You are on page 1of 27

DI TRUYỀN NHÓM MÁU

Giảng viên: TS. BS. Vũ Thị Huyền


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được các cơ sở di truyền chi phối sự di truyền
các nhóm máu cơ bản phổ biến ở người.

2. Nêu được sự vận dụng các quy luật di truyền nhóm máu
phổ biến trong thực tiễn: y pháp, truyền máu…

3. Trình bày được cơ sở di truyền của hệ thống kháng nguyên


bạch cầu người (Human Leucocyte Antigen: HLA) giải
thích tính đa hình của hệ thống HLA - Ứng dụng.
CÁC HỆ NHÓM MÁU PHỔ BIẾN
Stt Tên nhóm máu Ký hiệu NST
01 ABO ABO 9
02 MNS MNS 4
03 P P1 22
04 Rh RH 1
05 Lutheran LU 19
06 Kell KEL 7
07 Lewis LE 19
08 Dyffy FY 1
09 Kidd JK 18
10 Diego DI 17
11 Yt YT 7
12 Xg XG X
13 Scianna SC 1
14 Dombrok DO 12
15 Colton CO 7
16 Landsteiner-Wiener LW 19
17 Chido/Rodgers CH/RG 6
18 H H 19
20 Gerbich GE 2
21 Cromer CROM 1
22 Knops KN 1
23 Indian IN 11
24 Ok OK 19
25 Raph PAPH 11
26 John Milton Hagen JMH 15
27 I I 6
28 Globoside GLOB 3
DI TRUYỀN NHÓM MÁU ABO
Có 4 gen ABO, H, Se (secretor), và Le (Lewis) đóng vai trò khác nhau trong hình thành
cấu trúc 5 loại kháng nguyên A, B, H, Lea và Leb và kiểu hình cuối của nhóm máu
ABO. Trong đó, gen ABO và H kiểm soát sự có mặt của kháng nguyên ABH trên bề
mặt tế bào hồng cầu, gen Se kiểm soát gián tiếp sự có mặt của kháng nguyên ABH
trong dịch tiết cơ thể.

Các loại nhóm máu


Nhóm máu ABO
Locus gen ABO
Alen IA IB I
IA IA IA IA IB IA I

IB IA IB IB IB IB I

I IA I IB I II

3 alen IA, IB (trội) và i (lặn) : 6 KG, 4 KH


Kiểu gen (10) và Kiểu hình (6) nhóm máu ABO

KiÓu gen KH

IA1 IA1 Nhóm máu A1


IA1 IA2 Nhóm máu A1
IA1 i Nhóm máu A1
IA2 IA2 Nhóm máu A2
IA2 i Nhóm máu A2
IB IB Nhóm máu B
IB i Nhóm máu B
IA1 IB Nhóm máu A1B
IA2 IB Nhóm máu A2B Huyết thanh kháng A
ii Nhóm máu O

Kháng Kháng
A1 A1; A2
LOCUS GEN Hh

NHÓM MÁU O
LOCUS GEN Hh
HOẠT ĐỘNG CỦA GEN H
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
LOCUS GEN Se se

SeSe và Se se se se
Hồng cầu, trong
KN ABO
mô, dịch cơ thể,
Chỉ có
các chất tiết trong hồng
(nước bọt, sữa, cầu
dịch vị) NST số 19
LOCUS GEN Se se

- Các locus Se mã hóa enzym fucosyltransferase đặc biệt được


biểu hiện trong biểu mô của các mô bài tiết, chẳng hạn như
tuyến nước bọt, đường tiêu hóa và đường hô hấp.

- Enzym này xúc tác sản xuất kháng nguyên H trong dịch tiết
cơ thể. Locus Se không biểu hiện chức năng khi vắng mặt của
gen H, và vì thế gen Se cũng không biểu hiện chức năng ở
những người đồng hợp tử IOIO hh.
LOCUS Le
- Sự di truyền nhóm máu ABO còn liên quan đến hệ thống nhóm máu Lewis

- Nhóm máu Lewis gồm hai kháng nguyên là Lea, Leb biểu hiện trên hồng cầu
và trên dịch nước bọt, dịch dạ dày, ruột.

- Kháng nguyên Lea : hình thành nhờ tiền tố của chuỗi oligosaccharid (loại thứ
nhất) của kháng nguyên ABO (H)

- Kháng nguyên Leb hình thành từ sự kết hợp của kháng nguyên H và Lea.
.
- Tương tự như vậy, chỉ có loại thứ hai là cần thiết cho sự hình thành kháng
nguyên Lex, kháng nguyên Ley là sự kết hợp của kháng nguyên H và Lex
CÁC DƯỚI NHÓM CỦA NHÓM MÁU ABO
- Các dưới nhóm của nhóm máu A, B được phân biệt dựa vào sự giảm
lượng kháng nguyên A, B trên bề mặt tế bào hồng cầu.

- Nhóm máu A bình thường được xác định là A1, các dưới nhóm của
nhóm máu A được xác định dựa vào giảm lượng kháng nguyên A
trên bề mặt tế bào hồng cầu theo thứ tự A1, A2, A3, Ax, Aend, Am, Ael.

- Nhóm máu B là B3, Bx, Bm, Bel.

- Dưới nhóm của nhóm máu AB là AxB, A1Bx, AmB, A1Bm, AelB, A1
Bel, cisA2 B3, cisA2 B, cisA1 B3.

- Về mặt mặt huyết thanh học, các dưới nhóm A, B được xác định dựa
vào sự ngưng kết hồng cầu bằng kháng thể kháng A-lectin (được
ỨNG DỤNG SỰ DI TRUYỀN NHÓM MÁU
- Trong y học: truyền máu, thai sản
- Dự đoán nhóm máu, xác định con của cặp vợ chồng
Bảng loại trừ khả năng bố

Alen từ mẹ Alen từ bố Kiểu gen của con Kiểu hình nhóm máu con
IA IA IAIA A
IA IB IAIB AB
IA IO IAIO A
IB IA IAIB AB
IB IB IBIB B
IB IO IBIO B
IO IO IOIO O
DI TRUYỀN NHÓM MÁU Rh

Khỉ Macaca Rheus


Di truyền nhóm máu Rh
Rh

RR hoặc Rr rr
D D d
D C c C
C e E E
E

D d d d
c c C c
e e e E

NST số 1
8 tổ hợp => 36 KG;
locus phức hợp: D có D, Du Dw ; C có Cw Cx Cu Cg ; E có Ew Eu ET , es ei
DI TRUYỀN NHÓM MÁU DUFFY
Thấy trong huyết thanh ông Dyffy (bn Hemophilia)
Gồm 3 alen: Fya, Fyb ( đồng trội) và Fy (alen lặn)

Kiểu gen Kiểu hình


Fya Fya Fy (a+ b-)
Fya Fy Fy (a+ b-)
Fya Fyb Fy (a+ b+)
Fyb Fyb Fy (a- b+)
Fyb Fy Fy (a- b+)
Sốt rét giảm
Fy Fy Fy (a- b-)
DI TRUYỀN NHÓM MÁU DUFFY
- Glycoprotein Duffy là một thụ thể trên bề mặt tế bào, được tiết ra bởi
các tế bào máu trong quá trình viêm. Nó cũng là một thụ thể của
Plasmodium vivax (một loại ký sinh trùng xâm nhập các tế bào hồng cầu
và gây ra bệnh sốt rét). Các hồng cầu thiếu kháng nguyên Duffy có khả
năng chống lại sự xâm nhập của P. vivax vào trong tế bào.

- Các kháng thể hình thành chống lại các kháng nguyên Duffy là một
nguyên nhân của cả phản ứng truyền máu và bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh.

- Locus Duffy, FY, nằm trên NST 1 ở vị trí 1q22-q23, gồm hai exon kích
thước trên 1500bp. Hai alen chính, FYA và FYB, khác nhau bởi một Nu
duy nhất ở vị trí 125 (lần lượt là G và A) và chúng cũng mã hóa các
kháng nguyên Fya và Fyb khác nhau bởi một acid amin duy nhất ở vị trí
42 (lần lượt là glycine và acid aspartic).
DI TRUYỀN NHÓM MÁU MN-MNSs
Alen M N
M MM MN SS, Ss và ss
(31,53%) (46,5%)

N MN NN
(21,97%)
DI TRUYỀN NHÓM MÁU MNSs
- Các kháng nguyên của nhóm máu MNS chủ yếu nằm trên
màng hồng cầu. Có khoảng 1 triệu bản glycophorin A và
0,2 triệu bản glycophorin B trên mỗi hồng cầu.

- Hai gen mã hóa kháng nguyên glycophorin A và


glycophorin B của nhóm máu MNS là GYPA, GYPB, nằm
trên nhánh dài của NST 4 ở vùng 4q28.2-q13.1. Một gen
thứ ba, GYPE, nằm bên cạnh GYPB, có thể đóng vai trò
trong sự sắp xếp gen dẫn tới sự đa hình của các alen.

- Di truyền qua các thế hệ chặt chẽ => xác định huyết
thống
NHÓM MÁU KELL

- Hệ thống nhóm máu Kell chứa nhiều kháng nguyên có khả năng miễn
dịch cao. Những kháng nguyên này mạnh thứ ba sau nhóm máu ABO
và Rh, gây ra phản ứng miễn dịch.

- Gen KEL được tìm thấy trên NST 7, ở 7q33 và chứa 19 exon kéo dài
hơn 21 kbp. Gen KEL có tính đa hình cao, với các alen khác nhau ở
locus này, mã hóa 25 loại kháng nguyên xác định nhóm máu Kell.

- Kháng thể chống Kell thường thuộc nhóm kháng thể IgG (IgM ít phổ
biến hơn nhiều). Các kháng thể có liên quan đến việc gây ra phản ứng
truyền máu, đôi khi có thể nặng dẫn tới tử vong do tan máu. Kháng thể
kháng Kell là một nguyên nhân quan trọng của tan máu sơ sinh.
NHÓM MÁU DIEGO
- Kiểu hình Diego phổ biến nhất là Di(a-b+), được tìm thấy ở hơn 99,9%
người da trắng và người da đen, và hơn 90% người châu Á. Di(a+b+)
được tìm thấy ở 10% người châu Á.

- Bà Diego đã sinh ra một đứa trẻ bị tan máu sơ sinh. Trong huyết thanh của
bệnh nhân đã tìm thấy một kháng thể (bây giờ được gọi là kháng thể Dia).
Trong khi mang thai, kháng thể này đã vượt qua nhau thai để tấn công
hồng cầu của thai nhi

- Gen SLC4A1, còn được gọi là gen AE1, là thành viên của họ gen trao đổi
anion. SLC4A1 nằm trên NST 17q21-q22 và bao gồm 20 exon kích thước
gần 18 kbp. Các kháng nguyên Dia và Dib được tạo ra từ kết quả của một
đa hình Nu đơn của gen SLC4A1. Kháng thể Dia và Dib thường liên quan
đến tan máu sơ sinh hơn các phản ứng truyền máu
CƠ SỞ DI TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG KHÁNG NGUYÊN BẠCH CẦU NGƯỜI

6p21.3

Lớp I: bao gồm 3 gen chính là : HLA - A, HLA - B và HLA - C theo thứ tự từ phần
tâm là HLA - B, HLA - C rồi HLA - A. gồm 8 exon và 7 intron, các gen này chi phối
cho sự biểu hiện kháng nguyên trên tế bào T.

Lớp II: (HLA - D) được chia thành DR, DQ và DP. gồm 5 exon và 4 intron. Gen D chi
phối cho sự biểu hiện kháng nguyên trên tế bào B.

Lớp III: nằm giữa các gen lớp I và lớp II. đó là các gen của bổ thể. Giữa các gen của
lớp III có gen CYP21A và CYP21B mã hóa cho tổng hợp hormon thượng thận.
Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU HLA

- Tính đa hình cao, có mặt ở tất cả TB có nhân trừ


tinh trùng, TB trophoblast rau thai.
- Vai trò chủ yếu trong cấy ghép mô cơ quan => SD
nghiên cứu kháng nguyên phù hợp.
- Y pháp: XĐ quan hệ huyết thống
- Nghiên cứu nhân chủng học: chỉ số sinh học

You might also like