You are on page 1of 3

Bài 2 London to Brighton Bike Ride giải thích chi tiết đáp án: Đều được tổ chức bởi

Đều được tổ chức bởi những câu lạc bộ tình nguyện và giá của chúng
1. You should not arrive more than half an hour before your allocated mang lại cho bạn giá trị thực của đồng tiền. Họ cũng quyên góp tiền cho
starting time. TRUE cộng đồng địa phương của chúng ta và cho Quỹ Trái Tim Anh, vì vậy hãy
Dịch: Bạn không nên đến sớm hơn nửa giờ trước khi thời gian phân bố của bạn cho họ sự hỗ trợ từ bạn.
bắt
Passage: Please arrive no earlier than 30 minutes before that time – không tới 6. If you need a rest you must get off the road: NOT GIVEN
Dịch: Nếu bạn cần nghỉ ngơi thì hãy ra khỏi tuyến đường
sớm hơn 30 phút trước thời gian đó.
7. First aid staff can provide cycle capes FALSE
2 Your Rider Identity Card will be sent to you before the event: NOT GIVEN Dịch: nhân viên sơ cứu có thể cung cấp áo choàng cho bạn ( áo choàng này
Dịch: thẻ Nhận dạng người lái xe sẽ được gửi cho bạn trước sự kiện này: thường dùng khi trời mưa )
Passage: Good waterproofs, like a cycle cape, are essential. Our first aid staff
3. Some roads may have normal traffic flow on them. TRUE can only supply bin liners and by the time you get one you may be very wet –
Dịch: một số đường có thể có xe cộ chạy bình thường trên đó những thứ chống nước tốt, như áo choàng xe đạp, thì cần thiết. Người sơ cứu
Passage: . Although many roads are closed to oncoming traffic, this is not always của chúng tôi chỉ có thể cung cấp áo mưa nilong và khi bạn có nó thì bạn đã
ướt hết rồi.
the case and you should be aware of the possibility that there could be vehicles
coming in the opposite direction: mặc dù nhiều đường thì gần với dòng giao thông 8 Bike Events will charge you for the return of your bike TRUE
di chuyển, điều này không phải lúc nào cũng đúng và bạn cần phải lưu ý rằng sẽ Dịch: Các sự kiện xe đạp sẽ tính phí bạn khi trả lại xe cho bạn
có khả năng có xe cộ chạy ngược chiều. Passage: You will be charged for all costs incurred in returning your cycle. Bạn
sẽ bị tính mọi chi phí phát sinh khi lấy lại chiếc xe của mình.
4 Helmets are compulsory for all participants. FALSE
Dịch: mũ bảo hiểm thì bắt buộc cho tất cả những người tham gia
passage: Every year we are delighted to see more riders wearing protective
helmets, but we would like to see every cyclist on the ride wearing one: mỗi năm
chúng tôi rất vui khi thấy ngày càng nhiều những người lái đội mũ bảo hiểm bảo
vệ, nhưng chúng tôi mong muốn sẽ thấy tất cả những người đi xe đạp ở trên
đường đều đội mũ.

5 Refreshments are free to all participants during the ride: FALSE


dịch: khu/nước giải khát thì miễn phí cho tất cả những người tham gia trong
chuyến đi
Passage: Look out for these along the route. Most are organised by voluntary
clubs and their prices give you real value for money. They are also raising money
for their local communities and the British Heart Foundation, so please give them
your support. – tìm kiếm những thứ này dọc theo tuyến đường, hầu hết chúng
3. BÀI 3 Utopia [juːˈtoʊ.pi.ə] "bronze" and "iron" socioeconomic classes.
1. imagined a utopia based on individual freedom? F – Robert A. Heinlein Qua thời gian, một đề xuất về xã hội lí tưởng đầu tiên được ghi nhận là của Plato. Nó
dịch: tưởng tượng ra một xã hội lí tưởng dựa trên sự tự do cá nhân đưa ra một sự phân chia nhân dân thành các cấp trúc giai cấp cứng nhắc như “ vàng
“, “bạc “ “ đồng “ , “ sắt “ các tầng lớp giai cấp xã hội.
passage: for example, Heinlein's The Moon Is a Harsh Mistress portrays an
individualistic and libertarian utopia. Capitalist utopias of this sort are generally based on 5. distanced himself from utopian socialism? E – Karl Marx
free market economies, in which the presupposition is that private enterprise and Dịch: tránh xa bản thân anh ta khỏi chủ nghĩa lí tưởng hóa xã hội
personal initiative without an institution of coercion, government, provides the greatest Passage: However, as the socialist movement developed, it moved away from
opportunity for achievement and progress of both the individual and society as a whole. utopianism; Karl Marx in particular became a harsh critic of earlier socialism he
Ví dụ, tác phẩm “ The Moon is a Harsh Mistress “ của Robert A.Heinlein phác họa một described as utopian:
xã hội lí tưởng cá nhân hóa và tự do. chủ nghĩa tư bản lí tưởng thuộc loại này Tuy nhiên, khi phong trào xã hội chủ nghĩa phát triển, nó đã rời khỏi chủ nghĩa không
thường dựa trên nền kinh tế thị trường tự do, trong đó giả thiết là doanh nghiệp tư nhân tưởng; Karl Marx đặc biệt trở thành một nhà phê bình khắc nghiệt của chủ nghĩa xã
và sáng kiến ​cá nhân không có một thể chế ép buộc hay chính phủ, mang lại cơ hội lớn hội trước đó mà ông mô tả là không tưởng
nhất cho thành tựu và tiến bộ của cả cá nhân và xã hội nói chung. Dịch toàn bài: Utopia – xã hội không tưởng
2. first used the word ‘utopia’? A – Sir Thomas More Một utopia là một xã hội hay cộng đồng sở hữu những sự ao ước và hoàn hảo. Từ
dịch: lần đầu sử dụng từ “utopia” này được phát minh ra/đặt ra ở Hi Lạp bởi Sir Thomas More cho cuốn sách Utopia
passage: . The word was coined in Greek by Sir Thomas More for his 1516 book năm 1516 của ông, mô tả một xã hội đảo hư cấu ở Đại Tây Dương. Qua thời gian,
Utopia, describing a fictional island society in the Atlantic Ocean. một đề xuất về xã hội lí tưởng đầu tiên được ghi nhận là của Plato. Nó đưa ra một
Từ này được phát minh ra/đặt ra ở Hi Lạp bởi Sir Thomas More cho cuốn sách Utopia sự phân chia nhân dân thành các cấp trúc giai cấp cứng nhắc như “ vàng “, “bạc “ “
năm 1516 của ông, mô tả một xã hội đảo hư cấu ở Đại Tây Dương. đồng “ , “ sắt “ các tầng lớp giai cấp xã hội. Vào đầu thế kỉ 19, rất nhiều những ý
tưởng về “ xã hội lí tưởng “ xuất hiện, để đối phó với ( in response to ) niềm tin
rằng sự phân chia ( disruption: gián đoạn, phân chia ) xã hội được tạo ra bởi chủ
3. wrote about a bureaucratic socialist utopia? C – Edward Bellamy nghĩa thương mại và chủ nghĩa tư bản. Những ý tưởng này đã cho thấy những đặc
dịch: viết về chủ nghĩa xã hội quan lieu không tưởng điểm nhất định: sự phân bổ hàng hóa một cách bình đẳng, thường là với việc xóa bỏ
passage: One classic example of such a utopia was Edward Bellamy's Looking tiền tổng, và công dân chỉ cần làm công việc họ thích và vì lợi ích chung, điều này thì
Backward. Another socialist utopia is William Morris' News from Nowhere, written để lại cho họ nhiều thời gian để nuôi dưỡng phát triển nghệ thuật và khoa học. Một ví
partially in response to the top-down (bureaucratic) nature of Bellamy's utopia, which dụ kinh điển về xã hội trong mơ là cuốn Looking Backward của Edward Bellamy. Một
Morris criticized xã hội không tưởng khác theo chủ nghĩa xã hội hóa là cuốn News from Nowhere của
1 ví dụ kinh điển về xã hội trong mơ là cuốn Looking Backward của Edward Bellamy. Willam Morris, nó được viết một phần để đáp lại bản chất quan liêu ( cao thấp ) của
Một xã hội không tưởng khác theo chủ nghĩa xã hội hóa là cuốn News from Nowhere xã hội lí tưởng mà Bellamy viết, thứ mà chính Morris chỉ trích. Tuy nhiên, khi phong
của Willam Morris, nó được viết một phần để đáp lại bản chất quan liêu ( cao thấp ) của trào xã hội chủ nghĩa phát triển, nó đã rời khỏi chủ nghĩa không tưởng; Karl Marx
đặc biệt trở thành một nhà phê bình hà khắc của chủ nghĩa xã hội trước đó mà
xã hội lí tưởng mà Bellamy viết, thứ mà chính Morris chỉ trích. ông mô tả là xã hội hoàn hảo. Các xã hội đó cũng được hình tượng bởi mặt đối diện
ở phạm vi chính trị ( spectrum = range ). Ví dụ, tác phẩm “ The Moon is a Harsh
4. first described a utopian society? B – Plato Mistress “ của Robert A.Heinlein phác họa một xã hội lí tưởng cá nhân hóa và tự
dịch: Người đầu tiên mô tả xã hội lí tưởng do. chủ nghĩa tư bản lí tưởng thuộc loại này thường dựa trên nền kinh tế thị trường
Passage: Chronologically, the first recorded utopian proposal is Plato's Republic. It tự do, trong đó giả thiết là doanh nghiệp tư nhân và sáng kiến ​cá nhân không có một
proposes a categorization of citizens into a rigid class structure of "golden," "silver," thể chế ép buộc, chính phủ, mang lại cơ hội lớn nhất cho thành tựu và tiến bộ của cả
cá nhân và xã hội nói chung.
Bài 4 - Chores for children: những công việc cho trẻ nhỏ 3. Children should learn to manage their money carefully- – C most American
parents
1. Children should learn that you don’t get something for nothing– B Michael
Eisenberg trẻ con nên học cách quản lí tiền cẩn thận

trẻ con nên học rằng chúng sẽ không có được cái gì miễn phí cả Passage: More than 80% of respondents who pay an allowance say they want to teach
their child the value of money and financial responsibility, the survey found.
Passage: Attaching an allowance to chores teaches children not to expect
handouts, says Michael Eisenberg, a financial advisor and member of the National ( chú ý: respondents ở đây ý nói tới U.S parents ở câu trên )
Financial Literacy Commission. “At earlier ages, it instills within children the reality Dịch: Hơn 80% những người phản hồi – người mà trả thù lao nói rằng họ muốn dạy
that you do something and you get paid for it,” he says. “Later on in life, they learn con họ giá trị của đồng tiền và trách nhiệm tài chính, cuộc khảo sát đưa ra.
that the only way we get money is if we produce stuff at our jobs.”
4. Parents should think about the future benefits of giving chores to their children
Dịch: Kèm một khoản thù lao vào những công việc nhỏ để dạy trẻ đừng chờ đợi – A Gregg Murset
những thứ miễn phí, ông Micheal Eisenberg, một cố vấn tài chính và là thành viên
của National Financial Literacy Commission nói. “ khi ở độ tuổi nhỏ, điều này sẽ Bố mẹ nên nghĩ về những lợi ích trong tương lai của việc giao việc vặt cho con họ
thấm nhuẫn vào trong trẻ thực tế rằng chúng làm gì và chúng sẽ được trả phí cho
nó “ – ông nói thêm “ sau này, chúng sẽ học được rằng cách duy nhất để chúng ta Passage: “Even though it’s easier to just clean the toilet by yourself and be done with it,
có được đồng tiền là làm ra thứ gì đó trong công việc “ you have to take the long view and realise that these fundamental life skills are so
important,” he says.
2, Parents should give their children tasks of increasing difficulty – A Gregg ( chú ý: câu này ở đoạn 1 – đang nói về Gregg Murset )
Murset
Dịch: Mặc dù việc bạn tự dọn dẹp nhà vệ sinh và hoàn thành công việc này sẽ dễ hơn,
Bố mẹ nên cho con của họ những nhiệm vụ với độ khó tăng lên bạn nên nhìn ra hơn và nhận ra những kĩ năng sống thiết yếu này thì rất quan trọng –
ông ấy nói
Passage: Assigning new jobs for children as they mature will develop their work
ethic, says Gregg Murset, CEO of BusyKid, a chore and allowance tracking app. Từ mới: take the long view ( idiom ) - to think about the effects that something will have
“The most important thing is to challenge them,” he says. “Once they have some in the future instead of in the present:
proficiency you need to make them stretch to do the next job.”
Dịch: Giao các công việc mới cho trẻ con khi chúng trưởng thành sẽ phát triển đạo
đức trong công việc của chúng, ông Gregg Mursel, giám đốc điều hành của
BusyKid, một ứng dụng theo dõi công việc vặt và thù lao nói. “ thứ quan trọng nhất
là hãy thử thách chúng “ ông ấy nói “ một khi chúng có sự thành thạo, bạn cần bảo
chúng tiếp tục làm công việc tiếp theo “
Từ mới: stretch: If jobs or tasks stretch you, they make you learn new things that
use your skill and experience more than before

You might also like