Professional Documents
Culture Documents
Ltot - C3, C4, C5,... C10
Ltot - C3, C4, C5,... C10
• Ví dụ 2: Theo quan điểm trượt, hãy chứng minh quan điểm cho rằng: Khi ô tô
chạy với tốc độ cực đại thì sự trượt giữa bánh xe và mặt đường là nhỏ nhất và
khi đó có thể coi tốc độ thực tế gần bằng tốc độ lý thuyết.
Giải: - Biết rằng ở Chế độ Vmax sẽ ứng với MeP (ωeP), tỷ số truyền lực itln = itlmin.
- Khi đó FkV = .ηtl .itlmin = Fkmin
- Với bán kinh lăn rl = rl0 - λf . Fk và Fk = Fkmin thì sự khác biệt giữa rl và rl0
(tức là bán kính tính toán r) là nhỏ nhất.
- Sự khác biệt giữa tốc độ lý thuyết và tốc độ thực tế chỉ là ở sự khác biệt
giữa bán kính tính toán và bán kính lăn. Nếu sự khác biệt này là nhỏ thì có thể coi
hai tốc độ này là gần như nhau, tức là sự trượt không đáng kể (bỏ qua sự trượt).
LTOT – C3
3.3 Các quan hệ động học của bánh xe lăn:
• Bánh xe bị động không phanh (lăn không trượt):
- Tốc độ lý thuyết = tốc độ thực tế . ωk
- Bán kính lăn = bán kính tính toán
V V0
rl r
Nhận xét:
• Ví dụ ứng dụng: Xác định độ trượt tại bánh xe khi biết lực kéo hoặc
lực phanh trên bánh xe đó.
Độ trượt khi kéo: δk = = 1 – rl /r [3.3] , trong đó:
rl = r - λf . Fk [3.2] với Fk và λf cho trước.
Độ trượt khi phanh: δp = = r/rl – 1 [3.4] trong đó:
rl = r + λf ./ Fp / với Fp và λf cho trước.
LTOT – C3
3.4 Các lực và mô men tác dụng lên bánh xe:
- Bánh xe là bộ phận tiếp xúc với mặt đường và năng lượng được
truyền qua lại giữa bánh xe – mặt đường thông qua sự tiếp xúc đó.
- Mỗi bánh xe sẽ có 2 điểm chịu lực tác động: tại trục bánh xe và vùng tiếp xúc bánh xe – mặt đường. Ba trạng
thái lăn của bánh xe sẽ ứng với 3 trạng thái chịu lực tương ứng.
3.4.1 Bánh xe bị động không phanh: V
ϕy
4.4 Đồ thị cân bằng lực kéo – đồ thị cân bằng công suất:
Mục đích: Mô tả PTCB lực kéo và PTCB công suất bằng đồ thị phụ thuộc vào tốc độ V. Căn cứ vào đồ thị
đánh giá được tính chất động lực học của ô tô.
4.4.1 Đồ thị cân bằng lực kéo:
Cho một xe ô tô cụ thể với đồ thị đặc tính
Ngoài của động cơ, các thông số HTTL, Fk [N] I
các thông số cấu tạo – Hãy vẽ đồ thị
Cân bằng lực kéo ở các tay số: II
Fk = = mgCosα.f + 0.63Cx V2.S + mgSinα + m.δj.j III Ff + F w
Trình tự: MAX I0
- Vẽ các đường Fk (V) dựa vào đặc tính ngoài động cơ Me (ωe), IV Fw
các thông số HTTL. Sử dụng quan hệ: Fk = và V =
- Vẽ đường cản lăn Ff = mgf (đường bằng, α = 0)
- Vẽ đường cản gió Fw = 0.63Cx V2.S Ff
- Vẽ đường tổng Ff + Fw 0 Vmax V[m/s]
Nhận xét đồ thị:
LTOT – C4
4.5 Ứng dụng đồ thị CBLK (hoặc CBCS) để xác định các thông số động lực học cơ
bản của ô tô:
- Xác định Vmax: Giao điểm của Fkn với đường (Ff + Fw)
- Xác định Jmax : mδjJmax = Max I Jmax =
- Xác định imax = tg αmax : mgSinαmax = MAXI αmax = Arsin
- Xác định jmaxi hặc imaxi [ở tay số i nào đó i= 2,.. (n-1)]: Tương tự tính từ MAXi nào
đó.
- Xác định tốc độ cực đại các tay số Vmaxi
LTOT – C4
Xác định tải trọng pháp tuyến trên cầu sau chủ động. hg
Z2(a +b) – Fw .hg - G.a = 0 giải ra Z2 Ff2 G Ff1 Fk
Biện luận: Fkmax = MMe.itl1.ηtl/r Z2. φ Z2 a b Z1
Các giả thiết tính toán độ dốc cực đại.
Lập phương trình và giải. Bỏ qua Mf1,2
Fik = = mgfCosαmax + mg Sinαmax giải ra imax.= tgαmax
LTOT – C4
Bài tập 2: Một xe ô tô khi chuyển động đều trên đường bằng thì đạt tốc độ lớn nhất là V[m/s]. Hãy xác định gia
tốc cực đại và khả năng leo dốc cực đại của xe. Cho các thông số m[kg], itl1..n,ηtl, r[m], Cx, S[m2], hệ số thích ứng
theo mô men của động cơ KM , số cản lăn f, hệ số δj .
Giải: - Tốc độ đã cho chính là tốc độ Vmax . Với 5 giả thiết ở chế độ này ta có thể viết P/t cân bằng lực kéo:
FVk = Mpe . Itln .ηtl / r = mgf + 0.63CxV2max .S từ đây giải ra Mpe .
- Xác định MMe = KM . Mpe .
- Xác định gia tốc cực đại: Nêu 5 giả thiết.
Viết PTCB lực kéo: Fjk = = mgf + mδj Jmax
giải ra Jmax.
- Xác định độ dốc cực đại imax: Nêu 5 giả thiết
Viết PTCB lực kéo: Fik = = mgfCosαmax + mg Sinαmax
giải ra imax.= tgαmax
LTOT – C5 XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC CƠ BẢN CỦA ÔTÔ
Loại xe [ V max ]
km/h
Xe du lịch: < 1.2 dm 3 0.3 – 0.4 > 100 km/h 0.06 – 0.1
1.2 – 1.5 dm 3 0.3 – 0.4 > 130 km/h 0.08 – 0.1
> 2.5 dm 3 0.3 – 0.4 > 150 km/h > 0.1
Xe tải: Loại thường 0.25 – 0.4 80 – 110 0.02 – 0.03 0.04 – 0.06
Xe ben 0.35 – 0.5 60 - 80 0.03 – 0.04 0.05 – 0.07
Xe địa hình > 0.4 60 – 100 0.02 – 0.03 0.04 – 0.06
• , là các giá trị lực chủ động riêng yêu cầu ứng với mô men xoắn cực đại Mme ở tay số I
và n.
• là lực chủ động riêng yêu cầu của xe ở chế độ Vmax, tay số n
LTOT – C
Ví dụ ứng dụng: Xác định công suất danh định của động cơ xe tải có: m = 10 tấn, S = 6 m 2 , C x = 0.9 với yêu cầu là:
Xe đạt tốc độ [V max ] = 90 km/h (25 m/s) trên đường tốt có độ dốc [ s v n ] = 1% và ở tay số cao nhất vẫn đạt được
độ dốc yêu cầu [s Mn ] = 3%.
Giải: Ta có: Lực chủ động F = F k – F w = F f + F i hay = f + i
hay [] = f + [ i ] = 0.015 + 0.01 = 0.025
Công suất yêu cầu của động cơ thỏa mãn đều kiện nói trên được xác định:
[ Pev ] = .([]. G + 0.63C x .S.[ V 2 ] ).[ V ]
= (0.025x10,000x 9.81 + 0.63x 0.9x6x 25 2 ).25 = 120 kW
• Tiếp theo chúng ta phải kiểm tra xem với công suất danh định như vậy thì ô tô có thể leo dốc 3% ở tay số cao
nhất n hay không?
Với khái niệm Hệ số thích ứng theo tốc độ K ω = ω e M / ω e P = 0.6 (đối với động cơ xăng) thì tốc độ yêu cầu ở chế
độ s =3% sẽ là: [ V] = 0.6. [Vmax} = 15 m/s.
Ngoài ra ta có lực chủ động riêng ớ chế độ này bằng: = 0.015 + 0.03 = 0.045
Từ đó: [ Pe M ] = ( 0.045x10.000x9.81 + 0.63x0.9x6 x15 2 ).15 = 75 kW
Công suất thực tế ở chế độ mô men cực đại khi K M = 1.15 sẽ là:
M P
LTOT – C5
0 ωe
LTOT – C6 PHANH Ô TÔ
6.1 Đặt vấn đề:
- Vấn đề hiệu quả phanh.
- Vấn đề ổn định khi phanh.
- Tương tự về mặt động lực học như chương 4.
6.2 Các lực tác dụng lên ô tô khi phanh:
- Lực phanh Fp1, Fp2 do cơ cấu phanh. V
- Lực quán tính Fj = m.δj.jp
- Lực cản gió Fw = 0.63CxV2S Fw Fj
- Trọng lượng G = m.g hg G
- Cản lăn Ff1 = Z1.f , Ff2 = Z2. f Ff2 Fp2 Ff1 Fp1
- Mô men cản lăn Mf1 , Mf2 Z2 b a Z1
- Phản lực pháp tuyến Z1, Z2 Hình 6.1 Lực tác dụng lên ô tô khi phanh
LTOT – C6
- Điều kiện trượt dọc: Fp1 + Fp2 = Gsinαtrượt = (Z1 + Z2).ϕ = Gcosαtrượt .ϕ Z2 ϕ
- Do đó αtrượt = Actg ϕ
LTOT – C7
• Điều kiện trượt ngang: (Y’ + Y’’) đạt giới hạn bám ngang = (Z’ + Z’’)ϕy
• Với Z’ + Z’’ = Fltsinβ+ Gcosβ
• Y’ + Y’’ = Fltcos β – Gsinβ
• Từ đó điều kiện trượt:
• Fltcos β – Gsinβ = (Fltsinβ+ Gcosβ).ϕy
• Flt = m.= suy ra Vtrượt =
• Nhận xét:
LTOT – Chương 8 TÍNH NĂNG CƠ ĐỘNG CỦA Ô TÔ
8.1 Khái niệm chung:
- TNCĐ là khả năng chuyển động được trên đường xấu hoặc không có đường.
- Khái niệm đường xấu: cản mặt đường lớn (Ff + Fi), đường trơn (khả năng bám kém).
- Nguyên tắc tăng tính cơ động của ô tô: Động cơ mạnh, tận dụng tối đa khả năng bám, hạn chế tối đa sự trượt
giữa bánh xe và mặt đường (giảm tổn thất do trượt), các yếu tố hình học.
8.2 Tăng tính năng cơ động ở xe 4x4:
Thực hiện bài toán so sánh khả năng chuyển động của một ô tô với 2 phương án dẫn động 4x4 và 4x2 ở trạng
thái chuyển động trên đường xấu (bám kém, lực cản lớn):
Tình huống: Ôtô leo dốc, đường trơn. Hãy chứng minh rằng xe 4x2 không leo được, xe 4x4 có thể leo dễ dàng!
- Điều kiện leo dốc (PTCB lực kéo – C4, bỏ qua F w và Fj ): Fk = Ff + Fi = giá trị (a) nào đó .
- Tuy nhiên Fk bị hạn chế bởi khả năng bám của cầu chủ động: Fk Z.ϕ = (b) với ϕ rất nhỏ (đường trơn) và Z là tải
trọng pháp tuyến của cầu chủ động:
Ứng với xe 4x2 thì Z = Z1 (hoặc Z2): có thể xảy ra (b)<(a) tức là lực kéo mà mặt đường có thể tiếp nhận được
không đủ để thắng lực cản nên xe không thể leo được dốc (trượt quay tại chỗ hoặc tuột xuống dốc)
Ứng với xe 4x4 thì Z = Z1 +Z2 nên (b)>(a) tức là lực kéo mà mặt đường tiếp nhận được lớn hơn lực cản nên ô tô
có thể leo dốc dể dàng.
LTOT – C8
8.3 Vi sai cầu chủ động và tính năng cơ động của ô tô:
8.3.1 Đặt vấn đề:
8.3.2 Quan hệ động học và mô men của vi sai:
Động học: ωex + ωin = 2ω0 i0
Mô men: Mex + Min = M0 M0 , ω0
= ηr
Khái niệm về hiệu suất riêng ηr
Vi sai không ma sát: Mex ,ωex Min ,ωin
ηr = 1 Mex = Min = M0 (= Mk = Me.itl.ηtl)
Hoặc Fkex = Fkin = Bánh ngoài (ex) Bánh trong (in)
Nhận xét: Ưu, nhược điểm.
LTOT – C8
Ví dụ ứng dụng: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường tốt với hệ số bám là
ϕ (= ϕex = ϕin) thì một bên bánh xe (bánh ex) bị sa lầy và hệ số bám của nó giảm
đi một nửa (ϕex = ½ ϕ). Hãy xác định lực kéo tiếp tuyến lớn nhất có thể có được
tại cầu chủ động trong 2 trường hợp nói trên và chứng minh rằng trong trường
hợp thứ 2 (đường xấu) ô tô có thể không chuyển động được. Ô tô có vi sai cầu là
loại thường (không ma sát).
Giải: - Lực kéo lớn nhất có thể có ở cầu chủ động được xác định theo điều kiện
bám của cầu chủ động đó: Fkmax = Z.ϕ
- Trường hợp đường tốt: Fkmax = Fkmaxin + Fkmaxex = Zin ϕ + Zex ϕ = Z. ϕ
- Trường hợp đường xấu (ϕex = ½ ϕ): Fkmax = 2 Fkmaxex = 2Zex.ϕex = Zex . ϕ = Z. ϕ
Như vậy lực kéo cực đại khi đường xấu đã giảm đi một nửa!
Với giá trị lực kéo nhỏ như vậy có thể không thắng được lực cản và ô tô không
thể vượt qua vũng lầy đó.
LTOT – C8
• 8.3.3. Vi sai chống trượt và tính năng cơ động:
- Là vi sai có hiệu suất riêng thấp và có thể thay Fk/Fkmax 1
đổi (điều khiển) được.
- Nguyên lý giảm hiệu suất riêng VS 0.75 Không VS ηr=1
- Quan hệ phân phối mô men: 0.75
= ηr < 1 tức là Min > Mex - Mô men xoắn 0.5 0.5
dồn cho bánh xe bám tốt (trượt quay ít) nhiều hơn. 0.25
- Mức độ (hiệu quả) chống trượt phụ thuộc vào 0.25
hiệu suất riêng ở trạng thái đó :
Sức kéo của cầu được đánh giá : Fk/Fkmax = Fk/ Z.ϕ 0 0.25 0.5 0.75 1
Khi đường xấu, ϕex giảm, tỷ số 0 1 thì
sức kéo của cầu phụ thuộc vào ηr như hình vẽ.
LTOT – Chương 9 QUAY VÒNG Ô TÔ
• 9.1 Đặt vấn đề:
• 9.2 Động học và động lực học quay vòng:
• 9.2.1 Động học quay vòng đúng (lý thuyết): L
• Các bánh xe lăn trên các vòng tròn đồng
• Tâm O0 (tâm quay lý thuyết) với bán kính βng
• Quay vòng lý thuyết R0. B
• Các góc quay cầu trước khác nhau: βt
• βng βt : Cotg βng - Cotg βt = R0
• Ứng dụng:
• - Hình thang lái
• - Kiểm tra cơ cấu hình thang lái. O0
LTOT – C9
• 9.2.2 Động học quay vòng thực tế:
Sử dụng sơ đồ 1 vết (khi β nhỏ, βn = βt = β) L
- Khi quay vòng lý thuyết ( R lớn, V nhỏ), bỏ V2
Qua góc lệch hướng: β α2
Bán kính quay vòng lý thuyết: R0 = V1 α1
- Quay vòng thực tế, xuất hiện góc lệch hướng R R0
α1 và α2 của 2 cầu. Ta có: )
Bán kính quay vòng thực tế R = O0
- So sánh 2 trường hợp rút ra kết luận về ảnh hưởng O
của góc lệch hướng tới quỹ đạo quay vòng của ô tô:
LTOT – C9
• R0 = R =
α1 > α2 (QV Thiếu) α1 < α2 (QV thừa) α1 = α2 (QV trung tính)
R > R0 R < R0 R = R0
L L L
V 2 , α2 V2,α2 V2 α2
V1, α1 V 1, α1 R V1, α1 R
R0 R0 R0
O
R O0 O0 O O0
O
LTOT – C9
Khi ô tô chuyển động thẳng (β = 0), chịu lực ngang (gió ngang):
o
α1 > α2 α1 < α2 α1 = α2
V1 Flt V2 V1 V2 V1 V V2
α1 α2 α1 α2 α1 α2
Y Flt Y Y
Nhận xét:
LTOT – Chương 10: TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỦA Ô TÔ
10.1 Đặt vấn đề.
- Mục đích của chương học:
- Khái niệm về tiêu hao nhiên liệu theo quãng đường qđ
qđ = [lít/100km] [10.1]
Trong đó: Q [lít] là lượng nhiên liệu tiêu hao khi ô tô chạy quãng đường S [km].
10.2 Phương trình tiêu hao nhiên liệu:
10.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tố ảnh hưởng tới THNL của ô tô:
- Tổng quát: THNL của ô tô = f( động cơ, chế độ tải trọng, chế độ chuyển động, tình trạng
mặt đường, tình trạng kỹ thuật của xe, trình độ người lái…)
- Phương trình tiêu hao nhiên liệu là phương trình mô tả THNLđ phụ thuộc vào các yếu tố
nói trên.
- Tiêu hao nhiên liệu của động cơ:
LTOT – C.10
THNL của động cơ được xác định bằng thực nghiệm:
- Xác định THNL theo thời gian GT = = [kg/h] [10.2]
Trong đó: t [h] là thời gian thử nghiệm, G[kg nl] là lượng nhiên liệu tiêu hao trong thời gian t,
Q[lít] lương nhiên liệu tiêu hao tính ra lít.
- GT không phản ánh được mức tải (công suất) của động cơ ở chế độ thử!
- Sử dụng thông số Xuất tiêu hao nhiên liệu: Pe, ge Pe
ge = GT/Pe [kg/kw.h] [10.3]
với Pe là công suất động cơ tương ứng khi thử nghiệm [kW].
Nhận xét: Ở chế độ đặc tính ngoài vì Pe = f(ωe ) ge
nên ge cũng phụ thuộc ωe , đặc tính ge = f(ωe) gemin
gọi là Đặc tính THNL của động cơ và là ωe
thông số thực nghiệm cho trước. Hình 10.1 Đặc tính THNL của động cơ
LTOT – C10
10.2.2 Xây dựng phương trình THNL:
Mục đích: - Là biểu thức tính toán THNL của ô tô.
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cấu tạo, vận hành... Tới THNL.
Phương pháp xây dựng:
Bắt đầu từ [10.2] và [10.3], chú ý các đơn vị phù hợp.
Q= = Thay vào [10.1] ta có qđ = Trong đó:
- = = ( + .V x 3.6 / 1000 [ đơn vị P – kw, V – km/h ]
Từ đó qđ = , với = 1/t cuối cùng ta có:
qđ = [ 10.4]
Nhận xét:
LTOT - C10
1.1
1 1
0.5 0.9
0 0.4 0.8 Yp 0 0.4 0.8
10.4 Đường đặc tính THNL của ô tô khi chuyển động đều:
Như bài toán trên ta xác định được qđ ứng với 1 tốc độ V, ở 1 tay số nào đó và trên 1 loại
đường với ψ nào đó. Nếu thực hiện nhiều lần bài toán với V thay đổi (ứng với các hệ số cản ψ
khác nhau thì ở mỗi tay số ta sẽ xây dựng được các đường cong qđ (V,ψ)
Có dạng như hình vẽ sau:
LTOT – C10