Professional Documents
Culture Documents
CĐHA Phụ Khoa
CĐHA Phụ Khoa
Siêu âm phụ
khoa
• Chỉ định: khảo sát buồng tử cung và sự lưu thông vòi tử cung hai
bên, chủ yếu trong các trường hợp vô sinh.
• Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, nhiễm trùng tử cung- phần phụ.
CĐHA Phụ khoa
CHỤP TỬ CUNG – VÒI TRỨNG
So sánh độ phân giải cấu trúc của CLVT (trái) và CHT (phải)
CĐHA Phụ khoa
CỘNG HƯỞNG TỪ
Magnetic Resonance Imaging (MRI)
MRI qua tử cung bình thường, mặt cắt Sagittal, xung T2w
CĐHA Phụ khoa CỘNG HƯỞNG TỪ
Magnetic Resonance Imaging (MRI)
CT high-dose examination
abdomen
usually performed with IV contrast
mass detection (malignancy or infection) and staging
*Mỡ: tăng âm *Nước, dịch: trống âm *Khí: tăng âm kèm bóng lưng bẩn
*Xương, vôi, răng: tăng âm kèm bóng lưng *Mô đặc: độ hồi âm thay đổi, trung gian
Nội mạc tử cung
• Gồm hai lớp: lớp chức năng
(funNonal layer) ở trong sẽ bong
ra khi hành kinh và lớp đáy
(basal layer) ở ngoài Nếp giáp với
lớp chuyển Nếp của cơ tử cung
• Thay đổi theo chu kì kinh nguyệt,
độ tuổi và liệu pháp hormone
*Mỡ: tăng âm *Nước, dịch: trống âm *Khí: tăng âm kèm bóng lưng bẩn
*Xương, vôi, răng: tăng âm kèm bóng lưng *Mô đặc: độ hồi âm thay đổi, trung gian
Thời gian Hồi âm Độ dày Hình ảnh
Hành kinh và
ngay sau khi
Đường hồi âm mỏng 1-4mm
hành kinh
(D1-3)
• Siêu âm được sử dụng để chẩn đoán ban đầu và theo dõi sự phát triển của khối u
xơ tử cung
• U cơ không biến chứng thường giảm âm, nhưng có thể là đồng âm, hoặc thậm chí
tăng âm so với cơ tử cung bình thường tuỳ thuộc vào tỷ lệ xơ- cơ trong cấu trúc.
• Bờ tròn đều, giới hạn rõ, hiệu ứng rõ với các khối lớn.
• Đôi khi thấy hoại tử dạng dịch hoá hoặc vôi hoá bên trong u. Khối u càng lớn độ
hồi âm càng không đồng nhất.
U CƠ TỬ CUNG
*Mỡ: tăng âm *Nước, dịch: trống âm *Khí: tăng âm kèm bóng lưng bẩn
*Xương, vôi, răng: tăng âm kèm bóng lưng *Mô đặc: độ hồi âm thay đổi, trung gian
U CƠ TỬ CUNG
*Mỡ: tăng âm *Nước, dịch: trống âm *Khí: tăng âm kèm bóng lưng bẩn
*Xương, vôi, răng: tăng âm kèm bóng lưng *Mô đặc: độ hồi âm thay đổi, trung gian
U CƠ TỬ CUNG
*Mỡ: tăng âm *Nước, dịch: trống âm *Khí: tăng âm kèm bóng lưng bẩn
*Xương, vôi, răng: tăng âm kèm bóng lưng *Mô đặc: độ hồi âm thay đổi, trung gian
LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
Adenomyosis
adeno myosis
Các nốt, dải nhỏ giảm âm, xuất phát từ nội mạc về
phía cơ Dày cơ tử cung không cân xứng, khu trú hoặc lan
Bờ nối nội mạc- cơ không đều toả, thường ở đáy và thành sau, tăng âm rải rác
không đều
Các ổ dịch nhỏ: Nang dưới nội mạc
LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
Nang sinh lý Nang chức năng Biến chứng trong u U nang khác
(đường kính (có thể sản xuất nang chức năng
trung bình ≤3 cm) hormone)
Nang buồng trứng Nang buồng trứng u nang buồng trứng Đa nang buồng trứng lớn trong
(estrogen):> 3 cm xuất huyết hội chứng quá kích buồng trứng
Hoàng thể Nang hoàng thể u nang lớn U nang sau mãn kinh: u nang bao
(progesterone) gồm thanh mạc của buồng trứng
Siêu âm thường là phương thức hình ảnh đầu tiên để đánh giá các tổn
thương ở buồng trứng. Siêu âm cũng là phương thức đủ để chẩn đoán và
theo dõi các u nang chức năng.
Các đặc điểm hình ảnh của u nang buồng trứng sinh lý hay chức năng điển
hình:
- Một cấu trúc dạng tròn hay bầu dục, không có hồi âm (dạng nang)
- Thuộc buồng trứng hoặc phát triển lồi ra ngoài
- Thành mỏng gần như không thể thấy được
- Tăng cường âm thanh phía sau: có thể không rõ ràng
- Một khối u lớn có thể sẽ che khuất buồng trứng.
NANG BUỒNG TRỨNG