You are on page 1of 50

Chương 5

CÁC HOẠT ĐỘNG


XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động XTTM

1.1 Khái niệm


Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm
kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng
dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng
cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa,
dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại
(Khoản 10 Điều 3 LTM)
1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động XTTM

1.2 Đặc điểm


 Thứ nhất, XTTM là hoạt động TM, về bản chất, mục
đích có tác dụng thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội thực hiện
các hoạt động TM khác như hoạt động mua bán HH,
cung ứng DV.

 Thứ hai, chủ thể thực hiện XTTM là thương nhân


Các tổ chức, cá nhân khác hoạt động liên quan đến
TM có thể là tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ
XTTM do TN tiến hành (vd: cơ quan báo chí trong
quan hệ phát hành sản phẩm quảng cáo TM).
1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động XTTM

1.2 Đặc điểm


 Thứ ba, đối tượng tác động của hoạt động
XTTM là khách hàng tiềm năng lẫn hiện hữu của
thương nhân.

 Thứ tư, về hình thức pháp lý để XTTM, LTM


2005 quy định các hình thức khuyến mại, quảng
cáo, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, hội
chợ, triển lãm thương mại.
2. Các hoạt động XTTM

2.1 Khuyến mại


• Điều 88 đến Điều 101 LTM 2005
• Nghị Định 37/2006/NĐ-CP ngày
04/04/2006 quy định chi tiết LTM về hoạt
động XTTM (đã hết hiệu lực)
• NĐ 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy
định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
a/ Khái niệm:
Khuyến mại là hoạt động XTTM của thương
nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách
hàng những lợi ích nhất định.
(Khoản 1 Điều 88 LTM)
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
b/ Đặc điểm
 Thứ nhất, khuyến mại dành cho khách hàng những
lợi ích nhất định để tạo ra điều kiện thuận lợi, thúc
đẩy mạnh mẽ việc bán hàng và cung ứng dịch vụ
→ là dấu hiệu cơ bản để phân biệt khuyến mại với
các hoạt động XTTM khác.
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
b/ Đặc điểm
 Thứ hai, thương nhân có quyền thực hiện các hoạt động
khuyến mại, theo cách thức trực tiếp thực hiện khuyến
mại HH, DV mà mình kinh doanh hoặc thuê thương nhân
kinh doanh DV khuyến mại thực hiện việc khuyến mại
trên cơ sở ký kết HĐ DV khuyến mại.

• TN Việt Nam, Chi nhánh của TN Việt Nam, Chi nhánh của TN
nước ngoài tại Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại
hoặc thuê TN kinh doanh DV khuyến mại thực hiện việc
khuyến mại cho mình.

• VPĐD của TN không được khuyến mại hoặc thuê TN khác


thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho TN mà mình đại diện.
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
b/ Đặc điểm
 Thứ ba, HH, DV được khuyến mại phải là HH, DV
được kinh doanh hợp pháp (K2 Đ93 LTM)
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại (Đ92 LTM)
2.1.2.1 Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu
để khách hàng dùng thử không phải trả tiền (hàng
mẫu)
Khoản 1 Điều 92 LTM 2005
Điều 8 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.2 Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng
dịch vụ không thu tiền (tặng quà)
Khoản 2 Điều 92 LTM 2005
Điều 9 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
→ So sánh hình thức hàng mẫu và hình thức tặng quà
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.3 Bán hàng, cung ứng DV với giá thấp hơn giá bán
hàng, giá cung ứng DV trước đó, được áp dụng trong thời
gian khuyến mại đã thông báo; trường hợp HH, DV thuộc
diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến mại theo hình
thức này được thực hiện theo QĐ của CP (giảm giá)

Khoản 3 Điều 92 LTM 2005


Điều 6, Điều 7, Điều 10 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM

2.1 Khuyến mại


2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.4 Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo
phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách
hàng được hưởng một hay một số lợi ích nhất định
Khoản 4 Điều 92 LTM 2005
Điều 6, Điều 11 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM

2.1 Khuyến mại


2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.5 Bán hàng, cung ứng DV có kèm phiếu dự
thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng
theo thể lệ và giải thưởng đã công bố
Khoản 5 Điều 92 LTM 2005
Điều 6, Đ12 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.6 Bán hàng, cung ứng DV kèm theo việc tham
dự các chương trình mang tính may rủi mà việc tham
gia chương trình gắn liền với việc mua HH, DV và việc
trúng thưởng dựa trên sự may mắn của người tham
gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố
Khoản 6 Điều 92 LTM 2005
Đ 6, Đ13 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.7 Tổ chức chương trình khách hàng thường
xuyên, theo đó việc tặng thưởng cho khách hàng căn
cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, dịch vụ
mà khách hàng thực hiện được thể hiện dưới hình
thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc các hình thức khác
Khoản 7 Điều 92 LTM 2005
Điều 6, Điều 14 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.8 Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương
trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác
vì mục đích khuyến mại
Khoản 8 Điều 92 LTM 2005
2.1.2.9 Các hình thức khuyến mại khác nếu được cơ
quan quản lý nhà nước về thương mại chấp thuận
Khoản 9 Điều 92 LTM 2005
Điều 19 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
Chương trình “Những số 6 may mắn” của Viettelmobile
được thực hiện từ 26/3/2012 đến 26/5/2012 với ND: các
thuê bao được tham gia rút thăm trúng thưởng 06 xe
Innova, tặng ngay 60% cước hòa mạng và miễn phí 06
tháng cước thuê bao cho khách hàng trả sau, tặng 60% giá
trị bộ hòa mạng và 25% mệnh giá thẻ của 06 thẻ nạp tiền
tiếp theo cho khách hàng trả trước, tặng 25% giá trị thẻ
nạp tiền đầu tiên cho khách hàng trả trước khóa 2 chiều
trước ngày 26/3/2012.

•Viettelmobile đã thực hiện những hình thức khuyến mại nào?

•Đối với việc tặng 60% cước hòa mạng và 60% giá trị bộ hòa
mạng → hình thức khuyến mại là tặng quà hay giảm giá? Nội
dung nào vi phạm PL TM về khuyến mại?
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.3 Quyền và nghĩa vụ của thương nhân hoạt
động khuyến mại
 Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại
Điều 95 Luật thương mại 2005

 Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại


Điều 96 Luật thương mại 2005
Điều 16 Nghị Định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.4 Trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động khuyến mại
(Đ17, Đ18, Đ19 NĐ 81/2018/NĐ-CP
 Hình thức bán hàng, cung ứng DV kèm theo việc tham
gia các chương trình mang tính may rủi: phải đăng ký và
được sự xác nhận bằng văn bản của (a) Sở Công
thương đối với chương trình KM thực hiện trên địa bàn
một tỉnh; (b) Bộ Công thương đối với chương trình KM
thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên.

 Các hình thức khuyến mại còn lại: chỉ cần thông báo với
Sở Công thương cấp tỉnh nơi tổ chức khuyến mại 3
ngày trước khi thực hiện khuyến mại. Các trường hợp
không cần thông báo (K 2 Đ17 NĐ 81/2018/NĐ-CP)
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.5 Các hoạt động khuyến mại bị cấm
Điều 100 LTM 2005

 Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh (Điều 46


Luật cạnh tranh)
 Tổ chức khuyến mại mà gian dối về giải thưởng
 Khuyến mại không trung thực hoặc gây nhầm lẫn về HH, DV
để lừa dối KH
 Phân biệt đối xử đối với các KH như nhau tại các địa bàn tổ
chức khuyến mại khác nhau trong cùng một chương trình
khuyến mại
 Tặng HH cho KH dùng thử nhưng lại yêu cầu KH đổi HH cùng
loại do DN khác sản xuất mà KH đó đang sử dụng để dùng
HH của mình
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
• LTM 2005 (từ Điều 102 đến Điều 116);
• Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
• NĐ 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
Quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Quảng Cáo. NĐ70/2021/NĐ-CP
ngày 20/7/2021 sửa đổi NĐ
181/2013/NĐ-CP.
• TT10/2013/TT-BVHTTDLngày 6/12/2013
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
a/ Khái niệm
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến
thương mại của thương nhân để giới thiệu với
khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ của mình
Điều 102 LTM
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
b/ Đặc điểm
- Thứ nhất, hoạt động quảng cáo là một quá trình
thông tin nhằm giới thiệu hàng hóa, dịch vụ.
→ Quảng cáo TM là hoạt động có tính thông tin một
chiều nhằm giới thiệu HH và DV của TN thông qua các
phương tiện quảng cáo nhằm kích thích nhu cầu mua
sắm và sử dụng DV của KH.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
b/ Đặc điểm
- Thứ hai, hoạt động quảng cáo có thể do thương
nhân trực tiếp quảng cáo về hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình hoặc do thương nhân kinh doanh DV
quảng cáo tiến hành trên cơ sở hợp đồng với thương
nhân có HH, DV cần quảng cáo
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
b/ Đặc điểm
- Thứ ba, hoạt động quảng cáo chủ yếu được thực
hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc
tại những nơi công cộng
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.2 Đối tượng của hoạt động quảng cáo TM

Đối tượng của hoạt động quảng cáo thương mại


là hàng hóa, dịch vụ đang hoặc sẽ được thương
nhân cung cấp trên thị trường
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.3 Sản phẩm và phương tiện quảng cáo TM
a/ Sản phẩm quảng cáo TM (Đ105 LTM)
 Sản phẩm quảng cáo bao gồm nội dung và hình thức
quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh,
tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và
các hình thức tương tự (K3 Đ2 LQC).
 ND quảng cáo là những thông tin về hoạt động kinh
doanh HH, DV (tên TM, nhãn hiệu, loại HH, DV và tính
năng ưu việt của HH, DV và các thông tin liên quan
khác...) mà TN muốn thể hiện nhằm thông tin đến KH.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.3 Sản phẩm và phương tiện quảng cáo TM
b/ Phương tiện quảng cáo TM (Đ106 LTM; Đ 17LQC)

Phương tiện quảng cáo TM là công cụ được sử dụng để


giới thiệu các sản phẩm quảng cáo TM.

Phương tiện quảng cáo TM bao gồm: (a) các phương


tiện thông tin đại chúng; (b) các phương tiện truyền tin;
(c) các loại xuất bản phẩm; (d) các loại bảng, biển, băng,
pa-nô, áp-phích, vật thể cố định, các phương tiện giao
thông hoặc các vật thể di động khác; và (đ) các phương
tiện quảng cáo TM khác
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.3 Sản phẩm và phương tiện quảng cáo TM
b/ Phương tiện quảng cáo TM
VD: báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), mạng
thông tin máy tính, xuất bản phẩm, các loại bảng, biển,
băng, pa-nô, áp-phích, màn hình đặt nơi công cộng, vật
phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện
giao thông...
 Lưu ý: giới hạn về diện tích quảng cáo, thời lượng
chương trình quảng cáo, số lần quảng cáo vv..(Luật QC)
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.4 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo TM
2.2.4.1 Chủ thể tham gia hoạt động quảng cáo TM
(i) Người quảng cáo: chủ thể có HH, DV muốn quảng cáo
(trực tiếp quảng cáo hoặc thuê quảng cáo);
(ii) thương nhân kinh doanh DV quảng cáo TM (cung ứng
DV quảng cáo TM)
(iii) người phát hành quảng cáo (cơ quan báo chí, nhà
xuất bản, tổ chức quản lý mạng thông tin máy tính,
người tổ chức chương trình văn hóa thể thao...).
(iv) Người cho thuê địa điểm phương tiện QC
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.4 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo TM
2.2.4.2 Hợp đồng quảng cáo TM

Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải


được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác
có giá trị pháp lý tương đương.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.4 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo TM
2.2.4.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên
 Bên thuê quảng cáo thương mại
Quyền: Điều 111 Luật thương mại 2005
Nghĩa vụ: Điều 112 Luật thương mại 2005
 Bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
Quyền: Điều 113 Luật thương mại 2005
Nghĩa vụ: Điều 114 Luật thương mại 2005
2. Các hoạt động XTTM

2.2 Quảng cáo thương mại


2.2.5 Thẩm quyền và thủ tục cấp
giấy phép quảng cáo TM
 Luật quảng cáo 2012
 NĐ 181/2013/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM

2.2 Quảng cáo thương mại


2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm
• Điều 109 Luật thương mại 2005
• Điều 7, Điều 8 Luật quảng cáo 2012
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.1 Khái niệm: (Đ117 LTM)
Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là hoạt
động xúc tiến thương mại của thương nhân
dùng hàng hoá, dịch vụ và tài liệu về hàng hoá,
dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng
hoá, dịch vụ đó
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.2 Đặc điểm
 Thứ nhất, trưng bày, giới thiệu HH, DV là việc
dùng chính HH, DV để quảng cáo, giới thiệu về
HH, DV.
 Thứ hai, hoạt động trưng bày, giới thiệu HH, DV
thường được tiến hành đồng thời với các hoạt
động TM khác như hoạt động mua bán HH,
cung ứng DV hoặc hội chợ, triển lãm TM.
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.2 Đặc điểm
 Thứ ba, HH, DV được trưng bày, giới thiệu phải
là những HH, DV kinh doanh hợp pháp trên thị
trường và phải tuân thủ các quy định của PL
Việt Nam về chất lượng HH và ghi nhãn HH

So sánh quảng cáo và trưng bày, giới thiệu hàng


hóa, dịch vụ
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.3 Các hình thức trưng bày, giới thiệu HH, DV
(Đ120 LTM)
• Mở phòng trưng bày, giới thiệu HH, DV
• Trưng bày, giới thiệu HH, DV tại các trung tâm
thương mại hoặc trong các hoạt động giải trí,
thể thao, văn hoá, nghệ thuật
• Tổ chức hội nghị, hội thảo có trưng bày, giới
thiệu HH, DV
• Trưng bày, giới thiệu HH, DV trên Internet và
các hình thức khác theo quy định của pháp luật
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4 Kinh doanh DV trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4.1 Chủ thể
 Thương nhân thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu HH,
DV
Lưu ý: Điều 118 LTM
 Thương nhân thực hiện hoạt động trưng bày, giới
thiệu HH, DV
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4 Kinh doanh DV trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4.2 Hình thức hợp đồng

Việc thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa,


dịch vụ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức
khác có giá trị pháp lý tương đương
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4 Kinh doanh DV trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng DV trưng bày, giới thiệu HH, DV

 Bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu HH, DV


Quyền: Điều 127 LTM 2005
Nghĩa vụ: Điều 128 LTM 2005
 Bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu HH, DV
Quyền: Điều 125 LTM 2005
Nghĩa vụ: Điều 126 LTM 2005
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.5 Các TH cấm trưng bày, giới thiệu
HH, DV
Điều 123 LTM 2005
Tại sao những hàng hóa hạn chế kinh doanh
bị pháp luật cấm quảng cáo nhưng không
cấm việc trưng bày như thuốc lá, rượu có
độ cồn từ 15 độ trở lên.
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.1 Khái niệm: (Đ129 LTM)
Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc
tiến thương mại được thực hiện tập trung trong
một thời gian và tại một địa điểm nhất định để
thương nhân trưng bày, giới thiệu HH, DV nhằm
mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp
đồng mua bán HH, hợp đồng DV
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.2 Đặc điểm
• Thứ nhất, hội chợ, triển lãm thương mại được
thực hiện tập trung trong một thời gian và địa
điểm xác định.

• Thứ hai, hội chợ, triển lãm thương mại thường


được tổ chức theo chủ đề và trong một thời gian
ngắn
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.2 Đặc điểm

• Thứ ba, hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu


tại hội chợ, triển lãm thương mại phải là những
HH, DV bảo đảm các điều kiện cụ thể theo quy
định của PL Việt Nam.
Điều 134, Điều 135 LTM 2005

So sánh hình thức hội chợ, triển lãm thương mại và


hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.3 Thủ tục tổ chức hội chợ, triển lãm TM
• Trình tự, nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại ở nước ngoài, trong nước
Điều 29 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
• Trình tự, nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ở
Việt Nam, nước ngoài:
Điều 30 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.1 Chủ thể
 Thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm
TM
Lưu ý: Điều 131 LTM
 Tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm TM
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.2 Hình thức hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển


lãm thương mại phải được lập thành văn bản hoặc
hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong
hợp đồng DV hội chợ, triển lãm TM

 Thương nhân kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM


Điều 140 LTM 2005

 Bên thuê DV hội chợ, triển lãm TM


Điều 138, Điều 139 LTM 2005

You might also like