You are on page 1of 172

Thị trường chứng khoán

Bộ môn: Ngân hàng và thị trường tài chính

05/25/23
Mục tiêu của học phần
• Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về
chứng khoán và thị trường chứng khoán (TTCK), hoạt
động giao dịch trên TTCK, đăng kí và lưu kí chứng
khoán, hoạt động giao dịch TTCK; kỹ năng làm việc
nhóm, rèn luyện năng lực nghiên cứu phân tích chứng
khoán và TTCK ra quyết định đầu tư; có lòng yêu nghề và
có năng lực tự chủ và trách nhiệm, khả năng thích ứng
với sự thay đổi của môi trường làm việc thực tế trong lĩnh
vực chứng khoán và TTCK.

www.themegallery.com
Chuẩn đầu ra học phần
    Nhớ, hiểu và trình bày kiến thức cơ bản về chứng khoán và thị trường
    chứng khoán (TTCK) bao gồm hoạt động giao dịch trên TTCK, đăng kí
  CLO1 và lưu kí chứng khoán, hoạt động giao dịch trên sở giao dịch.
Kiến thức  

CLO2 Hiểu biết cơ sở pháp lý về chứng khoán và thị trường chứng khoán; vận dụng
kiến thức trong phân tích đầu tư chứng khoán, giao dịch trên TTCK.

    Nhận dạng, phân tích, xử lý các tình huống đơn giản và phức tạp trong
Kỹ năng CLO3 đầu tư chứng khoán, giao dịch trên thị trường chứng khoán.
 

Mức tự   Có kỹ năng làm việc độc lập và chịu trách nhiệm cá nhân, có năng lực
chủ và CLO4 làm việc theo nhóm, tổ chức, dẫn dắt nhóm và chịu trách nhiệm với
trách   nhóm trong triển khai, phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề thực
nhiệm tiễn.
Tài liệu tham khảo bắt buộc

• [1] Giáo trình Thị trường chứng khoán, trường đại học Thương mại,
NXB Thống kê, 2008.
• [2] Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khoán và TTCK, TS.
Đào Lê Minh, NXB Chính trị quốc gia, 2002.
• [3] The Stock market really works, (Mã thư viện: NV.0000522)

05/25/23
Tài liệu tham khảo khuyến khích

 http://www.hastc.org.vn
 http://www.ssc.gov.vn
 http://www.vse.org.vn
 http://www.vcbs.com.vn
 http://www.bsc.com.vn
 http://www.bvsc.com.vn
 Tạp chí Chứng khoán Việt Nam
 Tạp chí Đầu tư chứng khoán
 Luật chứng khoán 2010

05/25/23
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về TTCK

1.1. Khái niệm, đặc điểm và các chủ thể tham


gia TTCK

1.2. Phân loại thị trường chứng khoán


1.3. Chức năng và vai trò của TTCK

1.4. Điều kiện hình thành và phát triển TTCK

www.themegallery.com
05/25/23
1.1.1 Cơ sở hình thành thị trường chứng khoán

THỊ
Giải quyết mối quan TRƯỜNG Sự
Sự
Sựxuất
xuất
xuấthiện
hiện
hiệncác
của
củaloại
các
các
hệ cung cầu về vốn loại
chứng
chứng
khoán
khoán
CHỨNG loại chứng khoán

KHOÁN

Con đường tự phát

05/25/23
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của TTCK
Hàng hóa trên TTCK là hàng hóa đặc biệt

TTCK là định chế tài chính


trực tiếp

Khái niệm,
Đặc điểm của
TTCK
TTCK về cơ bản là
liên tục Hoạt động trên
TTCK chủ yếu
được thực hiện
thông qua môi
TTCK gần với thị trường giới
cạnh tranh hoàn hảo
05/25/23
05/25/23
Phân loại TTCK

1.2.1 Căn cứ vào giai đoạn


vận động hay lưu thông của CK

Thị trường sơ cấp:


- Mua bán các chứng khoán . Thị trường thứ cấp:
được phát hành lần đầu. - Mua bán các CK đã được phát
- Tăng vốn cho nhà phát hành, hành trên thị trường sơ cấp
chứng khoán hóa nguồn vốn - Tăng tính thanh khoản cho
-CK là phương tiện huy động chứng khoán, điều tiết vốn giữa
vốn với nhà phát hành, công cụ các ngành, các lĩnh vực
đầu tư của các nhà đầu tư, người - Chứng khoán là công cụ đầu tư,
bán là nhà phát hành, người mua chủ thể chủ yếu là các nhà đầu tư
là nhà đầu tư. là thị trường liên tục,
- Thị trường không liên tục www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
05/25/23
Thị trường chứng khoán tập trung
(Sở giao dịch chứng khoán)

Có địa điểm giao dịch cụ thể

Hàng hóa là CK có chất lượng


Đặc điểm

Giá cả được hình thành theo phương


thức đấu giá hoặc khớp lệnh

Thành viên tham gia giao dịch là các


tổ chức/cá nhân thỏa mãn các yêu cầu
Của Sở giao dịch
Thị trường chứng khoán phi tập
trung (Thị trường OTC)

Không có địa điểm giao dịch cụ thể


Đặc điểm

Hàng hóa là CK của các công ty chưa


đủ điền kiện niêm yết/đủ điều kiện
nhưng chưa niêm yết

Phương thức giao dịch: thương lượng


thỏa thuận
Thị trường tự do

Không được
pháp luật
thừa nhận

Chưa đựng Diễn ra bất


nhiều rủi ro cứ đâu,
bất cứ
lúc nào
05/25/23
Phân loại thị trường chứng khoán

Thị trường cổ phiếu

Thị trường cổ phiếu

Cổ phiếu có
Thị trường Nhà đầu
tính
Vốn Giao dịch tư trở
chuyển
cổ phần cổ phiếu thành cổ
nhượng
đông

Company
Logo www.themegallery.com
Phân loại thị trường chứng khoán

Thị trường trái phiếu

Thị trường trái phiếu

Nhà đầu tư
Thị trường Nhà đầu
được
Nợ Giao dịch tư trở
hoàn trái
trái phiếu thành
chủ nợ

Company
Logo www.themegallery.com
Phân loại TTCK

Thị trường chứng chỉ quỹ đầu tư


Thị trường giao dịch chứng
chỉ quỹ

Thu hồi vốn trực Nhà đầu tư


tiếp (Quỹ mở), ủy thác vốn
bán trên TTCK cho công ty
(quỹ đóng)
quỹ đầu tư
Phân loại TTCK

1.2.4 Theo thời hạn thanh toán


của các hợp đồng

Thị trường giao ngay:


-Việc thanh toán các hợp đồng . Thị trường kỳ hạn:
được thực hiện trong ngày giao -Việc giao nhận chứng khoán và
dịch hoặc trong khoảng thời gian thanh toán được diễn ra sau ngày
thanh toán bù trừ theo quy định. giao dịch một khoảng thời gian
Đặc điểm: nhất định
+ Các hợp đồng được ký kết ở Đặc điểm:
thời điểm hiện tại + Hợp đồng giao dịch được ký
+ Việc chuyển giao quyền sở kết tại thời điểm hiện tại
hữu chứng khoán và than toán + Hợp đồng được thực hiện
được thực hiện trong ngày giao trong một khoảng thời gian nhấtwww
dịch hoặc trong thời gian thanh định. .the
meg

toán bù trừ Company Logo aller


y.co
05/25/23
• Chức năng huy động vốn • Chức năng dẫn vốn
Huy động vốn cho nền kinh tế
thông qua thị trường sơ cấp Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu, từ nơi có hiệu quả sử
dụng thấp sang nơi có hiệu quả
sử dụng cao thông qua thị
trường thứ cấp

05/25/23
05/25/23
05/25/23
05/25/23
Câu hỏi thảo luận

• Tìm hiểu thực tế về lịch sử ra đời và quá trình phát


triển của TTCK Việt Nam?

• Phân tích các điều kiện hình thành và phát triển


TTCK ở Việt Nam hiện nay?

• Lấy một số ví dụ cụ thể về các mặt tiêu cực trên


TTCK Việt Nam thời gian qua?

www.themegallery.com
Chương 2: Chứng khoán

2.1. Chứng khoán và các đặc trưng của


chứng khoán

2.2. Các loại chứng khoán

2.3. Phát hành và niêm yết chứng khoán

www.themegallery.com
05/25/23
05/25/23
Chứng khoán
có thu nhập
cố định

Chứng khoán
có thu nhập
biến đổi

Chứng khoán
có thu nhập
hỗn 05/25/23
hợp
05/25/23
2.2 CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN

1 2
Cổ phiếu Trái phiếu

3 4
Chứng chỉ quỹ đầu tư Chứng khoán
phái sinh

Khái niệm: Cổ phiếu là chứng khoán vốn ,


xác nhận sự hùn vốn vào công ty cổ phần

05/25/23
Cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng khoán vốn , xác nhận sự hùn vốn
vào công ty cổ phần theo nguyên tắc lời ăn, lỗ chịu

•Người mua cổ phiếu được Cô phiếu không có kỳ hạn

chuyển nhượng cổ phiếu cho


người khác Đặc điểm
của cổ
phiếu Cổ phiếu được phát hành khi
•Người mua cổ phiếu là chủ sở hữu
thành lập công ty cổ phần
một phần giá trị công ty
hoặc khi cần tăng thêm vốn
điều lệ

Người mua cổ phiếu thường


được nhận cổ tức hàng năm
Cổ phiếu

•Người mua cổ phiếu được chia phần


tài sản còn lại của công ty khi công ty
bị phá sản hoặc giải thể

•Người mua cổ phiếu


có quyền kiểm soát sổ
sách của công ty khi có
lý do chính đáng , phù
•Cổ phiếu có mệnh
hợp với điều lệ công ty
giá và pháp luật hiện hành.
Theo khả năng thu
Theo quyền lợi nhập và trạng thái Theo quyền tham Theo khả năng
mà cổ phiếu công ty gia biểu quyết chuyển nhượng
mang lại
Cổ phiếu tăng
Cổ phiếu trưởng Cổ phiếu đơn
thường phiếu Cổ phiếu ghi
Cổ phiếu thượng danh
hạng
Cổ phiếu đa
Cổ phiếu ưu phiếu
đãi Cổ phiếu thu Cổ phiếu vô
nhập
Cổ phiếu lưỡng
danh
Cổ phiếu phòng phiếu
vệ

Cổ phiếu chu kỳ
05/25/23
Cổ phiếu thường
2

1 Quyền lợi
+Được hưởng cổ tức 3
+Quyền sở hữu tài sản
Khái niệm của công ty theo tỷ lệ %
cổ phiếu nắm giữ Nghĩa vụ
Là loại cổ phiếu mà
+Quyền tham gia đại hội Chịu trách nhiệm
người nắm giữ cổ
cổ đông hữu hạn theo phần
phiếu có các quyền +Được quyền chuyển vốn góp vào công
lợi thông thường nhượng cổ phiếu cho
ty
của một cổ đông người khác
+.....

www.theme
gallery.com
Giá trị của cổ phiếu thường

Mệnh giá cổ phiếu: giá


trị cổ phiếu đại diện Giá khởi điểm: mức giá do
được in trên tờ cổ tổ chức phát hành ấn
phiếu, dùng để xác định định (trong trường hợp
số lượng cổ phiếu dự phát hành ra công chúng
định phát hành, tỷ suất bằng hình thức đấu giá
cổ tức danh nghĩa của thì giá đấu thấp nhất
công ty. bằng giá khởi điểm)

Giá phát hành: được


Giá trị sổ sách: là xác định là bình quân
giá trị cổ phiếu tính số học hay bình quân
theo số liệu trong sổ gia quyền của các
kế toán của công ty mức giá trúng thầu.
vào một thời điểm
xác định
Cổ phiếu thường

Thị giá cổ phiếu

Nhân tố ảnh
Khái niệm hưởng
- Giá giao dịch mua
-Cung và cầu cổ phiếu
bán cổ phiếu trên thị -kết quả hoạt động sản
trường tại một thời xuất kinh doanh của
điểm nhất định công ty, chinh sách chi
trả cổ tức, triển vọng
của công ty, các yếu tố
kinh tế - chính trị, xã
hội, văn hóa…
Cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu ưu đãi

Khái niệm
- Là loại cổ phiếu cho Đặc điểm
phép người nắm giữ nó - Quyền ưu tiên về cổ
được hưởng một số tức và thanh toán khi
quyền lợi ưu đãi so với thanh lý công ty
cổ đông thường - Tích lũy cổ tức: cổ
tức được tích lũy
- Không được hưởng
quyền bỏ phiếu
- Trên cổ phiếu có ghi
cổ tức và mệnh giá
Company Logo
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

Cổ phiếu ưu Cổ phiếu ưu đãi tham dự


đãi tích lũy

Cổ phiếu ưu đãi
không tích lũy
Các loại cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi có ưu đãi cổ tức
thể thu hồi

Cổ phiếu ưu đãi có thể Cổ phiếu ưu đãi không


chuyển đổi tham dự
Cổ phiếu ưu đãi ở VN

Cổ phiếu ưu đãi
biểu quyết: phát Cổ phiếu ưu đãi về
hành cho tổ chức cổ tức
được Chính phủ ủy
quyền hoặc cổ đông
sáng lập

Cổ phiếu ưu
Cổ phiếu ưu đãi
khác (do điều lệ đãi hoàn lại
.
công ty quy
định)
www.themegallery.com
05/25/23
05/25/23
Trái phiếu
Kỳ trả lãi
và trái tức
của trái phiếu

Trái chủ Một số Lãi suất


của trái phiếu khái niệm trái phiếu

Thời hạn
Người của
phát hành
Mệnh giá Thị giá trái phiếu
trái phiếu Giá phát trái phiếu
hành
05/25/23
05/25/23
Trái phiếu

Đặc điểm của trái phiếu

Là chứng khoán nợ có thời hạn. Đến


ngày đáo hạn, người sở hữu trái
Quan hệ kinh tế - phiếu được hoàn trả số tiền đầu tư
tài chính phát sinh ban đầu Thông thường
B trái phiếu có lợi
giữa người nắm giữ
tức được xác
trái phiếu và tổ
định trước.
chức phát hành là
quan hệ chủ nợ và A C
khách nợ Đặc điểm
của trái phiếu
Trái phiếu có Mệnh giá trái phiếu
tính chuyển E D luôn được thể hiện
nhượng trên bề mặt trái
• Phân loại trái phiếu

Căn cứ vào phương thức trả lãi


Căn cứ vào chủ thể phát hành
-Trái phiếu trả lãi trước
-Trái phiếu công ty
-Trái phiếu trả lãi định kỳ
- Trái phiếu chính phủ -- Trái phiếu trả lãi sau

Căn cứ vào trái phiếu có kèm


Căn cứ vào tính chất lãi suất
phiếu lãi hay không
-Trái phiếu có lãi suất cố định
-Trái phiếu có kèm lãi
--Trái phiếu có lãi suất thả nổi
--Trái phiếu không phiếu lãi

05/25/23
05/25/23
Chứng chỉ quỹ đầu tư

05/25/23
Chứng chỉ quỹ đầu tư

www.themegallery.com
Chứng chỉ quỹ đầu tư

Do công ty quản lý quỹ đầu tư phát


hành nhằm huy động vốn để đầu tư
chứng khoán hoặc tài sản khác

Lợi ích thu được của


nhà đầu tư phụ thuộc
vào kết quả hoạt động
của quỹ và tỉ lệ chứng
chỉ quỹ mà nhà đầu tư
Nhà đầu tư có thể nắm giữ
thu vốn trực tiếp từ
tổ chức phát hành
hoặc đem bán trên
thị trường Company Logo
www.theme
gallery.com
05/25/23
Quyền mua cổ phiếu

www.themegallery.com
05/25/23
05/25/23
Chứng quyền

www.themegallery.com
05/25/23
05/25/23
Hợp đồng quyền chọn

www.themegallery.com
05/25/23
Đặc điểm của quyền chọn

Hợp đồng được ký


kết ở thời điểm Hợp đồng quyền
hiện tại. Người chọn không có tính
mua trả cho người chất bắt buộc
bán phí quyền
chọn

Được sử dụng để
Người bán có trách bảo vệ lợi nhuận
nhiệm chuyển giao hoặc hạn chế
chứng khoán hoặc thanh thua lỗ trong đầu
toán tiền cho người mua tư kinh doanh
nếu người mua thực hiện chứng khoán
hợp đồng www.themegallery.com
Hợp đồng quyền chọn

Các loại -Quyền chọn mua


- Quyền chọn bán
hợp đồng .

Các yếu
-Giá trị thị trường của chứng khoán cơ sở
tố ảnh
-Giá thực hiện
hưởng -Thời gian cho đến khi đáo hạn, lãi suất ngắn hạn phi
đến giá rủi ro hiện hành trên thị trường…
quyền
lựa chọn
Company Logo
Hợp đồng quyền chọn

Các bộ phận
cấu thành -Giá trị nội tại của quyền
-Giá trị thời gian của quyền
nên giá
quyền chọn

Chức
năng
kinh tế Phòng ngừa rủi ro
của Sử dụng để đầu cơ
quyền
lựa chọn
Company Logo
Hợp đồng kỳ hạn

www.themegallery.com
Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn

2 3 4
1

Ngày thực Hiệu quả cũng


Giá trong
hiện hợp như rủi ro của mỗi
Có tính bắt hợp đồng
đồng tùy bên phụ thuộc vào
buộc kỳ hạn là
theo sự mức biến động giá
giá mua
thỏa thuận chứng khoán trên
bán chứng
giữa hai thị trường…
khoán
bên

Company Logo
Hợp đồng tương lai

www.themegallery.com
Hợp đồng tương lai
1. Hợp đồng có tính chất bắt buộc

2. Đến ngày đáo hạn, phần lớn các hợp đồng tương lai không
của hợp đồng tương lai

giao hàng mà thực hiện bằng hợp đồng đảo


Đặc điểm

3. Hoạt động mua bán được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã
được sở giao dịch quy định

4. Giá chứng khoán được hình thành theo nguyên tắc đấu giá
hoặc khớp lệnh

5. Việc thanh toán lãi lỗ giữa các nhà đầu tư được thực hiện hàng ngày
căn cứ vào quy mô hợp đồng và mức chênh lệch giữa giá đóng cửa vào ngày
thanh toán với giá khớp lệnh …
Company Logo
2.3. Phát hành và niêm yết chứng khoán

05/25/23
2.3.1 Phát hành chứng khoán

05/25/23
Phát hành cổ phiếu

+ Phát hành cho người lao động trong DN


+ Phát hành quyền mua cho các cổ đông
Phát hành
hiện hữu
nội bộ + Phát hành trong phạm vi những người
quen biết

Phát + Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng


hành ra
công + Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
chúng

Company Logo
Phát hành trái phiếu

Phát hành
trái phiếu Trái phiếu CP và chính
quyền địa phương
Trái phiếu DN - Phát hành theo
Được thực hiện tại phương thức bán lẻ
doanh nghiệp, các - Phát hành thông qua
tổ chức bảo lãnh , các tổ chức đại lý
sở giao dịch chứng - Bảo lãnh phát hành
khoán - Phát hành theo
phương thức đấu thầu
www.theme
gallery.com

Company Logo
Điều kiện phát hành cổ phiếu
Phải có vốn điều lệ ở mức nhất định, sản
xuất kinh doanh phải có lãi trong một
Điều kiện
khoảng thời gian nhất định, tổng giá trị của
cần (định đợt phát hành phải đạt quy mô nhất định…
lượng)

Điều kiện
Thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc
cần
công ty phải có trình độ, có phương án sử dụng
(định tính )
vốn hiệu quả…

Company Logo
Điều kiện phát hành cổ phiếu

+ Nâng cao uy tín của tổ chức phát hành


Điều kiện + Lựa chọn loại chứng khoán, thời điểm
đủ phát hành và phương thức phát hành thích
hợp

Company Logo
Điều kiện phát hành trái phiếu

Phải có tỷ lệ tối thiểu tổng giá trị


trái phiếu xin phép phát hành
bán cho một số lượng người
đầu tư nhất định ngoài tổ chức

Phải có tổ chức
bảo lãnh phát
Phải có cam kết hành, trừ trường
thực hiện nghĩa hợp bản thân tổ
vụ đối với chức phát hành
người đầu tư trái phiếu là tổ
và xác định đại chức tín dụng
diện người sở
hữu.
Những lợi ích và bất lợi
của việc phát hành cổ phiếu

1 2
3
DN tăng được
Không có nghĩa Giảm hệ số nợ
vốn dài hạn
vụ hoàn trả vốn và tăng mức độ
nhưng không bị
cho cổ đông theo bền vững về tài
bắt buộc có tính
pháp lý phải trả kỳ hạn cố định chính của công
khoản chi phí phiếu cho người ty
cho việc sử dụng khác
vốn
www.theme
gallery.com

Company Logo
Những lợi ích và bất lợi
của việc phát hành cổ phiếu

1 2
3
Bất lợi cho cổ
Chi phí phát hành Lợi tức cổ phần
đông hiệu hữu
cổ phiếu cao không được tính
vào chi phí kinh
doanh hợp lệ để
giảm trừ thu
nhập chịu thuế.

www.theme
gallery.com

Company Logo
Những lợi ích và bất lợi
của việc phát hành trái phiếu

2 3 4
1

Chi phí Lợi tức Có thể chủ động


Lợi tức
phát hành trái phiếu điều chỉnh cơ
trái phiếu
trái phiếu được cấu vốn (khi
được giới
thường tính vào phát hành trái
hạn ở
thấp hơn chi phí phiếu chuyển
mức độ
phát hành kinh đổi)
nhất định.
cổ phiếu doanh
Company Logo
Những lợi ích và bất lợi
của việc phát hành trái phiếu
• Những bất lợi

05/25/23
Phát hành chứng khoán ra công chúng

Hình thành vốn điều lệ cho công ty cổ


phần đang trong quá trình thành lập

Tăng vốn điều lệ


cho các công ty cổ Cổ phần hóa một
phần hiện hữu khi phần giá trị hiện có
cần thiết. của doanh nghiệp

www.theme
gallery.com

Company Logo
Phát hành cổ phiếu ra công chúng

Vốn điều lệ

Nếu tổng giá trị theo mệnh giá Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
của đợt phát hành vượt quá một doanh
mức độ nhất định thì phải có tổ
chức bảo lãnh. Điều kiện
phát hành
(định
Cổ đông sáng lập nắm giữ tỷ lệ tối lượng) Tổng giá trị của đợt phát
thiểu cổ phiếu theo quy định
hành

Một tỷ lệ nhất định phải được


bán cho một số lượng quy
định công chúng đầu tư
Phát hành cổ phiếu ra công chúng (Điều kiện
định tính )
Có phương án sử dụng
Thành viên Hội đồng
hiệu quả số vốn huy
quản trị và Tổng
động từ dợt phát hành
giám đốc (giám
đốc ) phải có trình
độ kinh nghiệm quản
lý kinh doanh
Trường hợp phát
hành cổ phiếu bổ
Các báo cáo tài chính, bản sung phải có thêm
cáo bạch và các tài liệu các điều kiện nhất
cung cấp thông tin của công định
ty phải có độ tin cậy nhất
định
www.themegallery.com
Lựa chọn nhà bảo lãnh
Thông qua quyết định
(nếu có), ký hợp đồng Đăng ký phát hành
phát hành
bảo lãnh

Phân phối chứng khoán Nhận giấy phép phát


Phát hành bản cáo bạch
ra công chúng và kết hành chứng khoán phát
dự thảo
thúc đợt phát hành hành bản cáo bạch

05/25/23
2.3.2 Niêm yết chứng khoán

www.themegallery.com
Niêm yết chứng khoán
Niêm yết lần đầu

Niêm yết từng phần và niêm yết Niêm yết bổ sung


toàn phần

Các loại
niêm yết
Niêm yết cửa sau Thay đổi niêm yết

Niêm yết lại


Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán

05/25/23
Thủ tục niêm yết chứng khoán

Tổ chức phát hành nộp bản


đăng ký niêm yết cho SGD CK

SGD thẩm định sơ bộ các tài


liệu do công ty xin niêm yết
nộp
Nộp bản đăng ký lên
UBCKNN
Chào bán chứng khoán ra
công chúng
Xin phép niêm
yết

05/25/23
Quản lý niêm yết

05/25/23
Lợi ích và bất lợi của niêm yết đối với
các tổ chức niêm yết CK

05/25/23
Câu hỏi thảo luận

• Hãy đánh giá về tình hình phát hành CK ở Việt Nam trong thời gian
gần đây?

• Cho biết thực trạng các loại CK đang niêm yết trên HOSE hiện nay?

• Thực trạng về phát triển chứng khoán phái sinh ở Việt Nam trong thời
gian qua?

www.themegallery.com
Chương 3: Hoạt động giao dịch trên TTCK
3.1. Giao dịch trên TTCK tập trung - Sở giao dịch chứng khoán
3.1.1. Khái niệm và cơ cấu tổ chức SGDCK
3.1.2. Thành viên của SGDCK
3.1.3. Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK
3.1.4. Lệnh và các định chuẩn lệnh
3.1.5. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
3.1.6. Phương thức giao dịch
3.1.7. Quy trình giao dịch
3.1.8. Các giao dịch đặc biệt
3.2. Giao dịch trên TTCK phi tập trung - thị trường OTC
3.2.1. Khái niệm và đặc điểm giao dịch trên thị trường OTC
3.2.2. Yết giá trên thị trường OTC
3.2.3. Quy trình giao dịch trên thị trường OTC

www.themegallery.com
3.1 Giao dịch chứng khoán trên TTCKTT
- Sở giao dịch chứng khoán

2 3 4
1

Thành Các Lệnh và


Khái niệm
viên của nguyên các định
và cơ cấu
SGD tắc hoạt chuẩn lệnh
tổ chức
chứng động
của SGD
khoán của SGD
chứng
khoán .

Company Logo
3.1 Giao dịch chứng khoán trên TTCKTT
- Sở giao dịch chứng khoán

6 7 8
5

Phương Quy trình Một số


Đơn vị
thức giao giao dịch giao dịch
giao dịch
dịch đặc biệt
và đơn vị
yết giá

Company Logo
3.1.1. Khái niệm và cơ cấu tổ chức SGDCK

05/25/23
05/25/23
05/25/23
3.1.2. Thành viên của SGDCK

05/25/23
Điều kiện là thành viên của
SGD chứng khoán

Thành viên cá nhân


Có chứng chỉ hành nghề môi
giới CK do SGD CK cấp

Có sức
khỏe, tư
Có năng lực tài cách đạo
chính đức, có kiến
thức kinh tế www

tài chính
Company Logo
.the
meg
aller
y.co
Điều kiện là thành viên
của SGD chứng khoán

05/25/23
05/25/23
3.1.3. Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK

Nguyên tắc công khai

Nguyên tắc
trung gian
Nguyên tắc
đấu giá

www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
Nguyên tắc hoạt động của SGD CK

Nguyên tắc đấu giá


Các hình thức đấu giá

-Theo hình thức:


. Theothời gian
+ Đấu giá trực tiếp
+ Đấu giá gián tiếp khớp lệnh:
+ Đấu giá tự động + Khớp lệnh định kỳ
+Khớp lệnh liên tục

www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
3.1.4. Lệnh và các định chuẩn lệnh

Lệnh giao dịch CK

Là chỉ thị của nhà đầu


tư, yêu cầu người môi . Là đơn đặt hàng cố
giới (công ty chứng định của nhà đầu tư đối
khoán hoặc nhà môi giới với người môi giới. Là
độc lập) tiến hành mua cam kết không hủy bỏ
bán chứng khoán theo trong thời gian lệnh trừ
những điều kiện nhất khi nhà đầu tư yêu cầu
định hủy bỏ và được công ty
chứng khoán chấp nhận
www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
Nội dung lệnh
Tên lệnh

Các thông tin khách hàng

Tên và mã ký hiệu của CK muốn mua hay bán


Đặc điểm

Số lượng CK và mức giá sẵn sàng giao dịch

Loại lệnh

Ngày, giờ đặt lệnh và thời gian hiệu lực của lệnh

Các thông tin khác


Company
Logo www.themegallery.com
Hình thức của lệnh

www.themegallery.com Company Logo


Các loại lệnh

Lệnh mua
B

Lệnh hủy bỏ
Lệnh bán A C
HÀNH VI
GIAO DỊCH

Lệnh mở
E D
Lệnh sửa
Các loại lệnh

www.themegallery.com Company Logo


Các loại lệnh

Lệnh thị trường


B

Lệnh ATO,
Lệnh giới hạn A C ATC
TÍNH CHẤT
THỰC HIỆN

Lệnh giới hạn E D


dừng Lệnh dừng
Lệnh giới hạn

Thứ tự thực hiện

Được thực hiện sau


lệnh thị trường, lệnh
Khái niệm ATO, ATC Ưu điểm
Đưa ra mức giá giới hạn -Giúp nhà đầu tư khống
để mua bán CK chế mức giá mua/bán khi
giao dịch được thực hiện
Nhược điểm nhằm giảm rủi ro
Mất cơ hội đầu tư do giá
trên thị trường bỏ xa mức
giá giới hạn của nhà đầu tư
Lệnh thị trường
Sẵn sàng mua và
KH sẵn sàng giao sẵn sàng bán tại
dịch với mọi mức giá mọi mức giá
trên thị trường. Lệnh
không ghi giá

Thường được khớp


nên làm tăng tính
MP-MO thanh khoản của thị
Nhà đầu tư không trường xác định giá
thể khống chế mức mở cửa hoặc giá
giá mua hay bán đóng cửa của thị
trường

Phù hợp với các nhà đầu Thường được áp dụng


tư lớn có đầy đủ thông trong trường hợp muốn
tin mua bán ngay
Lệnh ATO, ATC
Lệnh mua hay bán cho
KH theo giá khớp lệnh
Là dạng đặc biệt của của phiên giao dịch
lệnh thị trường

Lệnh mua hay bán


Hiệu lực của lệnh được xác định tại
trong phiên xác ATO- ATC mức giá khớp lệnh
định giá mở
cửa/đóng cửa thị
trường

Được thực hiện trước Lệnh không ghi giá


lệnh giới hạn
Các loại lệnh
Theo tính chất thực hiện

www.themegallery.com Company Logo


Các loại lệnh
theo tính chất thực hiện
Lệnh dừng để mua

Khách hàng đưa ra mức


giá dừng để mua chứng -Đặc điểm
khoán. Nếu giá CK tăng + Nhà đầu tư đưa ra khi dự báo
đạt hoặc vượt mức giá giá cổ phiếu giảm
dừng thì nhà môi giới + Được sử dụng kết hợp với
mua CK cho khách hàng hành vi bán khống để hạn chế
theo giá dừng thua lỗ do dự báo giá không
chính xác
+ Tại thời điểm đặt lệnh mức www
giá dừng bao giờ cũng cao hơn .the
meg

mức giá hiện tại Company Logo aller


y.co
Các loại lệnh theo tính chất
thực hiện

Lệnh dừng để bán

KH đặt mức giá dừng


để bán CK. Nếu giá -Đặc điểm
CK giảm tới mức hoặc + Nhà đầu tư dự đoán giá cổ
thấp hơn mức giá phiếu có xu hướng tăng lên
dừng nhà môi giới bán + Mức giá dừng bao giờ cũng
CK tại mức giá dừng thấp hơn mức giá tại thời điểm
cho KH. hiện tại
+ Bảo vệ lợi nhuận trong một
thương vụ đã thực hiện www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
Các loại lệnh
theo tính chất thực hiện

Ưu nhược điểm của lệnh dừng

www.themegallery.com Company Logo


Các loại lệnh
theo tính chất thực hiện

Lệnh giới hạn dừng

www.themegallery.com Company Logo


Định chuẩn lệnh
Lệnh có giá trị cho đến khi bị
hủy bỏ bằng lệnh khác
B

Lệnh thực
Lệnh có giá trị A C hiện ngay
trong ngày TÍNH CHẤT hoặc hủy bỏ
THỰC HIỆN

Lệnh thực hiện E D


tất cả hoặc Lệnh thực hiện
không toàn bộ hoặc
hủy bỏ
3.1.5. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá

Đơn vị Đơn vị
Biên độ
giao dịch yết giá
dao động
giá

Số lượng CK Nhằm hạn


Đơn vị tiền tệ
tối thiểu được chế sự biến
tối thiểu được
thực hiện động quá
quy định trong
trong một mức của giá
việc định giá
lệnh chứng khoán

Company Logo
3.1.6. Phương thức giao dịch
Nhà đầu tư được giao dịch với
mức giá tốt nhất
Quá trình B
xác lập giá Đảm bảo tính
được hình
thành một A C hiệu quả của
Ưu thị trường
cách khác
nhược điểm
quan
Giá dễ biến
Tính linh hoạt E D động vì có sự
của thị trường mất cân đối
thấp quan hệ cung –
cầu
Phương thức giao dịch

2 3 4
1

Lệnh thị Các lệnh Các lệnh


giới hạn Các lệnh
trường, giới hạn
1. Ưu tiên giới hạn
ATO, 2. Ưu
về giá 3. Ưu tiên
ATC thực tiên về
về khách
hiện thời gian
hàng
trước
lệnh giới
hạn Company Logo
Phương thức giao dịch

Đấu giá theo lệnh


Khớp lệnh định kỳ

Nếu có hai mức Nếu cả hai mức giá trên


giá đảm bảo khối đều gần như nhau đối với
lượng CK được mức giá tham chiếu thì
mua bán nhiều SGDCK quyết định chọn
nhất thì giá khớp mức giá nào .Thường mức
lệnh là mức giá giá cao hơn sẽ được chọn
gần với giá tham www

chiếu nhất.
.the
meg
Company Logo aller
y.co
Phương thức giao dịch
Đấu giá theo lệnh

www.themegallery.com Company Logo


3.1.7. Quy trình giao dịch
 B1: Ký hợp đồng ủy thác với một công ty chứng khoán thành
viên của SGDCK và mở tài khoản tiền gửi thanh toán và lưu
kí chứng khoán
 B2: Đặt lệnh giao dịch
 B3: Chuyển lệnh giao dịch đến phòng giao dịch
 B4: Chuyển lệnh giao dịch đến người môi giới của công ty tại
sàn giao dịch
 B5: Chuyển lệnh giao dịch đến mày chủ của sàn giao dịch
 B6: Khớp lệnh và thông báo kết quả giao dịch
 B7: Xác nhận giao dịch và làm thủ tục thanh toán
 B8: Thanh toán và hoàn tất giao dịch
 B9: Sao kê tài khoản

05/25/23
3.1.8 Một số giao dịch đặc biệt
 Giao dịch ký quỹ (giao dịch bảo chứng, trả chậm)
-Là việc mua hay bán CK mà nhà đầu tư chỉ có một phần tiền hoặc
CK phần còn lại do CTCK cho vay.
-CTCK vừa đóng vai trò là người môi giới vừa đóng vai trò là người
cấp tín dụng
-Các CK mua bằng giao dịch ký quỹ, tiền thu được từ giao dịch bán
khống được coi là vật cầm cố, kỹ quỹ để đảm bảo cho vay.
- Khi các CK cầm cố bị giảm giá, rủi ro sẽ xảy ra đối với các công ty
CK
-Nhà đầu tư phải mở tài khoản ký quỹ và ký hợp đồng bảo chứng

05/25/23
Một số giao dịch đặc biệt
• Giao dịch ký quỹ
Mua ký quỹ
- Nhà đầu tư chỉ có một phần tiền mua CK, phần còn lại do CTCK cho
vay
- Ưu điểm: Gia tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư, ổn định giá CK, tăng
cường tính thanh khoản của thị trường
- Nhược điểm: Tác động tiêu cực đến nhà đầu tư và thị trường khi CK
giảm
- Áp dụng: nhà đầu tư dự định giá CK tăng
- Điều kiện: Nhà đầu tư phải mở tài khoản ký quỹ và ký quỹ theo tỷ lệ
do SGD quy định

05/25/23
Một số giao dịch đặc biệt
• Giao dịch ký quỹ
- Bán khống
+ Là việc bán CK không do người bán sở hữu. Người kinh doanh mượn
CK để thực hiện việc bán ngay và sẽ mua để trả trong tương lai
+ Bản chất là kinh doanh theo xu hướng giảm giá
+ Ưu điểm: Ổn định thị trường
+ Nhược điểm: Gây nên những ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển
của thị trường
+ Bán khống có tác động làm thay đổi quan hệ cung – cầu ở hiện tại và
trong tương lai

05/25/23
Một số giao dịch đặc biệt
• Giao dịch khối (Block trade)
-Các giao dịch lô lớn, giao dịch có khối lượng lớn
- Phương thức thực hiện: báo giá và phương thức ngoài giờ
* Phương thức báo giá
+ Nhà đầu tư xin phép SGDCK
+ Người mua và người bán cùng nhau thỏa thuận khối lượng giao dịch và
mức giá giáo dịch
+ Chuyển giao dịch này đến sàn giao dịch để xem xét và thông qua
+ Nếu giá giao dịch không vượt quá giới hạn so với mức giá đóng cửa hoặc
đã được quyết định trước đó thì giao dịch có thể được thực hiện
*Phương thức ngoài giờ:
+Các giao dịch khối diễn ra sau khi thị trường đóng cửa
+ Mức giá do các đối tác thoả thuận lấy giá đóng cửa làm giá tham chiếu

05/25/23
• Giao dịch lô lẻ (odd – lot trading)
- Các giao dịch có khối lượng giao dịch nhỏ hơn 1 đơn vị giao dịch
_ Cơ chế giao dịch thỏa thuận giữa các nhà đầu tư với CTCK. Diễn ra
trên SGD hoặc thị trường OTC
- Giá giao dịch: giá giao dịch của các loại CK đó trên sàn giao dịch chiết
khấu theo một tỷ lệ thỏa thuận so với thị giá hoặc do CTCK thỏa thuận
với khách hàng

05/25/23
 Giao dịch không được hưởng cổ tức và quyền mua cổ phiếu
- Giao dịch không hưởng cổ tức: là những giao dịch mà ngày thanh toán
các giao dịch đó (ngày chuyển giao quyền sở hữu CK) diễn ra sau ngày
chốt danh sách cổ đông (ngày khóa sổ ) để chi trả cổ tức cho công ty cổ
phần
- Giao dịch không hưởng quyền mua: là những giao dịch cổ phiếu được
thực hiện vào những ngày mà ngày thanh toán các giao dịch đó (ngày
chuyển quyền sở hữu CK) diễn ra sau ngày chốt danh sách cổ đông
(ngày khóa sổ) để phát hành quyền mua cổ phiếu mới cho cổ đông hiện
hữu

05/25/23
• Giao dịch cổ phiếu qũy
- Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã phát hành và được mua lại bởi chính tổ
chức phát hành
- Việc mua lại cổ phiếu quỹ do tổ chức phát hành thực hiện và phải được
chấp thuận của SGDCK
- Công ty niêm yết muốn mua lại cổ phiếu quỹ phải xin phép Sở giao
dịch và nêu rõ nguồn vốn thực hiện việc mua lại, CTCK được ủy thác
thực hiện lệnh
- SGDCK quy định tỷ lệ cổ phiếu mà các công ty niêm yết được mua lại
trong mỗi phiêu giao dịch và sau khi mua lại công ty niêm yết phải nắm
giữ trong vòng thời gian tối thiểu theo quy định của

05/25/23
Một số giao dịch đặc biệt
• Giao dịch thâu tóm công ty (take – over)
- Được thực hiện theo phương thức đấu thầu mua cổ phiếu trên thị trường
thứ cấp.
- Nhà đầu tư muốn nắm giữ kiểm soát một khối lượng lớn cổ phiếu có
quyền biểu quyết nhằm nắm quyền kiểm soát công ty hoặc sáp nhập
công ty
- UBCK nhà nước là người quyết định giao dịch thâu tóm sẽ được thực
hiện thông qua phương thức đấu thầu mua lại cổ phiếu

05/25/23
3.2. Giao dịch trên TTCK phi tập trung
- thị trường OTC

3.2.1 Khái niệm và đặc điểm giao dịch trên thị trường OTC
- Khái niệm:
Thị trường OTC là thị trường có tổ chức nhưng
không có địa điểm giao dịch tập trung, các thành
viên của thị trường giao dịch với nhau thông qua
mạng internet.

05/25/23
- Đặc điểm:
+Có nhiều địa điểm giao dịch
+ CK giao dịch trên OTC phải được đăng ký rõ ràng đáp ứng những yêu
cầu nhất định
+ Cơ chế xác lập giá: phương thức thỏa thuận song phương giữa bên
mua hoặc bên bán hoặc các đại diện
+ Cơ chế thanh toán: đa dạng và linh hoạt
+ Có sự tham gia của các nhà tạo lâp thị trường
+ Chịu sự quản lý của UBCK Nhà nước

05/25/23
3.2.2. Yết giá trên thị trường OTC

• Yết giá trên thị trường OTC


- Yết giá chắc chắn (Firm)
+ Sẵn sàng giao dịch tới khối lượng chào bán và khối
lượng đặt mua
+ Ví dụ: yết giá chắc chắn: 5,5 – 5,75; 6x 4: nhà giao dịch
sẵn sàng bán mua tới 600 cổ phiếu giá 5,5 và bán tới 400 cổ
phiếu giá 5,75.
- Yết giá phụ thuộc (subject)
+ Tiến hành yết giá phụ thuộc vào sự xác nhận của đối
tượng giao dịch.
- Yết giá chủ định (work out)
+ Giá cố gắng đạt được
05/25/23
Câu hỏi thảo luận

• Hãy đánh giá về tình hình giao dịch của Sở GD HOSE


trong thời gian 3 tháng gần đây?

• Cho biết các lệnh và định chuẩn lệnh đang áp dụng trên
HOSE hiện nay?

• Lấy một ví dụ cụ thể về giao dịch của cổ đông nội bộ


của 1 cổ phiếu đang niêm yết trên TTCK Việt Nam?

www.themegallery.com
Chương 4

Hệ thống lưu kí, thanh toán bù trừ

và thông tin thị trường chứng khoán

05/25/23
Chương 4: Hệ thống lưu kí, thanh toán bù trừ và
thông tin thị trường chứng khoán

4.1. Hệ thống đăng kí, lưu kí, thanh toán bù trừ chứng khoán

4.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống đăng kí, lưu kí và thanh toán

bù trừ chứng khoán

4.1.2. Quy trình đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán

4.2. Hệ thống thông tin thị trường chứng khoán

4.2.1. Thông tin và vai trò của hệ thống thông tin TTCK

4.2.2. Một số thông tin cơ bản về TTCK

4.2.3. Các yêu cầu về công bố thông tin


www.themegallery.com
4.1. Hệ thống đăng kí, lưu kí, thanh
toán bù trừ chứng khoán

4.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống đăng

kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán

4.1.2 Quy trình đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ

chứng khoán
www.themegallery.com
4.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống đăng kí,
lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán

• Khái niệm

• Chức năng của hệ thống đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ
chứng khoán

• Vai trò của hệ thống đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ
chứng khoán

www.themegallery.com
4.1.2 Quy trình đăng kí, lưu kí và thanh toán bù
trừ chứng khoán

• Quy trình đăng kí chứng khoán

• Quy trình lưu kí chứng khoán

• Quy trình thanh toán bù trừ chứng khoán

www.themegallery.com
4.2. Hệ thống thông tin thị trường
chứng khoán

4.2.1 Thông tin và vai trò của hệ thống thông tin TTCK

4.2.2 Một số thông tin cơ bản về TTCK

4.2.3 Các yêu cầu về công bố thông tin

www.themegallery.com
4.2.1 Thông tin và vai trò của hệ thống thông
tin TTCK

• Khái niệm

• Vai trò của hệ thống thông tin TTCK

www.themegallery.com
4.2.2 Một số thông tin cơ bản về
TTCK

• Phân loại thông tin về TTCK

• Một số thông tin cơ bản về TTCK

www.themegallery.com
4.2.3 Các yêu cầu về công bố thông
tin

• Về chất lượng thông tin

• Về tính kịp thời của việc công bố thông tin

• Về các quy định pháp lý liên quan đến công bố thông tin

www.themegallery.com
Câu hỏi thảo luận

• Thực trạng về hệ thống thông tin chứng khoán ở Việt Nam


hiện nay?

• Thực trạng về hệ thống lưu ký chứng khoán ở Việt Nam


hiện nay?

• Thực trạng về hệ thống thanh toán bù trừ chứng khoán ở


Việt Nam hiện nay?

www.themegallery.com
Chương 5: Đầu tư và phân tích đầu tư chứng
khoán

5.1. Đầu tư chứng khoán

5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư chứng khoán

5.1.2. Các hình thức đầu tư chứng khoán

5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng
khoán

5.2. Phân tích đầu tư chứng khoán

5.2.1. Mục đích và yêu cầu của phân tích đầu tư chứng khoán

5.2.2. Các phương pháp phân tích đầu tư chứng khoán


www.themegallery.com
5.1. Đầu tư chứng khoán

5.1.1 Khái niệm


Đặc điểm
Đặc điểm
- + Hình thức đầu tư tài
Khái niệm chính linh hoạt
Đầu tư CK là hình thức + Mang lại mức lợi nhuận
đầu tư trong đó nhà đầu kỳ vọng cao
tư sử dụng các nguồn + Thực hiện ở kênh tài
vốn để mua CK nhằm chính trực tiếp nhưng các
mục tiêu chủ yếu là thu giao dịch thường được thực
lợi nhuận hiện thông qua các trung
gian

Company Logo
1 2
3
Căn cứ vào Căn cứ vào mục
công cụ đầu tư: đích: Căn cứ vào thời
-Đầu tư cổ phiếu -Hưởng quyền lợi gian:
-Đầu tư trái phiếu kinh tế -Đầu tư ngắn hạn
-Đầu tư chứng chỉ -Nắm quyền kiểm -Đầu tư dài hạn
quỹ soát công ty
-Đầu tư CK phái
sinh
www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư chứng khoán
Rủi ro

Thu nhập

Tâm lý và bản lĩnh


của nhà đầu tư Tính thanh khoản

www.themegallery.com
5.2. Phân tích đầu tư chứng khoán

5.2.1 Mục đích


phân tích

Mục đích cuối cùng


Mục đích trung gian
-Tối đa hóa hiệu quả đầu tư
-Lựa chọn CK để đầu tư
-Tối thiểu hóa rủi ro
-Lựa chọn thời điểm để
đầu tư

www
.the
meg
Company Logo aller
y.co
Phân tích, đầu tư chứng khoán

• Yêu cầu của phân tích đầu tư

05/25/23
5.2.2. Các phương pháp phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích nền kinh tế


quốc gia

Phân tích kinh tế


toàn cầu

Phân tích ngành


Phân tích chính
sách của Chính phủ
www.themegallery.com
Các phương pháp PT ĐT CK

• Phân tích cơ bản – Phân tích doanh nghiệp

05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK

• Phân tích cơ bản (fundamental anlysis)


* Phân tích doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và phân phối
thu nhập

Chỉ số lợi nhuận/ doanh thu = Lợi nhuận sau thuế


(doanh lợi) Doanh thu thuần

Chỉ số lợi nhuận/ tài sản = Lợi nhuận sau thuế


(ROA) Tổng vốn bình quân

05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK

 Phân tích cơ bản (fundamental anlysis)


* Phân tích doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và phân phối thu
nhập

Chỉ số lợi nhuận/ = Lợi nhuận sau thuế


vốn CSH (ROE) Tổng vốn CSH bình quân

Thu nhập ròng /một = Lợi nhuận ròng - cổ tức cổ phiếu ưu đãi
cổ phiếu thường (EPS) Tổng số CPT đang lưu hành

05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK

 Phân tích cơ bản (fundamental anlysis)


* Phân tích doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và phân phối
thu nhập

Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ - Tổng mệnh giá CPUĐ
một cổ phiếu thường Tổng khối lượng CPT đang lưu hành
(NAV)

 Cổ tức = Thu nhập ròng - Cổ tức CPUĐ - Thu nhập giữ


lại
một CPT (DPS/ DIV) Tổng khối lượng CPTđang lưu hành
05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK

• Phân tích cơ bản (fundamental anlysis)


* Phân tích doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và phân phối
thu nhập
Hệ số chi trả cổ tức = Tổng cổ tức đem chia cho cổ phiếu thường
(DPS/ EPS) Lợi nhuận ròng - cổ tức cổ phiếu ưu đãi

Hệ số chi trả cổ tức = 1- thu nhập giữ lại

Tỷ suất cổ tức = Cổ tức 1 cổ phiếu thường (DPS)


hiện hành Thị giá cổ phiếu thường

05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK
• Phân tích cơ bản (fundamental anlysis)
* Phân tích doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Các chỉ tiêu về triển vọng phát triển của công ty
Hệ số thu nhập giữ lại = 1 – hệ số chi trả cổ tức

Hệ số giá / = Thị giá cổ phiếu (market price – Pm)


thu nhập (P/E) Thu nhập ròng của một cổ phiếu (EPS)

Chỉ số thị giá / = Thị giá cổ phiếu (market price - Pm)


thư giá (M/B) Giá trị sổ sách 1 CP thường (book value)

Tốc độ tăng trưởng = Tỷ lệ thu nhập giữ lại X ROE


(growth rate)

05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK

 Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis)


- Các chỉ số của thị trường chứng khoán
*Chỉ số giá cổ phiếu
- Phản ánh mức giá bình quân của chứng khoán tại một ngày nhất định
so với ngày gốc
- Phương pháp tính
+ Phương pháp bình quân đơn giản
+ Phương pháp bình quân gia quyền giá trị
Phương pháp Laspeyres

Phương pháp Paascher

05/25/23
Các phương pháp PT ĐT CK

• Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis)


- Các chỉ tiêu phân tích kỹ thuật

+ Quy mô thị trường

+ Nhịp độ hoạt động của thị trường

+ Tỷ số quyền chọn bán/quyền chọn mua

05/25/23
Câu hỏi thảo luận

• Tìm hiểu thực trạng hoạt động đầu tư CK của một công ty CK

ở Việt Nam trong thời gian qua?

• Tìm hiểu thực trạng hoạt động đầu tư CK của một quỹ đầu tư ở

Việt Nam trong thời gian qua?

• Thực hành phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp để

phân tích một công ty niêm yết trên HOSE

www.themegallery.com
Chương 6: Quản lí nhà nước đối

với thị trường chứng khoán

05/25/23
Chương 6: Quản lí nhà nước đối với thị trường chứng
khoán

• 6.1. Những vấn đề chung về quản lí nhà nước đối với TTCK
• 6.1.1. Mục đích, yêu cầu của quản lí nhà nước đối với TTCK
• 6.1.2. Chủ thể, nội dung và các phương pháp quản lí nhà nước đối với TTCK
• 6.1.3. Các nguyên tắc quản lí nhà nước đối với TTCK
• 6.1.4. Vai trò của quản lí nhà nước đối với TTCK
• 6.2. Xây dựng ban hành chính sách pháp luật và công cụ quản lí
• 6.3. Thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán
• 6.3.1. Khái quát về hoạt động thanh tra, giám sát
• 6.3.2. Hoạt động giám sát
• 6.3.3 Hoạt động thanh tra

www.themegallery.com
6.1. Những vấn đề chung về quản lí
nhà nước đối với TTCK

 6.1.1. Mục đích, yêu cầu của quản lí nhà nước đối với

TTCK

 6.1.2. Chủ thể, nội dung và các phương pháp quản lí

nhà nước đối với TTCK


www.themegallery.com
6.1.1. Mục đích, yêu cầu của quản lí nhà
nước đối với TTCK

• Mục đích của quản lý nhà nước đối với TTCK

• Yêu cầu của quản lý nhà nước đối với TTCK

www.themegallery.com
6.1.2. Chủ thể, nội dung và các phương pháp quản
lí nhà nước đối với TTCK

• Chủ thể, nội dung quản lí nhà nước đối với TTCK

• Các phương pháp quản lí nhà nước đối với TTCK

www.themegallery.com
6.1. Những vấn đề chung về quản lí
nhà nước đối với TTCK

 6.1.3. Các nguyên tắc quản lí nhà nước đối với

TTCK

 6.1.4. Vai trò của quản lí nhà nước đối với TTCK

www.themegallery.com
• 6.2. Xây dựng ban hành chính sách pháp luật và công cụ quản lí

www.themegallery.com
6.3. Thanh tra, giám sát thị trường
chứng khoán

• 6.3.1. Khái quát về hoạt động thanh tra, giám sát

• 6.3.2. Hoạt động giám sát

• 6.3.3 Hoạt động thanh tra

www.themegallery.com
Câu hỏi thảo luận

• Thực trạng giám sát của các cơ quan có thẩm quyền đối với

hoạt động TTCK Việt Nam trong thời gian qua?

• Thực trạng thanh tra hoạt động TTCK Việt nam trong thời gian

qua?

www.themegallery.com

You might also like