You are on page 1of 59

XÁC NHẬN PHƯƠNG PHÁP

XÉT NGHIỆM VI SINH (MIS và ASTS)


TP.HCM, 02.07.2021
Đối tượng xác nhận

• Hệ thống định danh vi khuẩn (MIS - Microbial Identification


Systems)
• Hệ thống kháng sinh đồ (ASTS - Antimicrobial Susceptibility
Testing Systems)
Mục tiêu
Kết thúc học phần này, học viên có thể:
1. Mô tả được một chiến lược thực tế cho việc xác nhận
PP hệ thống MIS, AST
2. Liệt kê các bước cần thiết để thực hiện xác nhận PP
trên kháng sinh mới (bao gồm những kháng sinh mới đã
phê duyệt) khi đưa vào hệ thống có sẵn của đơn vị
3. Chuẩn bị một báo cáo xác nhận phương pháp cho các hệ
thống MIS, AST nhằm đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn
Tài liệu tham khảo

1. CLSI M52-ED1: 2015, Verification of Commercial Microbial


Identification and Antimicrobial Susceptibility Testing Systems,
1st Edition
2. ISO 20776-1: 2019, Susceptibility testing of infectious agents
and evaluation of performance of antimicrobial susceptibility test
devices - Part 1
3. ISO 20776-2: 2007, Clinical laboratory testing and in vitro
diagnostic test systems - Susceptibility testing of infectious
agents and evaluation of performance of antimicrobial
susceptibility test devices - Part 2
Tài liệu: Verification of Commercial Microbial
Identification (MIS) and Antimicrobial Susceptibility
Testing (AST) Systems. 2015

Ne w !
el i ne”
“Guid
Tài liệu: Verification of Commercial Microbial
Identification (MIS) and Antimicrobial Susceptibility
Testing (AST) Systems. 2015
• Tập trung trên những thiết bị - hệ thống cơ bản nhưng
cũng có thể sử dụng cho những thiết bị khác
• Xác nhận - Verification - đảm bảo thực hiện khi thiết
bị/hệ thống khi lần đầu được giới thiệu/đặt ở PXN
• Đảm bảo chất lượng sau khi xác nhận PP - đảm bảo hệ
thống tiếp tục hoạt động đáng tin cậy
• Thẩm định - Validation - thuật ngữ dùng NSX
Tại sao phải xác nhận PP cho những test mới?

• Đảm bảo hệ thống đang hoạt động trong thông số kỹ


thuật của NSX
- Hệ thống được cài đặt đúng cách và hoạt động như dự
kiến
• Đảm bảo nhân viên PXN có được những báo cáo kết quả
xét nghiệm chính xác
- Nhân viên thực hiện theo hướng dẫn của NSX
• Đáp ứng các yêu cầu theo quy định
Người sử dụng phải chứng minh việc thực hiện các
thông số kỹ thuật trên test được FDA phê duyệt trước
khi thực hiện cho bệnh nhân . . .

• Độ đúng
• Độ chụm (độ tái lặp)
• Khoảng báo cáo cho kết quả xét nghiệm

CLIA 493.1253
Người sử dụng phải chứng minh việc thực hiện các
thông số kỹ thuật trên test được FDA phê duyệt trước
khi thực hiện cho bệnh nhân . . .
• Độ đúng
• Độ chụm (độ tái lặp)
• Độ nhạy (AST, thường là khả năng phát hiện “R”)
• Độ đặc hiệu (AST, thường là khả năng không phát hiện sai “R”)
• Khoảng báo cáo cho kết quả xét nghiệm
• Khoảng tham chiếu
• Những đặc tính cần thiết cho thực hiện thử nghiệm và phân
tích kết quả
CLIA 493.1253
Xác nhận PP được yêu cầu cho ...

• Hệ thống được giới thiệu cho PXN lần đầu gồm:


- Chất phân tích chưa được thực hiện ở PXN trước đó
- Hệ thống thay thế
• Hóa chất, sinh phẩm được thêm vào hệ thống
• Hệ thống có sự sửa đổi
CLIA Surveyor Guidelines page 175-176.
https://www.cms.gov/Regulations-and
-Guidance/Legislation/CLIA/Downloads/
App-C_Survey-Procedures-IGs-for-Labs
-Labs-Svcs-Final.pdf
Quy định của CLIA...
• Xác minh PP: PXN nên cung cấp các bằng chứng về độ đúng, độ
chụm, khoảng báo cáo và được phê duyệt bởi giám đốc PXN, các
chuyên gia tư vấn lâm sàng là đủ cho đáp ứng nhu cầu khách
hàng. PXN có thể sử dụng các thông số của NSX, nhưng có trách
nhiệm xác minh các thông số công bố của NSX trước khi thực
hiện thử nghiệm cho bệnh nhân.

Không xác định:


• Số lượng mẫu để thực hiện xác nhận PP CLIA Surveyor Guidelines page 175-176.
PP so sánh • https://www.cms.gov/Regulations-and-
• Tiêu chuẩn chấp nhận Guidance/Legislation/CLIA/Downloads/
App-C_Survey-Procedures-IGs-for-Labs-
Labs-Svcs-Final.pdf
Xác nhận PP và QC thường quy

Xác nhận PP QC thường quy

Hoàn thành trước khi báo • Thực hiện cùng với xác nhận PP
cáo kết quả cho bệnh nhân • Chú ý:
• Có thể giảm số lượng theo yêu cầu CLIA
- MIS - “Streamlined” QC
- AST - Hằng ngày đến hằng tuần
- IQCP
Xác nhận phương pháp hệ thống định danh vi
khuẩn - MIS (hệ thống được FDA phê duyệt)
Tóm tắt các yêu cầu theo CLIA cho xác minh MIS

Các thông số theo


MIS
CLIA
Kết quả tương đồng với PP so sánh, có thể tính
Độ đúng theo % khả năng xảy ra (Probability) cũng như độ
tin cậy (confidence)

Độ chụm (Độ tái lặp) Độ tái lặp (một số phản ứng có thể khác nhau)
Chấp nhận những loài được cung cấp trong dữ
Khoảng báo cáo liệu MIS và trong hướng dẫn sử dụng của NSX
Khoảng tham chiếu N/A
hoặc giá trị bình
thường
CLSI M52 page 10 Table 1.
Xác nhận PP MIS
• Độ đúng • Số lượng chủng, kiểu/type chủng
• Độ tái lặp • Nguồn chủng
• Thực hiện như thế nào? • Giải quyết khác biệt

MALDI-TOF
Verification
CLSI M52 page 42 Table C2.
MIS - Xác nhận PP trên hệ thống mới và xác nhận
PP trên hệ thống đã có sẵn
Loại xác nhận Độ đúng Độ tái lặp
Hệ thống mới

Hệ thống mới Ít nhất 30 chủng 5 chủng x 3


lâm sàng (ss với (chủng QC
hệ thống đã có và/hoặc
Thay đổi thiết bị hoặc REF) chủng lâm
- NSX A thành NSX B sàng)
- NSX A (model 1 thành model 2)
Thanh đổi PP (chuyển từ PP thông thường qua
đêm sang MALDI-TOF MS)
Thử nghiệm test mới cho nhóm vi khuẩn mới
(thêm 01 panel định danh vi khuẩn khó tính)
MIS - Xác nhận PP trên hệ thống mới và xác nhận
PP trên hệ thống đã có sẵn
Loại xác nhận Độ đúng Độ tái lặp
Hệ thống đã có sẵn

Thay đổi cơ chất Ít nhất 10 QC thường


chủng lâm quy cho cơ
sàng chất 3 lần -
trong 1 ngày
Update panel (ID - xác định vi khuẩn và AST trên N/A QC thường quy
cùng panel và panel bị thay đổi là AST, không có thực hiện 1 lần
sự thay đổi cơ chất ID)
Update phền mềm (mở rộng hoặc update dữ liệu N/A N/A
vi khuẩn)

CLSI M52 page 15 Table 3A.


PHÊ DUYỆT FDA CHO THIẾT BỊ AST
Ai đưa ra các quy tắc cho AST?
Quy định - FDA và CMS
• Quy tắc cho các PXN được công nhận
- Nếu sử dụng hệ thống thử nghiệm được FDA công nhận, phải
tuân thủ theo hướng dẫn của NSX
- Thực hiện xác nhận PP trước khi triển khai xét nghiệm
Quy tắc cho NSX hệ thống AST
- Đáp ứng các thông số kỹ thuật (FDA công nhận)
- Phải sử dụng những điểm gãy trên nhãn thuốc
CLSI - không quy định
Ý nghĩa một thiết bị được FDA công nhận?

• NSX đệ trình mục 510k cho FDA


• NSX chứng minh thiết bị AST này (TEST) đã được so
sánh với phương pháp MIC - CLSI (REF)
• FDA lập danh sách những dữ liệu được gửi đến và xác
định tiêu chuẩn chấp nhận
FDA document here

CLSI M52 Appendix A

http://www.fda.gov/medicaldevices/deviceregulationandguidance/guidancedocuments/ucm080564.htm
Yêu cầu được phê duyệt AST bởi FDA
Số site (bao gồm in-house) 3
Vi khuẩn Chủng fresh or chủng stock tối thiểu 100/site
(chủng lâm sàng)
Thách thức* tối thiểu 75/site
Độ tái lặp 25/site or 10x3x3/site
Chuẩn phân tích FDA
Sự ổn định (3 lot) Real time

QC CLSI chủng 20 kết quả/site

Chủng của NSX Tùy ý


Quy mô Ít nhất 1
Inoculum density check QC/Độ tái lặp
Phương pháp tham chiếu CLSI MIC

* Chủng với nhiều kiểu kháng


Tiêu chuẩn để chấp nhận thiết bị AST?

Tiêu chuẩn Định nghĩa Giới hạn chấp nhận

Essential Agreement MIC khoảng +/-1 lần


pha loãng so với MIC ≥ 90%
(EA) REF

Category Agreement
Cùng kết quả S, I, R ≥ 90 %
(CA)
Tiêu chuẩn để chấp nhận thiết bị AST?
Kết quả
Lỗi có thể
Lỗi REF AST thiết bị chấp nhận

Very major/Quan trọng R1 S ≤1.5 %


Major/Chính S2 R ≤3.0 %
S I
R I
Minor/nhỏ --
I S
I R
1 R/REF trong tính toán tỷ lệ lỗi
2 S/REF trong tính toán tỷ lệ lỗi
Tính toán % EA/CA

Essential agreement (EA) =


 +/1 lần pha loãng (nồng độ gấp đôi ) của MIC REF X 100
Tổng chủng được test

Category agreement (CA) =


 cùng kết quả S, I, hoặc R như MIC REF
X 100
Tổng chủng được test
Tính toán % Lỗi
Very major error (VME) =
Số chủng kháng của REF X 100
Tổng chủng kháng được test (REF)

Major error (ME) =


Số chủng nhạy của REF X 100
Tổng số chủng nhạy được test (REF)

Minor error (mE) =


Số chủng bị lỗi (I-S, I-R)
Tổng chủng được test X 100
Breakpoints (µg/ml)
Đánh giá kết quả
Susc Int Res
Example: A ≤8 16 ≥32
Enterobacteriaceae

Chủng REF AST EA CA Lỗi?


TB
1 8 S 8 S Y Y No
2 8 S 2 S N Y No
3 16 I 8 S Y N Minor
4 8 S 32 R N N Major
5 32 R 8 S N N Very Major
Tính toán % lỗi
Very
Organism Major Minor Total
Example: A Major
Enterobacteriaceae E. coli 1 2 3 6
C. freundii 0 1 11 12

REF Very Major Major Minor


Vi khuẩn N/mẫu
#S #R # % # % # %

E. coli 100 60 30 1/30 3.3 2/60 3.3 3/100 3.0

C. freundii 94 49 45 0/45 0 1/49 2.0 11/94 11.7


Example: A
Tính toán EA/CA
Enterobacteriaceae Vi khuẩn
Very
Major Minor
Tổng
Major cộng
Nếu không thể chấp chận,
phải thêm giới hạn của thiết E. coli 1 2 3 6
bị vào đóng gói (Package
C. freundii 0 1 11 12
Insert)

CA EA2
Vi khuẩn N/mẫu
# % # %
E. coli 100 94/100 94 91/100 91
C. freundii 94 82/94 87.21 89/94 94.6

1 Không thể chấp nhận: tiêu chuẩn FDA (chấp nhận ≥90%)
2
Đếm số chủng có MIC của AST TB trong khoảng +/- 1 pha loãng với MIC REF
Xác nhận phương pháp hệ thống AST
(Đã được phê duyệt bởi FDA)
Tóm tắt những yêu cầu theo CLIA cho xác minh
hệ thống AST
Các thông số theo Hệ thống AST
CLIA
CA (S, I, R) (xem 3.8.5)
Độ đúng
EA (MIC), khi áp dụng (xem 3.8.5)
Phân tích tính lặp lại của S, I hoặc R
Tính lặp lại của giá trị MIC: chấp nhận trong
Độ chụm (độ tái lặp) khoảng +/- 1 lần cho vi khuẩn và +/- 2 lần cho nấm
men
N/A
Khoảng báo cáo

Một vài loài có tính kháng tự nhiên với một vài


Khoảng tham chiếu kháng sinh, và kết quả kháng là kết quả tham
hoặc giá trị bình chiếu trong trường hợp này.
thường N/A: không áp dụng cho vi khuẩn/kháng sinh
khác
AST - Xác nhận PP trên hệ thống mới và xác
nhận PP trên hệ thống đã có sẵn
Loại xác nhận Độ đúng Độ tái lặp
Hệ thống mới

Hệ thống mới CA và/hoặc EA: 5 chủng x 3


Ít nhất 30 chủng (chủng QC
lâm sàng và/hoặc
Thay đổi thiết bị - ss với hệ thống chủng lâm
- NSX A thành NSX B đã có hoặc REF sàng)
- NSX A (model 1 thành model 2) - 30 kết quả/1
Thanh đổi PP (chuyển từ PP thủ công sang PP kháng sinh
hệ thống tự động)
Nhóm vi khuẩn mới sử dụng panel mới
AST - Xác nhận PP trên hệ thống mới và xác
nhận PP trên hệ thống đã có sẵn
Độ tái
Loại xác nhận Độ đúng
lặp
Hệ thống đã có sẵn
- Kháng sinh mới được thêm vào hệ thống được CA và/hoặc EA: QC thường
xác nhận PP trước đó. Ít nhất 10 quy (20
- Kháng sinh bị thay đổi được thêm vào hệ thống chủng lâm sàng ngày hoặc 3
được xác nhận trước đó ss với REF. chủng x 5
- Thiết bị thứ 2 (cùng model với thiết bị đã xác nhận ngày)
trước đó)

Thay đổi điểm gãy CA và/hoặc EA: QC thường


ít nhất 30 chủng quy x 5 ngày
lâm sàng, ss vói
REF
CLSI M52 page 15-16 Table 3B.
Phoenix
Vitek 2

MicroScan

Xác nhận PP hệ thống AST


Etest Sensititre
BIOMIC
Bài tập xác nhận PP AST

• Hệ thống AST đã được FDA phê duyệt


- Giới thiệu hệ thống AST mới
- Thêm kháng sinh mới vào hệ thống đã được xác
nhận PP trước đó
• Sửa đổi những test đã được FDA phê duyệt
- Update điểm gãy Carbapenem/Cephalosporin vào hệ
thống AST mà điểm gãy này chưa được phê duyệt bởi
FDA trước đó
PXN nhận được hệ thống AST mới được FDA
chứng nhận

PXN làm gì để chắc chắn hệ thống AST mới cho kết quả
đúng và có tính tái lặp

NSX đã kiểm tra rộng rãi cho việc phê duyệt của
FDA, PXN phải chứng minh có thể đạt được các
thông số kỹ thuật (độ đúng, độ tái lặp) với thiết bị,
nhân viên và chủng phân lập được tại PXN.
Xác nhận PP AST mới

Độ đúng Độ tái lặp

SS kết quả mới với Thực hiện - ATCC M52: 5 chủng x


REF QC chủng 3 lần

Thông tin NSX Thực hiện


in-house

Tối thiểu 30 chủng/


loại panel
Xác nhận PP AST mới - Thiết kế thử nghiệm
• Viết protocol trước khi thử nghiệm và xác định tiêu chuẩn:
-Số lượng từng loại chủng
-Tỷ lệ chấp nhận CA, EA
-Tỷ lệ chấp nhận lỗi (VME, ME, mE)
-Xem xét yếu tố nguy cơ kết hợp những kết quả sai (CLSI M52 trang
12 mục 3.1.2
• Mô tả cách giải quyết lỗi-Error/Sự khác biệt-Discrepancies
• M52 sử dụng thuật ngữ:
-“Error” nếu sử dụng PP khuếch tán đĩa hoặc PP tham chiếu MIC
CLSI như REF
-“Discrepancy” nếu sử dụng phương pháp đã được FDA phê duyệt
trước đó như REF CLSI M52 page 21.
• Đào tạo nhân viên
• Phân tích từng loại thuốc riêng biệt; sau đó tính tổng
• Test chủng QC ATCC mỗi ngày!
Làm thế nào để có kết quả REF?
• Thử nghiệm các chủng phân lập bằng PP AST trên hệ thống FDA
được chứng nhận, đã được phê duyệt trước đó
• Thử nghiệm các chủng phân lập với PP tham chiếu CLSI
-MIC môi trường lỏng hoặc MIC agar
-Khuếch tán đĩa
• Sử dụng chủng phân lập với kết quả AST đã biết từ hệ thống AST đã
được xác nhận (từ nguồn bên ngoài)

Chú ý: PXN có thể gửi chủng phân lập đến PXN khác
mà PXN đó sử dụng PP đã được xác nhận (trước
hoặc sau khi test trên hệ thống AST mới)
Tiêu chí nào được dử dụng để xác nhận PP hệ
thống AST mới?
Tiêu chí Giới hạn chấp nhận

Essential Agreement (EA) ≥90%

Category Agreement (CA) ≥90%

Lỗi/Errors or Sự khác biệt /Discrepancies


Very Major <3%
Major <3%
Minor --

Hệ thống AST mới có thể thực hiện tốt hơn REF!


CLSI M52 page 35.
Chọn chủng phân lập cho xác nhận PP hệ thống
AST mới
• Ít nhất 30 chủng cho mỗi loại panel (VD: GN, GP; 30 kết quả/kháng
sinh), nhiều hơn nếu được Tốt nhất là thực hiện trong
• Nguồn chủng ngày, sử dụng cùng một
-Chủng fresh/stock CLSI M52 page 39 Table C1. nguồn vi khuẩn
-PXN khác
-NSX hệ thống AST
-Chủng PT
- Ngân hàng chủng
• Tiêu chuẩn chọn chủng
-Đại diện cho các chủng lâm sàng
-Đa dạng của tính nhạy cảm kháng sinh
Cách thức thực hiện độ tái lặp cho xác nhập PP
AST mới
• Tối thiểu 5 chủng
-Chủng ATCC QC thường quy và/hoặc chủng lâm sàng
-Thiện hiện 3 lần (trong 1-3 ngày)
-Không cần thực hiện trên hệ thống REF trừ khi kết quả trên hệ thống
mới không có độ tái lặp
• Kết quả chấp nhận
-95% +/- 1 lần pha loãng (EA)
-Đối với chủng ATCC QC, thực hiện với mỗi lần xác nhận PP (95%,
VD: 19/20) phải trong khoảng +/- 1 lần pha loãng và trong vùng chấp
nhận QC (CLSI M100)
# Organism Replicate MIC
(µg/ml)
Độ tái lặp của hệ E. coli ATCC 1 ≤0.5
25922 1
thống AST mới 1 Acceptable 2 ≤0.5
range: 0.015 -
0.12 µg/ml 3 ≤0.5
P. aeruginosa 1 ≤0.5
Kháng sinh: Cefepime ATCC 27853 1
2 Acceptable 2 1
range: 0.5 – 4
µg/ml 3 2
1
Test chủng ATCC QC cho
mỗi lần thực hiện! 1 >32
Kiểm tra tất cả kết quả có 3 E. cloacae 2 >32
sẵn (không chỉ “3’) 3 >32
1 8
4 C. freundii 2 8
3 8
1 1
5 K. pneumoniae 2 2
3 2
Tình huống 1 Phân tích ban đầu

• Hệ thống AST mới của PXN đã thực hiện xong KS


Gentamicin cho Enterobacteriaceae
• PXN sẽ làm gì?
Kết quả REF * Very Major Major Minor
N EA CA
#S #I #R # % # % # %

30 18 2 10 87% 90% 2/10 20% 0 0 1/30 3.3%

Tiêu chuẩn chấp nhận:


*Hệ thống REF = Hệ thống AST đã được xác nhận trước đó, EA ≥90%
đang được sử dụng trong PXN của bạn CA ≥90%
Very Major <3%
Phân tích ban đầu
Tình huống 1
• Gentamicin – Enterobacteriaceae
Very Major Discrepancies (VMD)
Hệ thống mới REF
Chủng Khác biệt
Ngày Vi khuẩn MIC Phân MIC Phân EA? CA?
số
(µg/ml) tích (µg/ml) tích

7/14 5 P. mirabilis 4 S 16 R N N Very Maj

7/14 8 P. mirabilis 4 S 16 R N N Very Maj


ợc !
Lặp lại/Hệ thống AST REF và mới x 3
n l ư
hi ế
t c
Mộ Không lỗi VME ≥1 VME

Ngừng Gửi đến PXN REF


(PP MIC CLSI)*

Đồng ý/mới ≥1 VME

Ngừng
Không được xác nhận
* PP REF khuếch tán đĩa/CLSI có
thể được sử dụng để phân xử
Tình huống 1:
Gentamicin – Enterobacteriaceae
Giải quyết Very Major Discrepancy
Hệ thống mới REF
Chủng
Ngày Vi khuẩn MIC MIC EA? CA? Discrepancy
số Interp Interp
(µg/ml) (µg/ml)
4 S 8 I Y N Minor
7/18 5 P. mirabilis 4 S 8 I Y N Minor
4 S 4 S Y Y -
4 S 8 I Y N Minor
7/18 8 P. mirabilis 4 S 8 I Y N Minor
4 S 8 I Y N Minor

Susc Int Res


Gentamicin breakpoints (µg/ml)
≤4 8 ≥16
Phân tích sau cùng
Tình huống 1:
Gentamicin – Enterobacteriaceae
Sau thử nghiệm lặp lại

Kết quả REF* Very Major Major Minor


N EA CA
#S #I #R # % # % # %

30 18 4 8 91% 90% 0 0 0 0 3/30 10%

* Hệ thống REF = hệ thống được xác nhận PP trước đó trong PXN

Tiêu chuẩn chấp nhận:


EA ≥90%
CA ≥90%
Verified!
Phân tích ban đầu
Tình huống 2
• Clindamycin cảm ứng “R” - S. aureus
Kết quả REF1 Very Major Major Minor
N EA CA
#S #R
#I # % # % # %
Neg Pos

102 4 - 6 - 70% 3/6 50% 0 0 NA NA

1
D test; Kết quả = Cảm ứng Clindamycin: Neg (S) hoặc Pos (R)
2
Chủng Erythromycin-R and Clindamycin-S
NA = not applicable
Tiêu chuẩn châp nhận:
CA ≥90%
Very Major <3%
Tình huống 2: # Organism Replicate
ICR

Clindamycin cảm ứng “R” - S. aureus NEW REF


Giải quyết sự khác biệt QC “S” S. aureus
NA Neg Neg
Neg ATCC BAA 976

QC “R” S. aureus
NA Pos Pos
Pos ATCC BAA 977
Thực hiện: 1 Neg Pos
• Xem xét kết quả chủng QC 1 S. aureus (repeat) 2 Neg Pos
• Lặp lại 3 củng khác nhau x 3 3 Neg Pos
• Thêm 02 chủng có Clindamycin 1 Neg Pos
cảm ứng Pos 4 S. aureus (repeat) 2 Neg Pos
3 Neg Pos
1 Neg Pos
9 S. aureus (repeat) 2 Pos Pos
3 Neg Pos
11 S. aureus 1 Neg Pos
Chủng được
thêm vào 12 S. aureus 1 Pos Pos
Tình huống 2: Phân tích sau cùng
Clindamycin cảm ứng “R” - S. aureus

Kết quả REF* Very Major Major Minor


N #S #R EA CA
#I # % # % # %
Neg Pos

12 4 - 8 - 67% 4/8 50% 0 0 NA NA

* D test; kết quả cảm ứng Clindamycin Neg (S) hoặc Pos (R)
NA = not applicable
Kết luận:
• Clindamycin cảm ứng Ery không được phát hiện trên các chủng Pos
• Test cảm ứng Clindamycin không được chấp nhận trên hệ thống
mới
Failed!
• PP thay thế khác phải được sử dụng – PXN sẽ thực hiện D test tr6en
các chủng S. aureus thuần trong suốt quá trình setup MICs
• PXN thảo luận với NSX
Xác nhận PP trên hệ thống có sẵn
VD: thêm kháng sinh mới
Xác nhận PP trên hệ thống có sẵn
(sửa đổi hệ thống đã được xác minh)
Hệ thống Chỉ định Độ đúng Độ tái lặp
- Kháng sinh mới được thêm vào Tối thiểu 10 QC 20 ngày hoặc 3 x 5
hệ thống được xác nhận PP chủng ngày (như chuyển đổi từ
trước đó. ngày sang tuần)
- Kháng sinh bị thay đổi được
thêm vào hệ thống được xác
AST nhận trước đó
- Thiết bị thứ 2 (cùng model với
thiết bị đã xác nhận trước đó)
Thay đổi điểm gãy Tối thiểu 30 QC 1 x 5 ngày
chủng

CLSI M52 page 15-16 Table 3B.


...thêm kháng sinh mới vào hệ thống đã được xác
nhận?
• Có thể bị phức tạp cho những thuốc gần đây
-Khó khăn cho việc thu thập chủng
-Chỉ những chủng “S”, hiếm hoặc không có chủng “R”
(không cần thiết bao gồm chủng “R”)

•Chú ý trong package insert: khả năng của hệ thống AST trong việc
phát hiện kháng thuốc với thuốc X là chưa được biết bởi vì không có sẵn
các chủng kháng thuốc tại thời điểm thực hiện thử nghiệm so sánh.
•Phải hiểu có những hạn chế

CLSI M52 page 15-16 Table 3B.


Cập nhật điểm gãy trên hệ thống
được FDA chứng nhận
Điều đó không được FDA phê duyệt
cho các điểm gãy được sửa đổi

Chú ý: Một khi NSX được FDA phê duyệt cho việc cập
nhật/sửa đổi điểm gãy, PXN phải thực hiện xác nhận
PP ... bởi vì có sự sửa đổi đối với hệ thống AST
Bổ sung/triển khai điểm gãy Cephalosporin và
Carbapenem được sửa đổi
• Hầu hết các điểm gãy CLSI sửa đổi được FDA cập nhật
• Một vài hệ thống AST đã nhận được sự phê duyệt của FDA về
điểm gãy được sửa đổi (kiểm tra với NSX)
• Đối với những hệ thống AST chưa được sửa đổi:
-PXN xác nhận PP điểm gãy được sửa đổi trên hệ thống AST
và phân tích MICs với điểm gãy được sửa đổi
 Điểm gãy được sửa đổi:
• Thông tin chính xác hơn cho quyết định điều trị
• Loại bỏ test kiểu hình cho ESBL và CPE của Enterobacteriaceae trước khi
báo cáo kết quả

CLSI M52 page 36 - 37 Appendix B.


Kháng sinh MicroScan Phoenix Sensititre Vitek2 Etest

Aztreonam Low dils Yes Low dils Low dils Low dils
Cefazolin Low dils* Low dils* Low dils* No* Low dils*
Cefepime Low dils Yes Low dils Low dils Low dils
Cefotaxime Low dils Low dils Low dils Low dils Low dils
Ceftriaxone Yes Yes Yes Low dils Low dils
Ceftazidime Low dils Low dils Low dils Low dils Low dils

Doripenem Low dils* not available* Low dils* Low dils* Low dils*
Ertapenem Yes Yes Yes Low dils Low dils
Imipenem Yes Yes Low dils Low dils Low dils
Meropenem Low dils Yes Yes Low dils Low dils

Yes = Điểm gãy mới được FDA phê duyệt nhưng có thể chưa cập nhật trên panel
Low dils = Panel đã cập nhật mức pha loãng thấp để bao phủ điểm gãy đã sửa đổi,
nhưng FDA chưa phê duyệt với điểm gãy mới, PXN phải xác nhận PP điểm gãy mới
*FDA BP ≠ CLSI BP
Xác nhận PP điểm gãy được sửa đổi bởi CLSI
Ví dụ: meropenem-Enterobacteriaceae
• Thử nghiệm 30 chủng
• So sánh (S, I, R)/CA
-NSX đã chứng minh MIC hoặc EA với PP MIC tham chiếu
• Tiêu chuẩn chấp nhận:
-CA ≥ 90%
-Không có lỗi VME
-Lỗi ME: 01 lỗi Cũ Được sửa đổi
Susc Int Res Susc Int Res
Meropenem BPs (µg/ml)
≤4 8 ≥16 ≤1 2 ≥4
CLSI M52 page 36-37 Appendix B
Kháng sinh: Meropenem
PP thử nghiệm: Hệ thống AST tự động
PP tham chiếu: 30 chủng với kết quả REF từ PXN B
EA CA Very Major Major
Số chủng
Vi khuẩn
# (# R) # % # % # % # %

E. coli
10 (2) 10 100 10 100 0 0 0 0
2 CR (KPC)
K. pneumoniae
10 (5) 9 90 9 90 0 0 1/5 20*
5 CR (4 KPC, 1 NDM)

Other Enterobacteriaceae
10 (2) 10 100 9 100 0 0 0 0
(1 SME, 1 NDM)

Tổng cộng 30 (9) 29 96.6 28 93.3 0 0 1/21 4.8*


CR = carbapenem resistant
* Kết quả không chấp nhận (false “R”)  lặp lại 03 lần…gửi đến PXN tham chiếu cho thử
nghiệm thêm?….thừ nghiệm với PP khác (e.g., khuếch tán )?…khác?
Tóm tắt: Xác nhận PP AST
• Phải thực hiện để được công nhận (VD: CLIA, CAP,...)
• Checklist CAP/COM.40000
• Giúp xác nhận độ đúng và độ tái lặp trong PXN
• Cho phép xác nhận vấn đề với các hệ thống mà có thể không
phát hiện trong QC
• Không đảm bảo tất cả các kết quả AST của mẫu bệnh nhân là
chính xác
• Cần những biện pháp chất lượng khác để đảm bảo kết quả
chính xác và có độ tái lặp.

You might also like