Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 Mot So HD Thuong Mai Khac
Chuong 5 Mot So HD Thuong Mai Khac
• Các bên có thể thỏa thuận việc chuyển rủi ro cho bên
thuê.
• Nếu các bên có thỏa thuận về việc chuyển rủi ro cho bên
thuê nhưng không xác định cụ thể về thời điểm chuyển
rủi ro thì thời điểm này được xác định theo quy định tại
Điều 274 LTM
Khoản 2 Điều 270 LTM 2005: Bên cho thuê phải bảo
đảm cho bên thuê quyền chiếm hữu và sử dụng HH
cho thuê không bị tranh chấp bởi bên thứ ba liên
quan trong thời gian thuê.
2. Nhượng quyền thương mại
• Luật TM 2005 (Điều 284 đến Điều 291);
• Nghị Định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/03/2006 quy
định chi tiết LTM về hoạt động NQTM;
NĐ120/2011/NĐ-CP
• Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006
hướng dẫn đăng ký hoạt động NQTM;
• Luật sở hữu trí tuệ 2005; Luật chuyển giao công
nghệ 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
• Luật cạnh tranh 2004 và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
2. Nhượng quyền thương mại
2.1 Khái niệm, đặc điểm
2.1.1 Khái niệm
Điều 284 LTM: NQTM là hoạt động TM, theo đó bên
nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự
mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các
điều kiện:
(i) Việc mua bán HH, cung ứng DV được tiến hành theo
cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy
định và được gắn với nhãn hiệu HH, tên TM, bí quyết kinh
doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh,
quảng cáo của bên nhượng quyền;
(ii) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho
bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
2. Nhượng quyền thương mại
2.1 Khái niệm, đặc điểm
2.1.2 Đặc điểm
Bên nhận quyền chịu sự kiểm tra, giám sát của bên
nhượng quyền để đảm bảo hoạt động kinh doanh
của bên nhận quyền đáp ứng các chuẩn mực mà
bên nhượng quyền yêu cầu cho kinh doanh, đảm
bảo sự thống nhất của hệ thống NQTM và sự ổn
định về chất lượng HH, DV.
2. Nhượng quyền thương mại
2.1 Khái niệm, đặc điểm
2.1.2 Đặc điểm
Đối tượng của hoạt động NQTM là quyền thương mại –
được hiểu là quyền tiến hành kinh doanh HH, DV theo
cách thức của bên nhượng quyền quy định, cùng với đó
là việc được sử dụng tổ hợp những quyền liên quan đến
quyền SHTT của bên nhượng quyền.
Điều kiện đối với bên nhận quyền: Điều 6 Nghị Định
35/2006/NĐ-CP
2. Nhượng quyền thương mại
2.2 Hợp đồng NQTM
2.2.2 Hình thức và đối tượng của hợp đồng NQTM
Hợp đồng NQTM phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
Đối tượng của hợp đồng NQTM là quyền thương mại
được bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền
(Khoản 6 Điều 3 Nghị Định 35/2006/NĐ-CP)
→ Quyền thương mại là một chỉnh thể thống nhất bao gồm
nhiều yếu tố kết hợp liên quan đến quyền SHTT, đặc
biệt đối với tên TM hoặc nhãn hiệu HH, DV thuộc sở hữu
của TN nhượng quyền.
2. Nhượng quyền thương mại
2.2 Hợp đồng NQTM
2.2.2 Hình thức và đối tượng của HĐ NQTM