Professional Documents
Culture Documents
(cuối kỳ) Tron Lau đã sửa lưu đồ
(cuối kỳ) Tron Lau đã sửa lưu đồ
GVHD: Nguyễn Tử
Đức
1 thuật
Hiển thị mực Điều khiển
Xoay biến
trở để đặt
chất lỏng đang Nhấn Đèn van V1 với
có và mực
Van V1
START mức chất START xanh mực nước
nước mong mở
lỏng sáng đã cài đặt
muốn
S Nhấn
Xả hết chất
lỏng ra
Van V2
Động cơ
quay nghịch
Động cơ
quay thuận
Bồn đầy
nước, động
STOP mở
khỏi bồn 5s 5s cơ chạy
Kết
thúc
Điều
khiền
van V1
Nước Nước Nước
trong Đ trong Đ trong Đ
bồn > bồn > bồn >
75% 85% 95%
S
S S
S
Sự cố Động cơ Đèn vàng
quá tải dừng sáng
03.2
Mạch động lực và
kết nối dây phần
cứng
L1 L2 L3
MCCB
ORL
M
Ngõ vào số và ngõ vào Analog
24VDC 24VDC
STOP
I0.0
M0_
24VDC
OL
I0.1 MV1+
BT
I0.2 M1_
M M
24VDC Ngõ ra số và analog
L+ L+ 24VDC
Green light VAN
QV0
Q0.1 L N
1
MANA
Yellow light TG1 24VDC
Q0.2 220VAC 9 5 M_FOR QV1 VAN
2
Red light
MANA
Q0.3 TG2
M_REV
24VDC
9 5 Dong
QV2
TG1 ho 1
Q0.4 MANA
24VDC
TG2 Dong
QV3
Q0.5 ho 2
MANA
M M
4. Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
Nhờ sử dụng van tuyến tính nên mức nước trong bồn sát với
mức cài đặt
Có đồng hồ hiển thị giá trị cài đặt và giá trị thực tế
Có thời gian dừng động cơ trước khi đảo chiều quay
Nhược điểm:
Mức nước chưa được chính xác dùng thuật toán Fuzzy
hoặc PID để múc nước chính xác hơn
Một số thời điểm giá trị trên đông hồ chưa cập nhật kịp thời
Khi nước đang xả cho dừng hệ thống sau đó, cho chạy lại thì
nước cũ chưa xả mà nước mới đã xả vào