You are on page 1of 23

CHÀO MỪNG

CÁC EM ĐẾN
VỚI TIẾT
HỌC!
Cơ Hiện nay,biện
sở của mộtpháp
trongtrên
những biện
chính là pháp gópđổi
sự trao phầnkhíhạn
củachế
câyhiệu
xanhứng nhàquá
trong
kínhquang
trình hiệu quả
hợp:làTrong
bảo vệquá
rừng, trồng
trình nhiều
quang câycây
hợp, xanh nhằm
xanh hấplàm
thụgiảm hàmvà
khí CO2
lượng
thải ra khíCO2
O2.trong
Nhờkhí
đó,quyển.
trồng Biện
nhiềupháp này được
cây xanh sẽ làmđưa ra dựa
giảm hàmtrên cơ sở
lượng CO2
trong khí quyển, góp phần hạn chế hiệu nào?ứng nhà kính hiệu quả.
NỘI DUNG BÀI HỌC

BÀI 15: TỔNG I


Khái niệm tổng hợp các chất
trong tế bào
HỢP CÁC CHẤT
VÀ TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG II Quang hợp

Hóa tổng hợp và quang tổng


II hợp ở vi khuẩn
I
* Một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào:

I. KHÁI
QUÁ TRÌNH NGUYÊN LIỆU LOẠI LIÊN KẾT SẢN PHẨM
NIỆM
TỔNG
TỔNG HỢP CÁC nucleotide Liên kết hóa trị, DNA, RNA
HỢP NUCLEIC ACID hydrogen

CÁC
CHẤT TỔNG HỢP PROTEIN Amino acid Liên kết peptide Protein

TRONG
TẾ TỔNG HỢP CELLULOSE glucose Liên kết glycosidic CELLULOSE
BÀO
Tại sao nói quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng?

=> Trong quá trình tổng hợp có sự hình thành liên kết hóa học giữa các
chất phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm. Như vậy, năng lượng có
trong liên kết hóa học của các phản ứng được tích lũy trong liên kết hóa học
của sản phẩm.
KẾT LUẬN
Tổng hợp các chất trong tế bào là quá
trình sử dụng nguyên liệu là các chất đơn
giản, dưới sự xúc tác của enzyme để hình
thành các hợp chất phức tạp hơn, đồng
thời tích lũy năng lượng.
II. QUANG HỢP
1. Khái niệm quang hợp:

ánh sáng
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6CO2
sắc tố quang hợp

Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp.
2. Cơ chế quang hợp:
Dựa vào hình 15.2, hãy phân biệt pha sáng và pha tối:

Tiêu chí Pha sáng Pha tối

Nơi diễn ra Thylakoid


  Chất nền lục lạp 

Điều kiện ánh sáng   sáng


Cần ánh Không cần ánh sáng 

Nguyên liệu tham gia H2O, ADP,  NADP+ CO2, ATP, NADPH

Sản phẩm tạo thành O2 , ATP, NADPH Chất hữu cơ, ADP, NADP+
Trong pha sáng, quang năng đã được chuyển
hóa thành hóa năng như thế nào?

=> Được hệ sắc tố hấp thụ sẽ được chuyển vào


chuỗi chuyền electron quang hợp để tổng hợp
ATP, NADPH.
KẾT LUẬN

Pha sáng Pha tối

Được thực hiện nhờ hệ sắc tố (còn gọi là chu trình Calvin)
quang hợp và các thành phần
của chuỗi chuyền electron
quang hợp nằm trên màng Diễn ra ở chất nền của lục lạp,
thylakoid. Trong đó, năng lượng là pha khử CO2 để hình thành
ánh sáng được chuyển vào carbohydrate nhờ ATP và
chuỗi chuyền electron quang NADPH lấy từ ánh sáng.
hợp để tổng hợp ATP, NADPH
và giải phóng O2
3. Vai trò của quang hợp:

- Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng


- Cung cấp nguồn dinh dưỡng nuôi sống gần như toàn bộ sinh giới
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và y học
- Điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
1.Vai trò của quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn:
Hãy cho biết các vai trò sau đây là của nhóm nào: III. HÓA
Vai trò Nhóm vi khuẩn TỔNG
  HỢP
Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật
Nhóm vi khuẩn oxi hóa
chất trong tự nhiên (chu trình nitrogen).
nitrogen VÀ
 
QUANG
Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật. Nhóm vi khuẩn oxi hóa
nitrogen TỔNG
 
Góp phần làm sạch môi trường nước. Nhóm vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
HỢP Ở
VI
 
Tạo ra các mỏ quặng. Nhóm vi khuẩn oxi hóa sắt KHUẨN
KẾT LUẬN
Hóa tổng hợp là con đường tổng hợp chất hữu cơ (đồng hóa
CO2) nhờ năng lượng của các phản ứng ôxi hóa khử do các vi
sinh vật hóa tự dưỡng thực hiện.
Quá tổng hợp ở vi khuẩn có nhiều vai trò quan trọng như:
- Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên
- Góp phần làm sạch môi trường nước
- Tạo ra các mỏ quặng.
2. Vai trò của quá trình quang khử ở vi khuẩn:
Câu 1. Sự khác nhau giữa quang tổng hợp có giải phóng O2 và không giải phóng O2?
Quang tổng hợp không có
III. HÓA
Quang tổng hợp có giải phóng O2
giải phóng O2 TỔNG
Chất cho electron và H+ H2O H2S, S hoặc H2
O2 Có giải phóng O2 Không giải phóng O2
HỢP
Câu 2. Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống với ở thực vật không? VÀ
Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn cũng tổng hợp nên các hợp chất hữu QUANG
cơ hấp thụ CO2, có giải phóng O2, tạo nên năng lượng sinh khối lớn và góp phần điều hòa
khí quyển.
TỔNG
=> Do đó, vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống với thực vật HỢP Ở
Câu 3. Quá trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? VI
Vì thông qua việc sử dụng các chất độc có trong môi trường nước (H 2S, S) làm chất KHUẨN
electron và H+ để tiến hành quá trình khử.
KẾT LUẬN
Quang tổng hợp ở vi khuẩn là quá trình là quá trình sử
dụng năng lượng ánh sáng để khử CO2 thành chất hữu
cơ, được thực hiện nhờ các phân tử sắc tố nằm trên
mạng Thylakoid ( có nguồn gốc từ màng sinh chất)
-> Tùy thuộc vào sản phẩm được tạo thành, quang tổng
hợp ở vi khuẩn được chia thành hai dạng:
+ Quang hợp ( thải O2)
+ Quang khử ( không thải O2)
Vai trò:
+ Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho các loài sinh vật dị
dưỡng
+ Góp phần điều hòa khí quyển và làm giảm ô nhiễm môi
trường
Hãy đưa ra các bằng để chứng minh rằng: “ Tất cả sự sống trên Trái Đất
đều phụ thuộc vào quang hợp”?

Chất hữu cơ được tạo ra từ quá trình quang hợp cung cấp vật chất và năng
lượng cho gần như toàn bộ sự sống trên Trái Đất.
- Quang hợp giải phóng khí O2 giúp cung cấp O2 cho sự sống, đồng thời,
hấp thụ lượng CO2 giúp làm giảm hiệu ứng nhà kính, bảo vệ môi trường
sống.
- Ngoài ra, các sản phẩm của quá trình quang hợp cấu tạo nên các bộ
phận của cơ thể sinh vật, các bộ phận này được dùng làm nguyên liệu cho
sản xuất công nghiệp, xây dựng,…
Luyện tập
Câu 1.Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là:

A. Quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới
sự xúc tác của enzyme
B. Quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới
sự xúc tác của enzyme.
C. Quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới
sự xúc tác của hormone.
D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới
sự xúc tác của hormone.
Câu 2: Năng lượng được tích lũy qua quá trình tổng hợp các chất trong tế
bào tồn tại ở dạng:
A. Hóa năng
B. Điện năng
C. Nhiệt năng
D. Hóa năng - Điện năng - Nhiệt năng
Câu 3. Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang cho pha tối là:
A. NADPH và ATP.
B. NADPH và O2.

C. ATP và O2.

D. ATP và CO2.


Câu 4.Cho các vai trò sau đây:
(1) Điều hòa lượng khí O2 và CO2 trong không khí.
(2) Cung cấp nguồn dinh dưỡng nuôi sống gần như toàn bộ sinh giới.
(3) Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ cung cấp dinh dưỡng
cho đất.
(4) Tích trữ năng lượng cho sự sống của hầu hết các sinh vật.
Các vai trò của quá trình quang hợp là:
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 5. Quá trình quang khử ở vi khuẩn khác quá trình quang hợp ở thực
vật ở điểm là:
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng.
B. Không giải phóng khí oxygen.
C. Sử dụng H2O là chất cho electron
D. Có vai trò cung cấp nguồn hữu cơ
Chào tạm biệt các em!

You might also like