Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 NHOM MAU
Bài 3 NHOM MAU
GL Glucose
GAL Galactose
GLNAC N-acetylglucosamine
FUC Fucose
GALNAC N-acetylgalactosamine
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
Gen B GAL Galactose: đường
chiếm ưu thế miễn dịch
chịu trách nhiệm về tính
đặc hiệu của B
GL Glucose
GAL Galactose
GLNAC N-acetylglucosamine
FUC Fucose
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
•
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
II.2. Kháng thể hệ ABO
• Cơ thể sản xuất ra các kháng thể (KT) trực tiếp chống lại KN A và/hoặc
B không có trên HC của chúng
• Các KT anti-A, Anti-B là được mô tả là xuất hiện tự nhiên bởi chúng
được sản xuất mà không có bất kỳ sự tiếp xúc với hồng cầu
• Các kháng thể ABO chủ yếu là IgM, và chúng kích hoạt bổ thể và phản
ứng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm hoặc nhiệt độ lạnh (40 C)
• KT ABO tạo ra phản ứng ngưng kết trực tiếp mạnh trong thử nghiệm
nhóm ABO
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
II.2. Kháng thể hệ ABO (tt):
• Việc sản xuất KT ABO được bắt đầu khi mới sinh nhưng hiệu giá quá
thấp để phát hiện cho đến khi trẻ được 3 đến 6 tháng tuổi
• Sản xuất KT đạt đỉnh điểm giữa 5 và 10 tuổi và giảm dần khi lớn lên
+ 0 + A
0 + + B
+ + + AB
0 0 0 O
+ Ngưng kết
0 Không ngưng kết
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
II.4.2. Phương pháp dùng hồng cầu mẫu (định nhóm máu ngược)
• Nhằm phát hiện KT hệ ABO trong huyết tương
• Sử dụng HC mẫu (A, B) đã biết trước
• Tiếp xúc với huyết thanh của mẫu thử
• Dựa phản ứng ngưng kết KN-KT để xác định có mặt hay vắng mặt KT
Anti-A, Anti-B trong huyết thanh mẫu thử -> xác định nhóm máu
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
Huyết thanh BN với HC A Huyết thanh BN với HC B Nhóm máu
+ + O
0 + A
+ 0 B
0 0 AB
+ Ngưng kết
0 Không ngưng kết
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
Định nhóm máu xuôi (HC của BN với kháng Định nhóm máu ngược (Huyết
huyết thanh) thanh BN với HC mẫu)
Nhóm Anti-A Anti-B KN trên HC HC A HC B KT trong huyết
máu thanh
O 0 0 Không có KN A + + Anti-A và Anti-
và B B
A + 0 A 0 + Anti-B
B 0 + B + 0 Anti-A
AB + + A, B 0 0 Không có Anti-
A và Anti-B
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
II.5. Kỹ thuật định nhóm máu
II.5.1 Kỹ thuật định nhóm máu bằng ống nghiệm
II. HỆ THỐNG NHÓM MÁU ABO
II.5. Kỹ thuật định nhóm máu
II.5.2 Kỹ thuật định nhóm máu bằng Gel card
III. HỆ THỐNG NHÓM MÁU RHESUS
• Năm 1939 Levine nhận thấy sự hiện diện trong huyết thanh của một
phụ nữ vừa sinh con bị thiếu tán huyết, có 1 KT làm ngưng kết hồng
cầu con và người cha.
• KT này cũng làm ngưng kết HC 85% dân số người da trắng
• Thời gian này, Landsteiner và Wiener tiêm HC của khỉ Macacus Rhesus
cho thỏ thu được KT làm ngưng kết HC của một số đông người da
trắng
• Hai loại KT do Levine và Landsteiner phát hiện có chung một đặc tính
mới gọi là Rhesus (Rh)
• KT miễn dich ở người (Levine phát hiện) xác định kháng nguyên gọi là
D
III. HỆ THỐNG NHÓM MÁU RHESUS
• Dựa trên sự hiện diện của hay vắng mặt của kháng nguyên D, người ta
phân hai nhóm: D dương hay Rh dương (Rh+) và D âm (không có D)
hay Rh âm (Rh-)
• KN Rhesus xuất hiện rất sớm trong thời kỳ bào thai và có trong tất cả
tế bào cơ thể. KN Rh do gen nằm trên NST số 1 qui định
• Năm 1943 Fisher phát hiện thêm 4 KN D, C, E, c
• Đến năm 1950 người ta biết có tất cả 5 KN D, C, c, E, e tương ứng 6
gen D, d, C, c, E, e. Trong đó gen d được hình dung trên lý thuyết, do
chưa phát hiện được kháng d (Anti d)
• Sáu gen này được xếp thành 3 cặp allen Dd, Ee, Cc.
• Có 8 haplotype: DCe, DCE, DcE, Dce, dCE, dCe, dcE, dce. Mỗi cá thể
thừa hưởng một haplotype của cha và một haplotype của mẹ
III. HỆ THỐNG NHÓM MÁU RHESUS
• KT hệ Rh xuất hiện do có tiếp xúc với KN (trên HC), nên được gọi là KT
miễn dịch, thuộc loại IgG
• Trong các KT hệ Rhesus, Anti-D là KT mạnh và quan trọng nhất
• KT kháng yếu tố Rh thường xảy ra trong 2 trường hợp:
- Người nhóm máu Rh âm nhận máu Rh+
- Mẹ nhóm Rh âm mang thai Rh+
• KT miễn dịch IgG qua được nhau thai
IV. ĐỊNH NHÓM MÁU
IV.1. Định nhóm máu thông thường: định nhóm máu ABO và Rh D
IV. ĐỊNH NHÓM MÁU
•
IV. ĐỊNH NHÓM MÁU
IV.2. Định nhóm máu phenotype:
- Ngoài nhóm máu ABO và Rhesus
- Định thêm nhóm Kell, Kidd, Duffy, MNSs
Ứng dụng: cho người cần truyền máu nhiều lần, cần ghép tủy…
V. ỨNG DỤNG TRUYỀN MÁU
V.1. Chỉ định truyền máu:
- Thiếu hồng cầu hoặc
- Thiếu các chế phẩm khác của máu (tiểu cầu, huyết tương, các yếu tố
đông máu…)
“THIẾU THÀNH PHẦN NÀO CẦN TRUYỀN ĐÚNG THÀNH PHẦN ĐÓ”
V. ỨNG DỤNG TRUYỀN MÁU
V.2. Nguyên tắc truyền máu
V.2.1. Hồng cầu lắng: Truyền khối HC hòa hợp nhóm máu ABO với
người nhận.
Nhóm máu của đơn vị
Nhóm máu máu truyền
người nhận Khối hồng cầu Máu toàn
(HC lắng) phần
O O O
A A hoặc O A
B B hoặc O B
AB hoặc A
AB AB
hoặc B hoặc O
V. ỨNG DỤNG TRUYỀN MÁU
V.2. Nguyên tắc truyền máu
V.2.2. Truyền huyết tương: Truyền các chế phẩm huyết tương hòa hợp
nhóm máu ABO với người nhận.
D (-) D (-)