐ THANH KHOẢN

NHÓM TỶ SỐ CƠ CẤU NGUỒN VỐN &


TÀI SẢN

NHÓM TỶ SỐ HIỆU SUẤT HOẠT


ĐỘNG

NHÓM TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

NHÓM TỶ SỐ GIÁ THỊ TRƯỜNG


NHÓM TỶ SỐ THANH KHOẢN
• Phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán cho các khoản nợ

ngắn hạn

•  Hệ số này thấp (đặc biệt là khi < 1) thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu
• Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải
thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho

• Lý do: hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp hơn.
NHÓM TỶ SỐ CƠ CẤU NGUỒN VỐN & TÀI SẢN

• Đánh giá mức độ rủi ro khi đầu tư


vào doanh nghiệp

• Đánh giá mức độ hợp lý của việc


đầu tư tài sản trong doanh
nghiệp.
NHÓM TỶ SỐ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG

• Đánh giá việc tổ chức, quản lý dự trữ của doanh nghiệp (rút ngắn được chu kỳ kinh

doanh, giảm lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho)

• Tỷ số thấp => doanh nghiệp dự trữ vật tư quá mức gây ứ đọng hàng tồn kho hoặc

tình hình tiêu thụ sản phẩm chậm


NHÓM TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Biên lợi nhuận gộp càng cao


=> Doanh nghiệp làm ăn càng có lãi & hiệu quả.
1 đồng doanh thu thuần => thu bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ những gì bạn thu về so với những gì bạn phải bỏ ra


• Đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp

•  ROA cao và ổn định trong một thời gian dài => công ty sử dụng tài sản ngày
càng hiệu quả và tối ưu
Đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu trong
doanh nghiệp

• Hệ số đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa phần vốn được hình thành
từ nợ vay và vốn chủ sở hữu.
• Hệ số đòn bẩy tài chính cao chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nợ vay để
thúc hoạt động sản xuất.
• Chỉ báo về khả năng sinh lợi của doanh nghiệp

• Gồm 2 loại là:

 EPS cơ bản

 EPS pha loang (độ chính xác cao)


EPS = HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

o EPS LỚN:

• DOANH NGHIỆP HIỆU QUẢ

• CỔ PHIẾU HẤP DẪN, ĐÁNG ĐƯỢC GIÁ CAO

o EPS NHỎ

• DOANH NGHIỆP KÉM HIỆU QUẢ

• CỐ PHIẾU KÉM HẤP DẪN, CHỈ ĐÁNG GIÁ THẤP


NHÓM TỶ SỐ GIÁ THỊ TRƯỜNG

• Nhà đầu tư hay thị trường sẵn sàng trả bao nhiêu để đổi lấy 1 đồng
thu nhập hiện tại của doanh nghiệp?

• GIÚP NHẬN ĐỊNH:

 NÊN/KHÔNG NÊN ĐẦU TƯ

 CHIẾN THUẬT ĐẦU TƯ NÀO CHO PHÙ HỢP


• P/E cao thể hiện sự kỳ vọng của nhà đầu tư về việc tăng trưởng
thu nhập từ cổ phiếu

• P/E thấp có thể nói cổ phiếu đang bị định giá thấp và là cơ hội để
chúng ta mua vào.

• P/E ở mức thấp duy trì khoảng thời gian

=> Triển vọng phát triển của doanh nghiệp không còn tươi sáng
Giá cổ phiếu đang cao gấp bao nhiêu lần so với giá trị ghi sổ của doanh
nghiệp?

P/B ổn định hơn EPS


=> EPS biến động quá lớn thì áp dụng P/B để xem xét sẽ hiệu quả hơn.

You might also like