Professional Documents
Culture Documents
Chương 1. Cơ Cấu Máy Memd
Chương 1. Cơ Cấu Máy Memd
CƠ CẤU MÁY
1.1 Các khái niệm
1.2 Bậc tự do của cơ cấu
1.3 Nguyên lý hình thành cơ cấu – Xếp loại cơ cấu
1.4 Phân tích cơ cấu phẳng toàn khớp thấp
1.5 Cơ cấu cam
1. 1. Các khái niệm
• 1. Máy công tác
Máy công tác (máy) có công dụng biến đổi năng lượng
thành các công cơ học có ích ( ví dụ thay đổi vị trí, hình
dạng, kích thước, tính chất của các vật thể).
1. 1. Các khái niệm
2.Cơ cấu – Khâu – Chi tiết máy:
Simple
press
- Máy bao gồm một số phần gọi là cơ cấu.
- Cơ cấu bao gồm một số vật thể rắn liên kết (nối động)
với nhau ( mỗi vật thể gọi là một khâu) , nhằm tạo ra các
chuyển động xác định.
Cơ cấu có công dụng truyền động (truyền hoặc biến đổi
chuyển động ) hay dẫn hướng (tạo ra một quỹ đạo xác định
cho một điểm thuộc cơ cấu ).
Cơ cấu tay máy
Ở hình trên , khâu 3 chưa nối với giá thì các bậc tự do
Qx ,Qy , TZ đã bị khử do các khớp A ,B , C , đó là các ràng
buộc gián tiếp . Khi nối khâu 3 với giá , có 5 ràng buộc
Qx ,Qy , TZ ,TX, TY, vậy có 3 ràng buộc trùng Qx ,Qy , TZ.
Khi tính toán ràng buộc phải bỏ bớt các ràng buộc trùng. Ràng
buộc trùng chỉ cố thể xáy ra ở các khớp đóng kín và có thể bằng
không.
Tính bậc tự do của các cơ cấu .
Cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng Hình : n=3, p5=4, p4=0,
r=3 =>W=1.
b. Cơ cấu đổi chiều trục như hình vẽ: giả sử chưa nối khâu 1
và khâu 2 lại với nhau bằng khớp bằng khớp B, có ràng buộc
gián tiếp Qy, khớp B có 4 ràng buộc Qy, Qz, Ty, Tz nghĩa là
có ràng buộc trùng Qy.
Khi đó :n=3, p5=5, p4=2, r=1 (Qy) => W=1
c.Cơ cấu bàn tay máy như Hình n=5, p5=3, p4=1, p3=1, r=0
=>W=8
Xếp loại nhóm: nhóm tĩnh định được chia làm 2 tập hợp
• Tập hợp 1: Những nhóm không chứa một chuỗi động
kín nào bao gồm:
Nhóm loại 2: 2 khâu và 3 khớp loại 5
VD :
3 Thay Thế Khớp Cao Bằng Khớp Thấp
1.4 Phân tích cơ cấu phẳng toàn khớp thấp
1 Đại Cương Về Cơ Cấu Phẳng Toàn Khớp Thấp
Trong cơ cấu phảng toàn khớp thấp, các khớp là khớp loại 5,
bao gồm: khớp bản lề và khớp tịnh tiến. Để đảm bảo điều kiện
phẳng của cơ cấu, đường tâm của các khớp bản lề phải song
song với nhau và phải vuông góc mặt phẳng chứa các
phương tịnh tiến. Khi số khâu, số khớp càng lớn thì càng khó
đảm bảo điều kiện phẳng. Vì vậy, thông dụng có cơ
cấu 4 khâu hoặc 6 khâu.
2.1.1 Cơ cấu bốn khâu bản lề
a) Cấu tạo
Tên gọi các khâu:
0: Giá
2: thanh truyền
1 và 3: tay quay hoặc thanh lắc (không quay toàn vòng)
a) Công dụng
Dùng để biến đổi chuyển động: quay quay khác; lắc quay;
quay lắc ; lắc lắc khác , hoặc sử dụng đường cong thanh
truyền để dẫn hướng bộ phận công tác.
c) Điều kiện quay toàn vòng của khâu nối giá
•Tương tự, tháo khớp C suy ra điều kiện quay toàn vòng của khâu 3.
d) Định lý Grashop:
Trong cơ cấu bốn khâu bản lề ,
• Nếu tổng chiều dài của khâu ngắn nhất và khâu
dài nhất nhỏ hơn tổng chiều dài của hai khâu còn
lại thì:
- Khi lấy khâu kề với khâu ngắn nhất làm giá,
khâu ngắn nhất sẽ làm tay quay, khâu nối giá còn
lại là thanh lắc.
- Khi lấy khâu ngắn nhất làm giá, cả hai nối giá
đều là tay quay.
• Nếu tổng chiều dài của khâu ngắn nhất và khâu
dài nhất lớn hơn tổng chiều dài của hai khâu còn
lại, các khâu nối giá đều là thanh lắc.
e) Tỉ số truyền
Nhận xét:
- Nếu điểm J nằm ngoài đoạn AD thì ω1.ω3 0 , còn điểm J nằm trong đoạn AD
ω1 JD
- Do đó có thể viết : u13
ω3 JA
ω1
- Với cơ cấu hình bình hành, điểm I ra xa vô cùng u13 1
ω3
3. Cơ cấu biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề
2 Phân Tích Động Học
Ba bài toán động học
Cho trước lược đồ của cơ cấu, qui luật
chuyển động của khâu dẫn (thường giả
thiết chuyển động đều), phải tìm:
- Vị trí các điểm trên cơ cấu (bài toán vị
trí)
- Vận tốc của các điểm trên các khâu,
vận tốc góc các khâu (bài toán vận tốc)
- Gia tốc của các điểm trên các khâu, gia
tốc góc các khâu (bài toán gia tốc)
Phương pháp họa đồ
Bài toán vị trí:
Việc xác định vị trí của các khâu khi biết trước vị trí khâu
dẫn và lược đồ cơ cấu là bài toán dựng hình, áp dụng
phuơng pháp quĩ tích tương giao. Có thể dung các phần
mềm như WM2D hoặc Geogebra để giaỉ bài toán vị trí rất
thuận tiện
a) Bài toán vận tốc, gia tốc:
Cơ sở của phương pháp này là các phương trình vectơ liên hệ giữa vận tốc; gia tốc của
2 điểm ( của cùng một khâu hoặc 2 điểm trên 2 khâu khác nhau đang trùng nhau)
Cộng vector
Giả sử vector m được biểu diễn bởi 2 phương trình:
m m1 m2 .... mn
' ' '
m m1 m2 .... mn
Vì điểm ngọn của các vector: m , mm , mm' trùng nhau, nên điểm này phải là giao điểm
của Δ1(// mm ) và Δ2(// mm' ) .
Từ đó suy ra phương trình trên có thể giải được khi chứa 2 ẩn. Để dùng phương này phải
chọn điểm cực (p) và tỉ lệ xích họa đồ (μ).
Liên hệ vận tốc:
Nếu 2 điểm A, B thuộc cùng 1 khâu ta có: VB VA VBA với VBA vuông góc với BA
và VBA ω.lBA
Nếu A1 thuộc khâu j và khâu A2 thuộc khâu k, tại thời điểm khảo sát A1 trùng A2 ta có
VA2 VA1 VA2 A1
Với VA2 A1 là vận tốc tương đối giữa khâu 2 và khâu 1 tại điểm A.
Liên hệ gia tốc
Nếu 2 điểm A, B thuộc cùng một khâu, có cùng vận tốc góc ω, gia tốc góc ε thì ta
có liên hệ như sau:
n τ
aB a A aBA aBA
B
A
BA
ω2 .lBA ε .lBA
n τ
aB a A aBA a A aBA aBA
n / / BA
aBA 2 2
l AB ω vBA / l AB
t AB
aBA
ε.l AB
Nếu 2 điểm A1 và A2 trên 2 khâu khác nhau, tại thời điểm khảo sát A1 trùng A2 thì có
r k
a A2 a A1 a A2 A1 a A2 A1
r
a
trong đó A2 A1 : gia tốc tương đối giữa A2 và A1
k τ
a A2 A1 : coriolit xác định như sau a A2 A1 2.ω1 VA2 A1
Nếu 1ω V V V
A2 A1 thì chiều A2 A1 là chiều của A2 A1 quay quanh A một góc 90o theo
k
hướng ω1 độ lớn A2 A1 2.ω1.VA2 A1
a
1. Cơ cấu 4 khâu bản lề
Cho cơ cấu bốn khâu bản lề có lược đồ như hình vẽ,
khâu dẫn 1 quay đều với vận tốc góc ω1. Vẽ họa đồ
vận tốc, gia tốc của cơ cấu.
3. Phân Tích Lực
a.Các loại lực tác dụng lên cơ cấu:
Ngoại lực :
- Lực cản kỹ thuật ( xem như đã biết)
-Trọng lượng các khâu ( xem như đã biết)
-Lực cân bằng trên khâu dẫn ( phải xác định)
Nội lực: là phản lực khớp động, bỏ qua ma sát => nội lực =
áp lực khớp động ( = - ), đây là lực ẩn của bài toán.
Lực quán tính: Hệ lực quán tính tác dụng lên 1 khâu bao
gồm:
= -m
= -Js.
Ghi chú: theo nguyên lý D’Alembert khi thêm vào những lực
quán tính thì cơ hệ được coi là cân bằng => có thể dung
phương pháp tĩnh học để giải bài toán lực cơ hệ.
1. Điều kiện tĩnh định:
- Để tính được áp lực khớp động, phải tách các khâu ra khỏi cơ cấu. Để bài toán có
lời giải xác định, chuỗi động tách ra phải thỏa điều kiện tĩnh định: số phương trình cân
bằng lập được phải bằng số ẩn.(các lực phải xác định)
- Giả sử chuỗi tách ra có n khâu và p5 khớp loại 5, p4 khớp loại 4.
Số phương trình = 3n
Số ẩn
Trường hợp khớp loại 4:
ሬ
𝑅ሬ
ሬሬ
ሬԦ
𝑗𝑘 - Gốc M
- Phương n-n
ሬ
ሬ
- ẩn : ห𝑅ሬ
ሬሬԦ
𝑗𝑘 ห
1 khớp loại 4: 1 ẩn
Trường hợp khớp loại 5 bản lề:
ሬ
ሬ
𝑅ሬ
ሬሬ
Ԧ - Gốc O
𝑖𝑗
- Phương
- Độ lớn
2 ẩn
Tách nhóm BCD và đặt các áp lực khớp động tại các khớp chờ B,D
1.5 Cơ cấu cam
1 Định nghĩa
Cơ cấu cam là cơ cấu có
khâu bị dẫn được nối Cần
định
Biên dạng cam
CƠ CẤU CAM PHẲNG
2. Phân lọai
cơ cấu cam
Cam không gian
3. Phân tích động học cơ cấu cam
Cam cần lắc đáy nhọn
Xác định mối quan hệ φi và Ψi
a- Phương pháp chuyển động thực
• Chọn điểm Bi trên biên dạng cam
• Quay cung tròn tâm A bán kính ABi
• Quay cung tròn tâm c bán kính l cần
• Bi’ là giao của hai cung tròn: vị trí tiếp
xúc của Bi và đầu cần
• Đo φi và Ψi
Phương pháp này có nhược điểm:
• Sau khi xác định Bi’, ta phải đo φi và Ψi
• Kh lấy Bi’ ta không khống chế φi nên
mỗi góc quay φi ta đều phải tính và đo
độ dài trên trục φ