You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài giảng
Quản lý logistics
NỘI DUNG

• Chương 1: Những vấn đề chung về logistics.


• Chương 2: Hàng hóa logistics và dịch vụ khách hàng.
• Chương 3: Quản lý vận tải.
• Chương 4: Quản lý dự trữ.
• Chương 5: Quản lý mua và cung ứng.
• Chương 6: Quản lý hệ thống thông tin logistics.

2
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LOGISTICS

3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ LOGISTICS

❑ Các giai đoạn phát triển của Logistics (theo UB Kinh tế và xã hội
Châu á – Thái Bình Dương):
• Giai đoạn phát triển hệ thống phân phối vật chất (physical
distribution) (những năm 1960s, 1970s): Quản lý có hệ thống
những hoạt động có liên quan với nhau để đảm bảo phân phối
sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng một cách có hiệu quả.
▪ Bao gồm: vận tải, phân phối, bảo quản hàng hoá, quản lý tồn kho, bao bì
đóng gói, phân loại, dán nhãn… => hoạt động phân phối sản phẩm vật
chất, hay gọi là Logistics đầu ra.

4
• Giai đoạn phát triển hệ thống logistics (Logistics System)
(những năm 1980s, 1990s): các công ty tiến hành kết hợp quản
lý 2 mặt: đầu vào (gọi là cung ứng vật tư) với đầu ra (phân phối
sản phẩm), để tiết kiệm chi phí, tăng thêm hiệu quả của quá
trình này => Hệ thống Logistics.
• Giai đoạn quản trị dây chuyền cung ứng (supply chain
management): Hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận
chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như thông
tin liên quan từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
▪ Bao gồm các hoạt động chính: QT vận tải HH XNK, quản lý đội tàu, kho
bãi, NVL, thực hiên đơn hàng, thiết kế mạng lưới Logistics, QT tồn kho,
hoạch định cung/cầu, đóng gói, ..

5
❑ Các khái niệm về Logistics

• Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát


một cách hiệu quả về mặt chi phí dòng lưu chuyển và phần dự
trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm cùng
những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản
xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn
được các yêu cầu của khách hàng. [1]
• Logistics là quá trình tối ưu hoá về vị trí, lưu trữ và chu
chuyển các tài nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu
tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán
lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt
các hoạt động kinh tế. [2]

6
• Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương
nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm
nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có
liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để
hưởng thù lao (Theo Điều 233 – Luật Thương mại 2005).

8
1.2. CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CHỦ YẾU
Logistics
Cung ứng vật chất Phân phối vật chất
(nguyên vật liệu)

Nguồn Nhà máy Khách


cung điều hành hàng
ứng
✔ Vận chuyển ✔ Vận chuyển
✔ Bảo quản hàng tồn kho ✔ Bảo quản hàng tồn kho
✔ Xử lý đơn đặt hàng ✔ Xử lý đơn đặt hàng
✔ Sản phẩm ✔ Lập kế hoạch sản xuất
✔ Đóng gói ✔ Đóng gói
✔ Lưu kho ✔ Lưu kho
✔ Xử lý NVL ✔ Xử lý hàng tồn kho
✔ Duy trì thông tin ✔ Duy trì thông tin
Tổng quan hoạt động logistics nội địa

Điểm Kho NVL Nhà máy Kho sản TT tiêu


cung ứng SX phẩm thụ
NVL

Luồng dịch Luồng dịch


chuyển NVL chuyển sản phẩm

Logistics đầu Logistics đầu


vào ra

10
Các hoạt động logistics chủ yếu
Giao nhận Hoạt động dự Duy trì thông
Vận chuyển Xử lý đơn hàng
hàng hóa trữ tin
• Lựa chọn • Sắp xếp hàng • Chính sách • Trình tự • Thu thập, lưu
phương thức và hóa dự trữ NVL và tương tác trữ và truyền
DV vận chuyển • Giao hàng thành phẩm giữa đơn đặt tải thông tin
• Thống nhất về • Tiếp nhận • Dự báo tiêu hàng và hàng • Phân tích dữ
chi phí vận hàng thụ ngắn hạn tồn kho liệu
chuyển • Bố trí sản • Phương thức • Các thủ tục
• Xác định tuyến phẩm tại các truyền tải kiểm soát.
vận chuyển điểm dự trữ thông tin
• Lập kế hoạch • Xác định số phục vụ xử lý
vận chuyển lượng, quy đơn hàng
• Lựa chọn mô và vị trí • Quy định về
phương tiện vận điểm dự trữ mặt hàng
chuyển • Chiến lược
• Giải quyết thủ cung ứng kịp
tục liên quan thời, chiến
đến vận chuyển lược kéo -
• Kiểm soát giá đẩy.
Các hoạt động logistics hỗ trợ

Định vị kho hàng Lưu kho Mua hàng Bao gói


• Xác định không • Sắp xếp kho bãi • Chọn người • Thiết kế bao
gian kho và sắp xếp cung ứng gói
• Bố trí kho và hàng hóa trong • Định thời gian • Phương thức
thiết kế nơi xếp kho mua bao gói
dỡ • Trình tự lựa • ĐỊnh số lượng • Lợi ích bao gói
• Hình dáng kho chọn đơn đặt mua
lưu trữ hàng • Định phương
• Lựa chọn trang • Dự trữ và thu thức mua
thiết bị kho hồi hàng tồn
• Chính sách đổi kho.
mới thiết bị
kho
1.3. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
❑ Theo lĩnh vực hoạt động:
▪ Logistics trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh (business logistics) là một
phần của quá trình chuỗi cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm
soát một cách hiệu quả và hiệu lực các dòng vận động và dự trữ sản
phẩm, dịch vụ và thông tin có liên quan; đảm bảo sự sẵn sàng, chính
xác và hiệu quả cho các hoạt động này.
▪ Logistics sự kiện (event logistics): là tập hợp các hoạt động, các
phương tiện vật chất kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp
xếp lịch trình, nhằm triển khai các nguồn lực cho một sự kiện được
diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp.
▪ Logistics dịch vụ (service logistics): bao gồm các hoạt động thu nhận,
lập chương trình và quản trị các điều kiện cơ sở vật chất, tài sản, con
người và vật liệu nhằm hỗ trợ và duy trì cho các quá trình dịch vụ hoặc
các hoạt động kinh doanh.

13
❑ Theo phương thức khai thác hoạt động Logistics:
• Mô hình logistics 1PL (First Party Logistics hay Logistics tự cấp)
▪ Tất cả hoạt động logistics được doanh nghiệp tự tổ chức và thực
hiện từ việc sở hữu hàng hóa, lưu trữ và quản lý kho hàng, xử lý đơn
hàng, đóng gói đến việc vận chuyển, giao hàng.
▪ Doanh nghiệp thường phải đầu tư các trang thiết bị, công cụ như
phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị bốc dỡ, sắp xếp,… cũng
như đào tạo kỹ năng, chuyên môn cho nhân sự vận hành.
• Mô hình logistics 2PL (Second Party Logistics – Cung cấp dịch vụ
Logistics bên thứ hai)
▪ Cung cấp các dịch vụ đơn lẻ để đáp ứng các yêu cầu rời rạc trong
chuỗi cung ứng logistics. Hay, đây là dịch vụ chỉ đáp ứng một vài
khâu trong logistics như dịch vụ giao hàng, dịch vụ cho thuê kho bãi,
dịch vụ mua hộ, thông quan thương mại điện tử,…
▪ Khi DN vận hành bằng cách sử dụng các dịch vụ logistics riêng lẻ,
của từng đơn vị cung cấp khác nhau sẽ gây mất thời gian, chi phí rất
lớn mà hàng hóa cũng khó đảm bảo do phải qua nhiều chặng, nhiều
đơn vị khác nhau.
14
• Mô hình logistics 3PL (Third Party Logistics – Cung cấp dịch vụ
Logistics bên thứ ba)
▪ 3PL là mô hình logistics bao gồm một chuỗi dịch vụ có tính kết
nối với nhau để thay doanh nghiệp quản lý gần như toàn bộ các
hoạt động vận hành. Các dịch vụ bao gồm luân chuyển, tồn trữ
hàng hoá, xử lý thông tin, thông quan xuất nhập khẩu, giao hàng,

▪ 3PL là các hoạt động do một công ty cung cấp dịch vụ logistics
thực hiện trên danh nghĩa của khách hàng dựa trên các hợp
đồng có hiệu lực tối thiểu là một năm hoặc các yêu cầu bất
thường.
▪ Sử dụng 3PL là việc thuê các công ty bên ngoài để thực hiện các
hoạt động logistics, có thể là toàn bộ quá trình quản lý logistics
hoặc chỉ là một số hoạt động có chọn lọc.

15
• Mô hình logistics 4PL (Fourth Party Logistics – Logistics chuỗi phân
phối hay nhà cung cấp Logistics chủ đạo)
▪ 4PL là mô hình logistics được phát triển trên nền tảng của mô
hình 3PL.
▪ Mô hình 4PL là việc quản lý và thực hiện các hoạt động logistics
phức tạp như quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát,
các chức năng kiến trúc và tích hợp các hoạt động logistics.
▪ Khác với 3PL, mô hình 4PL tạo ra một “chuỗi” dịch vụ thống nhất
với nhau thay vì các dịch vụ đơn lẻ như 3PL.
▪ Mô hình logistics 4PL được coi là nơi thực hiện việc quản lý,
tổng hợp tất cả các nguồn lực và giám sát các chức năng 3PL
trong suốt chuỗi phân phối nhằm vươn tới thị trường toàn cầu,
lợi thế chiến lược và các mối quan hệ lâu bền.

16
Mối liên hệ giữa hoạt động Logistics với Sản xuất, Marketing và Tài chính
Marketing
Sản xuất
- Yêu cầu sản xuất - Khuyến mãi, chính sách…
- Tiêu chuẩn sản xuất - Nghiên cứu thị trường
- Chất lượng sản xuất - Phương thức Marketing
Phân phối NVL/hàng hoá
- Kiểm soát quy trình - Quản lý dòng thông tin
- Kỹ thuật sản xuất phân phối NVL/hàng hoá
Chính sách phân phối
- Quản lý vận tải
Quản lý quy trình nhận đơn
- Giám sát vận tải
hàng
- Thiết kế, lựa chọn vị trí
Mức độ phục vụ khách hàng
kho bãi…
- Luôn sẵn sàng NVL cho - Bao bì và đóng gói
sản xuất - Bốc và dỡ NVL/hàng hoá
- Tư vấn, xác định vị trí nhà - Bảo quản NVL/hàng hoá
máy - Quản lý tồn kho Hoạt động
- Tính toán không gian cho
việc lưu trữ NVL/hàng hoá Logistics
Tài chính
- Xây dựng chi tiết ngân
sách dự toán, giải trình lý
do sử dụng ngân sách
- Tính toán lượng tồn kho
hợp lý để giảm chi phí

- Quản lý ngân sách


- Quản lý vấn đề tài chính
❑ Phân theo tính chyên môn hóa của các doanh
nghiệp Logistics
▪ Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải
• Cung cấp dịch vụ vận tải đơn phương thức
• Cung cấp DV vận tải đa phương thức
• Cung cấp dịch vụ khai thác cảng
• Công ty môi giới vận tải
▪ Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối
• Cung cấp DV kho bãi
• Cung cấp DV phân phối, bán buôn bán lẻ

19
▪ Các công ty cung cấp dịch vụ hàng hóa
• Công ty môi giới khai thuế hải quan
• Công ty giao nhận, gom hàng lẻ
• Công ty kinh doanh ngành hàng nguy hiểm
• Công ty dịch vụ đóng gói vận chuyển
▪ Các công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngành
• Công ty công nghệ thông tin
• Các công ty viễn thông
• Các công ty cung cấp giải pháp tài chính, BH
• Các công ty cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo

20
❑ Theo khả năng tài chính của các công ty
cung cấp dịch vụ logistics
▪ Các công ty sở hữu tài sản: thực sự có riêng đội
vận tải, nhà kho…
▪ Các công ty logistics không sở hữu tài sản: hoạt
động như người hợp nhất các dịch vụ Logistics và
phần lớn là các dịch vụ đi thuê ngoài (Logistics
Outsourcing)

21
❑ Theo quá trình thực hiện
▪ Logistics đầu vào (Inbound Logistics): bao gồm các
hoạt động nhằm đảm bảo cung ứng một cách tối ưu
(cả về vị trí, thời gian, chi phí) các đầu vào (nguyên vật
liệu, vốn, thông tin,..) cho hoạt động SXKD của DN
▪ Logistics đầu ra (Outbound Logistics): bao gồm các
hoạt động đảm bảo cung ứng sản phẩm đến tay KH
một cách tối ưu (cả về vị trí, thời gian, chi phí) nhằm
đáp ứng mục tiêu của DN.
▪ Logistics thu hồi (Reverse Logistics): quá trình thu hồi
các phế liệu, phế phẩm, phụ phẩm và tất cả các yếu tố
phát sinh khác từ quá trình sản xuất, PP và tiêu dùng
có thể ảnh hưởng đến môi trường để xử lý hoặc tái
chế.

22
❑ Xét theo đối tượng hàng hóa
▪ Logistics hàng tiêu dùng có thời gian sử dụng
ngắn (thực phẩm, quần áo, giầy dép,..)
▪ Logistics ngành ô tô
▪ Logistics ngành hóa chất
▪ Logistics hàng điện tử
▪ ...
❑ Theo phạm vi không gian
▪ Logistics toàn cầu (Global Lgistics)
▪ Logistics quốc gia (National Logistics)
▪ Logistics nội đô (City Logistics)

23
CÂU HỎI THẢO LUẬN

1. Lợi ích của Logistics trong thúc đẩy sản xuất kinh
doanh?

24
1.4. ĐẶC TRƯNG VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA LOGISTICS

❑ Đặc trưng của Logistics


1) Logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ, mà bao
gồm một chuỗi các hoạt động bao trùm quá trình sản
phẩm được sản xuất ra và chuyển tới khách hàng.
2) Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại mang tính
liên ngành cao.
3) Dịch vụ Logistics gắn liền với tất cả các khâu trong quá
trình sản xuất (mua sắm, lưu kho, sx ra sản phẩm và
phân phối tới người tiêu dùng).

25
4) Logistics là hoạt động hỗ trợ các DN.
5) Logistics là quá trình phát triển cao, hoàn chỉnh của
dịch vụ vận tải giao nhận.
6) Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa
phương thức MTO (Multimodal Transport Operator).
7) Dịch vụ logistics có thể phát triển hiệu quả khi được
dựa trên cơ sở sử dụng triệt để những thành tựu của
CNTT.

26
❑ Yêu cầu cơ bản của Logistics
a) Nâng cao chất lương dịch vụ khách hàng
Tiêu chuẩn Chỉ tiêu đánh giá
1. Đầy đủ về HH Tần số thiếu dự trữ
Tỷ lệ đầy đủ
Thời gian bổ sung dự trữ
2. Vận hành Tốc độ
nghiệp vụ Độ ổn định
Độ linh hoạt
Độ sai sót nghiệp vụ
3. Độ tin cậy Khả năng thực hiện tiêu chuẩn 1 và 2
Khả năng cung cấp thông tin cho khách hàng chính xác
Khả năng cải tiến liên tục các nghiệp vụ

27
b) Giảm tổng chi phí của hệ thống logistics
• Tổng chi phí của hệ thống logistics:
Cflog = Fv + Ftk + Flk + Fđt + Fđh
▪ CFlog: tổng chi phí của hệ thống logistics
▪ Fv: Cước phí vận chuyển hàng hóa
▪ Ftk: Chi phí hàng tồn kho
▪ Flk: Chi phí lưu kho
▪ Fđt: Chi phí xử lý đơn hàng và hệ thống thông tin
▪ Fđh: Chi phí đặt hàng

28
c) Tối ưu hóa dịch vụ logistics
d) Yêu cầu 7 đúng:
▪ Đúng khách hàng
▪ Đúng sản phẩm
▪ Đúng số lượng
▪ Đúng điều kiện
▪ Đúng địa điểm
▪ Đúng thời gian
▪ Đúng chi phí

29
1.4. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS

• Giảm chi phí kinh doanh.


• Phạm vi cung ứng và phân phối của DN được mở
rộng
• Có vai trò quan trọng trong việc lập chiến lược kinh
doanh của DN
• Làm tăng đáng kể giá trị với khách hàng.
• Góp phần đáp ứng nhanh và chất lượng hơn cho nhu
cầu của khách hàng.

30
1.6. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS CỦA DN

❑ Nguyên tắc tổ chức hệ thống Logistics


▪ Nguyên tắc tiếp cận hệ thống
• Hệ thống cung cấp vật tư
• Hệt hống phân phối thành phẩm
• Hệ thống thu hồi
▪ Nguyên tắc xem xét tổng chi phí
▪ Nguyên tắc tránh tối ưu hóa cục bộ
▪ Nguyên tắc bù trừ.
• Nhà sx muốn tận dụng cước phí đường biển thấp, phải tích
tụ một số lượng HH lớn, chi phí tồn trữ tang lên.
• Ngược lại, nhà sx giao hang bằng máy bay thì chi phí vận
chuyển cao hơn rất nhiều, nhưng chi phí tồn trữ giảm.

31
❑ Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động
logistics
▪ Doanh thu dịch vụ
▪ Doanh thu thuần trước thuế
▪ Chi phí kinh doanh dịch vụ
▪ Tổng chi phí của hệ thống logistics
▪ Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ

32
Bài tập
• Giả sử một doanh nghiệp sản xuất áo sơ mi nam có thể sản xuất ở
Houston, Texas với giá thành 8 USD/ chiếc (bao gồm cả chi phí
nguyên vật liệu). Chicago là thị trường chính với 100.000 chiếc/năm.
Giá một chiếc áo sơ mi ở Chicago là 15 USD. Tổng chi phí vận
chuyển và dự trữ từ Houston tới Chicago là 5 USD/c. Doanh nghiệp
có thể sán xuất áo sơ mi ở Đài Loan với chỉ 4 USD/c (gồm cả chi phí
nguyên vật liệu). Nguyên vật liệu thô được vận chuyển từ Houston tới
Đài Loan với chi phí 2 USD/chiếc. Khi sản xuất xong, chúng được
chuyển trực tiếp tới Chicago với chi phí vận chuyển và bảo quản là 6
USD/chiếc. Thuế nhập khẩu là 0,5 USD/chiếc. Yêu cầu:
▪ Đứng trên quan điểm chi phí logistics – sản xuất, có nên sản xuất áo sơ
mi ở Đài Loan không?
▪ Cần phải cân nhắc thêm điều gì ngoài vấn đề hiệu quả kinh tế trước khi
ra quyết định?

33
Trân trọng cảm ơn!

34

You might also like