Professional Documents
Culture Documents
Nhom Nam Dao
Nhom Nam Dao
(AUSTRONESIAN)
I. NGUỒN GỐC - PHÂN BỐ
II. PHÂN LOẠI
III. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ:
- NGỮ ÂM
- CẤU TẠO TỪ
- NGỮ PHÁP
IV. TÌM HIỂU MỘT SỐ NGÔN NGỮ ĐẶC TRƯNG
- Tetum
- Chăm
I. NGUỒN GỐC
Oceanic
Ngữ hệ Nam Đảo chia thành 2 nhánh lớn:
Formosan và Malayo- Polynesian.
Pơra –> pra : giàn Talang –> lang : xương Pơla –> la :
trồng Harai –> hrai : ngày
- Trong các từ đa tiết của các ngôn ngữ
Malayo hải đảo thường có: Âm tiết mạnh mang
trọng âm, âm tiết yếu không mang trọng âm.
Giống như nhiều ngôn ngữ ở ĐNA, âm tiết yếu
thường chứa nguyên âm [ơ] và có thể đọc lướt.
Ví dụ:
Malay Talagog
- V o - rang (người) ta - o
- CV cin - ta (yêu) I - sa (số 1)
- VC ma - af (xin lỗi) is - da (cá)
- CVC ma - kan (ăn) man – sa - nas (táo)
- So với mô hình cấu tạo âm tiết của
các ngôn ngữ lục địa thường phức tạp hơn
hải đảo. Tiếng Êđê có 22 kiểu âm tiết;
Raglai có 8 kiểu; Chăm có 6 kiểu. Trong
khi đó tiếng Malay và Tagalog chỉ có 4
kiểu âm tiết.
- Hệ thống phụ âm:
CN VN BN
Trong tiếng Chăm cũng tương tự:
2.2.1.Ngữ âm:
• Có rất nhiều biến thể chính tả trong tiếng
Tetum, thể hiện qua các bảng sau đây:
a/ Danh từ:
• Danh từ trong tiếng Tetum thường không có sự phân
biệt số nhiều và số ít. Nhưng trong một số trường
hợp để nhấn mạnh thì có thêm yếu tố “sira” (họ) vào
sau danh từ đó.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
• O bulak ka? — Are you crazy?
Ví dụ:
• naklibur - (phái) đoàn
i/ i ư/ ư u/ u ie uo
ê ơ ô
e/ e a/ a o/ o
*) Phụ âm đầu âm tiết
- Tiếng Chăm có 22 phụ âm
*) Âm cuối
- Phụ âm cuối trong tiếng chăm thường là
+ Phụ âm tắc vô thanh
+Phụ âm mũi
+ Phụ âm xát thanh hầu
+Bán nguyên âm
*) Tổ hợp âm
- Có vị trí đầu hoặc cuối âm tiết
VD: Đầu: klah (sổng, thoát đi), hja (khóc), kra
(con khỉ)…
Cuối : htìwq, Prộjq, mnujh.
Ví dụ:
(cỏ)
(rối)
(khô)
TỪ LOẠI
- Câu đơn:
Nó đi rồi.
- Câu ghép: