Professional Documents
Culture Documents
Cách Khám Thanh Qu N
Cách Khám Thanh Qu N
Niêm mạc dây thanh hoàn toàn không tiết dịch nhầy, niêm mạc được làm trơn
bởi các tế bào tiết nhầy xung quanh
Cấu tạo dây thanh
Gồm 5 lớp:
• Lớp niêm mạc: biểu mô vảy lát tầng
• Lớp Lamina Propria chia làm 3 lớp nhỏ
Lớp nông hay khoảng Reinke: chất nền
ngoại bào như là: hyaluronic acid, collagen,
elastin, lipid, cacbohydrat => quan trọng
trong rung động dây thanh
Lớp giữa: Elastin
Lớp sâu: Collagen
• Lớp cơ
Hỏi bệnh
• Các triệu chứng chính cần lưu ý:
- Đau họng: là triệu chứng chính của họng, thời gian và
mức độ đau có liên quan đến thời tiết.
- Khàn tiếng: những biến đổi về giọng nói, về âm lượng,
âm sắc, thời gian kéo dài và có liên quan tới nghề nghiệp
hay thói quen,…
- Nuốt vướng.
- Khó thở.
Tiền căn
• Nghề nghiệp: ca sĩ, giáo viên, nhân viên bán hàng, … (lưu
ý các nghề phải sử dụng giọng nói nhiều).
• Thói quen: hút thuốc lá, ăn nhiều đồ chiên xào, ăn no nằm
ngay, …
• Các bệnh lý khác kèm theo: lao phổi, ung thư tuyến giáp
(đã có phẫu thuật cắt tuyến giáp chưa), ung thư phổi-trung
thất, trào ngược dạ dày thực quản, ….
Dụng cụ
• Đèn clar
• Que đè lưỡi
• Gương soi thanh quản
• Thuốc tê (Lidocain 10% dạng xịt)
• Bộ nội soi (ống cứng hay ống mềm)
Cách khám
• Bệnh nhân ngồi ngay ngắn đối diện với thầy thuốc.
• Thầy thuốc tay trái cầm gạc kéo lưỡi bệnh nhân, tay phải cầm
cán gương soi thanh quản (tùy tuổi mà dùng các cỡ khác nhau),
tốt nhất là gây tê trước khi soi.
• Sau khi hơ nóng gương soi thanh quản, tay trái kéo lưỡi tay phải
luồn gương qua màn hầu bảo bệnh nhân kêu ê. ê. để thấy được
sự di động của dây thanh.
Khám nội soi (ống cứng)
• Bệnh nhân ngồi thẳng đối diện thầy thuốc.
• Thầy thuốc một tay cầm gạc nắm lưỡi bệnh nhân, một tay cầm ống nội
soi đưa vào vùng họng, tránh va chạm các vị trí gây nôn như lưỡi gà,
màn hầu, thành sau họng (có thể gây tê nếu bệnh nhân quá kích thích
nôn).
• Cùng lúc đưa ống nội soi vào họng bảo bệnh nhân phát âm ê, i, và hít
thở theo hiệu lệnh để tiến hành quan sát.
Mục tiêu: phải quan sát được đáy lưỡi, amydan đáy lưỡi, hố lưỡi thanh
thiệt, nẹp họng, nẹp phễu thanh thiệt, xoang lê, sụn phễu, dây thanh và
đánh giá mức độ di động của dây thanh bằng cách bảo bệnh nhân phát
âm và hít vào.
Hình ảnh thanh quản bình thường
Băng thanh thất
Thanh môn
Sụn phễu