You are on page 1of 53

Nâng cao chất lượng kết quả phòng xét

nghiệm với Công nghệ Sinh hóa khô

Tháng 11/2014
Woochang Lee MD, PhD
Đại học Y Khoa Ulsan và
Trung tâm Y Khoa Asan
Trung tâm Y khoa ASAN (AMC)
Tòa nhà phía Đông Tòa nhà mới
Tòa nhà phía Tây 1,161 giường 827 giường
Với Trung tâm Ung Bướu
712 giường

Trung tâm nghiên cứu


Giáo dục ASAN

Khoa xét nghiệm:


Tòa nhà phía Tây

Trung tâm
Nghiên cứu
Lâm sàng
Sơ lược về AMC (2013)

Tổng cộng 2,700 giường bệnh

 Số lượt bệnh nhân ngoại trú: 11,027/ngày

 Số lượng bệnh nhân nội trú: 910,184/năm

 Số lượng bệnh nhân cấp cứu: 106,340/năm

 Số ca phẫu thuật: 58,472/năm


Khảo sát CAP

Tham gia chương trình


khảo sát của trường
Trường Đại học Bệnh học
Hoa Kỳ (CAP) từ năm 1997
CAP Công nhận

Được công
nhận bởi

CAP từ năm
1999
Tổng thống kê hàng năm (2004-2013)
Tỷ lệ tăng trưởng gộp hàng năm (CAGR): 5.2 %
38,889,797
40,000,000 38,543,860
36,051,432 35,974,581
35,000,000 34,415,537
32,378,612
30,855,146
30,000,000 28,756,194
26,295,356
25,000,000
24,570,318
# of Tests

20,000,000

15,000,000

10,000,000

5,000,000

0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Year
Tôi là ai?

 TS. BS. Woochang Lee


 Tốt nghiệp Đại học Y khoa, Đại học Quốc gia Seoul

 Thành viên và Nội trú tại Phòng xét nghiệm, trung


tâm Y khoa Asan
 Nghiên cứu sinh sau Tiến sỹ tại UTSW at Dallas,
TX
 Phó Giáo sư của khoa Xét nghiệm tại Trung tâm Y
khoa Asan

 Chuyên ngành Hóa sinh lâm sàng và Di truyền Ung


thư
Cơ cấu tổ chức bệnh lý học tại AMC
Khoa Bệnh
học

Phòng Bệnh học Phòng Xét nghiệm


(giải phẫu học)
(lâm sàng)
 Huyết học Chẩn đoán
 Hóa sinh lâm sàng
 Vi sinh lâm sàng
 Miễn dịch chẩn đoán
 Truyền máu
 Di truyền phân tử
Phòng xét nghiệm trung tâm

Hóa sinh đặc biệt Huyết học chẩn đoán

Hóa sinh cơ bản Huyết học chẩn đoán


Số lượng xét nghiệm của từng phòng ban (2013)

Phòng ban Số lượng xét (%)


nghiệm
Hóa sinh lâm sàng* 27,400,311 (70.5)
Huyết học chẩn đoán 8,954,721 (23.0)
Vi sinh lâm sàng 1,022,924 (2.6)
Truyền máu 720,719 (1.9)
Miễn dịch chẩn đoán 791,122 (2.0)
Tổng cộng 38,889,797 (100.0)

 Bệnh nhân: nội trú (48%); ngoại trú (44%); cấp cứu (8%)
*Hóa sinh lâm sàng bao gồm cả sinh hóa thường quy và đặc biệt.
Nhu cầu của phòng xét nghiệm AMC

Vấn đề chuẩn hóa toàn cầu đang nổi lên

Các kết quả giữa các máy không tương quan

Thể tích mẫu nhi không đủ


Lý do chuyển đổi sang V 5,1FS

Hiệu suất xét nghiệm: Độ chính xác và chuẩn xác cao

Dễ dàng bảo dưỡng

Kết quả có sự tương quan tốt với các hệ thống khác


Một số lợi điểm của Vitros 5,1 FS

Hiệu suất xét nghiệm vượt trội

Độ chính xác

Độ lặp lại

Dễ dàng bảo trì

Tương quan tốt với các máy xét nghiệm khác


VITROS 5,1 FS
Trải nghiệm từ Trung tâm y khoa Asan
Đánh giá tổng quan về VITROS 5,1 FS

Chất lượng kết quả

Hiệu năng hoạt động

Hiệu quả chi phí


Các xét nghiệm VITROS hiệu năng cao

 Bilirubin

 ISEs

 Creatinine

 Calcium
BILIRUBIN
Các thành phần Bilirubin theo Phương pháp

Đỉnh HPLC    
Gắn kết với
Tiểu phần Không gắn kết Gắn kết đơn Gắn kết đôi
Bilirubin Albumin

Phương
Tổng số
pháp truyền
Gián tiếp (Tổng Trực tiếp
thống số–Trực tiếp)
?

Tổng số
Phương Không gắn kết (Bu) Gắn kết (Bc)
pháp Delta (Tổng cộng–
Sơ sinh (Bu+Bc)
VITROS [Bu+Bc])

Trực tiếp (Tổng số – Bu)

From: Bilirubin Testing: Traditional and More, Phillip R. Bach, Ph. D., Primary Children’s Medical Center, SLC, Ut
Phiến VITROS BuBc cho xét nghiệm sơ sinh
 Đo trực tiếp Bilirubin dạng liên kết (Bc) và không
liên kết (Bu)
 Độ đặc hiệu cao và thể tích mẫu nhỏ lý tưởng cho
trẻ sơ sinh
 Phiến VITROS BuBc  Bilirubin trẻ sơ sinh (NBIL)

Reaction scheme
Các lợi điểm của Xét nghiệm VITROS BuBc

Xét nghiệm bilirubin theo phương pháp Di-


azo
 Phản ứng chéo với bilirubin không gắn kết
 Đánh giá quá mức bilirubin gắn kết
Ảnh hưởng bởi tiếp xúc với mặt trời
 Tiếp xúc ánh sáng với huyết thanh  Giảm mức
bilirubin
 Phiến VITROS BuBc ít bị ảnh hưởng bởi tiếp xúc
với mặt trời hơn phương pháp Diazo
VITROS BuBc: Đặc hiệu hơn
 Phương pháp đo đặc hiệu hơn cho Bilirubin gắn kết

CB = VITROS Bc DB = traditional DBIL


VITROS BuBc: Số liệu ở AMC
 So sánh: huyết thanh thu được từ T1 2014 đến T6 2014 (6 tháng)
Vitros (mg/dL)

Máy sinh hóa R (mg/dL) Máy sinh hóa R (mg/dL)


Khảo sát CAP 2013 C-C
ISEs
Xét nghiệm Ion đồ gián tiếp (ISE)

Điện cực sử dụng nhiều lần


 Phải được rửa giữa các mẫu thử
Hiệu chuẩn thường xuyên để giảm tối thiểu độ
lệch
Đòi hỏi quá trình bảo dưỡng thủ công định kì để
ngăn chặn tích tụ protein
Yêu cầu pha loãng mẫu bệnh nhân
 Hiệu ứng loại trừ dung môi
 Natri thấp giả
Phiến đo điện thế VITROS cho ISE

 ISE trực tiếp sử dụng 1 lần


 Sodium (Na+)
 Potassium (K+)
 Chloride (Cl-)
 Một bộ điện cực cho mỗi XN (test)
 Không cần bảo dưỡng điện cực
 Không cần pha loãng mẫu thử
PP gián tiếp: Hiệu ứng loại trừ điện giải
Nguy cơ phân loại sai bệnh nhân
CALCIUM
Xét nghiệm Canxi: Những thách thức

 Trước phân tích:


 Kết quả canxi nhạy cảm với pH
 Thuốc và môi trường tương phản ảnh hưởng đến nồng độ Calcium
 Canxi có rất ít sự biến đổi sinh học
 Dải giá trị bình thường rất ngắn,
 Tầm quan trọng của độ chính xác và chuẩn xác
 Những lưu ý về độ chính xác và độ chuẩn xác:
 Nguồn nước chất lượng kém (nồng độ canxi thay đổi)
 Tần suất hiệu chuẩn: mỗi 8 giờ
 Lãng phí thuốc thử
 Độ ổn định của Thuốc thử: 1 ngày ở hầu hết các hệ thống
Phiến VITROS Calcium

 Phương pháp : phương pháp Arsenazo III


 Khác biệt về phương pháp:
 Arsenazo III có ái lực gắn Calcium cao mà không bị ảnh hưởng bởi Mg++ ở độ
pH được chọn trên phiến VITROS
 Chất tác động bề mặt có trên lớp khuếch tán sẽ phóng thích calcium gắn kết
 Dải động học: huyết thanh: 1 to 14 mg/dL; nước tiểu : 1 to 17 mg/dL
 Thời gian ra kết quả: 5 phút

Reaction scheme
Phiến VITROS Calcium
 Độ chuẩn xác:
 99,9% tương quan với phương pháp hấp thụ nguyên tử
 Không bị ảnh hưởng bởi Hemoglobin (1,5 g / L), Bilirubin (20 mg / dL),
Natri (156 mmol / L)
 Độ chính xác:
 CV interlab : 1.5%
 Kết quả EQAS: Một trong 23 xét nghiệm hóa sinh tốt nhất của VITROS
( RCPA pub, 2002, on file)
 Độ ổn định của thuốc thử: 4 tuần
 Phân phối mẫu và thuốc thử:
 Đầu tip dùng một lần tránh nhiễm chéo mẫu/ pH do rửa kim
 Không có bước rửa cuvettes
CREATININE
Xét nghiệm VITROS Creatinine

Phương pháp men (enzyme)


Các lớp đặc biệt
 Lớp khuếch tán
 Lớp lọc
IDMS- Phương pháp có khả năng truy nguyên

Reaction scheme
VITROS Creatinine: được sử dụng như một
phương pháp tham chiếu
 Vitros 350 (Phương pháp Enzyme) được sử dụng như
phương pháp so sánh 'tham chiếu' cho việc đo lường
bilirubin và creatinin
VITROS Creatinine: Dữ liệu của AMC
Độ chính xác (Tháng 9/ 2014)

- Mean: 0.607 mg/dL - Mean: 5.741 mg/dL


- SD: 0.009 - SD: 0.071
- CV: 1.483% - CV: 1.237%
Khảo sát CAP năm 2013 LN24-B
Khảo sát CAP năm 2013 LN24-B

Bias (tất cả máy Vitros– giá trị gán), mg/dL

LN24-01 LN24-02 LN24-03 LN24-04 LN24-05 LN24-06

0.008 -0.015 -0.019 -0.001 -0.012 0.004


Khảo sát CAP 2013 LN24-B
Chất lượng kết quả

1. Đầu tip dùng một lần Loại bỏ nhiễm chéo và tắc kim do
cho mẫu và thuốc thử cục máu đông

Sinh hóa ướt Sinh hóa khô

 
Kim hút Mẫu và thuốc
1.1
thử
 

Yêu cầu vệ sinh hàng


ngày và thay định kỳ Chỉ yêu cầu bỏ thêm vào
kim
Chất lượng kết quả
VITROS tự động
2.0 báo cờ chỉ số Sinh hóa ướt Sinh hóa khô
Huyết thanh

 
Một bộ phận bên
trong máy để phát Công nghệ MicroSensor™ bản
hiện tán huyết, mẫu quyền đo chỉ số huyết thanh (HIT)
Chỉ số huyết
vàng và mẫu đục.  cho tất cả các mẫu được đưa vào
thanh (tán huyết,
2.1 máy để phân tích.
mẫu vàng và
Cần thể tích mẫu  
mẫu đục)
mẫu, vật tư tiêu hao Quá trình này mất ít hơn 1 giây và
và thời gian nhiều không cần thêm gì cả
hơn
 
Chỉ số Serum từ LIS – Huyết sắc tán

Kết quả Chỉ số huyết thanh từ VITROS


tự động tải lên LIS
Chất lượng kết quả
Đo điện giải trực tiếp
(Na +, K +, Cl-) sử dụng
3.0 các điện cực dùng một Sinh hóa ướt Sinh hóa khô
lần

 
3.1 Các điện cực
 

Kết quả trung thực đối với 1. Thay đổi các ICT
bệnh nhân có các protein định kỳ bằng 1. Sử dụng một điện cực
cách giám sát dùng một lần
bất thường hoặc lipid bất
chặt chẽ kết quả 2. Không cần thay thế điện
thường EQA & IQC cực và hiệu chuẩn
  (ví dụ như: tiểu đường, 2. Hiệu chuẩn hàng 3. Không cần đường ống/
bệnh nhân bị mất nước, ngày máy bơm
tăng cholesterol máu, U 3. Cần đương ống/
đa tủy) máy bơm/ vật tư
tiêu hao
Hiệu suất hoạt động

1. Thời gian trả kết quả Cải thiện trung bình 27% thời gian trả kết
(TAT) quả cho các xét nghiệm sinh hóa

Xét nghiệm Sinh hóa ướt Sinh hóa khô

1.1 Sinh hóa thường quy  9.8 phút 7.5 phút


Hiệu suất hoạt động
2. Có thể hoàn thành Thuốc thử có độ ổn định cao tránh lãng
nhiều xét nghiệm tại phí
chỗ hơn với thuốc
thử có kích thước Kích thước gói nhỏ hơn
đóng gói thuận lợi.

Sinh hóa ướt Sinh hóa khô

2.1 Vị trí thuốc thử trên máy 70 150

 Xu hướng theo dõi


QC do thuốc thử bị
2.2 Sinh hóa thường quy thoái hóa và tần suất Không có vấn đề
cao yêu cầu hiệu
chuẩn
Hiệu suất hoạt động

3. Cải thiện thời gian Khả năng nạp thuốc thử bất cứ lúc
máy hoạt động nào, ngay cả trong khi chạy
Chế độ sẵn sàng suốt 24 giờ, không
cần khởi động giúp cải thiện tổng thời
gian hoạt động

Sinh hóa ướt Sinh hóa khô


Không thể thực
Nạp thuốc thử trong thời
3.1 hiện Tức thì
gian hoạt động cao điểm
 
Chuyển từ chế độ
Trong thời gian thấp “Sẵn sàng” sang
3.2 Tức thì
điểm “Chạy” yêu cầu thời
gian khởi động
Hiệu suất hoạt động
4. Ít vật tư tiêu hao hơn Giảm 71% về đồ tiêu hao hơn sử dụng
với VITROS nâng cao hiệu quả hoạt
động trong quản lý tồn kho và thời gian
vận hành.

Sinh hóa ướt Sinh hóa khô

 NaOH solution
NaCl Solution
Dung dịch tham chiếu điện cực
Số dung dịch SMS
4.1 Dung dịch rửa cho XN Miễn
đệm Hitergent
dịch
Cell Clean 1
Cell Clean 2
Hiệu quả chi phí

Không cần tới chi phí bảo trì hệ thống lọc nước
và các chi phí sử dụng khác.
Giảm việc chạy lại và hiệu chuẩn tránh lãng phí
thuốc thử.
Ít vật tư tiêu hao hơn đồng nghĩa với việc giảm
chi phí và xử lý tồn kho
Không cần kim hút thuốc thử
Hiệu quả chi phí – Tiêu thụ nước

Sinh hóa ướt tiêu thụ khối lượng lớn nước


Hiệu quả chi phí – Tiêu thụ nước

ƯỚT KHÔ
Hiệu quả chi phí –
giảm thiểu chạy lại và hiệu chuẩn

Hiệu quả: >99%


Tóm tắt và Kết luận

Hệ thống máy Vitros 5,1 FS với các ưu điểm

 Phản ứng Sinh hóa tiên tiến

 Máy có hiệu năng xét nghiệm cao

 Chi phí hiệu quả

Lựa chọn đúng đắn của phòng xét nghiệm


Xin chân thành cảm ơn!!

You might also like