Professional Documents
Culture Documents
cholinecgic (RM1)
• Thuốc kháng gastrin: proglumid……
Cimetidin
Ranitidin
Famotidin
Nizatidin
Dược động học
Cimetidin
THƯỜN
G GẶP
ÍT GẶP
HƠN
Lưu ý nhỏ
tương tác thuốc ?
Phenytoin, theophylin,
phenobarbital,
mexiletin… có thời
gian bán thải dài hơn
khi dùng chung với
Cimetidin
Các thuốc khác ít hoặc drugs
không ức chế Cyt P450
Antacid làm giảm hấp
thụ các thuốc kháng H2
=> nên uống cách nhau
1-2 giờ
I .1. T HUỐC KHÁNG RECEP TE R HIS TAM IN
PHỤ NỮ PHỤ NỮ
CÓ THAI CHO CON BÚ
Thận
trọng KHI TIÊM
CIMETIDIN
QUA ĐƯỜNG
TĨNH MẠCH
Viên: 200,300,400 mg
Cimedidin Thế hệ I 400 - 800 +++
Tiêm: 300 mg/2ml
Viên: 150,300 mg
Ranitidin Thế hệ II 150 - 300 +
Tiêm: 50 mg/2ml
Viên: 20,30,40 mg
Nizatidin Thế hệ III 20-40 0
Tiêm: 10 mg/ml
Omepzazol
Lansoprazol
Pantoprazol
Rabeprazol
Dược động học
Hấp thu nhanh
qua đường tiêu
Sinh
hóa khả dụng
theo
(thayđường
đổi tùy
uống
thuộccó thểliều
theo tới
70%
dùng nếu dùng
và pH dạ
lặp
dày)lại.
Chuyển
Thuốc gắnhóa qua
gan,
mạnhthời
vàogian
80%
bán thảihuyết
protein khoảng
30 - 90 phút.
tương.
I.2. THUỐC ỨC C HẾ Thải
BƠM qua thận
PROTON
ức chế
cơ chế tác dụng H+/K+ -
ATPase
dẫn xuất
Xét đại diện của
omeprazol benzimidaz của H
+ /K+-A
ol ở tế b TPase
ào thà
nh d ạ
dày
acid nhóm
HÓA
pH
sulphenami
c
• Tỉ lệ liền sẹo
tác dụng
(làm lành vết
loét) có thể
đạt 95% sau 8
tuần điều trị
• Rất ít ảnh
95%
hưởng đến
khối
lượng dịch vị
sự bài
tiếtỨC
I.2. THUỐC pepsin
CHẾ BƠM PROTON
chỉ định
Hội chứng
Zollinger -
Ellison
Chứng trào
ngược dạ
dày - thực
quản
Loét dạ dày
- tá tràng
Loéttriển
tiến mà
dùng thuốc
kháng H2
không hiệu
quả
I.2. THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
tác dụng không muốn
THẬN TRỌNG
• Kháng
tác dụng
acetycholin, tác dụng
làm giảm tiết không
• Khô mong muốn
miệng
acid dịch vị. • Táo bón
• Giảm tiết dịch • Bí tiểu
40 – 50% có • Tăng nhãn áp
thể phối hợp • Tim đập
với các thuốc nhanh
kháng • .........
Histamin.
I .3.THUỐC KHÁN G ACET YLC HOLI N Ở RE CE PTOR M1
- CHOLI NEC GIC ( RM 1)
pirenzepin telenzepin
I .3.THUỐC KHÁN G ACET YLC HOLI N Ở RE CE PTOR M1
- CHOLI NEC GIC ( RM 1)
Cơ chế
Pirenzepine ức chế tiết axit dạ dày ở liều
thấp hơn mức cần thiết để ảnh hưởng
đến nhu động đường tiêu hóa, tiết nước
bọt, hệ thần kinh trung ương, chức năng
tim mạch, mắt và tiết niệu.
Tác dụng
Giảm chuột rút Điều trị loét tá tràng Liều 100 - 150 mg/
hoặc co thắt dạ hoặc dạ dày hoặc các ngày vượt trội so với
dày, ruột và bàng giả dược
vấn đề về ruột
quang
=> thúc đẩy chữa lành
vết loét tá tràng, giảm
đau cả ngày lẫn đêm và
tiêu thụ thuốc kháng
• Có thể được sử dụng cùng với thuốc kháng axit hoặc thuốc khác axit bổ sung.
trong điều trị loét dạ dày tá tràng.
• Có thể được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn, nôn và say tàu xe.
I.4. THUỐC
KHÁNG GASTRIN
Gastrin là hormone
do tế bào G ở hang vị tiết ra
do tác dụng của thức ăn/
do kích thích dây thần kinh X
CƠ CHẾ thuốc kháng gastrin
• Gastrin gắn vào receptor trên tế bào thành làm
tiết dịch vị, pepsin và yếu tố nội dạ dày.
• Thuốc kháng Gastrin có cấu trúc hóa học tương tự như của dịch dạ dày
(G-17) và cholecystokinin (CCK) (hai loại bradykinin ruột)
=> đối kháng thụ thể gastrin - cạnh tranh với Gastrin.
tác dụng thuốc kháng gastrin
Ố C
HU G
T ÁN
H
K ID
A C
ANTACID
1 DƯỢC ĐỘNG HỌC
3 CHỈ ĐỊNH
8 CHẾ PHẨM
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các antacid chứa Mg++, Al+++ được hấp thu rất ít nên có
tác dụng tại chỗ.
• Rất ít tan trong nước, xuống ruột tác dụng với SO42-
hoặc CO32- tạo muối ít tan, tránh được hấp thu base nên
không gây nhiễm base máu.
• Dùng lâu, Mg2+ sẽ giữ nước, có tác dụng nhuận tràng.
?Buồn nôn ?Thay đổi trạng thái tâm thần Sỏi thận
Canxi dư cũng có thể dẫn đến chứng nhiễm kiềm. Trong tình trạng này, cơ thể
không tạo ra đủ axit để hoạt động bình thường.
TƯƠNG TÁC THUỐC
• Giảm hấp thụ nhiều thuốc cùng dùng
Vì vậy khi áp dụng phác đồ chữa viêm dạ dày, cần uống thuốc đặc hiệu trước antacid 1-2
h.
PHỐI HỢP ANTACID
Kết hợp thuốc tác dụng nhanh với thuốc tác dụng chậm
Chất này khắc phục tác dụng phụ của chất kia
Có thể làm giảm hấp thu các thuốc khác khi dùng cùng với antacid
Không nên dùng antacid quá mạnh và kéo dài vì dễ gây viêm
dạ dày do base hóa.
MAALOX: viên nén
chứa 0,4g Al(OH) 3
và Q,4g Mg(OH)2.
Ngậm hoặc nhai 1 -
GASTROPULGITE
2 viên, 1 giò sau bữa
: gói bột uống có
ăn hoặc khi khó chịu
2,5g attapulgite hoạt
lúc đau
hoá + 0,5g gel khô
PHOSPHALUGEL:
CHẾ nhôm hydroxyd
gói lOOg và
có chứa
magnesi
13g nhômcarbonat.
phosphat
PHẨM Liềukeo.
ở dạng dùng: 2 -1 -
uống
4g/ngày.
2 gói/ lần X 2-3
lần/ngày. Nên uống
1 - 2 giờ sau khi ăn
thì tác dụng của
antacid kéo dài hơn
(3-4 giờ)
CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM
thuốc
Giảm
acid
dạ dày
1.CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA OMEPRAZOL
A. Ức chế bơm
proton H+/K+- C. Kháng H2
ATPase
B. Ức chế bơm D. Ức chế bơm
proton H+/Na+- proton H+ /Ca2+ -
ATPase ATPase
1.CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA OMEPRAZOL
A. Ức chế bơm
proton H+/K+- C. Kháng H2
ATPase
B. Ức chế bơm D. Ức chế bơm
proton H+/Na+- proton H+ /Ca2+ -
ATPase ATPase
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA
NHÓM KHÁNG ACID LÀ