Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Trình Vô Cơ Nhóm 6 NHI
Thuyết Trình Vô Cơ Nhóm 6 NHI
NHÓM 6
1
THÀNH VIÊN NHÓM
STT Tên MSSV
1 Huỳnh Diễm Quy 20128145
2 Từ Trung Đan 20128103
3
A 1.1 Tổng Quan về HCl
SẢN XUẤT AXIT Axit clohidric còn có tên gọi khác như axit clohydric, axit
muriatic, Cloran
CLOHIDRIC
Nguồn : wikipedia
4
A 1.2 Lịch Sử Về HCl
Tóm tắt:
Vào đầu thế kỷ thứ mười, bác sĩ và nhà giả kim Trong thế kỷ XVII, Johann Rudolf Glauber
người Ba Tư Abu Bakr al-Razi ) đã tiến hành sử dụng muối (natri chloride) và acid
các thí nghiệm với ammonium chloride và sunfuric để điều chế natri sunfat, giải phóng
sulfat ngậm nước của các kim loại khác nhau, ra khí hydro chloride.
được ông chưng cất cùng nhau. , do đó tạo ra 2NaCl + H2SO4 → 2HCl + Na2SO4
khí hydro clorua Năm 1772, Carl Wilhelm Scheele cũng thực
hiện phản ứng này và đôi khi được coi là
người phát hiện ra nó. Joseph Priestley điều
chế được hydro chloride tinh chất vào năm
1772 và vào năm 1818 thì Humphry Davy
chứng minh rằng nó là hợp chất của hydro
và chlor.
5
A 1.2 Lịch Sử Về HCl
Trong công nghệ Leblanc, muối ăn được
chuỷển hóa thành Na2CO3 bằng acid
sunfuric, đá vôi và than, tạo ra hydro Sau đó công nghệ Hargreaves đã được
chloride như một sản phẩm phụ. tạo ra, nó là tương tự như công nghệ
Leblanc, ngoại trừ việc người ta sử
dụng lưu huỳnh dioxide, nước, không
khí thay cho acid sulfuric trong phản
ứng
Trong đầu thế kỷ XX thì công nghệ
Leblanc đã được thay thế bằng công
nghệ Solvay,
6
A 1.3 Cấu trúc và tính chất GIỚI THIỆU CHUNG.
THỰC NGHIỆM.
CẤU TRÚC
CỦA HCl
KẾT LUẬN.
7
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
TÍNH CHẤT
CỦA HCl TÍNH CHẤT VẬT LÝ
KẾT LUẬN.
8
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
GIỚI THIỆU CHUNG.
KẾT LUẬN.
Nguồn : wikipedia
9
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
10
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
11
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
12
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ
13
A 1.3 Cấu trúc và tính chất
Tác dụng với muối
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
14
C
ỨNG DỤNG
15
16
Phương Pháp
Chưng Cất
Clorua Kim
Loại
và H2SO4
17
Đôi Nét Về Phương Pháp
- Đây là phương pháp cổ điển.
- Gây ô nhiễm và độc hại cao.
- Không có ý nghĩa trong lớn trong kỹ
thuật.
- Được thực hiện ở nhiệt độ cao.
- Đôi khi được sử dụng để điều chế HCl
tinh khiết trong phòng thí nghiệm. 18
Phương pháp cổ điển
Quy Trình Quy trình Leblanc
(Thế kỉ XIX)
Mannheim (Thế kỉ XVII)
Sodium chodide, sulfuric acid,
Feedstock Sodium chodide, sulfuric acid Feedstock
coal, calcium carbonate
19
QUY TRÌNH MANNHEIM SẢN XUẤT MOP
20
QUY TRÌNH MANNHEIM SẢN XUẤT SOP
21
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Khí HCl
H2SO4 đặc
Bông
NaCl
rắn
H2O
Bọt khí chính là
HCl
22
23
A GIỚI THIỆU
Khái niệm: Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân hủy các
hợp chất hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ.
Bản chất: Phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp
B. PHƯƠNG
chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ.
Phản ứng nhiệt phân có thể thuộc phản ứng oxy hóa -
khử hoặc không.
PHÁP PHÂN HỦY VD: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 : Thuộc phản ứng oxi hoá - khử.
CaCO3 → CaO + CO2 : Không thuộc phản ứng oxi
NHIỆT CÁC MUỐI hoá - khử.
Phương pháp phân hủy nhiệt rất tốn kém về nhiên liệu cũng
CLORUA như nguyên liệu đầu. Đây chỉ mang tính về nguyên lý. Trong
thực tế phương pháp này hầu như không được sử dụng trừ
khi khí HCl được sinh ra như là sản phẩm của một quá trình
phân hủy trong các sản xuất khác.
24
B. NHIỆT PHÂN MUỐI CLORUA
Muối
clorua MUỐI AMONI CLORUA.
25
B. NHIỆT PHÂN MUỐI CLORUA
26
B. NHIỆT PHÂN MUỐI CLORUA
Trong phòng thí nghiệm, nhiệt
phân muối amoni clorua, tinh
thể NH4Cl khi được đun nóng
trong ống nghiệm sẽ phân huỷ
thành khí NH3 và khí HCl.
27
B. NHIỆT PHÂN MUỐI CLORUA
28
B. NHIỆT PHÂN MUỐI CLORUA
29
A Giới thiệu phương pháp
• Axit HCl hay Axit clohiđric, do phân ly hoàn toàn trong nước
PHẦN 3
nên axit clohiđric được xếp vào nhóm axit mạnh.
• Axit HCl được sản trong công nghiệp chủ yếu thông qua
PHƯƠNG PHÁP phương pháp điện phân Xút – Clo. Sau quá trình điện phân thu
TỪ KHÍ Cl2 VÀ
H2 • Đây là phương pháp sản xuất acid HCl bằng cách cho H2 và
Cl2 vào lò đốt, sau đó nung đến nhiệt độ 2000 độ C để phản
ứng xảy ra, khí hidro clorua tạo thành được hấp thụ bằng
nước khử khoáng để thu được dung dịch acid với độ tinh
khiết cao.
30
1. Nguyên liệu đầu vào
Sử dụng sản
phẩm của quá
trình điện phân 31
nước muối
1. Nguyên liệu đầu vào
Sử dụng sản
phẩm của quá
trình điện phân 32
nước muối
2) Sơ đồ sản xuất HCl từ H2 và Cl2
33
2) Sơ đồ sản xuất HCl từ H2 và Cl2
- Nguồn nguyên liệu H2 và Cl2 sau khi điện phân được cho vào
buồng đốt, và gia nhiệt đến khoảng 2000 độ C (thường cho dư
khí H2 từ 1 – 2% để không còn Clo trong sản phẩm).
- Sau thời gian phản ứng, khí hydro clorua được dẫn vào tháp hấp
thu chính, khi đó nước khử khoáng (nước cất) được xả từ từ
vào tháp hấp thu chính, để hòa tan khí Hydro clorua thành dung
dịch acid Chlohydric sản phẩm.
- Một phần khí chưa được 34hòa tan sẽ dẫn vào tháp hấp thu thứ 2
(Tháp hấp thu khí thừa) và tiếp tục xả nước khử khoáng để hòa
tan, và đưa lại về tháp chính, sau đó chuyển thành sản phẩm.
- PT phản ứng:
2) Sơ đồ sản xuất HCl từ H2 và Cl2
35
3) Yêu cầu sản phẩm
36
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP
37
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP
DEFOAMER
38
Hiện nay, thay vì sử dụng phương pháp đốt nhiệt lên 2000 độ C có mặt của
ngọn lửa, đã có nghiên cứu về phương pháp QUANG HÓA, sử dụng ít nhất 1
buồng quang hóa kích hoạt bức xạ để thực hiện phản ứng trong lò chứa H2
và Cl2 và có cảm biến theo dõi nồng độ H2 và Cl2 của các nhà khoa học đến
từ Mỹ đã được cấp bằng sáng 39chế.
!!!
KHÁM PHÁ KHOA HỌC
40
sơ đồ
công nghệ
PHẦN 1
sản xuất
HCl NGUYÊN LIỆU
41 PHẦN 2
42
TINH CHẾ NƯỚC MUỐI NGHÈO
43
Điện phân
44
45
C. NGUYÊN
PHẦN 2: SƠ ĐỒ LÍ HOẠT
CÔNG NGHỆ ĐỘNG
SẢN XUẤT CỦA CHẤT BỀN BỌT
HCl
46
2.1 Công đoạn điều dụng khí clo/H2
47
2.2. CÔNG ĐOẠN TỔNG HỢP HCl
48
Ưu và ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
49
50
PHẦN 1
51
1 Giới thiệu về H3PO4
52
2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ
H3PO4 là một axit yếu thường được gặp dưới dạng sirô
không màu, không mùi, khó bay hơi.
Axit photphoric là chất rắn kết tinh không màu, không mùi,
hút ẩm.
Trong cấu trúc tinh thể của nó gồm có những nhóm tứ diện
PO4 liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Cấu trúc đó vẫn
còn được giữ lại trong dung dịch đậm đặc của axit ở trong
nước và làm cho dung dịch đó sánh giống như nước đường.
Axit photphoric tan trong nước đó được giải thích bằng sự
tạo thành liên kết hidro giữa phân tử H3PO4 với những phân
tử nước.
54
CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI
Khối lượng phân tử: 98đvC
Là axit 3
k2= 6,2.10-8
nấc
k3= 4,4.10-13
56
4 Nguyên liệu sản xuất H3PO4
Quặng photphat
(apatit) với 32% hàm
lượng P2O5, ngoài ra
còn có H2SO4 98%
57
5 Ứng dụng
58
A) LOẠI BỎ GỈ SÉT
59
B) TRONG NÔNG NGHIỆP
diamonium monoammonium
supe lân (TSP) hydrophosphate dihydrogenphosphate
(DAP) (MAP)
60
C) THỰC PHẨM, ĐỒ UỐNG
61
D. DƯỢC PHẨM VÀ MỸ PHẨM
62
E. CÔNG DỤNG KHÁC
Axit Photphoric được sử dụng như một chất điện ly trong các tế bào nhiên liệu acid phosphoric.
Làm chất điện phân trong pin nhiên liệu hoặc trong máy tạo oxyhydrogen.
Làm thủy tinh, gạch men
Được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp
Nó cũng được sử dụng để loại bỏ các mỏ khoáng sản, vết bẩn xi măng và vết nước cứng trong ngành xây dựng.
Axit Photphoric cũng được sử dụng như một chất tẩy rửa trong các ngành liên quan đến xây dựng, loại bỏ khoáng
sản trầm tích, vết bẩn xi măng, và vết nước cứng.
Trong công nghiệp sản xuất sơn, H3PO4 được thêm vào với mục đích tăng khả năng bám dính, tốc độ bay hơi sơn
nhanh khô và chống gỉ cho bề mặt kim loại
Trong nha khoa dùng sử dụng làm chất vệ sinh, là dung dịch làm sạch và tẩy trắng
Được sử dụng trong xứ lý nước thải của các ngành sản xuất công nghiệp như dệt may, điện tử, xỉ mạ,..
Ngoài ra acid phosphoric có thể hoạt động như một tác nhân oxy hóa để sản xuất các sản phẩm than hoạt tính.
63
64
CÁC QUY TRÌNH PHẦN 1
SẢN XUẤT SẢN XUẤT AXIT BẰNG PHƯƠNG
H3PO4 PHÁP ƯỚT
PHẦN 2
65
PHẦN 1: SẢN XUẤT AXIT PHOTPHORIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI
C. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT BỀN BỌT
( PHƯƠNG PHÁP ƯỚT)
66
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
C. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT BỀN BỌT
Dihydrat CaSO4.2H2O
70 – 85ºC, 26-32% P2O5
Hemihydrat CaSO4.1/2H2O
85-100ºC; 40-50% P2O5
Anhydric CaSO4
105-118ºC, 47% P2O5
4. Kết tinh
5. Lọc, rửa
68
ƯU VÀ NHƯỢC LÍ
C. NGUYÊN ĐIỂM CỦA
HOẠT QUY
ĐỘNG TRÌNH
CỦA HEMIHYDRAT
CHẤT BỀN BỌT
69
2.QUY TRÌNH HYDRAT
C. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT BỀN BỌT
70
ƯU VÀC.NHƯỢC
NGUYÊN LÍĐIỂM CỦA CỦA
HOẠT ĐỘNG QUY TRÌNH
CHẤT HYDRAT
BỀN BỌT
71
3.QUY TRÌNH TÁI KẾT TINH
C. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT BỀN BỌT
72
3.QUY TRÌNH TÁI KẾT TINH
C. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT BỀN BỌT
73
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI
Nước thải: chứa
Khí thải: H3PO4, sunfat, canxi
thành phần chủ yếu là và một số tạp chất Thải rắn: thạch cao
HF và SiF4 như asen, uranium,
radium…
77
CĐ 1: Điều chế photpho bằng phương pháp nhiệt hóa học
Tricanxi photphua tiếp tục được phản ứng tiếp với quặng
Đốt phot pho trong trong khí dư canxi photphat để tạo thành phốt pho ở dạng hơi và canxi
oxít. Sau đó, phốt pho hơi này được ngưng tụ tạo ra phốt
Nước ( hạt
nước)
Hấp thụ P2O5 vào hạt hơi nước
Tách khí và sol
của axit
pho vàng (P4).
trong lò tạo axit
79
CĐ2: Đốt photpho với oxi trong không khí
Sản phẩm phốt pho đi ra khỏi lò là ở dạng
khí, sau khi tách khỏi bụi nó được ngưng tụ
lại ở dạng lỏng có màu vàng (phốt pho
vàng) và được bảo quản ở nhiệt độ 60 –
80°C
80
CĐ 3: Ngưng tụ, hấp thụ oxít vào nước, loại bỏ xỉ ra
ngoài để tạo ra sản phẩm axít có nồng độ đạt theo yêu cầu.
Sau đó hơi của oxit acid của P sẽ được đưa sang thiết bị
hydrat (R3) cùng lúc này thì acid loãng ở thiết bị (T-6) sẽ
được dội từ trên xuống để làm hòa lẫn với oxit của
photpho.
Trong thiết bị (R-3), acid sẽ được tạo thành ở dưới đáy
được đưa về thiết bị làm nguội (E9) sau đó đưa về kho để
tồn trữ. Một phân sẽ tạo ra mù acid, mù acid này được
thiết bị venturi (S4)
Ở thiết bị này thì nước sẽ được bơm (P7) đưa vào ở
giữa venturi; mù acid sẽ tan lẫn vào nước 1 phần phần
còn lại qua tháp tách (C5) ở đây thiết bị này nước sẽ dội
từ trên xuống mù acid sẽ được hòa lẫn và được đưa
xuống và khí trơ sẽ được đưa ra ngoài ở phía đỉnh của
tháp tác (C5), phần mù acid được hòa tan sẽ quay lại
tháp (R3) để tạo thành acid sản phẩm.
81
.
Công nghệ sản xuất H3PO4 nhiệt và P2O5 rắn Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ:
Ở đây không khí sẽ được đưa vào thiết bị sấy
không không khí (5) sẽ đi qua thiết bị lọc không khí
sau đó được đưa vào thiết bị lò đốt photpho (1) ở
đây P4 lỏng được đưa vào, thiết bị này có bộ phận
giảm nhiệt độ vỏ áo chưa dầu, ở đây sẽ sảy ra quá
trình oxi hóa hình thành hợp chất P2O5, sau đó
P2O5 hơi được đưa vào thiết bị ngưng tụ (3) một
phần P2O5 sẽ kết tinh lại và được vít tải (7) đưa ra
ngoài và đóng bao, một phần khí không ngưng tụ
thì sẽ được đưa qua thiết bị rửa khí (4). Ở đây
P2O5 hơi sẽ bị hòa tan và quay xuống thùng chưa
acid (6) và sau đó được bơm acid hút về kho, một
phần còn lại để hồi lưu.
Ở thiết bị này có điểm lợi là chúng ta có thể sản
xuất được hai loại là acid và P2O5 luôn, khi cần có
thể đem P2O5 pha với nước là có acid dùng
82
C
ƯU NHƯỢC ĐIỂM:
Acid phosphoric được sản xuất từ phương pháp nhiệt có nhiều ưu
nhược điểm. Có thể tổng quát như sau:
Nhược điểm:
Ưu điểm:
83
NHÓM 6
CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT AXIT
THANK YOU FOR WATCHING