Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 Nền kinh tế mở
Chương 5 Nền kinh tế mở
5
PRINCIPLES OF
Economics
N. Gregory Mankiw
2
Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở
6
THẢO LUẬN 1
Trả lời
A. Canada trải qua suy thoái (thu nhập giảm, thất
nghiệp gia tăng)
Xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ sẽ giảm do người tiêu
dùng Canada mua hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ
giảm
B. Người tiêu dùng Hoa Kỳ quyết định yêu nước
và mua nhiều sản phẩm “Made in the U.S.A.”
Xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ sẽ tăng do nhập khẩu
giảm
7
THẢO LUẬN 1
Trả lời
C. Giá hàng hóa Mexico tăng nhanh hơn giá hàng
hóa Mỹ
Điều này làm cho hàng hóa của Hoa Kỳ hấp dẫn
hơn so với hàng hóa của Mexico.
Xuất khẩu sang Mexico tăng, nhập khẩu từ Mexico
giảm, do đó xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ tăng.
8
Các biến ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng
Tâm lý chuộng hàng ngoại, hàng nội của người
tiêu dùng
Giá cả hàng hóa trong và ngoài nước
Thu nhập của người tiêu dùng trong và ngoài
nước
Tỷ giá hối đoái mà ngoại tệ giao dịch với đồng
nội tệ
Chi phí vận chuyển
Chính sách của chính phủ
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 9
Thặng dư và thâm hụt thương mại
NX đo lường sự mất cân bằng trong thương mại
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia.
Thâm hụt thương mại:
nhập khẩu vượt quá xuất khẩu
Thặng dư thương mại:
uất khẩu vượt quá nhập khẩu
Thương mại cân bằng:
khi xuất khẩu = nhập khẩu
Nhập khẩu
Xuất
khẩu
Luồng chu chuyển vốn
Luồng chu chuyển vốn ròng (NCO):
người trong nước mua tài sản nước ngoài trừ đi
người nước ngoài mua tài sản trong nước
NCO được gọi là đầu tư nước ngoài ròng.
Đầu tư
(% of GDP)
Tiết
kiệm
NCO
Nghiên cứu điển hình: Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ
“Tỷ giá hối đoái thực = 0,75 Big Mac tại Nhật trên 1
Big Mac tại Hoa Kỳ”
Giải thích đúng:
Để mua một chiếc Big Mac ở Mỹ, một người dân
Nhật Bản phải hy sinh một số tiền có thể mua
được 0,75 chiếc Big Mac ở Nhật Bản.
29
THẢO LUẬN 2
Trả lời
e = 10 pesos trên 1$
giá của một ly Starbucks Latte
P = $3 ở U.S., P* = 24 pesos ở Mexico
A. Giá của một ly latte tại Mỹ tính bằng peso là bao nhiêu?
e x P = (10 pesos trên 1$) x (3 $ trên 1latte tại US )
= 30 pesos trên 1 latte tại US
B. Tính tỷ giá hối đoái thực
exP 30 pesos trên 1latte ở U.S.
=
P* 24 pesos trên 1 latte ở Mexican
= 1.25 Mexican lattes trên 1 latte US
30
Tỷ giá hối đoái với nhiều hàng hóa
P = mức giá của Hoa Kỳ, ví dụ: Chỉ số giá tiêu
dùng, đo lường giá của một giỏ hàng hóa
P* = mức giá nước ngoài
Tỷ giá hối đoái thực = (e x P)/P* = giá của giỏ
hàng hóa trong nước so với giá của giỏ hàng
hóa nước ngoài
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế của U. S. tăng, hàng
hóa của U. S. trở nên đắt hơn so với hàng hóa
nước ngoài.
41
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Xuất khẩu ròng bằng xuất khẩu trừ đi nhập khẩu.
Đầu tư ròng bằng lượng mua tài sản nước ngoài
của cư dân trong nước trừ đi lượng mua tài sản
trong nước của người nước ngoài.
Mọi giao dịch quốc tế đều liên quan đến việc trao
đổi tài sản để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ, vì vậy
xuất khẩu ròng bằng với đầu tư ròng.
42
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Tiết kiệm có thể được sử dụng để tài trợ cho đầu
tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài.
Như vậy, tiết kiệm bằng đầu tư trong nước cộng
với đầu tư ròng.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền của hai quốc gia.
Tỷ giá hối đoái thực là giá tương đối của hàng hóa
và dịch vụ của hai quốc gia.
43
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Theo lý thuyết ngang giá sức mua, một đơn vị tiền
tệ của bất kỳ quốc gia nào sẽ có thể mua cùng một
lượng hàng hóa ở tất cả các quốc gia.
Lý thuyết này hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh
nghĩa giữa hai quốc gia phải bằng tỷ lệ giữa các
mức giá ở hai quốc gia.
Nó cũng hàm ý rằng các quốc gia có lạm phát cao
thường có đồng tiền mất giá.
44